Professional Documents
Culture Documents
Hệ thống quản lý phòng trọ cao cấp X - B2 - 6B - 20232024
Hệ thống quản lý phòng trọ cao cấp X - B2 - 6B - 20232024
Ban quản lý nhà trọ: Đây là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
hoạt động của phòng trọ. Ban quản lí phòng trọ có thể có nhiều thành viên.
Ban quản lí phòng trọ có nhiệm vụ giám sát và quản lý các hoạt động của hệ
thống quản lý phòng trọ. Bao gồm quản lý thông tin, tài chính,…
Người dung cuối: Đây là các cư dân và nhân viên trong phòng trọ sử dụng
hệ thống thông tin. Người dung cuối có vai trò sử dụng và tương tác với hệ
thống thông tin để thực hiện các công việc như đăng ký, tra cứu thông tin,
đặt lịch và gửi yêu cầu. Người dung cuối có thể truy cập hệ thống thông tin
thông qua giao diện người dùng ( ví dụ: ứng dụng di động, trang web…)
c. Các quy trình nghiệp vụ (cách thức vận hành các công việc) của đơn vị
(tối thiểu 3 quy trình). Trong đó mô tả thật chi tiết tối thiểu 1 quy trình chính
của hệ thống.
a. Liệt kê chi tiết các yêu cầu chức năng mà hệ thống phải thực hiện
Chức năng lưu trữ thông tin:
o Thông tin của khách thuê phòng: Mã định danh, họ tên, giới tính,
ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, số căn cước, email, hình ảnh.
o Thông tin phòng: Mã phòng, loại phòng, diện tích, giá phòng, địa
điểm, tình trạng.
o Thông tin hóa đơn: Mã hóa đơn, tên hóa đơn, chỉ số sử dụng, tổng
tiền, đơn vị giá, ngày chốt chỉ số, tình trạng.
o Thông tin phiếu yêu cầu hỗ trợ: Mã phiếu, tên dịch vụ, tình trạng, chi
tiết yêu cầu.
o Thông tin hợp đồng: Mã hợp đồng, ngày bắt đầu thuê, ngày trả phòng,
đơn vị giá, tiền đặt cọc, giá trị hợp đồng.
o Thông tin tài khoản: Mã tài khoản, tên tài khoản, vai trò ( khách thuê/
chủ trọ), mật khẩu.
Chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin:
o Tra cứu, tìm kiếm thông tin của khách thuê phòng: Mã định danh, họ
tên, số điện thoại,....
o Tra cứu, tìm kiếm thông tin phòng: Mã phòng, loại phòng, diện tích,
giá phòng, địa điểm,...
o Tra cứu, tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu hỗ trợ: Mã phiếu, loại
phiếu, tình trạng, chi tiết yêu cầu.
o Tra cứu, tìm kiếm thông tin của hợp đồng: Mã hợp đồng, ngày bắt đầu
thuê, ngày trả phòng, đơn vị giá, tiền đặt cọc, giá trị hợp đồng.
o Đối với khách thuê: có thể tra cứu hóa đơn hàng tháng, hiển thị lịch sử
thanh toán
Chức năng cập nhật thông tin: Thêm, xóa, sửa được toàn bộ thông tin của
khách thuê, phòng, phiếu yêu cầu hỗ trợ, hóa đơn.
Chức năng tính toán, thống kê:
o Tính số phí hóa đơn.
o Tính doanh thu theo tháng và theo năm, có thể xuất file excel.
o Thống kê tiền thuê dựa trên hợp đồng.
o Thống kê hóa đơn theo tháng, quý, năm.
o Thống kê tình trạng phòng.
o Thống kê hợp đồng
Giao diện:
o Ưa nhìn, dễ sử dụng
o Thông số kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng rõ ràng.
Phân quyền:
o Mỗi người dùng được cung cấp một số chức năng nhất định. Có hai
loại tài khoản, “Khách thuê” và “Chủ sở hữu”.
Bảo vệ:
o Chỉ chủ sở hữu mới có thể xem hồ sơ nhân sự của khách thuê và các
giao dịch của họ.
o Khách thuê phải đăng nhập vào tài khoản và hệ thống phải có chức
năng đổi, đặt lại mật khẩu khi khách thuê quên mật khẩu.
o Khách thuê chỉ được xem và thay đổi thông tin cá nhân của mình,
không thể thay đổi các thông tin liên quan đến giao dịch.
Chất lượng:
o Đảm bảo hệ thống hoạt động tốt trong quá trình sử dụng.
o Dễ dàng cập nhật hoặc tăng thêm các module tiện ích.
o Ứng dụng có thể sử dụng được trên nhiều hệ điều hành và trình duyệt
web.
o Công việc được thực hiện nhanh chóng và chính xác.
o Hỗ trợ nhiều người dùng/truy cập đồng thời cùng một lúc.
o Hệ thống phải sẵn sàng để sử dụng 24 giờ mỗi ngày và quanh năm.
c. Vẽ sơ đồ chức năng của toàn hệ thống (một sơ đồ cấp 1: sơ đồ chức
năng mức tổng quát và một sơ đồ cấp 2: sơ đồ chức năng chi tiết hơn).
Sơ đồ cấp 1:
Sơ đồ cấp 2:
d. Vẽ sơ đồ use case cho toàn hệ thống (mức tổng quát).
e. Vẽ sơ đồ use case cho một quy trình chính của hệ thống (mức chi tiết).
f. Thiết kế bảng đặc tả use case cho use case đã chọn trên câu e.
Bảng 1. Đặc tả use case Quản lý cho thuê
Tên use case: Quản lý cho thuê Mã use case: IS00
Tiền điền kiện:
Chủ trọ phải tải ứng dụng quản lý và kết nối mạng.
Tài khoản của chủ trọ phải hợp lệ.
Hậu điều kiện:
Tác nhân chính: Khách thuê, chủ trọ Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
Chủ trọ: Chủ trọ quản lý thông tin khách thuê, thông tin phòng, thông tin
hợp đồng, thông tin tài khoản, hóa đơn thu chi và tiếp nhận yêu cầu của
khách thuê
Khách thuê: Thanh toán hóa đơn; gửi yêu cầu cho chủ trọ; đổi mật khẩu tài
khoản và xem hợp đồng
Mô tả: Use case cho phép chủ trọ quản lý việc cho thuê của của khách thuê
Mối quan hệ:
Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê
Mở rộng: Các use case
Quản lý thông tin phòng
Quản lý thông tin khách thuê
Quản lý hợp đồng
Quản lý hóa đơn, thu chi
Dịch vụ chăm sóc khách thuê
Quản lý tài khoản
Luồng sự kiện chính:
Nếu chủ trọ chọn Quản lý thông tin khách thuê: Thực hiện use case Quản
lý thông tin khách thuê.
Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quản lý hóa đơn và thu chi: Thực hiện
use case Quản lý hóa đơn và thu chi.
Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quản lý hợp đồng: Thực hiện use case
Quản lý hợp đồng.
Nếu chủ trọ chọn Quản lý thông tin phòng: Thực hiện use case Quản lý
thông tin phòng.
Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quy trình dịch vụ chăm sóc khách thuê:
Thực hiện use case Quy trình dịch vụ chăm sóc khách thuê.
Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quản lý tài khoản: Thực hiện use case
Quản lý tài khoản.
Luồng sự kiện phụ:
Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ
Bảng 1.2. Đặc tả use case Quản lý thông tin khách thuê
Tên use case: Quản lý thông tin khách Mã use case: IS02
thuê
Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý thông tin
khách thuê.
Hậu điều kiện:
Chủ trọ thêm, xóa, sửa thông tin khách thuê thành công.
Khách thuê xem được thông tin của mình.
Tác nhân chính: Chủ trọ, Khách thuê Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
Chủ trọ: Muốn thêm, xóa, sửa thông tin khách thuê
Khách thuê: Muốn xem thông tin của mình.
Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ thêm, xóa, sửa thông tin khách thuê và
cho phép khách thuê xem thông tin của mình
Mối quan hệ:
Liên hệ: Tác nhân Chủ trọ và khách thuê
Mở rộng: Các use case Thêm, Xóa, Sửa
Tổng quát: Use case Quản lý cho thuê
Luồng sự kiện chính:
Hiển thị màn hình Quản lý thông tin khách thuê
Nếu chủ trọ chọn Thêm khách thuê: thực hiện luồng sự kiện phụ S1
Nếu chủ trọ chọn Xóa khách thuê: thực hiện luồng sự kiện phụ S1
Nếu chủ trọ chọn Sửa khách thuê: thực hiện luồng sự kiện phụ S1
Luồng sự kiện phụ:
S1: Thêm khách thuê:
1) Chủ trọ nhập thông tin người thuê nhà và Gửi.
2) Hiển thị thông báo thành công.
S2: Xóa khách thuê:
1) Chọn đối tượng thuê cần xóa và nhấn Xóa.
2) Hệ thống hiển thị (Có/Không) để xác nhận xóa.
3) Chủ nhà chọn Yes để xác nhận xóa.
4) Hiển thị thông báo xóa thành công.
S3: Cập nhật khách thuê:
1) Chọn đối tượng thuê cần cập nhật và nhấn Cập nhật.
2) Chủ nhà sửa đổi thông tin người thuê nhà và Gửi.
3) Hiển thị thông báo thành công.
Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:
Bảng 1.4. Đặc tả use case Quản lý hóa đơn và thu chi
Tên use case: Quản lý hóa đơn và thu chi Mã use case: IS04
Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý hóa đơn thu
chi
Hậu điều kiện:
Chủ trọ thêm xóa sửa hóa đơn thành công.
Khách thuê thanh toán điện nước thành công.
Tác nhân chính: Khách thuê, chủ trọ Mức quan trọng: Cao
Loại use case: Chi tiết
Các bên liên quan:
Chủ trọ: Chủ trọ quản lí thông tin hóa đơn.
Khách thuê: Xem thông tin hóa đơn và thanh toán.
Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ có thể tạo, xem và quản lý các hóa đơn
thuê và khách thuê có thể xem thông tin hóa đơn và thanh toán.
Mối quan hệ:
Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê
Mở rộng: Use case Thêm, Xóa, Sửa
Bao hàm: Use case Quản lý cho thuê
Luồng sự kiện chính:
Hiển thị màn hình hóa đơn
Khách thuê thực hiện tra cứu hóa đơn
Khách thuê chọn xem chi tiết hóa đơn
1) Chọn xem chi tiết hợp đồng
2) In hợp đồng
3) Kết thúc
Nếu chủ chọn thêm hóa đơn: thực hiện luồng sự kiện S1
Nếu chủ trọ chọn xóa hóa đơn: thực hiện luồng sự kiện S2
Nếu chủ trọ chọn sửa hóa đơn: thực hiện luồng sự kiện S3