You are on page 1of 5

Succeed with English

BIZ English

NOUN CLAUSE

LÝ THUYẾT

I. MỆNH ĐỀ DANH TỪ

1. Định nghĩa

Mệnh đề danh từ (Noun Clause) là một mệnh đề có vai trò như một danh từ.

Mệnh đề danh từ bắt đầu với các từ: How, That, What, When, Where, Which, Who, Why, Whatever,
Whichever, Whenever, Wherever, Whether/If.

Ví dụ

- That you don’t work hard is a mistake.= Bạn không làm việc chăm chỉ là lỗi của bạn.
 That you don’t work hard is a noun clause. It is subject is the sentence
- What you did yesterday made me bored.= Những gì bạn làm hôm qua làm cho tôi rất buồn.
 What you did yesterday is the subject in the sentence.
- Why they make this decision is very difficult to understand. = Tại sao họ có quyết định này thì rất là
khó hiểu.

2. Cách thành lập mệnh đề danh từ


Công thức:
Mệnh đề danh từ = Từ để hỏi (What/When/Who/ …) + S + V + O

Để tạo nên một mệnh đề danh từ, ta cần 2 yếu tố: từ nối và một mệnh đề

 Từ nối hay từ để hỏi


- That = cái việc.
- What = cái mà.
- Who = người mà.
- Whoever = bất kỳ ai.
- Where = nơi mà.
- When = lúc mà.
- Whenever = bất kỳ lúc nào.
Succeed with English
BIZ English
- Why = lý do tại sao
- How = cái cách.
- If = whether = liệu … hay không.
- …..
 Một mệnh đề
- He passed the exam.
- I was born.
- …..

Sau đó ghép từ nối và mệnh đề lại với nhau.

Ví dụ:

- That he passed the exam = cái việc anh ấy đỗ kỳ thi.


- When I was born = lúc tôi sinh ra.
- Why my company made loss = tại sao công ty tôi lỗ.
- ….
 Chú ý: những cụm trên chỉ tương đương với 1 danh từ (không phải là 1 câu)

3. Chức năng của mệnh đề danh từ


Mệnh đề danh từ bản chất là 1 danh từ nên có thể đứng ở tất cả các vị trí của một danh từ.

3.1. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ


NOUN CLAUSE + V + O

- What he does is always different from what he says.


- What she said hurt me. = Những gì cô ấy nói làm tôi tổn thương.

3.2. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ


S + V + NOUN CLAUSE
- I don’t care what you do. = Tôi không quan tâm bạn làm gì.
- On weekends, we can do whatever we want.
- Tell me where you come from = Nói cho tôi biết bạn đến từ đâu.

3.3. Mệnh đề danh từ đứng sau giới từ


S + V + … + prep + Noun Clause
- I am very interested in what she is telling.
- Many college students think about whether they can find good jobs after graduation or not
- It’s important to think about why we make the decisions.
Succeed with English
BIZ English

LUYỆN TẬP

Exercise 1: viết các câu sau sang tiếng Anh, dùng Noun Clause làm chủ ngữ.

1. Việc cô ấy tìm được một công việc tốt làm cho gia đình cô ấy rất vui.

2. Bất kỳ ai nỗ lực hết sức đều thành công. (make efforts = try = nỗ lực)

3. Người luôn tạo cho tôi động lực và cho tôi những lời khuyên khi tôi cần là ông tôi. (motivate sbd = tạo
động lực cho ai)

4. Những gì anh ấy nói khác với những gì anh ấy làm.

5. Anh ấy làm việc chăm chỉ là một nhân tố quan trọng giúp anh ấy thành công. (factor = nhân tố)

6. Việc cô ấy giỏi tiếng Anh đã giúp cô ấy tìm được một công việc lương cao trong một công ty đa quốc gia.
( a multi-national company = công ty đa quốc gia)

7. Chúng tôi không xem kỹ các điều khoản trong hợp đồng là một thiếu sót của chúng tôi.(terms = điều
khoản; contract = hợp đồng)

8. Những gì tôi nghe được trong cuộc nói chuyện đó làm cho tôi rất ngạc nhiên.

9. Những gì bạn nên làm bây giờ là cố gắng nâng cao kiến thức và các kỹ năng mềm để có thể đáp ứng được
yêu cầu của nhà tuyển dụng. (soft skills = kỹ năng mềm; meet requirements = đáp ứng yêu cầu)

10. Công ty tôi dừng sản xuất những sản phẩm này là một quyết định đúng đắn.

11. Nhà máy này đi vào hoạt động đã tạo ra rất nhiều việc làm cho người dân ở khu vực này.

=
Succeed with English
BIZ English
Exercise 2: viết các câu sau sang tiếng Anh, dùng Noun Clause làm tân ngữ.
1. Tôi không hiểu tại sao cô ấy từ bỏ công việc này. Đó là một công việc lương rất cao.

2. Bạn có biết tại sao rất nhiều công ty đang đứng trước nguy cơ phá sản? (go bankrupt = phá sản)

3. Tôi không biết tôi có nên dừng hợp tác với họ hay không. (cooperate = hợp tác)

4. Chúng tôi chưa thể kết luận những sản phẩm này chất lượng tốt hay xấu. (conclude = kết luận)

5. Họ không bao giờ quan tâm khách hàng của họ có hài lòng với dịch vụ của họ không. Do đó họ thường
thất bại trong kinh doanh. (tobe satisfied with = hài lòng với cái gì)

6. Ông có thể nói cho chúng tôi biết khi nào công ty chúng tôi nên mở rộng kinh doanh? (expand business =
mở rộng kinh doanh)

7. Vui lòng cho tôi biết nơi buổi hội thảo sẽ diễn ra. (take place = diễn ra)

8. Ở cửa hàng này, các bạn có thể mua bất kỳ thứ gì bạn muốn.

9. Họ tư vấn cho chúng tôi làm thế nào để cắt giảm chi phí sản xuất để tăng lợi nhuận cho công ty. (reduce
production costs = giảm chi phí sản xuất; increase profits = tăng lợi nhuận)

10. Khóa học này sẽ dạy cho bạn làm thế nào để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của bạn. (persuade
sbd to do sth = thuyết phục ai làm gì)

Exercise 3: viết các câu sau sang tiếng Anh, dùng Noun Clause sau giới từ.

1. Chúng tôi đang lo lắng về việc một số sản phẩm của chúng tôi bị lỗi. (defective = lỗi)

2. Sếp tôi rất thất vọng với những gì chúng tôi đã đạt được trong tháng trước. (achieve = đạt được)
Succeed with English
BIZ English
=

3. Chúng tôi sẽ tuyển dụng bất kỳ ai có hoài bão, chăm chỉ và sẵn sàng chấp nhận thử thách. (ambitious =
tham vọng, có hoài bão; challenges = thử thách)

4. Cả phòng kinh doanh chúng tôi đang suy nghĩ về việc làm thế nào để xuất khẩu những sản phẩm này sang
Mỹ và châu Âu. (export = xuất khẩu)

5. Để tìm cách thuyết phục khách hàng mua sản phẩm, chúng ta phải luôn suy nghĩ tại sao khách hàng mua
sản phẩm của chúng ta.

6. Ban lãnh đạo công ty rất hài lòng về những gì công ty đã đạt được trong tháng vừa qua.

7. Chúng ta nên lắng nghe những gì các chuyên gia tư vấn. Họ là những người rất có kinh nghiệm và hiểu
biết trong ngành này. (expert = chuyên gia; industry = ngành)

8. Bạn muốn làm tốt công việc, bạn phải đam mê với những gì bạn đang làm. (tobe passionate about sth =
đam mê với cái gì)

9. Tốt nhất là bạn nên rõ ràng về những gì bạn muốn nói.

10. Trong buổi phỏng vấn, chúng ta nên thành thật về những gì chúng ta có thể làm và những gì chúng ta
không thể làm.

You might also like