You are on page 1of 6

Succeed with English

BIZ English

COMPARISON

LÝ THUYẾT

I. DÙNG “MUCH, A LOT, A LITTLE” LÀM TĂNG GIẢM MỨC ĐỘ SO SÁNH

Chúng ta có thể đặt các từ much, a lot, a little trước các tính từ so sánh hơn để làm tăng hoặc giảm mức
độ so sánh.

Ví dụ

- She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)

She is much taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi rất nhiều).

She is a little taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi chỉ một ít)

- Nam is more intelligent than his younger brother. (Nam thông minh hơn em trai cậu ấy).

Nam is a lot more intelligent than his younger brother. (Nam thông minh hơn em trai cậu ấy nhiều)

Nam is a little more intelligent than his younger brother. (Nam thông mình hơn em trai cậu ấy chỉ
một ít.)

Chúng ta sử dụng các từ “much/ a lot/ a little” trước trạng từ so sánh hơn để làm tăng hoặc giảm mức độ
của so sánh.

Ví dụ

- I play football better than him. = tôi chơi bóng đá hay hơn anh ấy.

I play football much better than him. = tôi chơi bóng đá hay hơn anh ấy nhiều.

I play football a little better than him. = tôi chơi bóng đá hay hơn anh ấy 1 chút thôi.

- They go travelling more often than me. = họ đi du lịch thường xuyên hơn tôi.

They go travelling much more often than me. = họ đi du lịch thường xuyên hơn tôi nhiều.

They go travelling a little more often than me. = họ đi du lịch thường xuyên hơn tôi một chút.
Succeed with English
BIZ English
 Diễn đạt sự hơn - kém

Chúng ta còn có thể diễn đạt số lượng hơn/kém bằng việc đặt số lượng trước tính từ/ trạng từ so sánh.

Ví dụ:

- He is 2 years older than me. = Anh ấy hơn tôi 2 tuổi.  chúng ta đặt 2 years trước tính từ older.
- Economic growth rate in Vietnam is 3 times higher than that in India. = Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
ở Việt Nam cao hơn Ấn Độ 3 lần.

II. SO SÁNH CÀNG - CÀNG : -ER and –ER; MORE and MORE
1. So sánh càng – càng với tính từ

Để nói một người hay vật đang “trở nên ngày càng như thế nào”, chúng ta có thể sử dụng tính từ ở dạng
–er and –er hoặc chúng ta có thể sử dụng more and more trước một tính từ. Chúng ta không sử dụng
cùng với than.

Ví dụ

- The weather is hotter and hotter. = thời tiết đang trở nên càng ngày càng nóng.
- She is more and more beautiful. = Cô ấy ngày càng xinh đẹp hơn.
- I’m getting more and more interested in conservation these days. = Ngày nay, tôi càng ngày càng
quan tâm đến bảo tồn.

2. So sánh càng – càng với trạng từ

Để nói một người hay vật đang “trở nên ngày càng như thế nào”, chúng ta có thể sử dụng trạng từ ở
dạng –er and –er hoặc chúng ta có thể sử dụng more and more trước một trạng từ. Chúng ta không sử
dụng cùng với than.

Ví dụ

- She learns English better and better. (cô ấy học tiếng Anh ngày càng tốt hơn)
- They speak English more and more fluently. (Họ nói tiếng Anh ngày càng trôi chảy)
- He is running faster and faster. (anh ấy đang chạy ngày càng nhanh)

III. SO SÁNH KÉP: THE -ERE, THE –ER; THE MORE …, THE MORE …

Nếu thứ đang thay đổi theo một chiều hướng và điều đó kéo theo sự thay đổi của một thứ khác, chúng
ta có thể sử dụng cấu trúc:

The + tính từ/ trạng từ / danh từ so sánh ....., the + tính từ/trạng từ / danh từ so sánh .....

Ví dụ
Succeed with English
BIZ English
- The colder it is, the hungrier I get. (= if it is colder, I will get hungrier)

(Trời càng lạnh, tôi càng đói)

- The hotter it is, the more often she goes out. (= if it is hotter, she will go out more often)

(trời càng nóng thì cô ấy ra ngoài càng thường xuyên hơn)

- The more money he earns, the more they admire him (anh ấy càng kiếm được nhiều tiền, họ càng
ngưỡng mộ anh ấy)

 Lưu ý: trong dạng so sánh kép, chúng ta có thể kết hợp tính từ so sánh – trạng từ so sánh – danh từ so
sánh một cách tùy ý.

- Tính từ vs Tính từ

The more hardworking you are, the richer you are. (càng chăm chỉ bạn càng giàu có)

- Tính từ vs Trạng từ

The more intelligent you are, the more quickly you get promoted. (bạn càng thông minh thì bạn càng
được thăng tiến nhanh)

- Trạng từ vs Danh từ

The harder you work, the more money you can earn. (bạn càng làm việc chăm chỉ thì bạn càng kiếm
được nhiều tiền)

- Danh từ vs Tính từ

The more money we have, the more generous we are.(chúng ta càng có nhiều tiền thì chúng ta càng
hào phóng)

LUYỆN TẬP
Succeed with English
BIZ English
Exercise 1: dịch các câu sau sang tiếng Việt

1. My work seems more and more stressful. I want to quit it right now.

2. Vietnam economy is developing more and more strongly. More and more companies are founded every
day.

3. The better at English we are, the more easily we can find a good job, the more money we can earn.

4. The more you give, the more you receive. So we should be willing to give.

5. The more successful we are, the more money we can earn, the more we can contribute to the society.

6. More and more Vietnamese people surf the internet and use smart phones. Therefore digital marketing
is becoming more and more popular.

7. More and more people visit her shop every day. She runs his shop much more successfully than she
expected.

8. My business is bigger and bigger and I am busier and busier. I spend less and less time for my family
and my hobbies.

Exercise 2: viết các câu sau sang tiếng Anh

1. Anh ấy chăm chỉ hơn chúng tôi rất nhiều, do đó anh ấy luôn đạt được những kết quả tốt hơn chúng tôi
trong công việc. (performance = kết quả)

2. Công ty họ chỉ lớn hơn công ty chúng tôi một chút nhưng doanh số của họ cao gấp 3 lần doanh số công
ty tôi. (revenue = doanh thu, doanh số)

3. Dịch vụ khách hàng của công ty A tốt hơn rất nhiều so với dịch vụ khách hàng ở công ty B. Do đó công
ty A có nhiều khách hàng hơn công ty B. (customer service = dịch vụ khách hàng)
Succeed with English
BIZ English
=

4. Họ nghèo hơn chúng tôi nhưng họ sống hạnh phúc hơn chúng tôi rất nhiều. Có lẽ chúng tôi nên thỏa
mãn với những gì chúng tôi có để sống hạnh phúc hơn. (tobe satisfied with sth = thỏa mãn với cái gì)

5. Ở đất nước tôi, thu nhập của giáo viên rất thấp. Thu nhập của giáo viên thấp hơn thu nhập của bác sĩ và
kỹ sư gần 5 lần. Do đó không ai muốn trở thành giáo viên. (income = thu nhập)

Exercise 3: viết các câu sau sang tiếng Anh

1. Công ty chúng tôi tăng trưởng ngày càng nhanh. (grow = develop = tăng trưởng, phát triển)

2. Nền kinh tế đang trở nên ngày càng tồi tệ. Thực tế, ngày càng có nhiều công ty phá sản. (economy =
nền kinh tế; go bankrupt = phá sản)

3. Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng khi ngày càng có nhiều công ty nước ngoài vào đầu tư ở Việt
Nam. (foreign companies = công ty nước ngoài; invest = đầu tư)

4. Trên thế giới càng ngày càng có nhiều người thất nghiệp do vi rút Corona.

5. Những người giàu đang trở nên ngày càng giàu hơn, trong khi những người nghèo càng ngày càng trở
nên nghèo hơn. Khoảng cách giàu nghèo đang ngày càng gia tăng. (the gap between the rich and the
poor = khoảng cách giàu nghèo)

6. Theo một khảo sát, chúng ta đang dành ngày càng nhiều thời gian cho điện thoại thông minh và
facebook và dành ngày càng ít thời gian cho gia đình.

7. Cuộc sống của chúng ta đang ngày càng trở nên bận rộn hơn. Chúng ta càng bận rộn chúng ta càng cảm
thấy không hạnh phúc.

8. Người dân Việt Nam chi tiêu ngày càng nhiều tiền vào giáo dục cho con cái. (spend = chi tiêu)

=
Succeed with English
BIZ English
Exercise 4: viết các câu sau sang tiếng Anh

1. Càng đọc nhiều kiến thức của chúng ta càng rộng và chúng ta làm việc càng tốt. Do đó chúng ta nên tạo
thói quen đọc hàng ngày. (make the habit of doing sth = tạo thói quen làm gì)

2. Không thể phủ nhận rằng càng làm việc chăm chỉ chúng ta sẽ càng thành công. (it is undeniable that …
= không thể phủ nhận rằng)

3. Chúng ta càng phục vụ khách hàng tốt chúng ta càng bán được nhiều sản phẩm và công ty của chúng ta
sẽ ngày càng phát triển. (serve = phục vụ)

4. Kiến thức và kỹ năng của chúng ta càng tốt, chúng ta càng dễ dàng tìm được công việc tốt lương cao.
(well-paid job = high-paying job = công việc lương cao)

5. Kinh tế càng phát triển càng có nhiều công ty được thành lập và càng có nhiều việc làm được tạo ra.
(found = thành lập; create jobs = tạo ra việc làm)

You might also like