You are on page 1of 4

1.

Phương thức
Hỏi hàng enquiry: lời đề nghị giao dịch, thiết lập quan hệ mua bán xuất phát từ phía người mua
Chào hàng offer: lời đề nghị ký kết hợp đồng từ phía ng bán, tự ràng buộc nghĩa vụ pháp lý. Còn
lại y như plkt
Ch tự do free offer/offer without engagement: gửi nhiều người cùng lúc, ko cam kết, ko ràng
buộc, vô thời hạn
Ch cố định firm offer: gửi 1 người có cam kết có ràng buộc, thời hạn. chủ động/bị động(chờ ng
đến hỏi)
Các cách hết hiệu lực: hết thời gian, bị mặc cả (counter offer), bất khả kháng, ng chào hàng mất
khả năng cung cấp hàng hoá, từ chối chào hàng, huỷ bỏ chào hàng, rút lại chào hàng
Hoàn giá counter offer: xuất phát từ bên được chào giá, lúc này trở thành người chào giá, đưa ra
đề nghị mới thay đổi nội dung. (cũng đc coi là từ chối chào hàng)
Chấp nhận acceptance:
Chào hàng bằng miệng phải đc chấp nhận ngay trừ phi các tình tiết bắt buộc ngược lại
Các ngày lễ chính thức rơi vào thời hạn để chấp nhận chào hàng thì ko được trừ khi tính thời
hạn.
Hợp đồng đc coi như là ký kết kể từ lúc chấp nhận
2. Buôn bán qua trung gian
- Thông qua ng thứ 3
- ưu nhược điểm trong sách
Môi giới thương mại: bên môi giới, bên được môi giới, hưởng thù lao theo hợp đồng
- người môi giới ko đại diện quyền lợi cho bất cứ bên nào, chỉ đứng giữa ko chịu tn pháp lý
- người mua bán tự đàm phán kí kết hợp đồng
- có quyền nhận thù lao cả 2 bên
- uỷ thác từng lần
Uỷ thác mua bán hàng hoá: danh nghĩa của mình
- Phải được xác lập bằng hợp đồng
- uỷ thác lâu dài, từng vụ
Đại lý thương mại: danh nghĩa của mình
- đại diện quyền lợi cho bên uỷ thác
- nhận thù lao một trong 2 bên
- thường có hợp đồng dài hạn
Căn cứ vào nội dung quan hệ giữa ng đại lý với người uỷ thác: danh nghĩa, chi phí
- thụ uỷ: danh nghĩa, chi phí: người uỷ thác
- hoa hồng: danh nghĩa: ng uỷ thác, chi phí: người đại lý
- kinh tiêu: danh nghĩa, chi phí: người đại lý (nhận thù lao dựa vào chênh lệch giá mua bán)
3. Buôn bán đối lưu counter trade: xk nk có mối quan hệ chặt chẽ trong đó xuất khẩu là tiền đề
Lí do dùng: thiếu ngoại tệ, chuyển giao cn, tạo công ăn việc làm, thâm nhập thị trường, tạo quan
hệ, tăng nguồn cung nlieu, …
Các hình thức
Barter hàng đổi hàng: đổi hàng với nhau có giá tương đương

Compensation deal bù trừ: trao đổi hàng hoá xong giá trị dư thì thanh toán theo yêu cầu của chủ
nợ, kí 2 hợp đồng, thấp hơn sẽ bù lại

Counter purchasing mua đối ứng: 2 hàng hoá ko liên quan đến nhau, bên mua thg ko có tiền

Buy back mua lại: 2 hh có liên quan đến nhau, 1 bên đưa công nghệ với lời hứa sẽ mua lại sản
phẩm tạo ra từ công nghệ đó

Switch chuyển nợ: do ko có xiền nên đưa cho bên thứ 3 trả xiền

Offset bồi hoàn: trực tiếp: cùng loại hàng hoá (lợi ích bồi hoàn liên quan đến sản phẩm/hàng hoá
ban đầu), gián tiếp: khác loại hàng hoá. Dùng để đổi ân huệ.
Đảm bảo thực hiện: tín dụng đối ứng, người thứ 3, tài khoản đặc biệt, phạt
4. Tái xuất: xuất khẩu hàng hoá trước đây đã nhập và chưa qua chế biến
Phương thức giao dịch 3 bên/tam giác
Đkiện: cung cầu lớn giá cả biến động cao.
Loại hình
- tạm nhập tái xuất (tx đúng nghĩa): 2 hợp đồng riêng biệt, ko thông qua chế biến mà xuất khẩu
luôn, có làm thủ tục xnk vào việt nam
- chuyển khẩu:
+ vận chuyển thẳng ko qua cửa khẩu vn
+ qua cửa khẩu vn nhưng ko làm thủ tục xnk vào việt nam
+ có qua cửa khẩu vn nhưng được đưa vào kho ngoại quan, nhưng ko làm thủ tục xnk vào việt
nam
Biện pháp: đặt cọc, phạt, L/C giáp lưng (back to back L/C)
5. đấu giá: phg thức giao dịch đặc biệt, tổ chức công khai, lợi dụng sự cạnh tranh của ng mua để
lấy giá cao nhất (thanh lý hàng qua sử dụng)
-hàng hoá khó tiêu chuẩn hoá
- hh phải có trên thị trường, nghe nhìn thấy sờ được (hh hữu hình)
- nhiều ng mua
Loại hình: thg nghiệp (hh đem bán lấy lãi), phi thg nghiệp (thoả mãn nhu cầu cá nhân – sưu tầm)
Quy trình đấu giá:
Bc1: chuẩn bị (thông báo, chuẩn bị hh, xây dựng thể lệ)
Bc2: trưng bày hh
Bc3: tiến hành mở đấu giá (giảm giá dần, tăng giá dần) hoặc (gửi thư kín, giơ tay)
Bc4: ký hợp đồng giao hàng
6. đấu thầu: công bố trc điều kiện mua hàng, chọn người báo giá rẻ và phù hợp nhất. cả hh vô
hình lẫn hữu hình
- 1 giai đoạn (1 phong bì, 2 phong bì)/2 giai đoạn
Tiến hành:
Chuẩn bị đấu thầu
Gđ1: sơ tuyển
Gđ2: mở thầu, thu tuyển hồ sơ
Gđ3: đánh giá lựa chọn ng trúng
Công bố kqua, kí kết h đồng
7. Gia công quốc tế
- giúp bên đặt có giá rẻ, bên nhận có kĩ thuật, công ăn vc làm …
Đặc điểm:
Quyền sở hữu hh ko đổi
Hđộng này đc hưởng ưu đãi về thuế
Tiền công = lượng lao động hphi làm ra sp
Các hình thức:
Xét về quyền sở hữu NGUYÊN LIỆU:
- giao nl thu sản phẩm trả tiền công
- mua đứt bán đoạn: bên gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công, sau đó sẽ mua lại
sp
Xét về giá gia công
-hđ thực chi thực thanh: chi bao nhiêu thanh toán bấy nhiêu kèm thu lao gia công
-hđ khoán gọn: khoán luôn số tiền, xác định giá mỗi sp. Dù chi phí thực tế ntn thì theo giá định
trc
- tính giá theo công suất dự kiến
Xét về số bên tham gia
Gia công 2 bên
Giao công nhiều bên (gia công chuyển tiếp): bên nhận phải có nhiều dn, bên đặt có thể có 1 hoặc
nhiều
Hợp đồng: tự đọc trong sách lưu ý L/C dự phòng
Giao dịch qua sở giao dịch hh: tự đọc trong sách

You might also like