You are on page 1of 16

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Môn học: Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm

Mã lớp môn học: 2324I-INT3117_1

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thu Trang

Sinh viên thực hiện: Lý Trường Thành – 21020790


Bài 1:

1. Xác định mục tiêu kiểm thử: Xác định mục tiêu cụ thể của quá trình kiểm
thử dữ liệu động. Điều này có thể bao gồm việc kiểm tra tính đúng đắn, tính
toàn vẹn, hiệu suất, tương thích, và các yêu cầu khác của dữ liệu.

2. Lập kế hoạch kiểm thử: Xác định kịch bản kiểm thử, các bộ dữ liệu đầu vào
và kỳ vọng kết quả. Lập kế hoạch kiểm thử để đảm bảo rằng tất cả các khía
cạnh quan trọng của dữ liệu được kiểm tra một cách đầy đủ và kỹ lưỡng.

3. Chuẩn bị dữ liệu: Chuẩn bị các bộ dữ liệu đầu vào cần thiết cho kiểm thử.
Điều này có thể bao gồm tạo ra dữ liệu mẫu, dữ liệu mô phỏng, dữ liệu từ
nguồn bên ngoài hoặc sử dụng dữ liệu hiện có.
4. Thực thi kiểm thử: Chạy các bộ dữ liệu đầu vào đã chuẩn bị và ghi lại kết
quả. Đảm bảo rằng quá trình kiểm thử được thực hiện theo kế hoạch và các
bước kiểm thử được tuân thủ.
5. Phân tích kết quả: Kiểm tra kết quả kiểm thử và so sánh với kỳ vọng. Xác
định bất kỳ sai sót, lỗi hay vấn đề nào xuất hiện trong dữ liệu. Đánh giá tính
chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu được kiểm thử.

6. Báo cáo và ghi lại: Tạo báo cáo về quá trình kiểm thử và kết quả. Ghi lại các
vấn đề đã tìm thấy và các cải tiến, điều chỉnh cần thiết cho dữ liệu.
7. Tối ưu hóa và kiểm tra lại: Dựa trên kết quả kiểm thử ban đầu, tối ưu hóa
các bộ dữ liệu đầu vào và quy trình kiểm thử. Kiểm tra lại để đảm bảo rằng
các vấn đề đã được giải quyết và dữ liệu đáp ứng các yêu cầu kiểm thử.

8. Lặp lại quá trình: Quá trình kiểm thử dữ liệu động thường là một quá trình
lặp lại. Vì vậy, nếu cần thiết, lặp lại các bước trên để kiểm tra dữ liệu thêm
lần nữa hoặc kiểm tra các khía cạnh khác của dữ liệu.
Bài 2:
1.

2.

Variable Def p-use c-use


X 1,5 3 4,7
Y 1,4 2 4, 7
3.
Variable Du-pair Def-clear Complete Input Expected
path path output
x (1,3(F)) 1,2(T),3(F) 1,2(T),3F,5 Input(7,5) Output(7,-
,2(T), 2)
3(T),4,2(F),
7
(1,3(T)) 1,2(T),3(T) 1,2(T),3(T) Input(-5,5), Output(10,-
,4,2(F),7 Input(10) 5)
(1,4) 1,2(T),3(T) 1,2(T),3(T) Input(7,5) Output(7,-
,4 ,4,2(F),7 2)
(1,5) 1,2(T),3(F), 1,2(T),3F,5 Input(-1,5) Output(7,-
5 ,2(T), Input(7) 2)
3(T),4,2(F),
7
(1,7) 1,2(T),3(T) 1,2(T),3(T) Input(7,5) Output(7,-
,4,2(F),7 ,4,2(F),7 2)
(5,3) 5,2(T),3(T) 1,2(T),3F,5 Input(-5,5), Output(10,-
,2(T), Input(10) 5)
3(T),4,2(F),
7
(5,3) 5,2(T),3(F) 1,2(T),3(F), Input(-5,5), Output(7,-
5,2(T), Input(-10), 2)
3(F),5,2,3( Input( 7)
T),4,2(F),7
(5,4) 5,2(T),3(T) 1,2(T),3(F), Input(-5,5), Output(7,-
,4 5,2(T), Input(-10), 2)
3(T),4,2(F), Input( 7)
7
(5,5) 5,2(T),3(F), 1,2(T),3(F), Input(-1,5) Output(7,-
5 5,2(T), Input(-7) 2)
3(F),5,2,3( Input(7)
T),4,2(F),7
(5,7) 5,2(T),3(T) 1,2(T),3(F), Input(-5,5), Output(7,-
,4,2(F),7 5,2(T), Input(-10), 2)
Input( 7)
3(T),4,2(F),
7
(5,7) 5 – 2(F) – 6 Không tồn
tại
y (1,2(T)) 1 – 2(T) 1 – 2(T) - X Input(7,5)
3(T) - 4 -
2(F) - 6
(1,2(F)) 1 – 2(F) 1 – 2(F) - 6 X Input(7,-5)
(1,4) 1 – 2(T) – 1 – 2(T) - X Input(7,5)
3(T)-4 3(T) - 4 -
2(F) - 6
(1,6) 1 –2(F) - 6 1 –2(F) - 6 X Input(7,-5)
(4,2(T)) 4 – 2(T) 1 – 2(T) - X Input(10,15
3(T) - 4 - )
2(T) – 3(T)
– 4 – 2(F) -
6
(4,2(T)) 4 – 2(F) 1 – 2(T) - X Input(7,5)
3(T) - 4 -
2(F) - 6
(4,4) 4 – 2(T) – 1 – 2(T) - X Input(10,15
3(T) - 4 3(T) - 4 - )
2(T) – 3(T)
– 4 – 2(F) -
6
(4,6) 4 – 2(F) - 6 1 – 2(T) - X Input(7,5)
3(T) - 4 -
2(F) - 6
Bài 3:

Variable Def p-use c-use


n 0 3
i 2, 5 3 4, 5
result 1, 4 4, 6
Bài 4:
Variable Def p-uses c-uses
x 0, 3 1, 4 3, 5
y 0, 2, 5 1,4 6

a.
Variable du-pair Def-clear-path
x (0,4) 0–1–2-4
(3, 5) 3–4–5
y (0, 6) 0–1–3–4-6
(2 ,6) 2–4-6
(5, 6) 5-6

b)
Variable du-pair Du-path
x (0,1) 0-1
(0,4) 0–1–2-4
(0,5) 0–1–2–4–5
(3, 4) 3-4
(3, 5) 3–4–5
y (0, 1) 0-1
(0, 4) 0–1–3-4
(0, 6) 0–1–3–4-6
(2, 4) 2-4
(2 ,6) 2–4-6
(5, 6) 5-6
c)
Variable Du-pair Def-clear path Complete All-p-uses All-c-uses
path
x (0,1) 0–1 0–1–2–4– x
6
(0,3) 0–1–3 0–1–3–4– x
6
(0,4) 0–1–2–4 0–1–2–4– x
6
(0,5) 0–1–2–4– 0–1–2–4– x
5 5–6
(3,4) 3–4 0–1–3–4– x
6
(3,5) 3–4–5 0–1–3–4– x
5–6
y (0,1) 0–1 0–1–2–4– x
6
(0,4) 0–1–3–4 0–1–3–4– x
6
(0,6) 0–1–3–4– 0–1–3–4– x
6 6
(2,4) 2–4 0–1–2–4– x
6
(2,6) 2–4–6 0–1–2–4– x
6
(5,6) 5–6 0–1–3–4– x
5–6

d) Đường đi (0 – 1 – 3 – 4 – 5 – 6) hoàn toàn có thể thực thi được vì khi sử dụng


biểu thức p-uses(x,y) tại cạnh (1,3) không ảnh hưởng gì đến việc sử dụng biểu thức
p-uses(x,y) tại cạnh (4,5).
e) Do không tồn tại def-clear path đi từ def(x) tới c-use(x) nên sẽ không tồn tại mối
quan hệ def-use.
Bài 5:
a,
b.
STT Path Bcov Input Expected
Output
1 0 – 1(T) - 2 – 3(F) – 5(F) – 7(F) - 7/12 UCLN(- 5
9(T) - 10(T) – 11 – 9(F) - 13 10,5)
2 0 – 1(F) - 3(T) – 4 – 5(T) – 6 10/12 UCLN(0,-5) 5
3 0 – 1(F) – 3(F) – 5(F) – 7(T) - 8 11/12 UCLN(10,0) 10
4 0 – 1(F) – 3(T) – 4 – 5(F) – 7(F) – 12/12 UCLN(5,- 5
9(T) - 10(F) – 12 – 9(F) - 13 10)

c.
Variable Def p-use c-use
m 0,2,11 1,5,9,10 2,8,11,12,13
n 0,4,12 3,7,9,10 4,6,11,12

Variabl Du- Def-clear path Complete path Input Expecte


e pair d Output
m (0,5) 0 – 1(F) - 3(F) 0 – 1(F) – 3(F) – 5(T) UCLN 5
– 5(T) –6 (0,5)
(2,5) 2 – 3(F) – 5(F) 0 – 1(T) - 2 – 3(F) – UCLN 10
5(F) – 7(T) -8 (-10,0)
(11,1 11 – 9(F) - 13 0 – 1(F) – 3(F) – 5(F) UCLN 5
3) – 7(F) – 9(T) – 10(T) (10,5)
– 11 – 9(F) - 13
n (0,3) 0 – 1(F) – 3(T) 0 – 1(F) - 3(T) – 4 – UCLN 5
5(T) – 6 (0,-5)
(4,6) 4 – 5(T) - 6 0 – 1(F) - 3(T) – 4 – UCLN 5
5(T) – 6 (0,-5)
(12,1 12 – 9(T) – 0 – 1(F) – 3(F) – 5(F) UCLN 5
1) 10(T) - 11 – 7(F) – 9(T) – 10(F) (10,15
– 12 – 9(T) – 10(T) – )
11 – 9(F) - 13
Link github: https://github.com/tthanh25/Testing/tree/master
Bài 6:
Mô tả bài toán:
Bài toán tính tiền điện, trong đó có những quy định sau:
- Giá điện theo mức sử dụng: Hầu hết các hệ thống tính tiền điện sẽ có giá điện
được chia thành các mức sử dụng khác nhau. Ví dụ: mức 1 cho 50 kWh đầu
tiên, mức 2 cho 51-100 kWh, mức 3 cho 101-200 kWh, và mức 4 cho 201 kWh
trở lên. Mỗi mức sẽ có giá điện khác nhau.

Cách tính số tiền điện:


Trong bài toán này, giá điện được định nghĩa như sau:

 50 kWh đầu: 1000 đồng/kWh

 Từ kWh 51 đến kWh 100: 1500 đồng/kWh

 Từ kWh 101 đến kWh 200: 2000 đồng/kWh

 Từ kWh 201 trở đi: 2500 đồng/kWh

Ở đây biến x được dùng với ý nghĩa là số điện đã tiêu thụ


Trong chương trình được sử dụng là “consumedUnits”
Xác định def, p-uses, c-uses của các biến:

Variable Def p-uses c-uses


X(sodien) 3 5,7,9,11
billAmount 4 6,8,10,12,13
Xác định All-uses coverage của các biến:

Variable Du-pair Dupair path Complete path All-uses

x (3,5(T)) 3,4,5(T) 1,2,3,4,5(T),6,13, X


14

(3,7(T)) 3,4,5(F),7(T) 1,2,3,4,5(F),7(T), X


8,13,14

(3,9(T)) 3,4,5(F),7(F),9(T 1,2,3,4,5(F),7(F), X


) 9(T),10,13,14

(3,11(T)) 3,4,5(F),7(F),9(F 1,2,3,4,5(F),7(F), X


),11(T) 9(F),11(T),12,13,
14
billAmount (4,6) 4,5(T),6 1,2,3,4,5(T),6,13, X
14

(4,8) 4,5(F),7(T),8 1,2,3,4,5(F),7(T), X


8,13,14

(4,10) 4,5(F),7(F),9(T), 1,2,3,4,5(F),7(F), X


10 9(T),10,13,14

(4,12) 4,5(F),7(F),9(F), 1,2,3,4,5(F),7(F), X


11(T),12 9(F),11(T),12,13,
14
Kế hoạch Kiểm thử:
Mã Variable Du-pair Path Complete Testcase Input Output
path

TC1 x (3,5(T)) 3,4,5(T) 1,2,3,4,5( (3,5(T)) 30 30000


T),6,13,1
4

TC2 (3,7(T)) 3,4,5(F),7 1,2,3,4,5( (3,7(T)) 80 95000


(T) F),7(T),8,
13,14

TC3 (3,9(T)) 3,4,5(F),7 1,2,3,4,5( (3,9(T)) 150 700000


(F),9(T) F),7(F),9(
T),10,13,
14
TC4 (3,11(T)) 3,4,5(F),7 1,2,3,4,5( (3,11(T)) 250 450000
(F),9(F),1 F),7(F),9(
1(T) F),11(T),
12,13,14
TC5 billAmou (4,6) 4,5(T),6 1,2,3,4,5( (4,6) 30 30000
nt T),6,13,1
4

TC6 (4,8) 4,5(F),7( 1,2,3,4,5( (4,8) 80 95000


T),8 F),7(T),8,
13,14

TC7 (4,10) 4,5(F),7(F 1,2,3,4,5( (4,10) 150 700000


),9(T),10 F),7(F),9(
T),10,13,
14
TC8 (4,12) 4,5(F),7(F 1,2,3,4,5( (4,12) 250 450000
),9(F),11( F),7(F),9(
T),12 F),11(T),
12,13,14

Kiểm thử:
Mã Variable Du-pair Path Complete INP Output Expected
path UT Output Result

TC1 x (3,5(T)) 3,4,5(T) 1,2,3,4,5( 30 30000 30000


T),6,13,1
4 pass

TC2 (3,7(T)) 3,4,5(F),7(T) 1,2,3,4,5( 80 95000 95000


F),7(T),8,
13,14 pass

TC3 (3,9(T)) 3,4,5(F),7(F), 1,2,3,4,5( 150 225000 225000


9(T) F),7(F),9(
T),10,13, pass
14
TC4 (3,11(T) 3,4,5(F),7(F), 1,2,3,4,5( 250 450000 450000
) 9(F),11(T) F),7(F),9(
F),11(T), pass
12,13,14
TC5 billAmount (4,6) 4,5(T),6 1,2,3,4,5( 30 30000 30000
T),6,13,1
4 pass

TC6 (4,8) 4,5(F),7(T),8 1,2,3,4,5( 80 95000 95000


F),7(T),8,
13,14 pass
TC7 (4,10) 4,5(F),7(F),9( 1,2,3,4,5( 150 225000 225000
T),10 F),7(F),9(
T),10,13, pass
14
TC8 (4,12) 4,5(F),7(F),9( 1,2,3,4,5( 250 450000 450000
F),11(T),12 F),7(F),9(
F),11(T), pass
12,13,14

You might also like