You are on page 1of 3

bài tập kinh tế vi mô từ chương I đến IV. Bạn tham khảo nha!

Chương I: Tổng quan về kinh tế học vi mô


Bài 1: Chi phí cơ hội - đường giới hạn khả năng sản xuất
Giả định một nền kinh tế giản đơn chỉ có 2 ngành sản xuất xe đạp và xe máy. Bảng sau thể
hiện các khả năng có thể đạt được của nền kinh tế khi các nguồn lực được sử dụng một cách
tối ưu nhất
Các khả năng lần lượt là: a,b,c,d,e
SẢn lượng xe đạp tương ứng (vạn chiếc):40,35,30,20,0
Sản lượng xe máy: 0,4,6,8,10
a)Hãy vẽ đường PPF
b) Nền kinh tế có khả năng sản xuất 27 vạn chiếc xe đạp và 8 vạn chiếc xe máy hay không?
c) Bạn có NX gì nếu nền kinh tế sản xuất tại điểm G (25 vạn chiếc xe đạp và 6 vạn chiếc xe
máy)
d) Hãy tính chi phí cơ hội của việc sản xuất xe đạp và xe máy
Bài 2: chi phí cơ hội và sự lựa chọn
Quân là 1 sinh viên kinh tế mới tốt nghiệp, quyết định đầu tư 200 triệu đồng để mở và điều
hành một cửa hàng cafe. Cửa hàng này tạo ra lợi nhuận 5 triệu đồng mỗi tháng. Giả sử lãi
suất tiền gửi ngân hàng là 1%/tháng. Nếu Quân đi làm cho các công ty nước ngoài sẽ có
được thu nhập 4 triệu đồng mỗi tháng
a) Hãy xác định chi phí cơ hội của việc mở cửa hàng cafe
b) Hãy đánh giá quyết định mở cửa hàng của sinh viên này
chương II:Cung - cầu
Bài 1: cung và cầu sản phẩm X trên thị trường:
Qs= 1/8P-5, Qd=45-1/2P. Trong đó P :USD/1 nghìn đơn vị, Q :1 nghìn đơn vị
a) Xác định giá thị trường tự do và sản lượng trao đổi thực tế trên thị trường
b) Nếu chính phủ đặt Pc=72USD và cung ứng toàn bộ phần thiếu hụt thì giá và sản lượng
trao đổi thực tế/ thị trường là bao nhiêu?tính thặng dư tiêu dùng
c) Tính thặng dư tiêu dùng ở câu a. Trong TH nào người tiêu dùng có lợi hơn
Bài 2: Có số liệu sau đay về cung và cầu mì tôm ở hà nội:
P(ngàn đồng/kg) lần lượt là: 7 đến 12
Lượng cung tương ứng(tấn/ngày): 11,13,15,17,19,21
Lượng cầu: 20 đến 15
a) Viết pt cung cầu. xác định giá và lượng cân bằng. Tính tổng doanh thu của người bán
b) Nếu cính phủ áp đặt giá là 11,5 ngàn đồng/kg điều gì sẽ xẩy ra
c) Nếu CP đánh thuế 100o đồng/kg mì tôm bán ra thì giá và sản lượng thay đổi ntn? Vẽ đồ
thị minh họa
Chương III: Lý thuyết người tiêu dùng
1 người tiêu dùng có 1 lượng thu nhập 35 đô la để chi tiêu cho hai hàng hóa X và Y. Lợi ích
tiêu dùng của mỗi đơn vị hàng hóa được cho trong bảng sau:
Q: từ 1 đến 9
TUx: 60,110,150,180,200,206,211,215,218
TUy: 20,38,53,64,70,75,79,82,84
Với Px=10$ và Py=5$
a) xác định MU và việc tiêu dùng 2 hàng hóa X và Y
b) xác định mức tiêu dùng tối ưu khi đó MU bằng bao nhiêu
c) nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng 55$. Kết hợp tiêu dùng tối ưu sẽ thay đổi ntn?
d) nếu thu nhập vẫn là 55 $ để chi tiêu nhưng bây giờ giá của hàng hóa X giảm còn 5$/ đơn
vị . Hãy xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu mới
Chương IV: Lý thuyết người sản xuất
Bài 1: 1 hãng biết được cầu về sản phẩm của mình là:
P=100-0,01Q, TC=50Q+30000. Viết pt biểu diễn TR,MR,MC
b) Xác định mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng
c) Khi nào hãng tối đa hóa được doanh thu?
d) Nếu doanh nghiệp phải chịu thuế t= 10$/1 đơn vị sp thì giá và sản lượng là bao niêu để
DN tối đa hóa lợi nhuận

Giải

chương I
bài 1:a) Bạn tự vẽ hình nha
b) Nền kinh tế không thể sản xuất được 27 vạn chiếc xe đạp và 8 vạn chiếc xe máy vì điều
này vượt quá khả năng sản xuất của nền kinh tế( bạn vẽ hình ra sẽ thấy điểm này nằm
ngoài đường PPF)
c) do điểm G nằm trong đường PPF nên tại điểm này nền kinh tế đã sử dụng các nguồn lực
không hiệu quả
d)chi phí cơ hội của việc sản xuất xe máy:
chi phí cơ hội của 1 chiếc xe máy :
4 vạn chiếc xe máy đầu tiên đòi hỏi phải bỏ qua 5 vạn chiếc xe đạp nên chi phí cơ hội là
:5/4
2 vạn chiếc xe máy tiếp theo đòi hỏi phải bỏ qua 5 vạn chiếc xe đạp nên chi phí cơ hội là :
5/2
2 vạn xe máy tiếp theo dồi hỏi phải bỏ qua 10 vạn chiếc xe đạp nên chi phí cơ hội là :10/2
2 vạn chiếc xe máy cuối cùng đòi hỏi phải bỏ qua 20 vạn chiếc xe đạp nên chi phí cơ hội là
:20/2
Chi phí cơ hội của việc sản xuất xe đạp bạn làm tương tự nha
BÀi 2:a) Khi quyết định mở quán Quân đã bỏ qua cơ hội
thứ nhất là thu nhập 4 tr/tháng nếu đi làm, thứ hai thu lãi 2 triệu đồng /tháng nếu gửi vào
ngân hàng=> chi phí cơ hội là 6 tr/tháng
b) lợi nhuận mà cửa hàng tạo ra 5tr/tháng. chi phí cơ hội của anh ta là 6tr/tháng vậy trên
thực tế việc mở cửa hàng không có lợi bằng việc đi làm
Chương II:

Bài 1: a) Pe= 80USD, Qe=5 nghìn đơn vị


b)Pc=72 USD
Qs= 4 (CP không cung ứng)
Qd= 9 (CP cung ứng)=> lượng trao đổi thực tế
Cs=162
c) Cs=50 . TH b có lợi hơn
Bài 2: a) pt cầu : Qd=27-P còn Qs=-3+2P
vậy Pe=10 và Qe=17
tổng doanh thu của người bán: TR=P*Q= 170
b) cp đặt giá là 11,5 nghìn đồng/kg thì Qd=15,5 và Qs= 20
Qs>Qd dẫn đến dư thừa hàng hóa
c) t=1000 đ/kg
Qs= -3+2P =>P= 1,5+0,5Q+1= 0,5Q + 2,5
Giá và sản lượng cân bằng mới: P= 10,67 và Qe=16,3
d) Tác động của thuế với các thành viên kinh tế
Lượng tiền thuế mà chính phủ thu được= thuế * lượng cân bằng sau thuế= 16,3
phần thuế mà người tiêu dùng phải chịu = giá cb sau thuế - giá cb trước thuế= 0,67ngàn
đồng
phần thuế mà người sản xuất phải chịu = thuế - phần thuế mà người td phải chịu = 0,33
ngàn đồng
chương III :a) áp dụng công thức MU= đentaTU/đentaQ là được
b)kết hợp ĐK tiêu dùng tối ưu MUx/Px= MUy/Py và pt đường ngân sách 10x+ 5y= 35 giải ra
được x=3 và y=1
Khi TU max = TUx+TUy= 150+20=170
c)M=55=>x=4 và y=3 TU max=180+53= 233
d) Px=5=> pt đường ngân sách 55= 5x+5y
Kết hợp điều kiện tối ưu => x=6 và y=5
TUmax= 206+70= 276
chương IV: a) TR=P*Q=100Q-0.01Qbình
MR=TR'=100-0,02Q, MC= TC'=50
B) pi max <=> MR=MC=> Q=2500 , P=75
pi= TR-TC=32500
c) TR max<=>MR=0=> Q=5000 , P=50 , TR= P*Q=250000
d) TC=50Q+30000+ 10Q= 60Q+ 30000
pi max<=> MR=MC=>Q= 2000 , P=80
pi= TR-TC=10000

You might also like