You are on page 1of 4

CHƯƠNG 2

THU THẬP THÔNG TIN MARKETING VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

2.1 Quyết định và thông tin marketing


Bài tập tự luận

1. Những quyết định nào của nhà quản trị trong doanh nghiệp là quyết định marketing?
Quyết định marketing có gì khác với các quyết định của các bộ phận chức năng khác như
sản xuất, nhân lực, tài chính, kế toán, công nghệ thông tin? Cho thí dụ về một số dạng
quyết định marketing.
2. Những căn cứ để nhà quản trị marketing đưa ra quyết định là gì? Nếu nhà quản trị không
có đủ thông tin trước một quyết định, người đó sẽ làm gì?
3. Thế nào là thông tin marketing? Đâu là những đặc điểm của thông tin marketing tốt? Hãy
giải thích.
4. Hãy phân biệt 3 loại thông tin marketing: (a) thông tin nội bộ; (b) thông tin sự kiện về môi
trường bên ngoài; (c) thông tin nghiên cứu marketing. Cho thí dụ minh họa.
Bài tập đúng-sai có yêu cầu giải thích

Hãy nhận định mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn.
1. Quyết định về nhà cung cấp là một loại quyết định marketing.đúng -quyết định MKT là
những quyết định về thị trường .sp và giá bán ,phân phối và xúc tiến bán
2. Nhanh chóng và tin cậy là đặc tính của thông tin tốt.
3. Doanh số bán hàng là một loại thông tin nghiên cứu marketing mà nhà quản trị marketing
cần thu thập.sai-đây là thông tin nội bộ ,có ngay lập tức và k cần thời gian .[nghiên cứu
cần thời gian]
4. Thị phần của đối thủ cạnh tranh trong tháng trước là một loại thông tin sự kiện về môi
trường bên ngoài.sai-đây là thông tin nghiên cứu ,k có sẵn và chúng ta cần thời gian

2.2 Thu thập thông tin marketing


Bài tập tự luận

5. Trình bày một số loại thông tin nội bộ mà nhà marketing cần và phương pháp thu thập loại
thông tin này.
6. Trình bày một số loại thông tin marketing mang tính sự kiện ở bên ngoài mà nhà
marketing cần thu thập. Phương pháp để thu thập loại thông tin này là gì?
7. Thông tin nghiên cứu marketing là gì? Có những phương pháp nào để thu thập loại thông
tin này?
8. So sánh 3 loại thông tin marketing: thông tin nội bộ, thông tin sự kiện và thông tin nghiên
cứu thị trường (nội dung thông tin, tần suất thu thập, phương pháp thu thập và nguồn
thông tin)
Bài tập đúng-sai có yêu cầu giải thích

Hãy nhận định mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn.
5. Hệ thống báo cáo bán hàng là một nguồn thông tin nội bộ quan trọng.-đ
6. Kho dữ liệu (data warehouse) chỉ cung cấp các thông tin nội bộ của doanh nghiệp. đ
7. Thông tin tình báo marketing thường được thu thập một cách bí mật, lén lút.thông tin sự
kiện hay còn gọi là thonng tin tình báo :là những thông tin mkt về những diễn biến hàng
ngày của mt MKT bên ngoài DN .bao gồm thông tin về mt vĩ mô ,khách hàng và đối thủ
cạnh tranh .Nguồn thu nhập : sử dụng nguồn lực nội bộ và bên ngoài doanh nghiệp (các
nhà trung gian ,những người mua hàng giả danh ,những người là cổ đông của đối thủ cạnh
tranh ,…)
8. Nhân viên bán hàng là một nguồn quan trọng để thu thập thông tin sự kiện. đúng
9. Thông tin nghiên cứu marketing được thu thập một cách liên tục, hàng ngày.sai-đã nghiên
cứu là phải cần thời gian,k thể có ngay đc

2.3 Quá trình nghiên cứu thị trường


Bài tập tự luận

9. Trình bày các đặc điểm chính của 5 giai đoạn trong quá trình nghiên cứu thị trường.
10. Cho thí dụ về một vấn đề marketing, một quyết định marketing cần phải đưa ra và mục
tiêu nghiên cứu thị trường tương ứng.
11. Trình bày các nội dung chính của giai đoạn lập kế hoạch nghiên cứu thị trường.
12. So sánh phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng (mục tiêu, các phương pháp,
kiểu dữ liệu thu được).
13. So sánh các phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn mặt đối mặt, phỏng vấn qua điện thoại,
khảo sát qua email, khảo sát online qua Google Form (số lượng thông tin, chất lượng
thông tin, chi phí, thời gian thu thập).
14. Trình bày các phương pháp lấy mẫu khảo sát sau đây và cho thí dụ minh họa: (a) lấy mẫu
nhiên đơn giản; (b) ngẫu nhiên hệ thống; (c) lấy mẫu thuận tiện; (d) lấy mẫu cô-ta.
Bài tập đúng-sai có yêu cầu giải thích

Hãy nhận định mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn.
10. Giai đoạn đầu tiên trong nghiên cứu thị trường là lập kế hoạch nghiên cứu.sai-quá trình
nghiên cứu thị trường bao gồm 5 giai đoạn: xác định vấn đề mục tiêu nghiên cứu >>lập
kế hoạch nghiên cứu >>thu thập dữ liệu >>phân tích và diễn giải dữ liệu >>Viét báo cáo
và thuyết trình kết quả .
11. Trong một dự án nghiên cứu thị trường mục tiêu của nghiên cứu thị trường là quyết định
marketing mà nhà quản trị marketing phải đưa ra. đ
12. Dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu cần được thu thập trước dữ liệu sơ cấp trong mỗi dự án
nghiên cứu thị trường.đúng .Dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu có sẵn ,nội bộ ,skien bên
ngoài .Dữ liệu sơ cấp là loại dữ liệu chưa có và chúng ta cần phải tiến hành thu nhập .Có 2
pp thu nhập dữ liệu thứ cấp :sổ sách kế toán ,báo cáo nhân viên kinh doanh,dữ liệu về chi
phí ,…&internet,sách báo,thông tin từ các hiệp hội ,…
Có 5 phương pháp thu thập đữ liệu sớ cấp :
1.phỏng vấn sâu
2.thảo luận nhóm
3.quan sát
4.điều tra
5.thực nghiệm
13. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp, giáp mặt là có chi phí thu thập dữ liệu thấp nhất trong
các phương pháp tiếp xúc phỏng vấn. sai-pp phỏng vấn qua đt ms có chi phí thấp
nhất ,còn pvan trực tiếp tốn rất nhiều chi phí
14. Loai hình nghiên cứu mà tập trung khám phá các nhân tố ảnh hưởng, tìm cách trả lời câu
hỏi tại sao thay vì bao nhiêu, là nghiên cứu định tính. Đúng
15. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện cho phép có được mẫu nghiên cứu có tính đại diện tốt
cho tổng thể nghiên cứu. sai -pp lấy mẫu thuận tiện thuộc về phương pháp chọn mẫu k
ngẫu nhiên .Chọn mẫu ngẫu nhiên bao gồm :đơn giản&hệ thống &theo cụm .Chọn mẫu k
ngẫu nhiên gồm:thuận tiện & hạn mức &phán đoán .

2.3 Quá trình nghiên cứu thị trường


Bài tập tự luận

15. Trình bày đặc điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp.
16. So sánh ưu nhược điểm của việc sử dụng câu hỏi đóng so với câu hỏi mở trong thiết kế
phiếu khảo sát.
17. Trình bày 4 cấp bậc dữ liệu (định danh, xếp hạng, khoảng, tỷ lệ) và cho thí dụ về cách đặt
câu hỏi nghiên cứu marketing để tạo ra các loại dữ liệu đó.
18. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của dự án nghiên cứu marketing.
19. Trình bày những lưu ý khi viết báo cáo và thuyết trình kết quả nghiên cứu trước khách
hàng.
Bài tập đúng-sai có yêu cầu giải thích

Hãy nhận định mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn.
16. Dữ liệu sơ cấp nhìn chung là tốn ít thời gian thu thập và chi phí hơn là dữ liệu thứ cấp. sai-
vì dữ liệu sc chưa có sẵn
17. “Tại sao anh/chị không tiếp tục sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp chúng tôi?” là một
câu hỏi mở.đ
18. Loại câu hỏi đòi hỏi người trả lời phải cho điểm các phương án, sao cho tổng điểm phải
bằng 100, là một câu hỏi dễ trả lời. sai-tl xong cần tính toán xem thừa hay thiếu
19. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp, giáp mặt là có chi phí thu thập dữ liệu cao nhất trong
các phương pháp tiếp xúc phỏng vấn. đúng
20. Phỏng vấn thử là hoạt động không thực sự cần thiết khi thiết kế bản câu hỏi khảo sát.sai
Có những dạng câu hỏi :
Câu hỏi định danh
Câu hỏi xếp hạng (mức độ đồng ý)
Câu hỏi thang đo (lớn nhỏ)
Câu hỏi tỉ lệ (kh cho điểm từng tiêu chí )

2.4 Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường


Bài tập tự luận

20. Phân biệt các khái niệm: (a) thị phần tuyệt đối và thị phần tương đối; (b) doanh thu, doanh
số và lượng tiêu thụ.
21. Trình bày các phương pháp đo lường nhu cầu hiện tại của thị trường.
22. Trình bày các phương pháp đo lường thị phần của một nhãn hàng trên thị trường.
23. Trình bày các phương pháp dự báo nhu cầu tương lai của thị trường
Bài tập đúng-sai có yêu cầu giải thích

Hãy nhận định mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn.
21. Thị phần tương đối thường được biểu diễn dưới dạng tỷ lệ phần trăm. Sai .Thị phần tuyệt
đối bằng doanh số hay doanh thu của mình /doanh số hay doanh thu của ngành thường đc
tính dưới dạng %.Thị phần tương đối hay sử dụng so sánh vs 1 (>1:doanh nghiệp lớn nhất
trong ngành có lợi thế về cạnh tranh hơn so vs đối thủ )
22. Công thức tổng nhu cầu thị trường = n.p.q có thể sử dụng để đo lường nhu cầu hiện tại và
dự báo nhu cầu tương lai. Sai-dự báo nhu cầu tương lai cần có doanh số M
23. Phương pháp khảo sát ý định mua sắm của người tiêu dùng có thể áp dụng với mọi loại
sản phẩm. đúng
24. Tỷ số giữa doanh số bán của nhãn hàng X và tổng doanh số bán của các nhãn hàng cùng
ngành được gọi là thị phần tương đối của X. sai .tuyệt đối
25. Doanh số bán năm tới có thể ước tính bằng cách lấy doanh số bán của năm hiện tại nhân
với (1+g), trong đó g là tốc độ tăng trưởng dự báo của doanh số. đúng -doanh số M

You might also like