You are on page 1of 6

Bài 1:

1. Công ty nhận cổ tức

Nợ 1121 5.000.000

Có 515 5.000.000

2. NK lô hàng BB

a) Nợ 156 - BB 241.000.000 (10.000 x 24.100)

Có 331 241.000.000 (10.000 x 24.100)

b) N 156 - BB 24.000.000

Có 3333 24.000.000 (10.000 x 24.000) x 10%

c) Nợ 133 13.200.000

Có 33312 13.200.000 (10.000 x 24.000 + 24.000.000) x 5%

d) Nợ 156 - BB 1.500.000

Có 331 1.500.000

3. Xuất bán lô hàng BB

a) Nợ 1122 158.340.000 (6.000 x 24.000 + 14.340.000 )

Có 131 - HN 158.340.000

b) Nợ 131 - HN 301.140.000

Có 511 286.800.000 (6.000 x 23.800 + 6.000 x 24.000)

Có 3331 14.340.000 ((6.000 x 23.800 + 6.000 x 24.000) x 5% )

c) Nợ 632 266.500.000

Có 156 – BB 266.500.000 (241.000.000 + 24.000.000 + 1.500.000)

4. Xuất khẩu hàng hóa AA


a) Nợ 632 600.000.000

Có 156 600.000.000

b) Nợ 131 1.078.200.000 (23.960 x 15 x 3.000)

Có 511 1.078.200.000

c) Nợ 641 2.500.000

Có 331 2.500.000

Bài 2:

1. Ngày 10/12 nhận tiền Công ty Z thanh toán 1.000 USD đã nhập quỹ tiền mặt

Nợ 1112 23.960.000 (1.000 x 23.960)

Có 131-Z 23.700.000 (1.000 x 23.700)

Có 515 260.000 (23.960.000 - 23.700.000 - 260.000)

2. Ngày 14/12 xuất ngoại tệ tại quỹ thanh toán cho công ty A 1.500 USD

Nợ 331-A 35.475.000 (1500 x 23650)

Nợ 635 60.000

Có 1112 35.535.000 (1000 x 23.690)

(Tỷ giá xuất ngoại tệ tiền mặt=(3.000 x 23.600 + 1.000 x 23.960)/4.000=23.690))

3. Ngày 16/12 nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình cho Công ty D.

Nợ 131-D 211.200.000

Có 711 192.000.000 (8.000 x 24.000)

Có 33312 19.200.000

Nợ 214 82.000.000

Nợ 811 33.000.000

Có 211 115.000.000

4. Ngày 17/12 Công ty D thanh toán bằng ngoại tệ đã nhập quỹ tiền mặt 6.000 USD
Nợ 1112 144.300.000 (6.000 x 24.050)

Có 131-D 144.000.000 (6.000 x 24.000)

Có 515 300.000

5. Ngày 20/12 xuất ngoại tệ tại quỹ thanh toán cho Công ty A 4.000 USD

Tỷ giá ghi sổ BQGQ TK 1112 = (23.690 x 4.000 + 144.300.000)/(2.500 + 6.000)=23.944

Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh TK 331 (A) = (141.900.000 + 35.475.000)/(6.000 + 1.500)=23.650

Nợ 331 – A 94.600.000 (23.650 x 4.000)

Nợ 635 1.176.000

Có 1112 95.776.000 (23.944 x 4000)

6. Nhập khẩu 1 lô nguyên vật liệu mua của Công ty M chưa thanh toán, trị giá lô hàng 10.000

USD/CIF HCMC. Hàng về đến cảng, công ty nhập kho đủ

Nợ 152 243.000.000

Có 331-M 243.000.000 (10.000 x 24.300)

Nợ 152 4.830.000

Có 3333 4.830.000 (10.000 x 24.150 x 2%)

Nợ 133 24.633.000 (10.000 x 24.150 x 1.02 x 10%)

Có 33312 24.633.000

7. Đánh giá lại cuối kì

TK 1112

Giá trị ghi sổ = 4500 x 23.944 = 107.748.000

Đánh giá lại = 4500 x 24.200 = 108.900.000

Nợ 1112 1.152.000

Có 4131 1.152.000

TK 131-Z
Giá trị ghi sổ = (2000 – 1000) x 23.700 = 23.700.000

Đánh giá lại = (2000 – 1000) x 24.200 = 24.200.000

Nợ 131-Z 500.000

Có 413 500.000

TK 131-D

Giá trị ghi sổ = (8.800 – 6.000) x 24.000 = 67.200.000

Đánh giá lại = (8.800 – 6.000) x 24.000 = 67.760.000

Nợ 131-D 560.000

Có 4131 560.000

TK 331-M

Giá trị ghi sổ = 10.000 x 24.300 = 243.000.000

Đánh giá lại = 10.000 x 24.350 = 243.500.000

Nợ 4131 500.000

Có 331(M) 500.000

Bài 4:

1. Chuyển khoản 10,000 USD cho công ty A (bên nhận ủy thác) để mở L/C

Nợ 331-A 241.000.000 (10.000 x 24.100)

Có 1122 230.800.000 (23.080 x 10.000)

Có 515 10.200.000

2. Nhận hàng hóa ủy thác nhập khẩu do công ty A giao trả về nhập kho đủ

Nợ 156 362.000.000

Có 331-A 362.000.000 (24.200 x 5.000 + 10.000 x 24.100)

Nợ 156 18.075.000

Có 333 18.075.000 (24.100 x 15.000 x 5%)

Nợ 133 37.957.500
Có 33312 37.957.500 ((24.100 x 15.000 + 18.075.000) x 10%)

3. Chi phí nhận hàng công ty A chi hộ phải hoàn lại

Nợ 156 4.600.000

Nợ 133 400.000

Có 3388-A 5.000.000

Hoa hồng ủy thác

Nợ 156 3.607.500 (15.000 x 24.050 x 1%)

Nợ 133 360.750 (15.000 x 24.050 x 1% x 10%)

Có 331-A 3.968.250

4. Vay ngắn hạn ngân hàng 5,000 USD

Nợ 331-A 121.000.000 (5.000 x 24.200)

Nợ 635 500.000

Có 341 121.500.000 (5.000 x 24.300)

Nợ 333 18.075.000

Nợ 33312 37.957.500

Nợ 3388 5.000.000

Nợ 331 3.968.250

Có 1121 65.000.750

5. Nhận được hóa đơn GTGT của công ty A về lô hàng ủy thác nhập khẩu nói trên.

Nợ 632 388.282.500

Có 156 388.282.500

You might also like