You are on page 1of 18

LOGO VINAMILK

Có thể thấy mỗi thương hiệu đều có những loại logo khác nhau tương ứng với ý nghĩa khác nhau

Vinamilk là một trong số thương hiệu có nhiều logo nhất và nó luôn thay đổi qua các năm ko những vậy
nó còn mang ý nghĩa khác nhau

Nói về logo mới nhất của vinamilk đc sáng lập 6/7/2023. Họ tái định vị thương hiệu sau 47 năm phát
triển (từ 1976 đến 2023)
Được biết, lần tái định vị này là bước đầu trong chiến lược 5 năm tiếp theo của hãng. Đó là sự
thay đổi về chuyển đổi số, tuyển dụng nhân sự, quy trình quản trị doanh nghiệp, kỹ thuật và sản
phẩm,...
Chúng ta có thể thấy rằng, logo cũ của Vinamilk được để dưới dạng phù hiệu .Còn Logo
Vinamilk mới được cập nhật sang dạng chữ .Phần chữ “Vinamilk” được viết tay mạnh mẽ,
phóng khoáng. Theo nhận định của các chuyên gia thiết kế, logo mới của thương hiệu Vinamilk
có phần táo bạo hơn, mang bản sắc riêng theo định hướng và trở thành thương hiệu duy nhất.
Dòng chữ “Est 1976” được thêm vào logo Vinamilk chính là năm thành lập của thương hiệu.
Đây như một sự khẳng định giá trị thương hiệu bền vững trong 47 năm qua. (“Est” là viết tắt
của từ tiếng Anh “established” – được thành lập).
Vinamilk đã vượt qua hơn 5 thập kỷ với nhiều giai đoạn khó khăn của đất nước nhưng chưa
bao giờ lùi bước trước thử thách. Đó chính là tinh thần thép của người Việt, đại diện cho sự
dũng cảm, đôi chân vững chắc không khuất phục của người Việt. Đó cũng chính là giá trị cốt lõi
của thương hiệu.
3.1. Chiến lược phát triển sản phẩm của Vinamilk

Chiến lượ c phát triển sả n phẩ m củ a Vinamilk đượ c tậ p trung vào các mụ c tiêu

Đa dạng hóa sản phẩm: Vinamilk không ngừ ng nghiên cứ u và phát triển các sả n phẩ m mớ i nhằ m đáp ứ ng nhu
cầ u đa dạ ng củ a ngườ i tiêu dùng. Việc đa dạ ng hóa sả n phẩ m giúp Vinamilk mở rộ ng thị trườ ng và thu hút đố i
tượ ng khách hàng đa dạ ng.

Cải tiến chất lượng sản phẩm: Vinamilk luôn chú trọ ng vào việc nâng cao chấ t lượ ng sả n phẩ m, đả m bả o an
toàn cho sứ c khỏ e củ a ngườ i tiêu dùng. Từ đó không chỉ giữ vữ ng niềm tin củ a khách hàng mà còn tạ o điều kiện
cho sự phát triển bền vữ ng củ a thương hiệu.

Phát triển sản phẩm cao cấp: Thương hiệu tậ p trung vào việc phát triển các sả n phẩ m sữ a cao cấ p, có giá trị dinh
dưỡ ng cao. Việc này giúp Vinamilk xây dự ng hình ả nh thương hiệu uy tín và mở rộ ng thị trườ ng vào đố i tượ ng
khách hàng có thu nhậ p cao.

Đáp ứng nhu cầu thị trường: Vinamilk liên tụ c nghiên cứ u thị trườ ng để phát triển các sả n phẩ m phù hợ p vớ i
nhu cầ u thị trườ ng và ngườ i tiêu dùng. Sự linh hoạ t và đáp ứ ng nhanh chóng giúp Vinamilk giữ vữ ng vị thế củ a
mình trên thị trườ ng cạ nh tranh.
3.2. Chiến lược kinh doanh quốc tế của Vinamilk
Phân tích chiến lược kinh doanh toàn cầu của Vinamilk
Chiến lượ c kinh doanh quố c tế củ a Vinamilk là mộ t phầ n quan trọ ng trong việc mở rộ ng tầ m nhìn và tă ng cườ ng
vị thế củ a thương hiệu trên thị trườ ng toàn cầ u. Cụ thể chiến lượ c kinh doanh toàn cầ u củ a Vinamilk đượ c thể
hiện

Xây dựng thương hiệu quốc tế: Vinamilk đặ t mụ c tiêu xây dự ng và phát triển thương hiệu trên tầ m cỡ quố c tế,
nhằ m khẳ ng định và củ ng cố vị thế củ a mình trong ngành công nghiệp sữ a toàn cầ u. Điều này không chỉ tă ng
cườ ng niềm tin củ a khách hàng mà còn mang lạ i giá trị lâu dài cho thương hiệu.

Mở rộng thị trường xuất khẩu: Vinamilk đang tậ p trung vào việc mở rộ ng thị trườ ng xuấ t khẩ u sả n phẩ m sang
các quố c gia và khu vự c tiềm nă ng như Mỹ, EU, Nhậ t Bả n và nhiều thị trườ ng khác trên thế giớ i, vớ i mụ c tiêu
tă ng cườ ng doanh số bán hàng và mở ra cơ hộ i tiềm nă ng cho sự phát triển củ a công ty.

Hợp tác quốc tế: Thương hiệu thự c hiện các hợ p tác quố c tế để tậ n dụ ng các nguồ n lự c, công nghệ và kinh
nghiệm từ các đố i tác quố c tế. Việc hợ p tác này không chỉ giúp Vinamilk nâng cao chấ t lượ ng sả n phẩ m mà còn
tạ o ra cơ hộ i hợ p tác mớ i và mở rộ ng thị trườ ng.

4. Phân tích chiến lược kinh doanh của Vinamilk


4.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của Vinamilk

Tầ m nhìn củ a Vinamilk là trở thành mộ t trong nhữ ng công ty sữ a hàng đầ u trên thế giớ i, đồ ng thờ i mang lạ i giá trị
cho cộ ng đồ ng và xã hộ i.

Sứ mệnh củ a Vinamilk là cung cấ p sả n phẩ m sữ a chấ t lượ ng cao, đáp ứ ng nhu cầ u dinh dưỡ ng và tạ o ra sự phát
triển bền vữ ng.

4.3. Mục tiêu chiến lược kinh doanh của Vinamilk

Mụ c tiêu chiến lượ c củ a Vinamilk là tă ng cườ ng vị thế trên thị trườ ng trong và ngoài nướ c, mở rộ ng sả n phẩ m và
dịch vụ , tố i ưu hóa quy trình sả n xuấ t và phân phố i để tă ng cườ ng hiệu suấ t và lợ i nhuậ n.

 Đi đầ u trong việc đổ i mớ i sáng tạ o, mang tính ứ ng dụ ng cao


 Củ ng cố vị thế dẫ n đầ u ngành sữ a Việt Nam
 Trở thành công ty sữ a tạ o ra nhiều giá trị nhấ t Đông Nam Á

4.5. Phạm vi chiến lược kinh doanh của Vinamilk

Vinamilk không chỉ tậ p trung vào thị trườ ng trong nướ c mà còn mở rộ ng ra thị trườ ng quố c tế, đặ c biệt là các thị
trườ ng có tiềm nă ng và yêu cầ u cao về sả n phẩ m sữ a như Mỹ, EU, Nhậ t Bả n,… Chiến lượ c củ a Vinamilk cũ ng
bao gồ m đa dạ ng hóa sả n phẩ m, nâng cao chấ t lượ ng và mở rộ ng mạ ng lướ i phân phố i để đáp ứ ng nhu cầ u ngày
càng đa dạ ng củ a khách hàng.

3. Quản trị nhân sự: Vinamilk đặ t sự chú trọ ng vào việc phát triển nguồ n nhân lự c thông qua việc đào tạ o, phát
triển kỹ nă ng và tạ o điều kiện làm việc thuậ n lợ i. Cụ thể, công ty gử i cán bộ , công nhân viên sang họ c tậ p ở các
ngành: công nghệ sữ a và các sả n phẩ m từ sữ a, tự độ ng hóa quy trình công nghệ và sả n xuấ t, máy móc thiết bị sả n
xuấ t thự c phẩ m, quả n lý trong ngành sữ a,… Sự cam kết đố i vớ i nhân sự giúp tạ o ra mộ t môi trườ ng làm việc tích
cự c và sáng tạ o.

4. Quản trị Marketing: Vinamilk xây dự ng thương hiệu mạ nh thông qua các hoạ t độ ng marketing hiệu quả như:
Quả ng cáo trên truyền hình, báo chí, internet; Tổ chứ c các chương trình khuyến mãi; Tham gia các hộ i chợ , triển
lãm,… Bằ ng cách áp dụ ng các chiến lượ c quả ng cáo, truyền thông và quan hệ khách hàng hiệu quả , Vinamilk đã
giữ vữ ng và mở rộ ng thị phầ n trong ngành công nghiệp sữ a tạ i trong và ngoài nướ c.

6. Top chiến lược kinh doanh thành công của Vinamilk


Top chiến lược kinh doanh thành công của Vinamilk
6.1. Chiến lược chi phí thấp

Vinamilk đã áp dụ ng thành công chiến lượ c chi phí thấ p trong bố i cả nh thị trườ ng sữ a Việt Nam đầ y cạ nh tranh
vớ i hơn 40 doanh nghiệp đang hoạ t độ ng và hàng tră m thương hiệu sữ a. Chiến lượ c này giúp Vinamilk tạ o ra sả n
phẩ m có giá thấ p hơn so vớ i các công ty nướ c ngoài, góp phầ n khẳ ng định vị thế dẫ n đầ u thị trườ ng củ a doanh
nghiệp.

mộ t số yếu tố chính giúp Vinamilk thự c hiện hiệu quả chiến lượ c chi phí thấ p:

 Tố i ưu hóa quy trình sả n xuấ t hiện đạ i, tự độ ng hóa cao, giúp giả m chi phí nhân công và tă ng nă ng suấ t.
 Chủ độ ng xây dự ng vùng nguyên liệu sữ a tậ p trung, đả m bả o nguồ n cung ổ n định và giá thành hợ p lý.
 Thiết lậ p hệ thố ng phân phố i hiệu quả , giả m chi phí vậ n chuyển và lưu kho.
 Tậ n dụ ng các kênh bán hàng trự c tuyến để tiếp cậ n khách hàng trự c tiếp, giả m chi phí trung gian.

6.4. Chiến lược đề cao quản lý & đào tạo nhân sự

Vinamilk thự c hiện chiến lượ c nhân sự bài bả n, công ty cung cấ p các chương trình đào tạ o để nhân viên phát triển
và đạ t đượ c mụ c tiêu nghề nghiệp. Các khóa đào tạ o chuyên môn và kỹ nă ng đượ c tổ chứ c thườ ng xuyên, cả
trong và ngoài nướ c. Vă n hóa làm việc củ a Vinamilk tậ p trung vào sự sáng tạ o và hứ ng khở i, tạ o môi trườ ng thân
thiện và chuyên nghiệp cho mỗ i nhân viên tự do phát huy khả nă ng sáng tạ o và tiềm nă ng củ a mình từ đó tạ o nên
sự khác biệt.

LOGO TH TRUE MILK


ĐỌC Ở SLIDE

ĐỌC XOG MỤC THAY ĐỔI DÒNG SỮA TRÊN


SLIDE
THAY ĐỔI CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ
TẦM NHÌN SỨ MỆNH ĐỌC TRÊN SLIDES
MÔ HÌNH SWOT VINAMILK
Điểm mạnh (Strengths)
Thương hiệu Vinamilk nổi tiếng, đáng tin cậy

 Vinamilk đã tạo dựng được thương hiệu mạnh mẽ từ khi thành lập năm 1976.
 Từ năm 1995 – 2009, Vinamilk được người tiêu dùng công nhận là 1 trong 10 thương
hiệu Việt Nam chất lượng cao.
 Là doanh nghiệp sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần 37%, trong đó chiếm 45% thị phần
trong thị trường sữa nước, 85% thị phần về sữa đặc và sữa chua.
 Phủ sóng thương hiệu rộng khắp trên thế giới tại các khu vực như Châu Á, Châu Âu, Bắc
Mỹ và Châu Úc.

Chiến lược Marketing hiệu quả

 Sự tận dụng đa dạng kênh quảng cáo (TV, báo đài, truyền hình, mạng xã hội…) đã giúp
Vinamilk tiếp cận một lượng lớn khách hàng.
 Mô hình Hero – Hub – Help (3H) đã thúc đẩy việc tạo ra nội dung hấp dẫn và hữu ích,
tạo ảnh hưởng tích cực đến với chân dung khách hàng mục tiêu đã xác định từ đầu.
 Tham gia, tổ chức các chương trình thiện nguyện hay tài trợ, đối tượng đặc biệt được
hướng tới là trẻ em.
 Xây dựng các quỹ khuyến học như “Quỹ sữa vươn cao Việt Nam” hay “Sữa học đường.
 Xây dựng riêng một bộ phận chuyên nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhằm đáp ứng tối
đa nhu cầu của khách hàng.

Danh mục sản phẩm đa dạng

 Đa dạng về chủng loại: Vinamilk cung cấp một loạt các chủng loại sản phẩm sữa và thực
phẩm dinh dưỡng để phục vụ nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, từ trẻ em đến người
lớn và người già. Ngoài sữa tươi truyền thống, danh mục sản phẩm còn bao gồm sữa đặc
trị liệu, sữa chua, sữa hạt, bơ, sản phẩm dinh dưỡng, sản phẩm thực phẩm chức năng và
nhiều loại sữa khác.
 Đa dạng về dòng sản phẩm: Mỗi dòng sản phẩm có một loạt các sản phẩm có liên quan
với trên 200 sản phẩm về sữa. Ví dụ: dòng sữa tươi có thể bao gồm sữa tươi nguyên kem,
sữa tươi ít béo, sữa tươi không đường, sữa tươi dành cho trẻ em, và nhiều dòng sản phẩm
khác.
 Đa dạng về mẫu mã, bao bì: Vinamilk chú trọng vào việc thiết kế mẫu mã và bao bì hấp
dẫn và phù hợp với từng loại sản phẩm. Mỗi sản phẩm có thể có nhiều biến thể về bao bì,
kích thước và thiết kế như sữa đóng hộp, sữa chai nhỏ, hộp sữa lớn và thiết kế đặc biệt
cho các dòng sản phẩm cụ thể.
Mạng lưới phân phối rộng khắp

 Vinamilk sở hữu mạng lưới phân phối với hơn 140,000 điểm bán hàng và 240 nhà phân
phối trải rộng tại 64 tỉnh thành.
 Xây dựng hệ thống phân phối đa kênh tại cửa hàng bán lẻ, bán buôn, các siêu thị lớn hoặc
trên các trang thương mại điện tử.
 Vinamilk đã xuất khẩu các dòng sản phẩm của mình ra hơn 40 quốc gia trên thế giới, bao
gồm cả các thị trường khó tính như Nhật Bản, Canada hay Úc, Mỹ,…
 Năm 2019, Vinamilk đã nâng sở hữu tại GTNFoods lên 75%, gián tiếp sở hữu 51% tại
Sữa Mộc Châu.

Ứng dụng công nghệ cao

 Vinamilk áp dụng công nghệ sản xuất châu Âu với tiêu chuẩn quốc tế như ISO 50001:
2011 và HACCP.
 Máy móc, trang thiết bị của Vinamilk được nhập trực tiếp từ các nước tại Châu Âu như
Ý, Thuỵ Sĩ hay Đức để đảm bảo được chất lượng sản phẩm và tốc độ sản xuất nhanh.
 Vinamilk cũng là nhà sản xuất duy nhất tại Việt Nam hiện nay ứng dụng tốt các công
nghệ phun sấy Niro nhập khẩu từ Đan Mạch.

Nguồn sữa tự nhiên chất lượng, trang trại đạt chuẩn quốc tế

 Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa Organic theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo nguồn
nguyên liệu sữa chất lượng và an toàn thực phẩm.
 Dự án nuôi bò sữa tại New Zealand đảm bảo nguồn cung ứng ổn định và chất lượng cao.
 Vị trí nhà máy gần trang trại giúp duy trì quan hệ mật thiết với nguồn cung cấp và đảm
bảo nguyên liệu sữa tươi.
 Vinamilk tiêu thụ hơn 50% sữa nguyên liệu trong nước, tự định hình giá cả sữa trên thị
trường Việt Nam.

3.2. Điểm yếu (Weaknesses)


Chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu

 Nguồn nguyên liệu của nội địa mới chỉ đáp ứng được khoảng 30% nhu cầu sản xuất, còn
70% là nhập khẩu từ New Zealand, Mỹ, Eu và Nhật Bản.

Thị phần sữa bột chưa cao

 Khó khăn khi cạnh tranh thị phần với những thương hiệu nhập khẩu chất lượng khác đến
từ Hà Lan hay Mỹ.

3.3. Cơ hội (Opportunities)


Nhu cầu thị trường cao

 Nhu cầu sữa ngày càng tăng với mục tiêu bổ sung dinh dưỡng và sử dụng trong làm đẹp,
nấu ăn. Trung bình mỗi năm, mức tiêu thụ sữa của 1 người là 14 lít/năm.
 Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ với số trẻ em chiếm 36% và mức tăng trung bình 1% dân
số/năm.

Chính sách hỗ trợ từ chính phủ

 Chính phủ hỗ trợ ngành sữa Việt Nam bằng chính sách ưu đãi và giảm chi phí sản xuất.
 Cơ hội này giúp giảm gánh nặng về chi phí và thúc đẩy phát triển ngành sữa trong nước.

Tâm lý người tiêu dùng thay đổi tích cực

 Tâm lý “sính ngoại” của người dùng tạo cơ hội để Vinamilk chứng minh về độ an toàn và
chất lượng sản phẩm của mình.
 Sản phẩm Organic và cam kết an toàn thực phẩm có thể giúp tạo lòng tin và giữ chân
người tiêu dùng.
 Khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chất lượng và có lợi cho sức khỏe.

Giá cả phù hợp

 Sữa nhập khẩu thường có giá cao, trong khi sữa Vinamilk giữ mức giá tầm trung và ổn
định.
 Mức giá phù hợp có thể là cơ hội để thương hiệu khẳng định chất lượng và tiếp cận đa
dạng đối tượng người tiêu dùng.

3.4. Thách thức (Threats)


Xuất hiện đối thủ cạnh tranh mạnh

 Sự tăng trưởng của các thương hiệu sữa mới và sữa nhập khẩu tăng cao.
 Các đối thủ như TH True Milk, Nestle, Dutch Lady, Abbott, và các thương hiệu ngoại
khác đang tạo áp lực cạnh tranh quyết liệt trong ngành.
 Nguy cơ tiềm ẩn như giảm sự đa dạng về sản phẩm sữa, khó duy trì được khách hàng
trung thành, mất đi các thị phần sữa vào tay đối thủ cạnh tranh…

Khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào

 Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu tạo áp lực do chất lượng và ổn định nguồn
cung không được đảm bảo.

Tâm lý chuộng hàng ngoại


 Tâm lý “sính ngoại” của một phần người tiêu dùng vẫn còn mạnh mẽ, ảnh hưởng đến sự
ưu tiên trong việc lựa chọn sữa nhập khẩu.
 Vinamilk cần tăng cường chiến dịch quảng bá để khẳng định giá trị dinh dưỡng và chất
lượng sản phẩm của mình, đối đầu với sự ưa thích hàng ngoại.
 90% Lợi nhuận từ xuất khẩu của Vinamilk đến từ việc xuất khẩu sang thị trường Iraq.

MÔ HÌNH SWOT TH
Lợi thế về nhân sự

Lãnh đạo có tầm nhìn, tư duy nhạy bén và có trái tim nhân hậu

Đội ngũ nhân sự có năng lực và chuyên môn cao

Lợi thế về tài chính

Tập đoàn vẫn duy trì ổn định nguồn vốn của mình nhờ vào nguồn cung cấp từ ngân hàng Bắc Á.

Điển hình, trong năm 2020 đã có hàng loạt những dự án của TH True MILK được ngân hàng
Bắc Á tư vấn và đầu tư đã tiến hành khởi công xây dựng như:

 Dự án Chăn nuôi bò sữa và Chế biến sữa công nghệ cao với tổng nguồn vốn đầu tư
khoảng 2.5 tỷ đồng tại Cao Bằng
 Không chỉ xây dựng ở Cao Bằng, dự án còn mở rộng sang khu vực biên giới Tri Tôn,
tỉnh An Giang với tổng đầu tư 2.6 tỷ đồng.

Lợi thế về cơ sở vật chất

Hệ thống trang trại bò sữa của tập đoàn TH được trang bị và áp dụng những công nghệ chăn nuôi
đạt chuẩn Israel trong tất cả các khâu

 Sử dụng chíp điện tử đeo chân trong khâu quản lý đàn bò.
 Sử dụng công nghệ lọc nước Amiad tiên tiến. .
 Xây dựng kênh phân phối riêng – Chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sạch TH True Mart.

Lợi thế về thương hiệu sữa tươi sạch

Theo báo cáo từ công ty nghiên cứu thị trường trong ngành sữa, về chỉ số nhận biết tâm trí hàng
đầu của khách hàng đối với TH True MILK là 27%, chỉ số nhận biết thương hiệu chung là 85%
và chỉ số trung thành là 29%.

Điều này được hiểu rằng, trong số 10 người khi được hỏi về sữa thì có 3 người xuất hiện hình
ảnh TH True MILK đầu tiên trong tâm trí, có 8 – 9 người nhận biết về thương hiệu này và có 3
người được xem là khách hàng trung thành của thương hiệu.
Điểm yếu của TH True MILK
Giá thành

Sản phẩm sữa tươi của TH True MILK ngay từ ngày đầu thành lập đã có mức giá cao hơn nhiều
thương hiệu sữa khác trên thị trường như Vinamilk, Mộc Châu,… Chính yếu tố giá thành đã làm
giảm phần nào về lợi thế cạnh tranh của thương hiệu.

Chi phí vận hành sản xuất

Sản xuất thành công một lô thành phẩm chất lượng, tập đoàn TH True MILK đã bỏ ra nguồn kinh
phí khổng lồ. Ước tính số tiền lên đến hàng ngàn tỷ đồng/năm từ khâu đầu tư máy móc, thiết bị
đạt chuẩn Israel đến nguồn bò giống thuần chủng nhập khẩu từ nước ngoài.

Chưa hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải xung quanh khu vực sản xuất

Được biết, trang trại TH True MILK tại khu vực Nghĩa Đàn, Nghệ An xuất hiện 3 vấn đề gây ô
nhiễm cho người dân địa phương tại đây vẫn chưa được khắc phục. Cụ thể:

Ô nhiễm không khí:

Ô nhiễm tiếng ồn

Ô nhiễm nguồn nước

Cơ hội của TH True MILK


Các thị trường ngoại quốc:

Thị trường Trung Quốc:, Thị trường Nga

Thách thức của TH True MILK


Cạnh tranh ngày càng gay gắt

Cạnh tranh giữa các sản phẩm thay thế TH True MILK

Trong ngành sữa, thị trường không chỉ cung cấp mỗi loại sữa tươi mà còn có rất nhiều loại sữa
khác như sữa bột, sữa hạt,…Bên cạnh đó, còn cung cấp nhiều loại thức uống khác như trà xanh,
trà hoa quả,… Những sản phẩm mới này đánh trúng nhu cầu và thu hút được sự chú ý người tiêu
dùng đã tăng thêm sự cạnh tranh trong ngành.

ƯU NHƯỢC ĐIỂM VINAMILK

Ưu điểm:
Thương hiệu uy tín: Vinamilk là thương hiệu sữa hàng đầu Việt Nam với hơn 40 năm kinh
nghiệm, được người tiêu dùng tin tưởng bởi chất lượng sản phẩm cao và an toàn.

Sản phẩm đa dạng: Vinamilk cung cấp đa dạng các sản phẩm sữa cho mọi lứa tuổi, từ sữa
tươi, sữa bột, sữa chua đến các sản phẩm dinh dưỡng chuyên biệt.

Chất lượng cao: Vinamilk áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến từ khâu nguyên
liệu đến thành phẩm, đảm bảo sản phẩm luôn đạt chất lượng cao nhất.

Giá thành hợp lý: Giá thành sản phẩm của Vinamilk phù hợp với thu nhập của đa số người
tiêu dùng Việt Nam.

Mạng lưới phân phối rộng khắp: Vinamilk có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước, giúp
người tiêu dùng dễ dàng mua được sản phẩm.

Nhược điểm:

Nguyên liệu nhập khẩu: Vinamilk sử dụng nhiều nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất sữa,
dẫn đến giá thành sản phẩm cao hơn so với các sản phẩm sử dụng nguyên liệu trong nước.

Đối thủ cạnh tranh: Vinamilk phải cạnh tranh với nhiều thương hiệu sữa khác trên thị
trường, trong đó có nhiều thương hiệu sữa ngoại nhập.

Công tác marketing: Vinamilk cần tăng cường công tác marketing để quảng bá sản phẩm
đến người tiêu dùng hiệu quả hơn.

Sản phẩm giả: Do là thương hiệu sữa nổi tiếng nên Vinamilk thường bị làm giả, gây ảnh
hưởng đến uy tín của công ty và sức khỏe người tiêu dùng.

ƯU NHƯỢC ĐIỂM TH TRUE MILK

Ưu điểm của TH True Milk:

1. Chất lượng sản phẩm: Sữa tươi sạch được sản xuất theo quy trình khép kín từ khâu chăn
nuôi đến chế biến, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Nguồn nguyên liệu sữa tươi được
lấy từ những trang trại bò sữa hiện đại bậc nhất Việt Nam, với đàn bò được chăm sóc theo
tiêu chuẩn quốc tế. Sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng, từ
trẻ em đến người lớn.

2. Thương hiệu uy tín: TH True Milk là thương hiệu sữa hàng đầu Việt Nam, được nhiều
người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn. Thương hiệu đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá
trong nước và quốc tế, khẳng định chất lượng sản phẩm và uy tín của thương hiệu. TH True
Milk còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội, thể hiện trách nhiệm với cộng đồng.
3. Hệ thống phân phối rộng khắp: Sản phẩm của TH True Milk được phân phối rộng khắp
trên toàn quốc, từ các cửa hàng tạp hóa, siêu thị đến các kênh bán hàng trực tuyến. Điều này
giúp người tiêu dùng dễ dàng mua được sản phẩm của TH True Milk.

4. Giá cả cạnh tranh: Mặc dù là thương hiệu sữa cao cấp, nhưng giá cả của TH True Milk
tương đối cạnh tranh so với các thương hiệu sữa khác trên thị trường.

Nhược điểm của TH True Milk:

1. Giá thành cao hơn so với một số thương hiệu sữa khác trên thị trường.

2. Một số sản phẩm có vị ngọt đậm, không phù hợp với khẩu vị của một số người tiêu dùng.

3. Chưa đa dạng về chủng loại sản phẩm so với một số thương hiệu sữa khác trên thị
trường.

4. Hệ thống phân phối chưa phủ rộng đến một số khu vực hẻo lánh.

5. Cần tăng cường hơn nữa các hoạt động marketing để nâng cao nhận thức của người tiêu
dùng về thương hiệu và sản phẩm.

You might also like