You are on page 1of 10

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 4 – Danh động từ

Exercise 3
ĐÁP ÁN
1.A 2.B 3.D 4.C 5.B 6.A 7.C 8.A 9.A 10.B
11.B 12.C 13.B 14.C 15.B 16.A 17.B 18.B 19.D 20.A
21.B 22.C 23.B 24.C 25.B 26.D 27.A 28.C 29.C 30.A
31.C 32.C 33.B 34.A 35.C 36.B 37.B 38.C 39.D 40.D
41.C 42.C 43.D 44.D 45.C 46.B 47.B 48.C 49.C 50.C
51.D

Question 1: It was his own fault, but I couldn’t help ________ sorry for him.
A. feeling B. to feel C. having felt D. to have felt
Đáp án A
- Căn cứ vào cụm từ: “can’t help + Ving” : không thể không làm gì
- Khi ngữ cảnh ở quá khứ: couldn’t help + Ving: đã không thể không làm gì
- Dịch nghĩa: Đó là lỗi của chính anh ấy, nhưng tôi không thể không cảm thấy có lỗi với anh ấy.

Question 2: The medical authorities warned everyone not to drink the water without first ________ it.
A. being boiled B. boiling C. having boiled D. having to boil
Đáp án B
- Căn cứ: sau giới từ + Ving. Xét trong câu, sau giới từ “without” ta dùng Ving. “First” ở đây là trạng từ
bổ nghĩa cho động từ “boil” phía sau
=> Loại D vì “have to” mang nghĩa “phải làm gì”, mang tính bắt buộc, không hợp nghĩa
=> Loại A vì câu động từ “boild” ở đây có chủ ngữ vẫn là “everyone” chứ không phải là “the water” nên
nó mang nghĩa chủ động
=> Loại C vì nếu dùng “have Vp2” ý muốn nhấn mạnh hành động “boil” xảy ra trước hành động “warn”
trong quá khứ, điều này hoàn toàn không phù hợp; vì chính quyền cảnh báo là “sau này không được làm
vậy”, mặc dù lời cảnh báo đã diễn ra trong quá khứ, nên việc nhấn mạnh hành động “boil” xảy ra trước
hành động “warn” trong quá khứ là sai. Hay ý nhấn mạnh “boil” xảy ra trước “drink” cũng vậy, “drink” ở
đây ngầm hiểu nó là ở hiện tại hoặc tương lai, vì như đã nói là “cảnh báo rằng sau này không được làm
vậy”.
Tóm lại là ở đây ta dùng theo cấu trúc thông thường, không nhất thiết phải dùng cấu trúc nhấn mạnh vì nó
sẽ làm trật tự các hành động trong câu không rõ ràng và nhất quán.
- Dịch nghĩa: Các cơ quan y tế cảnh báo tất cả mọi người không nên uống nước mà không đun sôi trước.

Question 3: Most people talk too much and don’t realize how important ________ is.
A. to be listening B. to be listened C. have listened D. listening
Đáp án D
- Căn cứ: Danh động từ đóng vai trò làm chủ ngữ.
+ Lưu ý: “How + adj + S + to be: cái gì đó như thế nào”
- Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người nói quá nhiều và không nhận thức được tầm quan trọng của việc lắng
nghe như thế nào.

Question 4: If you’ve finished ________ the dictionary, I’d like to borrow it.
A. to have used B. to use C. using D. having used
Đáp án C
- Căn cứ: finish + Ving.
- Dịch nghĩa: Nếu bạn dùng xong cuốn từ điển này, tôi muốn mượn nó.

Question 5: Would you mind ________?


A. that I am reading aloud B. explaining it once again, please
C. what causes you a lot of trouble D. to bring the books back by tomorrow
Đáp án B
Key: B. explaining it once again, please
Giải thích: Would you mind V-ing? = bạn không phiền làm gì đó chứ?
Dịch: Bạn có phiền giải thích lại một lần nữa giúp mình được không?

Question 6: On the whole, I enjoy ________ our local club, but I think there are far too many rules and
regulations to feel completely at ease.
A. attending B. attend C. to attend D. being attended
Đáp án A
Key: A. attending
Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì
Dịch: Nhìn chung, tôi thích tham dự câu lạc bộ địa phương của chúng tôi, nhưng tôi nghĩ có quá nhiều quy
tắc và quy định để cảm thấy hoàn toàn thoải mái.
*Note: At ease: thoải mái, thư giãn

Question 7: I deeply regret ________ to her so severely yesterday. She was badly hurt.
A. to be speaking B. to speak C. having spoken D. being spoken
Đáp án C
- Căn cứ: “regret + ving” hối hận vì đã làm gì.
+ Lưu ý: “regret + having+ Vp2” => nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn lại trong quá
khứ
- Dịch nghĩa: Tôi rất hối tiếc vì đã nói chuyện với cô ấy một cách gay gắt như vậy ngày hôm qua. Cô ấy
đã rất tổn thương.

Question 8: Smokers generally do know that smoking is extremely harmful, but it’s just that they can’t
help _____________ it.
A. doing B. to do C. do D. having done
Đáp án A
Key: A. doing
Giải thích: can’t help V-ing: không thể nhịn làm gì
Dịch: Những người hút thuốc thường biết rằng hút thuốc là cực kỳ có hại, nhưng họ không thể cai được.

Question 9: She thanked me for ___________her a lot when she was in trouble.
A. having helped B. helping C. to help D. help
Đáp án A
Key: A. having helped
Giải thích: thank sb for V-ing/having Vp2: cảm ơn ai vì đã làm gì
-> Xét ngữ cảnh câu, cho thấy hành động “help” đã xảy ra trước hành động “thank”, thậm chí trước đó đã
làm nhiều lần rồi. Nên ta dùng “having Vp2” để nhấn mạnh tính xảy ra trước một hành động khác trong
quá khứ, thay vì dùng “Ving” đơn thuần mặc dù nó không sai nhưng chưa phải là lựa chọn chính xác nhất
Dịch: Cô ấy cảm ơn tôi vì đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều khi cô ấy gặp khó khăn.
Question 10: _____________cigarettes for years, he was diagnosed with lung cancer.
A. Smoking B. Having smoked C. Having been smoked D. Being smoked
Đáp án B
Dịch nghĩa: Vì đã hút thuốc trong khoảng nhiều năm nên anh ấy được chuẩn đoán bị ung thư phổi.
=> Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ và nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động
khác, ta bỏ chủ ngữ của vế đầu thay bằng Having + Vp2.

Question 11: _____________cigarettes for years, he was diagnosed with lung cancer.
A. Smoking B. Having smoked C. Having been smoked D. Being smoked
Đáp án B
- Căn cứ vào cách sử dụng: Having+ V3/ Ved.
Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động
xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved.
- Việc hút thuốc trong nhiều năm xảy ra trước -> Anh ta được chuẩn đoán bị ung thư phổi.

Question 12: While ________ the historical building, they had to get some of the missing tiles specially
made.
A. to restore B. restore C. restoring D. being restored
Đáp án C
Giải thích: while V-ing: trong khi đang làm gì
=> Câu mang nghĩa chủ động (họ khôi phục tòa nhà) nên ta loại D
Dịch: Trong khi khôi phục tòa nhà cổ, họ đã phải đặt làm đặc biệt cho một vài viên gạch bị mất.

Question 13: I think ________ outside in the open air is much more enjoyable than ________ exercise in
some stuffy gyms.
A. to walk – done B. walking – doing C. walk – to be doing D. having walked – do
Đáp án B
Giải thích: V-ing đóng vai trò là danh từ làm chủ ngữ, 2 vế song song nên đều phải để V-ing
Dịch: Tôi nghĩ rằng đi bộ ngoài trời sẽ thú vị hơn nhiều so với việc tập thể dục ở một số phòng tập ngột ngạt.

Question 14: Authorities should warn people against ________ hazardous foods containing additives.
A. to be using B. having used C. using D. being used produced
Đáp án C
Key: C. using
Giải thích: warn sb against V-ing: cảnh bảo ai không làm điều gì
Dịch: Cơ quan chức năng nên cảnh báo người dân không sử dụng thực phẩm độc hại có chứa chất phụ gia.

Question 15: _________ contaminated water from a nearby river, lots of people in this village suffer from
cancers.
A. Drinking B. Having drunk C. Having been drunk D. Drunk
Đáp án B
Dịch nghĩa: Đã uống nước bị ô nhiễm từ một con sông gần đó, rất nhiều người trong ngôi làng này bị ung
thư.
=> Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ ta sẽ lược bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng:
+ Ving/Having + Vp2: cho câu chủ động
+ Vp2: cho câu bị động
Do câu này mang nghĩa chủ động nên ta loại phương án C và D
Sự khác nhau giữa cách dùng Ving và Having Vp2:
- Ving…, clause: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
- Having Vp2…, clause: diễn tả một hành động đã xảy ra xong mới tới hành động khác

Question 16: Every member of the team praised him for _________the team win the championship.
A. having helped B. helping C. having been helped D. being helped
Đáp án A
- Căn cứ:
+ praise sb for + V-ing: khen ngợi ai vì điều gì hay làm gì
+ praise sb for + having Vp2: khen ngợi ai vì đã làm gì trong quá khứ (nhấn mạnh hành động sau xảy ra
trước hành động “praise” trong quá khứ)
=> Ta thấy động từ chính ở đây là “praised”-chia ở quá khứ đơn. Do đó, hành động “help the team win”
phải xảy ra trước hành động “praised” một khoảng thời gian nhất định, do đó ta dùng cấu trúc thứ hai với
Having Vp2 để đặc biệt nhấn mạnh hành động “giúp” đã xảy ra trước hành động còn lại là “khen ngợi”
trong quá khứ
*Note: Dù đáp án B vẫn không sai, nhưng với bài làm trắc nghiệm có hai đáp án cùng lúc như vậy thì ta
phải cân nhắc để chọn đáp án đúng nhất. Chọn B nó sẽ không nhấn mạnh được việc giúp đỡ xảy ra trước
khi được khen, mà ngầm hiểu nó xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ, như vậy thì không thực thi cho lắm
- Dịch nghĩa: Mọi thành viên trong đội đều ca ngợi anh vì đã giúp đội giành chức vô địch.

Question 17: There’s someone _____________on the door. Come to see who he/she is.
A. knock B. knocking C. to knock D. having knocked
Đáp án B
Key: B. knocking
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ: There’s some one who is knocking
Dịch: Có ai đó đang gõ cửa. Ra xem ai đi!

Question 18: ________ between the two attacks, the commander tried to prevent the enemy troops
________ their strength.
A. Without delaying – to gather B. By not delaying – from gathering
C. In delaying – for gathering D. Having delayed – without gathering
Đáp án B
+ Căn cứ vào: “prevent sb from sth”: ngăn cản ai làm gì.
+ By + Ving/N: bằng cách làm gì/bằng cách gì
- Dịch nghĩa: Bằng cách không trì hoãn giữa hai cuộc tấn công, chỉ huy đã cố gắng ngăn chặn quân địch
tập hợp sức mạnh của chúng.

Question 19: The power failure resulted in many of the underground trains ________ for up to one hour.
A. to delay B. to have delayed C. to be delayed D. being delayed
Đáp án D
Giải thích: result in V-ing: gây ra điều gì
=> Động từ mang nghĩa bị động (bị trì hoãn) nên ta dùng “result in being Vp2”
Dịch: Sự cố mất điện dẫn đến nhiều chuyến tàu ngầm bị trì hoãn tới một giờ.

Question 20: Did you actually see the boy ________ over the fence into Mr. Jones’ garden, or did you
just hear other boys ________ about it?
A. jumping – talking B. to jump – being talked
C. having jumped – to talk D. to be jumping – talk
Đáp án A
Key: A. jumping – talking
Giải thích: see sb V-ing: nhìn thấy ai đang làm gì; hear sb talking: nghe ai kể lại
Dịch: Bạn nhìn thấy thằng bé nhảy qua hàng rào vào nhà ông Jone thật hay chỉ nghe bọn trẻ kể lại thôi?

Question 21: She is looking forward to _________ you again.


A. meet B. meeting C. met D. be met
Đáp án B
- Căn cứ vào cấu trúc:
+ looking forward to Ving: mong đợi điều gì.
- Dịch nghĩa: Cô ấy mong được gặp lại bạn lần nữa.

Question 22: ____________ photographs of the place, I had no desire to go there.


A. Have seen B. Had seen C. Having seen D. To have seen
Đáp án C
- Căn cứ cách dùng của “Having + Vp2”:
+ Dùng để đề cập đến một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. ( “Nhìn thấy những bức
ảnh” xảy ra trước. “không khao khát” xảy ra sau.)
+ Hai về đồng chủ ngữ “I”.
- Xét câu gốc: After I had seen photographs of the place, I had no desire to go there
- Dịch nghĩa: Sau khi nhìn thấy những bức ảnh ở nơi này, tôi không còn khao khát đến đó nữa.

Question 23: ______________the museum, we decided to have lunch in the park.


A. Visited B. Having visited C. Have visited D. Visiting
Đáp án B
- Căn cứ cách dùng của “having + Vp2”:
+ Đề cập đến hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. ( thăm viện bảo tàng -> quyết định
ăn trưa ở công viên).
+ Hai vế động chủ ngữ. (Câu gốc: After we had visited the museum, we decided to have lunch in the
park).
- Dịch nghĩa: Sau khi thăm viện bảo tàng, chúng tôi quyết định ăn trưa ở công viên.

Question 24: ______________ the story before, she didn’t want to hear the story again.
A. Heard B. To hear C. Having heard D. Hearing
Đáp án C
Giải thích: V-ing đóng vai trò là danh từ đứng đầu câu thể hiện lí do
=> Dùng “Having Vp2” để diễn tả hành động đó diễn ra trước hành động còn lại trong quá khứ
Dịch: Vì đã nghe câu chuyện rồi nên cô ấy không muốn nghe lần nữa.

Question 25: We can’t count on _______by our parents every time we get into financial difficulty.
A. rescuing B. being rescued C. to rescue D. to be rescued
Đáp án B
Key: B. being rescued
Giải thích: count on V-ing: dựa vào/trông mong vào điều gì
Dịch nghĩa: Cứ mỗi lúc gặp khó khăn về tài chính, chúng ta không thể trông chờ được bố mẹ cứu giúp
mãi thế được.
=> Câu mang nghĩa bị động

Question 26: Mary’s children are used to _____________ up after school every day.
A. picking B. pick C. be picked D. being picked
Đáp án D
Giải thích: be used to V-ing: quen với điều gì
Dịch: Những đứa trẻ nhà Mary quen với việc được đón mỗi ngày sau khi tan học.
=> Câu mang nghĩa bị động -> be used to being + Vp2: quen với việc được làm gì
*Note: Pick up sb (phr.v): đón ai

Question 27: ___________ the red light, he was fined 120 thousand VND by the police.
A. Having run B. Being run C. Running D. Being running
Đáp án A
Dịch nghĩa: Vượt đèn đỏ, anh ấy bị cảnh sát phạt 120.000 đồng.
=> Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta có thể bỏ chủ ngữ của vế đầu rồi thay bằng:
* Ving/Having + Vp2: với câu chủ động
- Ving -> khi diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
- Having Vp2 -> khi diễn tả hành động xảy ra xong mới tới hành động khác
=> Đã vượt đèn nên mới bị phạt

Question 28: The soldier was punished for ________ to obey his commanding officer’s orders.
A. being refusing B. having refusing C. having refused D. being refused
Đáp án C
Key: C. having refused
Giải thích: be punished for V-ing: bị phạt vì làm gì
Dịch: Người lính đã bị trừng phạt vì đã từ chối tuân theo lệnh của sĩ quan chỉ huy.

Question 29: _____________ the money, they began quarrelling about how to divide it.
A. Have found B. Found C. Having found D. Finding
Đáp án C
Dịch: Sau khi tìm thấy tiền, họ bắt đầu tranh cãi việc phân chia như thế nào.
Giải thích:
- Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ ta có thể lược bỏ chủ ngữ của vế đầu rồi thay bằng:
+ Ving …., clause: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
+ Having + Vp2, clause: diễn tả hành động xảy ra xong trước mới tới hành động khác
=> Đáp án C

Question 30: __________ all his money, he decided to go home and ask his father for a job.
A. Having spent B. Spent C. Spending D. Have spent
Đáp án A
- Giải thích: V-ing đứng đầu vừa thể hiện việc hoàn thành một hành động vừa là lí do cho một hành động
khác. Dùng Having Vp2 để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ. Do
đó, ta chọn A hợp lý nhất
- Dịch nghĩa: Sau khi tiêu hết tiền, anh ta quyết định về nhà và bảo bố anh ta cho một công việc.

Question 31: You can’t prevent him from _______________ alcohol.


A. drink B. to drink C. drinking D. drank
Đáp án C
- drinking.
- Căn cứ: “prevent sb from V-ing”: ngăn ai khỏi làm gì.
- Dịch nghĩa: Bạn không thể ngăn anh ta uống rượu được.
Question 32: In spite of _____________ extremely tired, I went to school.
A. to be B. be C. being D. am
Đáp án C
- being.
- Giải thích: “In spite of Ving/ Cụm Danh Từ” (Mặc dù)
- Dịch nghĩa: Dù cực kỳ mệt, tôi vẫn đi học.

Question 33: He got good marks at his exams because he spent almost his time ___________his lessons.
A. revise B. revising C. to revise D. to be revised
Đáp án B
- Giải thích: spend time Ving: dành thời gian làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy được điểm cao trong kì thi bởi vì anh ấy dành gần hết thời gian để ôn bài.

Question 34: We saw the first star _____________ in the sky.


A. twinkling B. twinkle C. to twinkle D. twinkled
Đáp án A
- Giải thích: “see sb/sth Ving”: nhìn thấy ai/cái gì đang làm gì.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi thấy ngôi sao đầu tiên đang lấp lánh trên bầu trời.
- Đáp án: twinkling.
*Note: Các bạn không nhầm lẫn với đáp án C khi hiểu rằng đó là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ với “to
V” khi có the first. Vì câu đang có ý diễn tả hành động “lấp lánh” là hành động đang diễn ra ở thời điểm
nói, do đó nếu dùng ‘to V’ nó sẽ không diễn tả được sự tiếp diễn này.
=> Thay vào đó, cần dùng “to be twinking” sẽ phù hợp hơn.

Question 35: It’s no good ____________ to him, he never answers letters.


A. write B. being written C. writing D. to write
Đáp án C
- Giải thích: “It’s no good Ving”: vô ích khi làm gì.
- Dịch nghĩa: Viết thư cho anh ta cũng vô ích, anh ta chẳng bao giờ trả lời đâu.

Question 36: Ask him to come in. Don’t keep him ____________ at the door.
A. to stand B. standing C. stand D. being stood
Đáp án B
- Key: B. standing.
- Giải thích: keep sb Ving: bắt ai làm gì.
- Dịch: Bảo anh ta vào đi, đừng bắt đứng ở cửa mãi thế.

Question 37: The children loved __________ the old castle.


A. explore B. exploring C. explored D. to explore
Đáp án B
- Key: B. exploring
- Giải thích: love V-ing: yêu thích làm gì.
- Dịch: Bọn trẻ thích khám phá những lâu đài cổ.

Question 38: He devoted most of his time ______________ novels.


A. to having written B. to write C. to writing D. to have written
Đáp án C
- Căn cứ vào cấu trúc: “devote one’s time to doing sth”: cống hiến/hi sinh thời gian của ai để làm việc
gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy đã cống hiến cả đời mình viết những cuốn tiểu thuyết.

Question 39: Who suggested _____________here for the picnic?


A. come B. came C. to come D. coming
Đáp án D
- Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì.
- Dịch nghĩa: Ai đã đề nghị đi dã ngoại ở đây?

Question 40: At last, he admitted _________________ that box.


A. to open B. open C. to be opened D. opening
Đáp án D
- Key: D. opening
- Giải thích: admit Ving: thừa nhận đã làm gì
- Dịch nghĩa: Cuối cùng, hắn thừa nhận đã mở chiếc hộp.

Question 41: My girlfriend is afraid of_________ out alone when it gets dark.
A. goes B. to go C. going D. go
Đáp án C
- Key: C. going
- Giải thích: afraid of Ving: sợ làm gì.
- Dịch nghĩa: Bạn gái tối sợ đi ra ngoài một mình khi trời tối.

Question 42: From the distance, we could hear the sound of some dogs ________.
A. to bark B. to be barking C. barking D. bark
Đáp án C
- Giải thích: + hear sb/sth Ving: nghe thấy ai/cái gì đang làm gì (chứng kiến một phần của hành động)
+ hear sb/sth do sth: nghe thấy ai/cái gì làm gì (chứng kiến toàn bộ hành động)
=> Với việc nghe thấy tiếng chó sủa từ xa thì chỉ có thể dùng Ving, không thể nào nghe hết từ đầu đến
cuối con chó này sủa được nên không dùng D.
- Dịch: Từ khoảng cách này, chúng tôi có thể nghe thấy tiếng chó đang sủa.

Question 43: I demand to see the person who is in charge ________ customers’ complaints here.
A. with handling B. to handle C. to be handled D. of handling
Đáp án D
- Giải thích: In charge of Ving: chịu trách nhiệm về việc gì.
- Dịch nghĩa: Tôi yêu cầu được gặp người chịu trách nhiệm xử lý các khiếu nại của khách hàng tại đây.

Question 44: I’m absolutely fed up with ________ to the same place for our holidays year after year.
Let’s consider ________ elsewhere this summer, shall we?
A. to go – to go B. having gone – go C. gone – going D. going – going
Đáp án D
- Giải thích:
+ fed up with Ving: chán làm gì.
+ consider Ving: cân nhắc điều gì.
- Dịch nghĩa: Tôi hoàn toán chán ngấy việc năm nào cùng đi du lịch một nơi rồi. Chúng ta có nên thử cân
nhắc nơi nào khác mùa hè này không?
Question 45: Billy really enjoys __________but unfortunately, his parents don’t approve of it and they
are making him join the school football team instead.
A. to dance B. to be dancing C. dancing D. having danced
Đáp án C
Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì
Dịch: Billy thực sự thích khiêu vũ nhưng thật không may, cha mẹ anh không chấp nhận điều đó và họ
đang bắt anh tham gia đội bóng đá của trường.

Question 46: I don’t recall ever ________ such a dull film as The English Patient before.
A. to watch B. having watched C. to be watching D. to have watched
Đáp án B
- Giải thích: “Recall Ving”: hồi tưởng đã làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi không nhớ đã xem bộ phim nhàm chán như The English Patient trước đây.

Question 47: Why doesn’t he fancy ________ with us to the pub?


A. having come B. coming C. to have come D. to come
Đáp án B
- Giải thích:
+ “fancy Ving”: hứng thú làm gì.
- Dịch nghĩa: Tại sao anh ta không hứng thú việc đến pub với chúng ta?

Question 48: Actually I dislike ________ by train, but I still prefer it to ________ because at least on a
train you are still on the ground!
A. to travel – have flown B. having travelled – being flown
C. travelling – flying D. travelled – be flying
Đáp án C
- Giải thích:
+ dislike Ving: không thích làm gì.
+ prefer Ving/st to Ving/st: thích làm gì/cái gì hơn làm gì/cái gì.
- Dịch nghĩa: Thật sự tôi không thích đi bằng xe lửa, nhưng tôi vẫn thích nó hơn là máy bay bởi vì ít nhất
khi ở trên xe lửa bạn vẫn đang ở trên mặt đất!

Question 49: When Grandma came to stay with us, she wasn’t accustomed ________ in such a big city,
so initially she felt terribly disoriented.
A. having lived B. living C. to living D. to be living
Đáp án C
- Giải thích: be accustomed to Ving: quen với điều gì
- Dịch nghĩa: Khi bà đến sống với chúng tôi, bà chưa quen với cuộc sống ở một thành phố lớn, vì vậy ban
đầu bà thấy mất phương hướng khủng khiếp.

Question 50: Your blue shirt has been washed, but it still needs ________. Why do you insist ________ it
today anyway?
A. to be ironed – wearing B. to have ironed – to wear
C. ironing – on wearing D. being ironed – to be wearing
Đáp án C
- Giải thích:
+ need Ving = need to be + Vp2: cần được làm gì.
+ insist on Ving: khăng khăng làm gì.
- Dịch nghĩa: Cái váy xanh của bạn đã được giặt xong, nhưng nó cần phải được là nữa. Sao bạn cứ khăng
khăng mặc nó hôm nay thế?

Question 51: You know there is no point in ________ about the past – after all, you can’t change it, can
you?
A. to worry B. having worried C. to be worrying D. worrying
Đáp án D
- Giải thích: "there is no point in + Ving": vô ích khi làm gì.
- Dịch nghĩa: Bạn biết là vô ích khi lo lắng về quá khứ mà. Rốt cuộc, bạn chẳng thể thay đổi nó được,
đúng không?

You might also like