Professional Documents
Culture Documents
Unit 5 - Adjective
Unit 5 - Adjective
BIZ English
ADJECTIVE
LÝ THUYẾT
I. ĐỊNH NGHĨA
Ví dụ: Big, pretty, expensive, green, round, French, loud, quick, fat.
1. Trước danh từ
Linking verb bao gồm: động từ tobe và một số linking verb khác (như look, seem, feel, get, become,
sound, turn, ...). Tính từ đứng sau linking verb để mô tả chủ ngữ.
Tính từ được sử dụng sau “ to be”: am/ is/ are/ was/ were/ be/ been
Tính từ được dùng sau các linking verb khác như: look, seem, feel, get, become, sound, turn….
Nhiều bạn vẫn chưa hiểu bản chất khác nhau của các tính từ này. Nhiều bạn thường hiểu tính từ đuôi ing
dùng cho vật, còn tính từ đuôi ed dùng cho người. Điều đó chưa chính xác.
Vậy chúng ta sẽ đi tìm hiểu sự khác nhau của các tính từ này.
1. Tính từ đuôi ed
Tính từ có tận cùng là “ed” như interested/ excited/ surprised/ bored/ ... dùng để chỉ cảm giác.
Ví dụ:
- I am excited when playing this game. = Tôi rất hào hứng khi chơi trò chơi này.
- She is surprised at the news. = Cô ấy rất ngạc nhiên về tin tức đó.
Cảm giác thì thông thường con người mới có cảm giác, nhưng các bạn lưu ý đôi lúc có thể dùng để chỉ
cảm giác của con vật.
Ví dụ:
- My dog is interested in playing with cats. = con chó của tôi thích chơi với những chú mèo.
- The cat may be very bored. = Con mèo đó có lẽ đang rất buồn.
Tính từ có tận cùng là “ing” tương ứng: intersting/ exciting/ surprising/ boring/ ... dùng để mô tả
người/vật có đặc điểm làm cho người khác cảm thấy interested/ excited/ surprised/ bored/...
Ví dụ:
Như vậy ta có thể thấy tính từ đuôi ing vẫn có thể dùng cho người.
Ví dụ:
Cách duy nhất để sử dụng tính từ chính xác là chúng ta phải học thuộc các cụm tính từ.
Sau đây là một số cụm tính từ (tính từ và giới từ đi kèm) thông dụng:
- Worried about sth/sbd = anxious about sth/sbd = lo lắng về cái gì/ về ai.
I am not worried about her, because she can take care of herself.
- Busy with sth/sbd = bận rộn với cái gì/ với ai.
I am busy with my work. (tôi rất bận với công việc của tôi)
- Angry with sth/sbd = giận giữ với cái gì/ với ai.
- Bored with sth/ sbd = buồn về cái gì/ về ai.
- Pleased with sth/sbd = Satisfied with sth/sbd = thỏa mãn, hài lòng với cái gì/ về ai.
- Disatisfied with sth/sbd = không hài lòng với cái gì/ với ai.
- Disappointed with sth/sbd = thất vọng về cái gì/ về ai.
- Familiar with sth = quen thuộc với cái gì.
- Impressed with sth/ sbd= ấn tượng với cái gì/ với ai.
- Patient with sth/sbd = kiên trì với cái gì/ với ai/ với làm gì.
LUYỆN TẬP
depressed
depressing
surprising
tired
tiring
bored
boring
confused
confusing
shocked
shocking
interested
interesting
challenged
challenging.
disappointed
disappointing
stressed
stressful.
1. Đừng giận dữ với tôi. Đó không phải là lỗi của tôi. (fault = lỗi)
Succeed with English
BIZ English
=
3. Những gì anh ấy làm luôn khác với những gì anh ấy nói. Đừng bao giờ tin anh ấy.
5. Cô ấy có vẻ rất đam mê với công việc. Cô ấy làm việc liên tục trong nhiều giờ mà không thấy mệt.
(passionate = đam mê)
6. Chúng tôi thực sự ấn tượng với lợi nhuận mà công ty họ đã đạt được năm ngoái. (impressed = ấn tượng;
profit = lợi nhuận)
7. Cô ấy là giám đốc kinh doanh nên cô ấy luôn bận rộn với những chuyến công tác. (business trip = chuyến
công tác)
9. Anh ấy không kỳ vọng lắm về kết quả của buổi phỏng vấn. Anh ấy nghĩ anh ấy không thể vượt qua cuộc
phỏng vấn này.
10. Ban giám đốc không lạc quan chút nào về kinh tế năm nay và năm sau do những tác động xấu từ virus
Corona. (economy = nền kinh tế)
11. Nếu bạn không hài lòng với dịch vụ của chúng tôi, vui lòng báo cáo với người quản lý.
12. Tôi rất là mệt mỏi với những chuyến công tác.
13. Tôi ngạc nhiên về hành động của cô ấy. Cô ấy chưa bao giờ cư xử như thế. (surprised = ngạc nhiên)
Succeed with English
BIZ English
=
14. Sếp có vẻ ngạc nhiên với báo cáo của tôi. Báo cáo này đã được tôi làm rất cẩn thận.(report = báo cáo)
15. Anh ấy chịu trách nhiệm thiết kế toàn bộ dự án. (project = dự án)
16. Chúng ta nên chịu trách nhiệm cho những quyết định của chúng ta.
17. Anh ấy thành công vì anh ấy đam mê với công việc và làm việc rất chăm chỉ. (passionate = đam mê)
18. Tôi chịu trách nhiệm giám sát 100 công nhân này.
19. Anh ấy chịu trách nhiệm phát triển những sản phẩm mới cho công ty.
20. Là nhân viên kinh doanh, chúng tôi luôn muốn tất cả khách hàng hài lòng với các sản phẩm và dịch vụ
của chúng tôi. (salesman = nhân viên kinh doanh)
21. Trong thị trường lao động cạnh tranh này, những người xin việc phải luôn cố gắng học các kiến thức và
kỹ năng mới để có thể xin được công việc tốt. (labor market = thị trường lao động)
22. Công ty chúng tôi luôn tìm kiếm những người trẻ, tài năng và tham vọng cho các vị trí quản lý. (seek =
look for = tìm kiếm)
23. Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong mấy năm qua thật ấn tượng. Điều kiện sống của người dân đang
ngày càng tốt hơn.(living conditions = điều kiện sống)
24. Ý tưởng của ông ấy không thực tế chút nào. Công ty có thể phá sản nếu thực hiện ý tưởng đó. (go
bankrupt = phá sản)
=
Succeed with English
BIZ English