You are on page 1of 4

1. 취직하기 쉽지 않네요.

사람들은 직업을 통해 기본적인 생활을 유지하고 자신의 꿈을 실현하고자 한다. 국가적으로도 많은 사람들이
안정적인 일자리를 가지고 생산 활동에 참여할 때 사회가 발전할 수 있다. 하지만 오늘날 많은 나라에서
사람들이 일자리를 구하는데 어려움을 겪고 있다. 한국에서도 이러한 문제가 나타나고 있다.
한국의 실업률은 미국이나 유럽 등 다른 선진국에 비해서는 낮은 편이다. 그러나 한국은 다른 선진국들에
비해 여성이 경제 활동에 참가하는 비율이 낮고, 자영업을 하는 사람들이 많기 때문에 상대적으로 실업률이
낮게 나타나는 측면이 있다. 한편, 한국에서는 실업에 대한 사회보장 제도가 선진국에 비해 다소 부족한 점이
많기 때문에 실업으로 인한 어려움이 클 수 있다.
최근에는 한국에서도 직업을 구하기 위한 경쟁이 치열해졌다. 또한, 전체 노동자 중에서 비정규직 노동자가
차지하는 비중이 높아지면서 임금이나 근로조건 등에서 상대적으로 불리함을 겪는 경우도 나타나고 있다.
일자리 굴러싼 이러한 어려움을 극복하기 위해 정부는 많은 노력을 기울이고 있다. 실업자가 다시 취직할 수
있도록 돕기 위해 여러 가지 교육 프로그램을 제공하거니 실업자와 노동자의 기본적인 생활수준을 보장하기
위한 사회보장제도를 확대하는 것이 그 대표적인 노력이라고 할 수 있다.
Từ vựng:

취직하다

고자 Ngữ pháp -고자, -고자 하다: Được dùng để nói lên ý định, ý muốn làm việc gì đó. Tương tự -
(으)려고 hay -고싶다. Cấu trúc -고자, -고자 하다 thường sử dụng trong các ngữ cảnh quan
trọng, trang trọng như phỏng vấn, phát biểu, diễn thuyết, viết luận: Để, để cho
1. 한국어 선생님이 되고자 한국어를 공부합니다.

Tôi muốn trở thành giáo viên nên học tiếng Hàn.

2. 인간 생활에 다양한 혜택을 주고자 끊임없이 연구하고 있습니다.

Chúng tôi không ngừng nghiên cứu với mong muốn mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con
người.
(혜택: ưu tiên, đãi ngộ; 끊임없이: không ngừng)
3. 오늘 저는 첨단 과학의 영향에 대해 발표하고자 이자리에 섰습니다.
Hnay tôi đứng đây mong muốn (ý định) phát biểu về sự ảnh hưởng của khoa học hiện đại.
(첨단: hiện đại, mới; 영향: sự ảnh hưởng)
4. 나는 이번 학기에 1 등 되고자 밤낮없이 열심히 공부했다.
Học kì này tôi muốn(định) đứng đầu lớp nên đã chăm chỉ học tập không kể ngày đêm.
5. 이 기회에 우리 방문 목적을 발표하고자 합니다.
Nhân dịp này tôi sẽ trình bày mục đích chuyến viếng thăm của chúng tôi.
Lưu ý khi sử dụng ngữ pháp -고자, -고자 하다 thì chủ thể của hai mệnh đề trước và sau
phải là một-đồng nhất.
Ví dụ:
도니가 한국어 선생님이 되고자 나는 열심히 도와주었다.(X)
Toni muốn trở thành giáo viên tiếng Hàn nên tôi đã tích cực giúp đỡ bạn đấy.
실현하다 Thực hiện (thực hiện ước mơ, hay kế hoạch ... trong thực tế)
어려움을 걲다 Gặp khó khăn
실업률 Tỷ lệ thất nghiệp – 실업자: 직업이 없는 사람
선진국 Nước phát triển, nước tiên tiến
자영업 Cv tự kinh doanh, cv tự quản lý
측면 Phương diện, mặt
사회보장 제도 Chế độ bảo đảm an ninh xã hội
치열하다 Dữ dội, khốc liệt
노동자 Người lao động
비정규직 Vị trí làm việc tạm thời, vị trí làm vc ko chính thức
차지하다 possess, own: giành, chiếm hữu, nắm giữ
1. giành, chiếm hữu, chiếm giữ, nắm giữ
사물이나 공간, 지위 등을 자기 몫으로 가지다.
Lấy sự vật, không gian hay địa vị làm thành cái của mình.
2. chiếm, nắm giữ
일정한 공간이나 비율을 이루다.
Đạt tỉ lệ hay không gian nhất định.

임금 일을 한 대가로 받는 돈. Tiền nhận được sau khi làm việc.


고임금 (高賃金): tiền lương cao 높은 임금.
저임금 (低賃金): lương thấp 낮은 임금.
둘러싸다 Xoay quanh
1. trùm lại, bao phủ lại, gói lại
전체를 감아서 싸다.
Quấn và gói lại toàn bộ.
2. vây lấy, bao quanh, vây quanh
동그랗게 둘러서 막거나 가리다.
Vây tròn để ngăn hoặc che.
3. xoay quanh
문제의 대상으로 삼다.
Xem như là đối tượng của vấn đề.

기울이다 1. làm nghiêng, làm xiên, làm dốc (1 이 2 를 3 으로 기울이다)


노력을 기울이다 비스듬하게 한쪽이 낮아지거나 비뚤어지게 하다.
(Tập trung nỗ lực) Làm cho một phía thấp xuống hoặc bị xiên lệch đi.
 귓속에 물이 들어갔을 때는 고개를 옆으로 기울이고 귓바퀴를 두드리면 도움이
된다.
 그 집 싱크대는 너무 낮아서 설거지를 할 때면 몸을 한껏 앞으로 기울여야 한다.
2. nghiêng, thiên, hướng (1 이 2 에/에게 3 을 기울이다)
정성이나 노력을 한데 모으다.
Tập trung sự tận tâm hay nỗ lực vào một chỗ.
 노력을 기울이다./ 마음을 기울이다./ 신경을 기울이다./ 심혈을 기울이다./
정성을 기울이다.
 이 작품은 일주일 동안 심혈을 기울여 만든 것이다.
 나는 영어로 된 안내 방송을 듣는 데 주의를 기울이고 있었다.
 평소에 수학을 어려워하는 승규는 수학 시간이면 주의를 기울여서 수업을
듣는다.
 가: 이번 시험의 결과가 좋을 것 같아요?
나: 네. 어느 때보다 더 노력을 기울였으니 합격할 것이라고 믿어요.
생활수준 Mức sống, mức sinh hoạt
보장하다 bảo đảm
(되다) 어떤 일이 잘 이루어지도록 조건을 마련하거나 보호하다.
Chuẩn bị điều kiện và bảo vệ để việc nào đó được thực hiện tốt đẹp.

확대하다 Zoom/ enlarge:


1. Khuếch đại, phóng to
2. mở rộng
양이나 규모 등을 원래보다 더 크게 하다.Làm cho hình dáng hay quy mô to lớn hơn vốn dĩ.)
근로 Sự cần cù lao động (부지런히 일함)

Dịch:
Mọi người muốn kiếm sống cơ bản thông qua công việc của họ và biến ước mơ của họ thành hiện thực. Thậm chí, trên
bình diện quốc gia, xã hội có thể phát triển khi nhiều người có công ăn việc làm ổn định và tham gia hoạt động sản xuất.
Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia ngày nay, mọi người đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm. Vấn đề này cũng
đang xuất hiện ở Hàn Quốc.
Tỷ lệ thất nghiệp ở Hàn Quốc thấp so với các nước phát triển khác như Hoa Kỳ và Châu Âu. Tuy nhiên, so với các nước
phát triển khác, Hàn Quốc có tỷ lệ thất nghiệp tương đối thấp do phụ nữ có tỷ lệ tham gia các hoạt động kinh tế thấp hơn
và nhiều người lao động tự do. Mặt khác, ở Hàn Quốc, hệ thống an sinh xã hội cho người thất nghiệp có phần thiếu thốn
so với các nước phát triển nên khó khăn do thất nghiệp gây ra có thể rất lớn.
Gần đây, ngay cả ở Hàn Quốc, cuộc cạnh tranh để tìm việc làm cũng diễn ra gay gắt. Ngoài ra, do tỷ lệ lao động không
thường xuyên trong tất cả người lao động tăng lên, nên có những trường hợp họ tương đối thiệt thòi về tiền lương và điều
kiện làm việc. Chính phủ đang nỗ lực rất nhiều để vượt qua những khó khăn này đã có đầy đủ công ăn việc làm. Các nỗ
lực đại diện của nó bao gồm cung cấp các chương trình giáo dục khác nhau để giúp người thất nghiệp tìm lại việc làm, và
mở rộng hệ thống an sinh xã hội để đảm bảo mức sống cơ bản cho người thất nghiệp và người lao động.
한국 사회에서 불고 있는 스펙(Spec) 열풍
스펙이란 영어 ‘Specification’의 줄임말로 취업을 준비하는 청년들이나 구직자들이 취직하기 위해 갖추어야
하는 여러 가지 요소를 뜻하는 말이다. 최근 한국에서도 취직 경쟁이 치열해지면서 이런한 스펙을 갖추는
것이 무척 중요해졌다. 흔히 취업 준비생들은 직장을 구할 때 학벌, 학점, 영어 점수, 실무 경험 등을
갖춤으로써 다른 사람들보다 더 나은 인력으로 인정받으려고 한다. 스펙 자체가 능력은 아니기 때문에
지나치게 스펙에 집중하는데 대한 부정적 의견도 있지만 취직할 때 자신의 능력을 보여주는 객관적인 지표가
될 수 있다는 점에서 완전히 무시할 수는 없다.

열풍 Cơn sốt (nói ẩn dụ)


대우 Đãi ngộ: 점문성을증명해주는자격증을따거나 관련 분야에서 현장 실무 경험을 쌓게
되면 보다 좋은 대우를 받을 수 있다.
무척
학벌 Bằng cấp – 학벌주의: 핟벌을 중요하게 여기는 입장이나 태도
실무 실제의 업무나 사무: nghiệp vụ thực tế/ cv nghiệp vụ
갖추다 Có, trang bị
인력 1. 사람의 힘: Sức người
2. 사람의 노동력: Sức lao động
노동능력/ 노동력
인정을 받다 Được công nhận/ đc thừa nhận
지표 Kim chỉ nam/ tiêu chí/ chỉ số
객관적 Tính khách quan
무시하다 1. 사물의 존재 의의나 가치를 알아주지 아니하다: ko bt y/n hoặc gt của sự tồn tại của sv.
2. 사람을 깔보거나 업신여기다: Coi thường hoặc coi thường mọi người.
[유의어] 깔보다, 내려다보다, 멸시하다
Cơn sốt 스펙(Spec) trong xh HQ.
Spec là tên viết tắt của từ TA: ‘Specification’, có nghĩa là các yếu tố mà các ng trẻ đang cb tìm v hay ng đang tìm vc cần
trang bị để tòm đc vc lm. Những năm gần đây, cùng với sự cạnh tranh đang ngày càn trở nên khốc liệt ở HQ, vc có Spec
nz trở nên rất quan trọng. Thông thường khi tìm kiếm nơi lm vc, những ng tòm vc sẽ đc công nhận là nhân viên tốt hơn
những ng kahsc bằng cách trang bị bằng cấp, điểm số, điểm TA và kinh nghiệm lm vc. Vì bản thân Spec ko phải là khả
năng nên cũng có những ý kiến tiêu cực về vc tập trung quá nhiều vào spec, nhưng ko thể hoàn toàn xem thg ở chỗ nó có
thế là 1 chỉ số KQ cho thấy năng lục của bản thân khi lm vc.
고용노동부: Ministry of Employment and Labor(MODEL): Bộ vc lm và lđ

You might also like