You are on page 1of 5

CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NGHIÊN CỨU

MARKETING
Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Nghiên cứu marketing cũng chính là nghiên cứu thị trường
B. Công cụ duy nhất để nghiên cứu marketing là bảng câu hỏi
C. Việc chọn mẫu ảnh hưởng không nhiều lắm đến kết quả nhiên cứu
D. Thực nghiệm là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan
hệ nhân quả
Câu 2: Quy trình nghiên cứu marketing của Ph.Kotler là:
A. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, xác định vấn đề và các mục tiêu nghiên cứu, thu
thập thông tin, phân tích thông tin, trình bày các kết quả thu được
B. Xác định vấn đề và các mục tiêu nghiên cứu, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, thu
thập thông tin, phân tích thông tin, trình bày các kết quả thu được
C. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, xác định vấn đề và các mục tiêu nghiên cứu, phân
tích thông tin, thu thập thông tin, trình bày các kết quả thu được
D. Xác định vấn đề và các mục tiêu nghiên cứu, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, thu
thập thông tin, trình bày các kết quả thu được, phân tích thông tin
Câu 3: Để xây dựng được trung tâm thông tin marketing có hiệu quá, các nhà quản trị
phải đưa ra những yêu cầu về thông tin để phục vụ cho hoạt động quản trị của mình.
Vậy hệ thống thông tin phải là sản phẩm của:
A. Nhà quản trị
B. Công nghệ thông tin
C. Thị trường
D. Môi trường marketing
Câu 4: …đóng vai trò quan trọng trong việc làm giảm đi những chi phí do rủi ro đối
với sản phẩm mới bằng cách đánh giá khả năng chấp nhận sản phẩm của người tiêu
dùng trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt
A. Hệ thống ghi chép nội bộ
B. Hệ thống tình báo marketing
C. Hệ thống nghiên cứu marketing
D. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là chức năng chính của các dự án nghiên cứu
marketing:
A. Rà soát để tìm kiếm các cơ hội và đe đọa từ thị trường
B. Đánh giá khả năng thành công hay rủi ro
C. Điều khiển các chương trình hiện tại
D. Cập nhật tình hình hàng hóa tồn kho hàng ngày
Câu 6: Công cụ thống kê, mô hình, chương trình con tối ưu hóa là các công cụ của hệ
thống:
A. Hệ thống ghi chép nội bộ
B. Hệ thống tình báo marketing
C. Hệ thống nghiên cứu marketing
D. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
Câu 7: Những người nghiên cứu của American Airlines đi lang thang khắp các sân
bay, văn phòng hãng hàng không và công ty du lịch để nghe ngóng khách du lịch nói
chuyện với nhau về các hãng hàng không khác nhau. Đây là phương pháp nghiên
cứu nào?
A. Nghiên cứu nhóm tập trung
B. Nghiên cứu điều tra
C. Nghiên cứu quan sát
D. Nghiên cứu thực nghiệm
Câu 8: Phương pháp nghiên cứu nào là phương pháp nghiên cứu có giá trị khoa học
cao nhất?
A. Nghiên cứu quan sát
B. Nghiên cứu điều tra
C. Nghiên cứu nhóm tập trung
D. Nghiên cứu thực nghiệm
Câu 9: Công cụ điều tra được sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu marketing là:
A. Máy vi tính
B. Phiếu câu hỏi
C. Dụng cụ cơ khí
D. Điện thoại
Câu 10: Đây không phải là ưu điểm của số liệu thứ cấp:
A. Đỡ tốn kém
B. Có sẵn
C. Dễ tìm kiếm
D. Cập nhật
Câu 11: Đây không phải là nhược điểm của số liệu sơ cấp:

A. Tốn kém
B. Mất thời gian dài
C. Không có sẵn
D. Phù hợp nhu cầu
Câu 12: … là tập hợp những người tiêu dùng thừa nhận có đủ mức độ quan tâm đến
một mặt hàng nhất định của thị trường.
A. Thị trường hiện có
B. Thị trường tiềm năng
C. Thị trường hiện có và đủ điều kiện
D. Thị trường phục vụ
Câu 13: …là một phần của thị trường hiện có và đủ điều kiện mà một doanh nghiệp
quyết định theo đuổi
A. Thị trường hiện có
B. Thị trường tiềm năng
C. Thị trường hiện có và đủ điều kiện
D. Thị trường phục vụ
Câu 14: Ý nào sau đây không phải là kỹ thuật mà các doanh nghiệp thường dùng để
dự đoán doanh số?
A. Điều tra chính sách của chính phủ
B. Tổng hợp ý kiến của khách hàng
C. Ý kiến của nhà chuyên môn
D. Phương pháp trắc nghiệm thị trường
Câu 15: Tài liệu nào dưới đây là kết quả của quá trình nghiên cứu marketing:
A. Báo cáo bán hàng tháng
B. Ấn phẩm báo
C. Hóa đơn - chứng từ
D. Báo cáo thử nghiệm mức độ chấp nhận hay ưa thích sản phẩm
Câu 16: Loại câu hỏi mà người nghiên cứu chưa đưa ra các phương án trả lời mà để
đối tượng nghiên cứu tự trả lời nhằm nắm bắt sâu những suy nghĩ của họ, đó là câu
hỏi thuộc dạng:
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
C. Câu trắc nghiệm
D. Câu hỏi tu từ
Câu 17: Những người tìm mua bất kỳ loại sản phẩm nào đó trên thị trường thường có
ba đặc điểm:
A. Sự quan tâm, thu nhập và khả năng tiếp cận thị trường
B. Sự quan tâm , tìm kiếm thông tin và khả năng thanh toán
C. Tìm kiếm thông tin, khả năng thanh toán và khả năng tiếp cận thị trường
D. Khả năng thanh toán và khả năng tiếp cận thị trường
Câu 18: Đây là hệ thống hoạt động thu thập, tập hợp, phân loại, phân tích, lưu trữ và
truyền tải những thông tin chính xác kịp thời cần thiết để các nhà quản trị có thể sử
dụng để xây dựng, thực hiện và điều chỉnh các chiến lược và biện pháp marketing
A. Hệ thống thông tin marketing
B. Hệ thống tình báo marketing
C. Hệ thống trợ giúp ra quyết định marketing
D. Hệ thống nghiên cứu marketing
Câu 19: Hoạt động cơ bản của của hệ thống trợ giúp ra quyết định marketing là?
A. Thu thập thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu
B. Phân tích thông tin và báo cáo thông tin cho nhà quản trị
C. Ra quyết định quản trị
D. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và chuyển thông tin dữ liệu thành các cơ sở cho
quá trình ra quyết định quản trị
Câu 20: Nhận định nào sau đây là sai:
A. Để xây dựng được thông tin marketing có hiệu quả, nhà quản trị phải đưa ra yêu cầu
cụ thể về thông tin
B. Thông tin cần phải thu thập cho hệ thống trợ giúp ra quyết định chỉ là dữ liệu sơ cấp
C. Dữ liệu của hệ thống trợ giúp ra quyết định phải thu thập từ bên trong lẫn bên ngoài
doanh nghiệp
D. Đầu vào của MDSS chính là các thông tin từ thị trường, môi trường marketing và
nội bộ của doanh nghiệp

You might also like