You are on page 1of 10

Succeed with English

BIZ English

ADJECTIVE

LÝ THUYẾT

I. ĐỊNH NGHĨA

Tính từ là từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ (người hoặc vật)

Ví dụ: Big, pretty, expensive, green, round, French, loud, quick, fat.

- He has blue eyes. (Anh ấy có đôi mắt xanh)


- The new car broke down. (Chiếc xe mới bị đổ xuống)
- An old lady is talking to Nam. (Một phụ nữ lớn tuổi đang nói chuyện với Nam)

II. VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ


Tính từ có 2 vị trí:

1. Trước danh từ

Hầu hết các tính từ được sử dụng trước danh từ.

- A beautiful girl. (một cô gái xinh đẹp)


- We saw a very exciting film last night. (chúng tôi đã xem một bộ phim rất tuyệt vời tối qua)

2. Sau linking verb

Linking verb bao gồm: động từ tobe và một số linking verb khác (như look, seem, feel, get, become,
sound, turn, ...). Tính từ đứng sau linking verb để mô tả chủ ngữ.

 Tính từ được sử dụng sau “ to be”: am/ is/ are/ was/ were/ be/ been

- Their house is beautiful. (ngôi nhà của họ đẹp)


- When she was a child, she was smart. (Khi cô ấy còn nhỏ, cô ấy rất thông minh)

 Tính từ được dùng sau các linking verb khác như: look, seem, feel, get, become, sound, turn….

- That film looks interesting.(bộ phim kia trông thú vị)


- It seems impossible.(Điều đó dường như là không thể)
- Your idea sounds good. (ý tưởng của bạn nghe có vẻ hay)

III. PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED


Succeed with English
BIZ English
Chúng ta thường gặp các cặp tính từ đuôi ing và ed tương ứng. Ví dụ: interesting – interested; boring –
bored; exciting – excited; ...

Nhiều bạn vẫn chưa hiểu bản chất khác nhau của các tính từ này. Nhiều bạn thường hiểu tính từ đuôi ing
dùng cho vật, còn tính từ đuôi ed dùng cho người. Điều đó chưa chính xác.

Vậy chúng ta sẽ đi tìm hiểu sự khác nhau của các tính từ này.

1. Tính từ đuôi ed

Tính từ có tận cùng là “ed” như interested/ excited/ surprised/ bored/ ...  dùng để chỉ cảm giác.

Ví dụ:

- I am excited when playing this game. = Tôi rất hào hứng khi chơi trò chơi này.
- She is surprised at the news. = Cô ấy rất ngạc nhiên về tin tức đó.

Cảm giác thì thông thường con người mới có cảm giác, nhưng các bạn lưu ý đôi lúc có thể dùng để chỉ
cảm giác của con vật.

Ví dụ:

- My dog is interested in playing with cats. = con chó của tôi thích chơi với những chú mèo.
- The cat may be very bored. = Con mèo đó có lẽ đang rất buồn.

2. Tính từ đuôi ing

Tính từ có tận cùng là “ing” tương ứng: intersting/ exciting/ surprising/ boring/ ...  dùng để mô tả
người/vật có đặc điểm làm cho người khác cảm thấy interested/ excited/ surprised/ bored/...
Ví dụ:

- Cái gì đó boring sẽ làm cho người ta cảm thấy bored.


I am bored when talking with my boyfriend. He is very boring.
- Cái gì đó interesting sẽ làm cho người ta cảm thấy interested.
I am interested in this game because it is so interesting.
- Cái gì đó surprising sẽ làm người ta cảm thấy surprised.
This news is surprising. She is surprised at this news.

Như vậy ta có thể thấy tính từ đuôi ing vẫn có thể dùng cho người.

Ví dụ:

- He is boring = anh ấy là một người nhàm chán.


- She is interesting. = Cô ấy là một người thú vị.

IV. TÍNH TỪ VÀ GIỚI TỪ


Succeed with English
BIZ English
Mỗi tính từ sẽ đi với 1 giới từ nhất định, tạo thành một cụm tính từ.

Ví dụ: tính từ intersted thì phải đi với giới từ “in”

- I am intersted in football. (Không dùng: I am interested on football)

Cách duy nhất để sử dụng tính từ chính xác là chúng ta phải học thuộc các cụm tính từ.

Sau đây là một số cụm tính từ (tính từ và giới từ đi kèm) thông dụng:

1. Một số tính từ đi với “About”

- Worried about sth/sbd = anxious about sth/sbd = lo lắng về cái gì/ về ai.

I am not worried about her, because she can take care of herself.

- Curious about sth/sbd = tò mò về cái gì/ về ai.


- Happy about sth/sbd = vui về cái gì/ về ai.
- Hopeful about sth/sbd = Optimistic about sth = có hi vọng về cái gì, lạc quan về cái gì.
- Pessimistic about sth = bi quan về cái gì.
- Passionate about sth/doing sth = đam mê với cái gì.

2. Một số tính từ đi với “With”

- Busy with sth/sbd = bận rộn với cái gì/ với ai.

I am busy with my work. (tôi rất bận với công việc của tôi)

- Angry with sth/sbd = giận giữ với cái gì/ với ai.
- Bored with sth/ sbd = buồn về cái gì/ về ai.
- Pleased with sth/sbd = Satisfied with sth/sbd = thỏa mãn, hài lòng với cái gì/ về ai.
- Disatisfied with sth/sbd = không hài lòng với cái gì/ với ai.
- Disappointed with sth/sbd = thất vọng về cái gì/ về ai.
- Familiar with sth = quen thuộc với cái gì.
- Impressed with sth/ sbd= ấn tượng với cái gì/ với ai.
- Patient with sth/sbd = kiên trì với cái gì/ với ai/ với làm gì.

3. Một số tính từ đi với “Of”

- Afraid of sth = frightened of sth = scared of sth = sợ cái gì.

I am afraid of ghost.(tôi sợ Ma)

- Full of sth/ sbd= đầy cái gì/ ai.


- Proud of sth/sbd = tự hào về cái gì/ về ai.
- Tired of sth/sbd = mệt mỏi với cái gì/ với ai.

4. Một số cụm tính từ khác


Succeed with English
BIZ English
- Good at sth/doing sth = giỏi cái gì/ làm gì.

I am good at cooking. (tôi giỏi nấu ăn)

- Bad at sth/ doing sth = kém về cái gì/ làm gì.


- Excellent at sth/ doing sth = xuất sắc về cái gì/ về làm gì.
- Surprised at sth = ngạc nhiên với cái gì.
- Beneficial to sth/ sbd = có lợi cho cái gì/ cho ai.
- Different from sth/sbd = khác cái gì/ với ai.
- Famous for sth = nổi tiếng với cái gì.
- Ready for sth = sẵn sàng cho cái gì.
- Responsible for sth/ doing sth = có trách nhiệm với cái gì/ làm gì.
- Interested in sth/ doing sth = thích cái gì/ làm gì.
- Shocked by sth = sốc bởi cái gì.

LUYỆN TẬP

Exercise 1: chọn từ đúng và dịch câu sang tiếng Anh.

1. That news is so ......

depressed

depressing

2. I will be very ..... if she becomes our new manager.


Succeed with English
BIZ English
surprised

surprising

3. My new job is extremely ......

tired

tiring

4. He's such a ..... person. No one wants to talk with him.

bored

boring

5. I'm ...... I have no idea what to do.

confused

confusing

6. Did you hear the ..... news about the accident?

shocked

shocking

7. I'm not very ..... in working with you.

interested

interesting

8. I didn’t find his work very ......

challenged

challenging.

9. I am ..... with my performance at work.

disappointed

disappointing

10. The new work is very ......

stressed

stressful.

Exercise 2: viết các câu sau sang tiếng Anh.

1. Đừng giận dữ với tôi. Đó không phải là lỗi của tôi. (fault = lỗi)
Succeed with English
BIZ English
=

2. Cô ấy không bao giờ thỏa mãn với những gì cô ấy có.

3. Những gì anh ấy làm luôn khác với những gì anh ấy nói. Đừng bao giờ tin anh ấy.

4. Anh ấy có vẻ lo lắng về cuộc họp.

5. Cô ấy có vẻ rất đam mê với công việc. Cô ấy làm việc liên tục trong nhiều giờ mà không thấy mệt.
(passionate = đam mê)

6. Chúng tôi thực sự ấn tượng với lợi nhuận mà công ty họ đã đạt được năm ngoái. (impressed = ấn tượng;
profit = lợi nhuận)

7. Cô ấy là giám đốc kinh doanh nên cô ấy luôn bận rộn với những chuyến công tác. (business trip = chuyến
công tác)

8. Nghe có vẻ bạn không hứng thú với ý tưởng này lắm.

9. Anh ấy không kỳ vọng lắm về kết quả của buổi phỏng vấn. Anh ấy nghĩ anh ấy không thể vượt qua cuộc
phỏng vấn này.

10. Ban giám đốc không lạc quan chút nào về kinh tế năm nay và năm sau do những tác động xấu từ virus
Corona. (economy = nền kinh tế)

11. Nếu bạn không hài lòng với dịch vụ của chúng tôi, vui lòng báo cáo với người quản lý.

12. Tôi rất là mệt mỏi với những chuyến công tác.

13. Tôi ngạc nhiên về hành động của cô ấy. Cô ấy chưa bao giờ cư xử như thế. (surprised = ngạc nhiên)
Succeed with English
BIZ English
=

14. Sếp có vẻ ngạc nhiên với báo cáo của tôi. Báo cáo này đã được tôi làm rất cẩn thận.(report = báo cáo)

15. Anh ấy chịu trách nhiệm thiết kế toàn bộ dự án. (project = dự án)

16. Chúng ta nên chịu trách nhiệm cho những quyết định của chúng ta.

17. Anh ấy thành công vì anh ấy đam mê với công việc và làm việc rất chăm chỉ. (passionate = đam mê)

18. Tôi chịu trách nhiệm giám sát 100 công nhân này.

19. Anh ấy chịu trách nhiệm phát triển những sản phẩm mới cho công ty.

20. Là nhân viên kinh doanh, chúng tôi luôn muốn tất cả khách hàng hài lòng với các sản phẩm và dịch vụ
của chúng tôi. (salesman = nhân viên kinh doanh)

21. Trong thị trường lao động cạnh tranh này, những người xin việc phải luôn cố gắng học các kiến thức và
kỹ năng mới để có thể xin được công việc tốt. (labor market = thị trường lao động)

22. Công ty chúng tôi luôn tìm kiếm những người trẻ, tài năng và tham vọng cho các vị trí quản lý. (seek =
look for = tìm kiếm)

23. Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong mấy năm qua thật ấn tượng. Điều kiện sống của người dân đang
ngày càng tốt hơn.(living conditions = điều kiện sống)

24. Ý tưởng của ông ấy không thực tế chút nào. Công ty có thể phá sản nếu thực hiện ý tưởng đó. (go
bankrupt = phá sản)

=
Succeed with English
BIZ English

150 COMMON ADJECTIVE

150 tính từ thông dụng trong tiếng Anh

Stt Tính từ Nghĩa Stt Tính từ Nghĩa

1 important quan trọng 76 last cuối cùng

2 unimportant không quan trọng 77 main chính


Succeed with English
BIZ English
3 popular nhiều người biết đến 78 potential tiềm năng

4 common phổ biến 79 professional chuyên nghiệp

5 easy dễ 80 international quốc tế

6 difficult khó 81 special đặc biệt

7 useful hữu ích 82 clear rõ ràng

8 similar tương tự 83 necessary cần thiết

9 same giống nhau 84 present hiện nay

10 successful thành công 85 close gần

11 intelligent thông minh 86 creative sáng tạo

12 interesting thú vị 87 late cuối

13 poor nghèo 88 glad vui

14 rich giàu 89 proper thích hợp

15 responsible có trách nhiệm 90 effective hiệu quả

16 irreponsible vô trách nhiệm 91 regular thường xuyên

17 helpful hữu ích 92 fast nhanh chóng

18 recent gần đây 93 independent độc lập

19 possible có thể 94 dependent phụ thuộc

20 impossible không thể 95 negative tiêu cực

21 serious nghiêm trọng 96 positive tích cực

22 huge lớn 97 safe an toàn

23 tiny nhỏ 98 wrong sai

24 typical điển hình 99 quick nhanh chóng


Succeed with English
BIZ English

25 immediate ngay lập tức 100 slow chậm

26 accurate chính xác 101 excellent tuyệt vời

27 dangerous nguy hiểm 102 unique độc đáo

28 risky rủi ro 103 classic cổ điển

29 powerful mạnh mẽ 104 alone cô đơn

You might also like