Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Vận Hành Thang Cuốn Fujitec Operation Manual of Escalator
Hướng Dẫn Vận Hành Thang Cuốn Fujitec Operation Manual of Escalator
OPERATION MANUAL
MANUFACTURER : FUJITEC
NHÀ SẢN XUẤT
General
Tổng quan
This document contains advice on the use, care and servicing requirements and explains the basic
operations necessary for operating and maintaining. It also outlines the operating functions &
provides instructions on how to operate the various components of the equipment forming part of
the Escalator system. The Operation and Maintenance Escalators shall only be performed by
competent, trained and authorized personnel.
Đây là tài liệu tư vấn về các yêu cầu cần thiết khi sử dụng, bảo quản và đưa thang cuốn vào hoạt
động; giải thích về quy trình cơ bản để vận hành và bảo trì hệ thống thang cuốn. Liệt kê các chức
năng vận hành và hướng dẫn cách vận hành các thiết bị khác nhau trong hệ thống thang cuốn. Tài
liệu hướng dẫn vận hành và bảo trì thang cuốn này chỉ dành cho các kĩ thuật viên có đủ khả năng
chuyên môn, được đào tạo bài bản và được ủy quyền.
Monitoring Panel
1 ELVIC
Hệ thống giám sát
Meter per minute
2 mpm
Mét/phút
Millimeter
3 mm
Mi-li-mét
Kilograms
4 kgs
Kilogram
Light emitting diode
5 LED
Đèn LED
Hair line
6 HL
Sọc nhuyễn
Floor Detection Operation
7 FD
Vận hành xác nhận vị trí tầng
Uninterrupted Power Supply
8 UPS
Bộ lưu điện
Star connection
9 wye
Đấu nối sao
No fuse Breaker
10 NFB
Ngắt mạch không cầu chì
Induction Motor
11 IM
Động cơ không đồng bộ
Transformer
12 TRS
Biến áp
Circuit Breaker
13 CB
Thiết bị ngắt mạch
Power
14 PWR
Nguồn
Emergency
15 EMR
Tình trạng khẩn cấp
Overload current relay
16 OCR
Rơ le báo quá tải
Safety Switch
17 SS
Công tắc an toàn
Programmable Controller
18 PLC
Bộ điều khiển lập trình
Automatic Voltage Regulator
19 AVR
Bộ đổi nguồn
Emergency Stop
20 EMS
Nút dừng khẩn cấp
This time, we thank you very much for your adoption and use of our “Fujitec” escalator.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn quý khách đã sử dụng thang cuốn Fujitec.
It can be said that the escalator is indispensable for the daily life of people, since the escalator is one
of the important means of traffic with very high public nature.
Có thể nói rằng thang cuốn là phương tiện không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày của con
người vì đó là một phương tiện giao thông mang tính công cộng rộng rãi.
This manual is created for such personnel to comply with the requirements necessary to manage
and control an escalator.
Tài liệu này hướng dẫn cho những người liên quan cách tuân thủ các yêu cầu cần thiết trong công
tác quản lý và điều khiển thang cuốn.
With this reading, kindly be requested to promote the users’ awareness on daily use for escalator
control, guidance and caution, and measures against the events of emergency.
Qua tài liệu này, chúng tôi hy vọng sẽ mang đến cho người sử dụng thang cuốn hàng ngày những
nhận thức tốt hơn trong công tác sử dụng, hướng dẫn, cảnh báo và thao tác trong các trường hợp
khẩn cấp.
Note that the items described in this section are limited to general and common operation and
function. It is kindly requested to understand in advance that such operation and function may
partially differ depending on the specification of an escalator.
Xin lưu ý rằng những thông tin được giới thiệu trong phần này chỉ giới hạn ở các chức năng và vận
hành thông thường. Người đọc cần hiểu rõ: một số chức năng và vận hành có thể khác biệt phần
nào tùy thuộc vào thông số kỹ thuật của từng loại thang cuốn.
◎ The content described in this manual is the important information on the methods of escalator
operation and maintenance. After your careful reading, please operate and control an escalator in
compliance with the content of these descriptions.
Nội dung trình bày trong tài liệu này là những thông tin quan trọng liên quan đến phương pháp vận
hành và bảo trì thang cuốn. Chúng tôi yêu cầu người đọc nghiên cứu kỹ và tuân thủ các yêu cầu đề ra
trong tài liệu này để vận hành và bảo trì thang cuốn.
◎ Please keep this manual at hand so that it can be available in the event of necessary reading.
Hãy luôn mang theo tài liệu này để sử dụng trong những trường hợp cần tra cứu.
Warning Indication
Nhứng dấu hiệu nguy hiểm
The following is the definition of the scale and level of danger caused due to the misuse of
equipment, device, etc.
Dưới đây là những xác định về phạm vi và mức độ nguy hiểm do việc sử dụng sai dụng cụ thiết bị
gây ra.
●In this manual, the items of importance are shown by the following symbols.
Be sure to comply with the following.
Trong phần này, nhừng cảnh báo quan trọng sẽ được trình bày qua các ký hiệu quy ước
Hãy đảm bảo rằng bạn luôn tuân thủ các cảnh báo này.
In case a user makes a wrong use, he/she may result in death or suffer
a severe injury, and has such imminent emergency at a high level.
Danger
Nguy hiểm Trong trường hợp làm sai, người sử dụng có thể bị nguy hiểm đến tính
mạng hoặc bị thương tích nặng và lâm vào các trường hợp khẩn cấp ở
mức độ cao
Binding force of the symbols is classified with the pictographic characters shown below.
Mức độ cảnh báo của các biểu tượng được phân loại theo các ký hiệu sau:
◎ After careful reading, please implement your work in compliance with the following items.
Sau khi đọc kỹ tài liệu này, bạn hãy tuân thủ các yêu cầu an toàn khi làm việc.
◎ Be sure to absolutely use our company’s specific parts when parts replacement. Product’s
modification is strictly prohibited.
Linh kiện thay thế cần đảm bảo chính hãng. Nghiêm cấm việc tự ý sửa chữa sản phẩm.
◎ Operation and handling unwritten in this explanatory book are prohibited. If such things
were done, some accident causing injury or death might happen and product failure
might be caused.
Việc tự ý vận hành và thao tác thang cuốn trái với những yêu cầu trong tài liệu này hoàn
toàn bị nghiêm cấm. Trong những trường hợp như vậy có thể dẫn tới tai nạn gây tử vong
hoặc thương tích và hỏng hóc thiết bị.
◎ Be noted that our company has no responsibility and no obligation against any accidental
injury or death and any product failure resulted in the inadequate operation and use of
you, which are the following.
Công ty chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm và hoàn toàn không có nghĩa vụ đối với những
tai nạn chấn thương, thiệt mạng và hỏng hóc thiết bị do việc vận hành và sử dụng thang
cuốn không đúng quy định, cụ thể là hậu quả của các trường hợp sau:
Result from wrong operation and misuse different from the descriptions in this
explanatory book.
Vận hành và sử dụng sai hướng dẫn mô tả trong tài liệu này.
Result from product modification by other parties.
Sản phẩm bị sửa đổi bởi các bên không liên quan.
Results from the use of parts not supplied or not specified by our company.
Sử dụng linh kiện thay thế không chính hãng hoặc không do chính hãng chỉ định.
For securing the safe operation of an escalator, the professional engineer(s) is (are) requested to
report the result of inspection to the ownerand propose him/her to keep the escalators under the
adequate state of operation and performance.
Để việc vận hành thang cuốn được an toàn, kỹ sư chuyên trách phải báo cáo kết quả kiểm tra cho
chủ đầu tư và có những đề xuât phù hợp để thang cuốn luôn được duy trì ở trạng thái hoạt động ổn
định.
Danger
Nguy hiểm
Warning
Cảnh báo
The use of such wheeled vehicle might cause passengers to fall down
or get injured. If such case should happen in heavy traffic period, many
passengers may fall down like dominos.
Việc sử dụng các phương tiện trên sẽ khiến bạn bị ngã hoặc bị thương
và nhất là trong trường hợp giao thông đông đúc sẽ khiến nhiều hành
khách cùng bị ngã thang theo hiệu ứng domino.
If the escalator has suddenly stopped due to power failure, the vehicle
may drop down and hit other passengers.
Trong trường hợp thang cuốn dừng đột ngột do mất điện, các
loại xe bánh trượt này sẽ lao xuống và đâm vào các hành
khách khác.
Hành khách cần được hướng dẫn để luôn bám vào tay vịn để
tránh bị mất thăng bằng, bị ngã hoặc tai nạn.
Hành khách cũng cần được hướng dẫn cách bám vào tay vịn ở
mặt trên. Nếu bám tay vào phía dưới tay vịn thì có thể sẽ bị kẹt
vào chính tay vịn thang.
Nếu bạn dựa người vào tay vịn thì quần áo của bạn có thể mắc
kẹt vào một bộ phận đang chuyển động nào đó của thang
cuốn.
Danger
Nguy hiểm
Sandals, canvas shoes, boots and the likes made from rubber
or vinyl material might easily get stuck or pinched between
steps, between a step and a side panel or between a step and a
comb plate.
Xăng đan, giầy vải, giầy cao cổ và những giầy dép mềm tương
tự làm từ cao su hoặc chất liệu vinyl có thể bị kẹp vào khe giữa
hai bậc, giữa bậc và chân của tay vịn, hay giữa bậc và tấm
lược.
Owners or management staffs of all buildings are requested to always follow the items below in
order to use escalators in a comfortable environment and with their safety secured.
Chủ sở hữu và nhân viên quản lý tòa nhà cần luôn tuân thủ các quy định dưới đây để sử dụng thang
cuốn được thuận tiện mà vẫn đảm bảo được tính năng an toàn.
Danger
Nguy hiểm
Warning
Cảnh báo
(7) Take measures to prevent passengers from using escalators as stairs while they are
out of service.
Có biện pháp ngăn không cho hành khách sử dụng thang cuốn thay thế cho cầu
thang bộ khi các thang cuốn này tạm dừng.
(8) Prevent water from penetrating into escalators, when perform cleaning work.
Khi làm vệ sinh cần có biện pháp tránh để nước ngấm vào thang cuốn.
When escalator steps have much snow or get icy, never use such escalators and prevent any
passengers from entering them. While the escalators are out of service due to such reasons, please
make appropriate announcements over the public address system or post a caution sign board.
Khi bậc thang có quá nhiều tuyết hoặc đóng băng, không sử dụng cũng như ngăn những hành khách
khác bước lên thang. Khi thang cuốn tạm ngừng phục vụ vì lý do này, hãy có thông báo phù hợp trên
hệ thống thông tin công cộng hoặc dựng một bảng cảnh báo.
(3) Make appropriate announcements over the public address system or post a caution
sign board, depending on weather conditions.
Tùy thuộc vào tình hình thời tiết, cần có thông báo phù hợp trên hệ thống thông tin
công cộng hay đặt biển cảnh báo.
When escalators have intensive traffic congestion during a short period of time (a rush hour or
heavy-traffic period in an event or bargain-sale site), please manage the usage of the escalators for
the safety of passengers. The following are requests for the management of the usage of the
escalators during such period of time:
Khi thang cuốn có mật độ giao thông đông đúc trong một khoảng thời gian ngắn (giờ cao điểm hay
quãng thời gian có nhều người đi lại như tại buổi hạ giá), hãy quản lý việc sử dụng thang sao cho an
toàn nhất cho hành khách. Những yêu cầu sau đây sẽ giúp ích cho việc quản lý sử dụng thang cuốn
tại giờ cao điểm.
Please request the traffic controllers to guide passengers toward escalator steps one by one so that
the passengers stand on the steps with enough distance to persons in front of them.
Hãy yêu cầu nhân viên này hướng dẫn hành khách bước lên thang từng người một để đảm bảo hành
khách đứng trên bậc giữ được khoảng cách an toàn với những người đứng trước.
If passengers are crowded on an escalator intensively in a certain short period of time, such
escalator receives an excessively heavy load and the escalator steps might move in the reverse
direction in the worst case. Please take preventive measures against the occurrence of such
accident.
Nếu mật độ hành khách trên thang cuốn quá đông tại một thời điểm nào đó, thang sẽ phải chở quá
tải trọng và trong trường hợp xấu nhất, các bậc thang có thể chuyển động ngược chiều. Hãy có biện
pháp để xử lý tình huống tai nạn này.
Do not put any showpieces and goods in and around the exit
and entry locations of escalators. Such things may decrease or
block the flow of passenger traffic. It might lead to a serious
accident.
Không để vật trưng bày hay hàng hóa quanh lối ra, vào thang cuốn vì chúng sẽ làm chậm lại hay
ách tắc luồng giao thông dẫn đến những tai nạn nghiêm trọng.
Do not display any goods in and around the exit and entry locations of escalators. Such goods may
block any access to escalator emergency stop button and operating buttons in case of emergency.
Không được để hàng hóa quanh lối ra, vào thang cuốn vì chúng có thể làm cản trở việc tiếp cận các
nút bấm dừng thang khẩn cấp và vận hành thang cuốn trong trường hợp khẩn cấp.
WARNING!!! Only qualified persons authorized by Fujitec Vietnam Co. Ltd areallowed to:
CẢNH BÁO!!! Chỉ những người có đủ chuyên môn, được Công ty TNHH Fujitec Việt Nam ủy quyền
mới được phép:
i) Carry out any operation and maintenance of the escalator.
Thực hiện vận hành và bảo trì thang cuốn.
ii) Perform any trouble shooting to the escalator system.
Thao tác xử lý sự cố hệ thống thang cuốn.
iii) Perform any changing of parts and components of the equipment.
Thực hiện việc thay thế linh kiện, vật tư thang cuốn.
1. Prior to the start of escalators make the following preparations
Trước khi khởi động thang cuốn cần thực hiện một số công tác chuẩn bị sau:
① Clean combs, steps and skirt guards. Remove trash, small stones, etc. if any, from
grooves.
Vệ sinh lược, bậc, tấm chắn chân.Loại bỏ rác, đá vụn khỏi các rãnh bậc.
② Check handrail surfaces and handrail safety guards for foreign matter such as gum or dirt.
If something is stuck, be sure to remove it.
Kiểm tra bề mặt tay vịn và thiết bị an toàn tay vịn và loại bỏ kẹo cao su hay bụi bẩn. Nếu
có gì dính vào tay vịn, hãy chắc chắn làm sạch nó.
③ Also check of warning sticker is not peeling off.
Kiểm tra nhãn dán cảnh báo, đảm bảo rằng không bị bóc.
2. Operating Panel
Bảng vận hành
Fault display
In case of trouble, the fault display indicates using the sign which safety device activated. As
for meaning of the sign, refer to 9.
Bảng hiển thị lỗi
Trong trường hợp thang trục trặc, lỗi hiển thị sẽ là những ký hiệu mà căn cứ vào đó các thiết
bị an toàn được kích hoạt.
Buzzer / Stop key switch
Actuate each switch respectively in case of starting and stopping operation.
Âm báo/ Công tắc dừng thang chính
Vận hành đúng công tắc trong trường hợp khởi động hoặc dừng thang.
Running direction key switch
Activate in case of the starting operation.
Công tắc chiều chạy thang
Sử dụng trong trường hợp cho thang vận hành.
20/30 m/m Speed Select Key Switch (if applied)
Insert the operation key into “Speed Select Key Switch”, turn it to the “20m/m” or “30m/m”
position.
When turn it the “LOW”, escalator operate at rated speed “20m/m”.
When turn it the “HIGH”, escalator operate at rated speed “30m/m”.
Công tắc chìa khóa chọn tốc độ 20/30 m/ph (nếu có)
Đưa chìa khóa vận hành vào “Công tắc chìa khóa chọn tốc độ” 20m/ph hoặc 30m/ph.
Khi vặn sang vị trí “LOW”, thang cuốn vận hành ở tốc độ mặc định 20m/ph.
Khi vặn nó sang vị trí “HIGH”, thang cuốn vận hành ở tốc độ mặc định 30m/ph.
3. Running operation
Thao tác chạy thang
Insert the operation key into “Buzzer / Stop key switch”, turn it to the “BUZZER” position and
sound a buzzer. Give a signal to draw the attention of the people around to running the
escalator.
Cắm chìa khóa vận hành thang vào “Buzzer / Stop key switch”, quay tới vị trí “BUZZER” sao
cho nghe thấy âm báo. Ra hiệu để mọi người xung quanh chú ý đến việc chuẩn bị cho thang
chạy.
Make sure that nobody is on the escalator steps and around before starting the operation.
Then insert the operation key into “Running direction key switch” and turn it to either “UP”
or “DOWN”.
Hãy chắc chắn rằng không ai đứng trên bậc thang và xung quanh trước khi khởi động thang.
Tiếp theo, cắm chìa khóa vận hành vào “Running direction key switch” và quay chìa đến vị trí
“UP” hoặc “DOWN”.
And the escalator starts running. (The key automatically returns to the neutral position.)
Và thang bắt đầu khởi động. (Chìa khóa tự động điều chỉnh về vị trí trung gian.)
Make sure the escalator runs normally, and remove the key.
Hãy chắc chắn rằng thang cuốn chạy bình thường rồi rút chìa khóa ra.
Make sure the smooth running of the step and the handrail.
Đảm bảo rằng bậc và tay vịn vận hành bình thường.
4. Stopping operation
Thao tác dừng thang
Check that an abnormal noise or vibration does not occur before stopping the escalator.
Kiểm tra để đảm bảo rằng không có âm thanh hay hiện tượng rung lắc bất thường nào
trước khi dừng thang.
Insert the operation key into “Buzzer / Stop key switch”, turn it to the “BUZZER” position and
sound a buzzer.
Cắm chìa khóa vào ổ “Buzzer / Stop key switch”, quay tới vị trí “BUZZER” cho đến khi nghe âm
báo.
Give a signal to draw the attention of the people around to stopping the escalator.
Ra hiệu thu hút sự chú ý của những người xung quanh đối với việc dừnd thang.
Make sure that no passenger is on the escalator step, turn the operation key to “STOP”
position and stop the escalator.
Hãy đảm bảo rằng không còn hành khách nào trên thang cuốn, rồi quay chìa khóa đến vị trí
“STOP” để dừng thang.
After the escalator stops, return the operation key to the neutral position and remove it.
Sau khi thang dừng lại, quay chìa ngược lại vị trí giữa và rút ra.
After stopping the escalator, inspect the step, the comb and the handrail safety guard etc. Check
if any foreign matter is stuck or any other abnormal matter occurs and remove any visible trash.
Sau khi dừng thang, kiểm tra lược, bậc, tay vịn, thiết bị an toàn tay vịn, v.v. Kiểm tra xem có
ngoại vật nào bị kẹt hay có phát sinh bất cứ vấn đề bất thường nào không và nhặt rác nếu có.
Although this button is provided with a red cover, the cover is broken if a strong force is applied on
it, and it will be possible to press the inner button.
Mặc dù nút bấm này có nắp che màu đỏ, nhưng nắp này cũng dễ bị bật ra nếu gặp tác động ngoại
lực lớn và người ta sẽ dễ dàng ấn nút ở phía trong.
In the event of restart, operate in accordance with the section “3. Running operation”.
Trong trường hợp khởi động lại, thao tác như hướng dẫn tại phần “3. Thao tác chạy thang”.
If any safety device is activated, resume the escalator operation in the following manner:
Nếu thang dừng do bất cứ thiết bị an toàn nào được kích hoạt, hãy cho thang hoạt động lại theo
cách thức sau đây:
There are two types, automatic reset switch and manual reset switch, for the safety devices.
As for the manual reset switch, the switch is not reset even after the cause is eliminated unless
the reset is made for the switch itself or the control panel. (Refer to the next figure.)
Có hai cách thiết lập lại chế độ cho thiết bị an toàn: tự động và chỉnh tay. Đối với chế độ chỉnh
tay, công tắc an toàn sẽ không quay lại được chế độ mặc định ban đầu ngay cả khi đã loại
trừ lỗi trừ khi việc RESET này được thực hiện thẳng trên công tắc an toàn hay trên bảng điều
khiển ( Tham khảo phần sau).
When all safety devices are restored and everything is alright, it is possible to resume the
operation of the escalator in accordance with the section “3. Running operation”.
Khi tất cả các thiết bị an toàn được phục hồi và mọi vấn đề khác đều ổn, thì có thể thao tác
cho thang chạy trở lại theo hướng dẫn ở phần “3. Thao tác cho thang chạy”.
3.2 Maintenance
Bảo trì
WARNING!!! Only qualified persons authorized by Fujitec Vietnam Co. Ltd areallowed to:
CẢNH BÁO!!!! ChỈ những người có đủ chuyên môn được Công ty TNHH Fujitec Việt Nam ủy quyền
mới được phép:
The following safety rules shall receive special attention when working on escalators;
Chú ý thực hiện nghiêm túc các quy định an toàn sau đây khi thực hiện các công việc liên quan đến thang
cuốn
(a) Mechanics arriving at a location shall alert the owner or superintendent and place company-approved
signs and proper barricades at both ends of escalators to restrict all non-authorized persons from
entering the work area or stairways.
Nhân viên kỹ thuật khi tiếp cận vị trí làm việc phải thông báo cho chủ nhà hoặc người giám sát và đặt
thông báo theo quy định của công ty cũng như rào chắn ở hai đầu thang cuốn cấm người không phận
sự đi vào khu vực đang làm việc.
(1) When step, step-treads, pallets, comb plates, comb- plate teeth, floor plates or trap doors have been
removed, and power is not required for the equipment it shall be locked out, tagged out and secured
from movement with barricades in place at both ends.
Khi bậc, mặt bậc, tấm lược, răng lược, tấm sàn đã được tháo ra và điện thiết bị đã được ngắt, hãy
cách ly khu làm việc, gắn thẻ an toàn và đảm bảo không có ai đi lại tại khu vực hai đầu thang cuốn
bằng cách đặt rào chắn làm việc.
(2) Unattended equipment shall always be locked and tagged out. When steps/pallets are removed always
attach a note to the lockout and tag out indicating the steps/pallets has been removed.
Các thiết bị đã tháo rời phải luôn được cách ly và gắn thẻ. Khi bậc thang được tháo ra, luôn phải gắn
cảnh báo cho việc thiết bị đã được tháo ra.
(b) Before work begins, the mechanic shall instruct all employees inexperienced with escalator
serviceon the location of the emergency “STOP” button and safety switches.
Trước khi băt đầu công việc, kỹ thuật viên cần hướng dẫn cho tất cả những người chưa có kinh nghiệm
thang cuốn vị trí của nút bấm dừng thang khẩn cấp và các công tắc an toàn.
(c) Communicate with all employees before moving an escalator. Repeat commands or direction signals.
Make sure their actions show they understand your message.
Liên lạc tất cả nhân viên trước khi cho thang chạy. Làm đi làm lại các hiệu lệnh và ra dấu hướng. Hãy
đảm bảo rằng thao tác của họ thể hiện họ hiểu thông điệp của bạn.
(d) NEVER start, or attempt to start, a unit while anyone is on, or in, or about to step onto the unit.
KHÔNG BAO GIỜ khởi động, hoặc cố khởi động thang khi có bất cứ ai đang ở trên, trong và sắp bước
vào thang cuốn.
(e) Whenever work must be performed within the interior plane of the steps/pallets (truss) or
machinery space that does not require movement of the unit, lockout and tag out the mainline
power disconnect in the “OFF” position.
Khi thao tác công việc ở vị trí phía bên trong khu vực bậc thang (khung) hay tại khu vực động cơ mà
không đòi hỏi phải vận hành thang, hãy gắn thẻ thông báo ngắt điện tại vị trí công tắc “ OFF”.
(f) Before you enter the unit or the pit, personally verify that the unit will not start by testing all locations
and possible combinations of the run and speed key-start switches.
Trước khi vào thang hay hố pit, cá nhân người thực hiện phải chắc chắn rằng thang sẽ không khởi
động bằng cách thử tất cả các vị trí, các khả năng kết hợp có thể của các công tắc vận hành chính.
(g) Be aware that the power may still be live at the junction box, even after the mainline power has been
deactivated. Use a circuit tester to test all circuits before working on them.
Hãy luôn nhớ rằng nguồn điện có thể vẫn còn tại các hộp đấu nối ngay cả khi đã tắt nguồn chính.
Hãy dùng bút thử điện để thử tất cả các mạch trước khi thao tác.
(h) While working on escalators or moving walks, the person in attendance shall have complete control of
the equipment.
Khi làm việc với thang cuốn, người thực hiện phải hoàn toàn kiểm soát được thiết bị.
(i) Separate your escalator start keys from your key ring. The weight of a full ring of keys can hold a key
switch over in the “ON” or “START” position, which overrides the safety circuit. If you try to stop the
unit, the key would re-start the unit immediately.
Hãy tách riêng chìa khóa vận hành thang cuốn khỏi chùm chìa khóa của mình. Sức nặng của cả chùm
chìa khóa có thể sẽ chuyển công tắc sang vị trí “ ON” hoặc “START”, vô hiệu hóa quy trình an toàn.
Nếu bạn đang cố gắng dừng thang thì chìa khóa lại khởi động thang tức thời.
(j) Always remove the start key from the switch when you do not need it, especially when you are leaving
the area.
Luôn rút chìa khóa ra khỏi ổ khi không cần sử dụng nữa, nhất là khi bạn rời khỏi vị trí làm việc.
(l) When working on or around moving equipment, take precautions to avoid getting yourself, or a tool,
caught or pulled into the equipment. Be aware of all pinch points. Never attempt to remove a foreign
(m) When walking on a partially disassembled unit, avoid walking on the step axles as much as possible.
Always hold the handrail. The unit shall be electrically locked out and blocked.
Khi bước trên thang cuốn đã được tháo rời một số bộ phận, tránh bước trên trục bậc. Luôn bám vào
tay vịn. Thang phải được ngắt điện và cố định.
(n) Where possible, do not “inch” equipment unless the holding circuit has been opened.
Ở bất cứ vị trí nào cũng không được “nhích” thiết bị trừ khi mạch lưu trữ đã được mở.
(o) When any steps or pallets are removed, always work, or if necessary, ride facing the opening.
Khi có bất cứ bậc thang nào đã được tháo ra, luôn làm việc và đi lại mặt hướng về lỗ hổng đó.
(p) It is recognized that temporary circuit jumpers or clips may be the only means available for conducting
some service work on escalators. These devices shall only be used as a last resort.
Có một số trường hợp thiết bị đấu nối tạm là phương tiện duy nhất để làm việc trên thang cuốn. Các
thiết bị này chỉ được sử dụng như là biện pháp cuối cùng.
(q) Before leaving the building, if the unit is to be returned to service, remove all “Out of Service” signs and
barricades. Checkout with the Building Superintendent/Manager.
Trước khi rời khỏi tòa nhà, nếu thang cuốn phải vận hành phục vụ trở lại, hãy gỡ bỏ biển báo “Thang
ngừng phục vụ” và các rào chắn làm việc. Thông báo cho Quản lý và nhân viên giám sát trước khi đi.
(3) Secure the controller in a vertical position prior to moving the mainline disconnect to the “ON”
position;
Luôn giữ thẳng tủ điều khiển trước khi vặn công tắc ngắt nguồn chính về vị trí “ON”;
(4) Perform all live troubleshooting from outside the machinery space
Kiểm tra nguồn bên ngoài khu vực động cơ;
(5) Before returning the control to the machinery space place the mainline disconnect in the “OFF”
position.
Trước khi trả tủ điều khiển về phòng máy, hãy chuyển công tắc ngắt nguồn chính về vị trí “OFF”.
(a) The applicable procedures apply to all employees who work on escalators. Anytime work is to be
performed within the interior plane of the steps, it shall be locked out and tagged out to prevent the
unit from starting unexpectedly.
Đây là quy trình áp dụng cho tất cả các nhân viên làm việc với thang cuốn. Thao tác bất cứ công việc
nào bên trong khu vực bậc đều phải gắn thẻ cảnh báo và ngắt nguồn để tránh thang đột nhiên vận
hành.
(b) In addition to lockout/tag out, whenever working within the truss where 10% or more of the escalator
steps are removed, a mechanical blocking device shall be activated to prevent the escalator from
moving. If the unit is not equipped with a mechanical blocking device, the drive chain and/or step
axles must be secured to the truss braces to prevent movement in either direction.
Bên cạnh việc gắn thẻ và ngắt nguồn, bất cứ khi nào làm việc tại vị trí khung mà có hơn 10% số bậc
được tháo ra, thiết bị phanh cơ cần được kích hoạt để ngăn không cho thang chạy. Nếu thang cuốn
không được trang bị phanh cơ, xích tải và trục bậc phải đảm bảo bám vào phần đỡ khung để tránh
việc thang vận hành theo bất cứ chiều nào.
(c) Whenever steps are removed and the unit is going to be left out-of-service, the steps should be
moved to cover the openings (whenever possible).
Khi bậc bị tháo rời, thang sẽ ở trong tình trạng tạm dừng phục vụ, hãy dùng bậc che những khoảng hở
nếu có thể.
2. Escalator MaintenanceBarricades
Rào chắn thực hiện bảo trì
(a) Barricade shall be positioned to restrict public access inside the escalator.
Đặt rào chắn để ngăn không cho mọi người vào trong khu vực thang cuốn.
(d) Barricades shall be positioned in order to restrict public access, floor opening created when equipment
access plate(s) are removed.
Đặt rào chắn để ngăn không cho mọi người tiếp cận khu vực làm việc nơi có khoảng hở của sàn do
tấm che bị tháo ra.
3. ELECTRICAL SAFETY
An toàn điện
(a) When power is not required to perform the task, lockout/ tag out procedures must be followed. Testing
and trouble - shooting may be done live, but repairs can only be done when system has been properly de-
energized or circuits isolated.
Đối với những công việc không yêu cầu phải có điện, phải tuân thủ việc ngắt nguồn và gắn thẻ cảnh
báo. Kiểm tra và xử lý sự cố có thể thực hiện khi có điện nhưng công việc sửa chữa chỉ được thực hiện
khi hệ thống được ngắt điện.
(b) THE FOLLOWING PERSONAL PROTECTIVE EQUIPMENT SHALL BE WORN WHEN TROUBLESHOOTING LIVE
ELECTRICAL CIRCUITS:
PHẢI MẶC CÁC TRANG PHỤC BẢO HỘ SAU KHI THAO TÁC CÁC CÔNG VIỆC VỀ ĐIỆN:
For arc-flash protection clean leather gloves when working with 240 volts or more
Đeo gang tay da khi làm việc với dòng điện 240 volts hoặc lớn hơn
For electric shock protection, rubber insulated gloves with leather protectors rated for the voltage
present. When the danger from electric shock extends to arms as well, rated rubber insulating
sleeves in addition to the gloves.
Để phòng tránh điện giật, cần đeo găng da có tráng cao su cách điện tương thích với cường độ
dòng điện. Khi có nguy cơ bị điện giật cánh tay, cần đeo găng tay cao su cách điện dài dọc theo
cánh tay.
(c) Always use a circuit tester on each circuit before trouble - shooting on it because all voltages can be
dangerous. Contact with even low voltages can result in serious injury.
Luôn sử dụng bút thử điện khi xử lý các sự cố về điện để tránh nguy hiểm. Tiếp xúc với điệp áp thấp vẫn có
nguy cơ bị điện giật.
(d) All circuits shall always be treated as LIVE unless tests prove otherwise.
Luôn ý thức rằng tất cả các mạch đều có điện trừ khi chứng minh được điều ngược lại.
(e) Before troubleshooting any electrical circuits or apparatus, remove all jewelry, key, rings, cell phones,
radios, pagers and other metal objects, etc.
Trước khi xử lý sự cố bất kỳ mạch điện hoặc các thiết bị, loại bỏ tất cả các đồ trang sức, chìa
khóa, nhẫn, điện thoại di động,radio, máy nhắn tin và các đối tượng kim loại khác, v.v.
(f) Never troubleshoot circuits when standing or kneeling on metal, wet surfaces or in water.
Không được xử lý mạch điện khi đứng hoặc quỳ trên kim loại, bề mặt ẩm ướt hoặc nước.
(g) When troubleshooting live circuits, take care to be safely isolated (i.e., rubber mats, isolated tools, EH rated
shoes, etc.).
Khi xử lý mạch có điện, chú ý khâu cách điện (thảm cao su, dụng cụ cách điện, giấy cách điện, v.v)
(1) Keep metal objects from touching or being exposed to any LIVE parts, moving machine parts or
connections.
Tránh để vật kim loại tiếp xúc hoặc gần những bộ phận có điện, các bộ phận máy móc đang vận hành
hay các tiếp điểm.
(2) Do not wear tool belts and do not carry tools in your pockets.
Không đeo đai đựng dụng cụ và không đựng dụng cụ trong túi quần áo.
(I) Use only double-insulated rated tools when troubleshooting on circuits that may not be de-
energized.
Chỉ sử sụng các dụng cụ có khả năng cách điện gấp hai lần khi xử lý những sự cố mạch điện không thể
ngắt được.
(i) While troubleshooting on motors and motor drives, take extreme precaution, because the armature
voltage present may be as high as 600 volts.
Khi xử lý sự cố ở động cơ và bộ phận dẫn động, hãy thật cẩn trọng, vì cường độ dòng điện có thể tăng
cao tới 600 volts.
(j) Exercise caution (Be cognizant and prepared to test other circuits that may be “LIVE”) when
troubleshooting on multi-car operations especially in group systems, which may have circuits that are
LIVE. Even when the mainline disconnect switch is OFF, other circuits may be powered from other
sources (group controls, cab lighting, etc.).
Hãy thận trọng (nhận thức rõ và chuẩn bị sẵn sàng để kiểm tra các mạch khác có khả năng có
điện) khi khắc phục sự cố về hoạt động nhiều thang đặc biệt là trong các hệ thống nhóm, có thể
tồn tại các mạch có điện. Ngay cả khi công tắc ngắt kết nối chính là OFF, các mạch khác vẫn có
thể có điện từ các nguồn khác (điều khiển nhóm, ánh sáng cabin,vv).
(k) Always use fuse pullers to remove and install fuses. Fuses and fuse holders should be marked for
proper size and type. Never use a higher amperage fuse, a fuse of a different type or bridge a fuse.
Luôn luôn sử dụng thiết bị kéo cầu chì để tháo, lắp cầu chì. Cầu chì và hộp phải được đánh dấu
cho đúng kích thước và chủng loại. Không bao giờ sử dụng cầu chì cường độ dòng điện cao hơn,
một loại cầu chì khác, hoặc nối cầu chì.
(n) Temporary wiring can be hazardous. But when temporary wiring is used, locate wiring in such a
manner that no one can trip over it. Take precautions to protect temporary wiring from sharp edges
and mechanical damage and do not support it with nails or wires.
Hệ thống dây điện tạm thời có thể nguy hiểm. Nhưng khi hệ thống dây điện tạm thời được sử
dụng, hãy đặt dây điện tại những vị trí không ai bước qua. Chú ý bảo vệ hệ thống dây điện tạm
thời khỏi bị các cạnh sắc cứa và bị đứt.
(p) Always replace covers on electrical equipment after trouble - shooting is completed.
Luôn thay thế bọc ngoài thiết bị điện sau khi hoàn tất công tác xử lý sự cố.
(q) DO NOT OPEN THE MAINLINE DISCONNECT SWITCH COVER. If power is not being supplied to the
controller (e.g. open mainline fuses, etc.), advise the building owner to correct the condition. This is not the
escalator company’s responsibility.
Không mở nắp cầu dao ngắt nguồn chính. Nếu tủ điều khiển không có điện (ví dụ cầu chì không
đóng), hãy báo cho chủ nhà khắc phục tình hình. Vấn đề này không thuộc trách nhiệm của công ty
thang cuốn.
(r) Keep electric cabinet doors closed when system is energized, whenever possible.
Hãy luôn đóng cửa tủ điện mọi lúc có thể khi hệ thống có điện.
(a) Follow the manufacturer’s safety procedures for the meter used.
Tuân thủ quy trình hướng dẫn sử dụng dụng cụ do nhà sản xuất đề ra.
(b) Be certain the meter is in good operating condition. Notify your supervisor immediately if the
meter is damaged.
Hãy chắc chắn rằng dụng cụ đo luôn ở trạng thái tốt. Thông báo cho người phụ trách bạn nếu dụng
cụ bị hỏng.
(c) Use a meter with fused current inputs and be sure to check the fuses before taking measurements.
Sử dụng dụng cụ điện đúng thông số kỹ thuật và phải kiểm tra thông số trước khi đo.
(d) Inspect test leads for physical damage before making measurements. If damaged, replace them
before proceeding.
Kiểm tra đầu đo xem có hỏng ngoài không trước khi thực hiện. Nếu bị hư hỏng, thay thế chúng
trước khi thực hiện.
(f) Use only test leads that have shrouded connectors and finger guards.
Chỉ sử dụng các cáp đo có khớp vỏ và bảo vệ cho ngón tay.
(h) Select the proper function and range for your measurement and double check before proceeding.
Lựa chọn đúng chức năng, sắp xếp những thứ cần đo và kiểm tra cẩn thận một lần nữa trước khi
thực hiện.
(i) Be aware of high-current and high-voltage situations and use the appropriate equipment, such as
high-voltage probes and high-current clamps.
Chú ý những tình huống điện cao áp để sử dụng thiết bị phù hợp chẳng hạn như là dụng cụ đo
thăm dò điện áp cao và kẹp.
(k) Use a meter that has overload protection on the ohm function. When measuring current without a current
clamp, turn the power off before connecting into the circuit.
Sử dụng một đồng hồ có bảo vệ quá tải trên các chức năng điện trở. Khi đo cường độ mà không
dùng kẹp, tắt nguồn trước khi kết nối vào mạch.
Work on de-energized circuits and use lockout/tag out procedures whenever possible.
Làm việc với hệ thống đã ngắt mạch và tuân thủ quy định tắt nguồn, gắn thẻ cảnh báo.
(d) Wear rubber insulated gloves with leather protectors rated for the voltage present. Where danger
from electric shockextends to arms wear rated rubber sleeves in addition togloves.
Mang găng tay cao su cách điện phù hợp với điện áp. Khi cánh tay có nguy cơ bị điện giật, hãy sử dụng găng
tay cao su cách điện dài tay.
(f) Stand on an insulated mat or use safety shoes with electrically rated soles.
Đứng trên một tấm thảm cách điện hay sử dụng giày an toàn với đế cách điện theo quy chuẩn.
Hook on the ground clip first, and then make contact with the hot lead. Remove the hot lead first and the
ground lead last. Hang or rest the meter if possible. Try to avoid holding it inyour hands to minimize
personal exposure to the effects of transients.
Trước tiên, nối dây tiếp đất, rồi nối với dây lửa. Ngắt dây lửa trước rồi gỡ bỏ dây tiếp đất sau. Treo hoặc để
dụng cụ đo xuống. Tránh cầm dụng cụ trong tay để giảm thiểu việc tiếp xúc cơ thể với vật dẫn điện.
Use the three-point test method, especially when checking to see if a circuit is dead. First, test a
known live circuit. Second, test the target circuit. Third, test the live circuit again. This verifies
that your meter worked properly before and after the measurement.
Sử dụng phương pháp 3 khâu kiểm tra, nhất là khi kiểm tra mạch chết. Trước tiên, kiểm tra mạch
mà mình biết là có điện. Kế đến, xem xét mạch cần kiểm tra. Bước ba, kiểm tra mạch có điện lần
nữa. Phương pháp này giúp bạn xác nhận xem máy đo của bạn có hoạt động tốt trước và sau khi
đo không.
Use the old electrician’s trick of keeping one hand in your pocket. This lessens the chance of a
closed circuit across your chest and through your heart.
Áp dụng một thủ thuật của các kĩ sư điện thời xưa: để một tay trong túi, giúp giảm thiểu
nguy cơ dòng điện chạy qua tim.
(a) It is recognized that temporary circuit jumpers or clips (jumpers) may be required for conducting
some service work on escalators. All field personnel shall be trained in the proper use of jumpers for
defeating safety circuits. When jumpers are used, they shall have the following characteristics:
Khi làm việc liên quan đến thang cuốn, bạn có thể cần sử dụng thiết bị nối tạm. Các nhân viên kĩ
thuật sẽ được đào tạo để sử dụng thiết bị này đúng cách và vô hiệu hóa các mạch an toàn. Đặc
điểm của thiết bị nối tạm bao gồm:
(3) The ends of jumper wires shall be affixed with insulated alligator clips.
Hai đầu dây nối tạm được cố định bằng kẹp cách nhiệt.
(4) Each employee shall have his/her name or personnel number marked in indelible ink on a label
permanently attached to each jumper.
Mỗi nhân viên cần viết tên hoặc mã nhân viên bằng mực không xóa được trên nhãn gắn cố định
vào mỗi dây nối tạm.
(b) Make sure you understand what effect using or removing a jumper will have on the entire escalator
system prior to use.
Bạn cần hiểu rõ tác động của việc tháo, lắp thiết bị đấu nối tạm lên toàn hệ thống thang máy hoặc
thang cuốn trước khi tiến hành.
(c) Jumper wires shall never be placed or configured to resemble permanent wiring.
Dây nối tạm không được đấu trùng vị trí của dây cố định hoặc giống dây cố định.
(d) The number of jumpers carried shall be limited so that all jumpers can be accounted for at all times
(numbering jumpers in sequence will help). Jumpers shall be removed and accounted for when
returning equipment to service.
Số lượng dây nối tạm phải được giới hạn để có thể quản lý được (đánh số theo thứ tự sẽ hỗ trợ).
Dây nối tạm sẽ được tháo gỡ và kiểm đếm khi đưa thiết bị hoạt động trở lại
(e) Equipment shall never be returned to service with jumpers left on. Equipment found in this
condition shall be reported to your Superintendent/Manager immediately.
Nếu vẫn còn sót dây nối tạm thì không được cho thang vận hành trở lại. Tình trạng thiết bị như thế
này sẽ được báo cáo ngay cho quản lý và người giám sát.
(a) Employees shall maintain hand tools in good condition at all times.
Luôn bảo quản tốt dụng cụ cầm tay.
(b) Do not use tool belts and never carry tools in your pockets.
Không đeo thắt lưng đựng dụng cụ hoặc mang dụng cụ trong túi.
(d) Pliers and pipe wrenches shall not be used on nuts and bolts.
Không dùng kìm và cờ lê ống để xiết bulông, ốc vít.
(e) Crescent wrenches shall never be used in place of the proper-type wrench.
Không dùng cờ lê lưỡi liềm thay thế cho các loại cờ lê khác.
(f) Do not use makeshift tools such as pipe, iron bars or extensions for leverage (cheaters).
Không dùng các dụng cụ tạm thời như ống, thanh sắt hay tay nối cho đòn bẩy (dây an toàn).
(g) Use the correct size crowbar for each job. Place a block of wood under the head of the crowbar for
leverage.
Dùng xà beng có kích thước phù hợp với từng công việc.Kê một miếng gỗ dưới mỗi xà beng cho đòn
bẩy.
(h) Never strike hardened steel surfaces with a steel hammer. Use a soft metal hammer or one with a plastic,
wooden or rawhide head.
Không dùng búa thép gõ lên bền mặt thép cứng. Dùng búa kim loại mềm, búa cao su, búa gỗ hoặc
búa có đầu bọc da.
(j) Keep a knife sharp and in a sheath or holder when carrying it on a job. Do not use it for stripping
traveling cable; use cable strippers instead. When using a knife, always cut away from your body.
Cầm theo một con dao sắc có vỏ khi làm việc. Không dùng dao này để tuốt dây cáp hành trình; phải
dùng kìm tuốt dây chuyên dụng. Cẩn thận khi dùng dao để không bị thương.
(k) Avoid placing a tool box where another person may trip over it.
Không để hộp dụng cụ ở nơi người khác có thể qua lại.
(l) Split or loose handles in hammers or sledges shall be replaced with new and properly fitted handles
before being used. Handles shall never be wired or taped.
Cần thay tay cầm của búa nếu tay cầm bị lỏng hoặc rời ra. Không được buộc dây hay dán lại.
(m) Always keep screwdrivers properly dressed and their handles in good condition.
Bảo quản tua vít cẩn thận.
(n) Never use a screwdriver as a punch, wedge, pinch bar, pry or chisel.
Không dùng tua vít thay cho đột dấu, nêm, xà beng, xà cầy hoặc choòng.
(o) Files shall never be used unless they have a proper handle, and never as a pry.
Chỉ dùng giũa có tay cầm thích hợp, không dùng thay thế xà cầy.
(p) Always use the proper tool for the job it was intended.
Luôn dùng đúng dụng cụ cho từng loại công việc.
Electrically powered tools cause the same types of incidents as hand tools, but the injuries are usually more
severe.
Các thiết bị điện có thể gây ra các tai nạn như khi dùng dụng cụ cầm tay; tuy nhiên, mức độ tổn thương luôn
nghiêm trọng hơn.
(a) Power tools, portable lights or cord sets shall be protected from ground faults.
Các thiết bị điện, đèn cầm tay hoặc dây điện cần được nối đất.
(b) If the insulation on an electric tool or cord is broken, cracked, missing or damaged, destroy and
discard the tool or cord.
Nếu phần cách điện trên dụng cụ hoặc dây điện bị gãy, vỡ, mất hoặc hư hỏng, hãy hủy bỏ dụng cụ
hoặc dây điện đó.
(c) Never tamper with or remove three-prong grounding plugs or pins. This eliminates the grounding
protection. When grounded outlets are not available -– as may be found in older buildings – adapter
plugs shall be used with the grounding wire secured to a positive ground.
Không làm xáo trộn hoặc bỏ phích cắm/chân cắm nối đất ba chân để đảm bảo sự nối đất. Nếu không
có ổ cắm nối đất như ở các tòa nhà cũ hơn, nối đất phích cắm chuyển đổi để đảm bảo an toàn.
(d) Double-insulated tools may be used if they are distinctively marked with the words “Double Insulated”.
Có thể dùng dụng cụ cách điện kép nếu dụng cụ có ghi rõ “cách điện kép”.
(e) When using extension cords, make sure the cord is plugged into a grounded outlet of correct voltage
and the cord is capable of carrying the expected load.
Cần cắm dây nối dài vào ổ nối đất có điện thế thích hợp; dây nối dài cần đủ sức tải dòng điện.
(h) Flexible cords shall be used in continuous lengths without splice or tape. Hard service flexible cords No.
14 or larger may be repaired or spliced. The splice and insulation characteristics shall be equal or greater
than the original cord.
Dây linh hoạt được sử dụng ở độ dài liên tục mà không có mối nối hoặc băng. Loại dây linh hoạt cứng số
14 hoặc lớn hơn có thể được sửa chữa hoặc ghép nối. Các đặc điểm nối và các vật liệu cách nhiệt phải
bằng hoặc lớn hơn sợi dây ban đầu.
(i) Electric cords shall not be run through holes in walls, ceilings or floors. If run through doorways, windows,
or similar openings, they shall be protected from damage.
Không đi dây điện qua lỗ trên tường, trần nhà hay sàn nhà. Cần đi dây qua cửa chính, cửa sổ hoặc
các lỗ hổng tương tự để dây không bị hư hại.
(j) Metal or plastic electrical boxes, commonly referred to as “handy” boxes, shall not be used to make
extension cords and multipliers. Do not “field engineer” electrical components. Such components
and assemblies are not approved for that use.
Hộp điện bằng nhựa hay kim loại, thường gọi chung là “hộp tiện dụng”, không được dùng làm dây
nối dài. Không tuỳ tiện sử dụng các thiết bị điện tại công trường sai mục đích.
(k) Portable lights shall be equipped with guards to prevent accidental contact with the bulb. Unless guards
and handles are properly grounded, they shall be made from nonconductive materials.
Đèn cầm tay cần có khung bảo vệ để tránh vô tình tiếp xúc với bóng đèn. Nếu khung bảo vệ và tay
cầm không được nối đất, chúng cần được làm từ vật liệu cách điện, cách nhiệt.
(l) Portable lights shall not be suspended by their electric cords, unless cords and lights are designed for
this means of suspension.
Không treo đèn bằng dây đèn nếu đèn và dây đèn không được thiết kế để treo lên.
(m) Work areas, walkways and similar locations shall be kept clear of all cords so as not to create a hazard to
employees or subject cords to damage.
Để dây điện xa khu vực làm việc, lối đi bộ và các khu vực tương tự, tránh gây nguy hiểm cho nhân
viên hoặc làm hư hỏng dây.
(n) Do not lift or lower portable electric tools by the power cord; use a hand line. Never throw tools,
equipment or material from one work level to another.
Không dùng dây điện để nâng hoặc hạ các dụng cụ điện cầm tay; dùng dây câu. Không ném dụng
cụ, thiết bị hay vật liệu từ tầng này xuống tầng khác.
(o) Keep all cords coiled when not in use. To prevent cord damage, do not wrap cords tightly around
tools.
Cuộn dây điện lại khi không dùng đến. Để dây không bị hư hại, không cuộn dây quanh dụng cụ quá
chặt.
(p) Hand-held power tools shall not be equipped with a “dead man” control. It may have a lock-on control
provided turn off can be accomplished by a single motion of the same finger or fingers that turns it
on.
Dụng cụ điện cầm tay không có công tắc an toàn. Nó có môt khóa ngắt được kích hoạt bằng
chuyển động đơn của một hoặc nhiều ngón tay.
(t) Never use electrical tools for purposes other than intended.
Không dùng dụng cụ chạy điện sai mục đích.
(v) Have a firm footing and be properly braced when using power tools.
Đứng vững khi dùng dụng cụ chạy điện.
3.3.2 Handling
Thực hiện
© Refer to the conventional maintenance manual regarding the items not covered in this manual.
Tham khảo tài liệu hướng dẫn bảo trì thông thường khác nếu gặp những trường hợp không có
trong tài liệu này.
© When design reference value and judgment reference value of an item are different, give
priority to this manual.
Khi giá trị tham khảo theo thiết kế khác với giá trị tham khảo theo đánh giá, hãy dựa vào thông
tin trong tài liệu hướng dẫn này.
© If abnormal conditions are found in regular maintenance, implem ent the appropriate
measures immediately. If it is difficult to judge and take action, report to your boss, and follow
his/her instructions. When aged deterioration, wear, damage or loss, etc. are found, report to a
customer in a periodical maintenance report, and take action such as replacing the part after due
consultation.
When replacing the part, record it and maintain the record. Write down the date of replacement
on a label and put it on the replaced part.
Nếu xảy ra tình trạng bất thường khi bảo trì thông thường, tiến hành xác biện pháp xử lý kịp thời.
Nếu bạn gặp khó khăn khi phán đoán và xử lý tình huống, báo cáo cho quản lý, và làm theo chỉ dẫn.
Khi thiết bị hao mòn, cũ, hư hại hoặc mất mát, v.v., cần báo cáo cho khách hàng trong bản báo cáo
bảo trì định kỳ, và đưa ra giải pháp xử lý như thay thế vật tư sau khi tư vấn cho khách hàng.
Khi thay thế vật tư, lưu lại thông tin. Viết ngày thay vật tư lên nhãn và dán lên vật tư được thay thế.
© Fasten screws, bolts and nuts, if loosened, using proper tools (spanner, driver, etc.).
Dùng dụng cụ thích hợp (cờ lê, tua vít, v.v.) xiết chặt ốc, vít, bu-lông nếu bị lỏng.
© Record the result of periodical maintenance in the designated check sheet and maintain the
record.
Lưu lại kết quả bảo trì định kỳ trong bảng kiểm tra.
In case that maintenance cycle at a job site is twice a month and the “Cycle” is any of 1M, 3M, 6M or
12M, inspect the item in first half or latter half of a month according to the job site condition.
Trong trường hợp thời gian bảo trì ở công trường là hai tháng một lần, và “Chu kỳ” là 1 tháng, 3
tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, kiểm tra vào nửa tháng đầu hoặc nửa tháng sau tùy theo điều
kiện công trường.
It is possible to change the inspection month within 2 months before or after the designated
inspection month for some reason.
Vì lý do nào đó, có thể thay đổi tháng kiểm tra trong vòng 2 tháng trước hoặc sau tháng kiểm tra
quy định.
When inspecting the items in non-designated month, record the inspection month in the check
sheet.
Khi kiểm tra ngoài tháng quy định, lưu thông tin vào biên bản kiểm tra.
A more detailed description of the services carried out in every servicing is given below:
Công tác bảo trì được mô tả chi tiết như sau:
Please refer to escalator structure drawing on page 18. The numbers in the checklist are
the locations of the devices.
Tham khảo bản vẽ cấu trúc thang cuốn trang 18. Đánh số trong danh mục sau là vị trí của
thiết bị trên bản vẽ.
(i) Check for properoperation, abnormal noise, temperature, dust and wear:
Kiểm tra xem tình trạng vận hành của thang, tiếng ốn lạ, nhiệt độ, bụi bẩn và độ mài mòn:
Every Six(6)
No. Checking Items Monthly Quarterly
Months
STT Hạng mục kiểm tra Hàng tháng Hàng quý
6 tháng/lần
Handrail
1
Tay vịn
Guide and stopper
2
Dẫn hướng và chốt hãm
Lubrication
3
Tra dầu
Tension and stretch of chains and belt
4 Kiểm tra độ căng và chùng của xích và
dây cu roa
Broken drive chain switch
5
Công tắc chống đứt xích tải
Broken step chain switch
6
Công tắc chống đứt xích bậc
Handrail guard switch
7
Công tắc an toàn tay vịn
Stopped handrail safety device
8
Thiết bị an toàn tay vịn
Other safety switches
9
Các công tắc an toàn khác
Brake
10
Phanh
Steps, Combs
11
Lược, bậc
Check the brake system.
12
Kiểm tra hệ thống phanh.
Check condition of step wheels.
13 Kiểm tra điều kiện hoạt động của vòng quay
bậc.
Check condition of step rollers.
14
Kiểm tra bánh xe bậc.
Controller
15
Tủ điều khiển
Cleaning (machine room)
16
Vệ sinh (phòng máy)
4. Manufacturer’s Directory
Danh bạ nhà sản xuất