You are on page 1of 4

 Kế hoạch bài dạy

KẾ HOẠCH BÀI DẠY


TÊN HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ
BÀI : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
Thời gian: 20 phút

1. MỤC TIÊU
Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất sau:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Nêu một số ví dụ cho thấy vai trò của nước trong
đời sống hằng ngày (đối với sự sống của các sinh vật, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và giải trí)
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Thu thập được các thông tin về vai trò của nước
trong đời sống thông qua hoạt động khám phá.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số biện pháp để sử dụng nước tiết kiệm
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Thể hiện qua việc chuẩn bị các đồ dùng học tập và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, hợp tác cùng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
1.3. Phẩm chất chủ yếu
- Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với việc chuẩn bị các đồ dùng được giao, tích cực tham gia công việc chung của
nhóm; HS có trách nhiệm với với môi trường sống, sử dụng nước tiết kiệm

2. CHUẨN BỊ
Giáo viên Học sinh
- Sách Khoa học lớp 4, SGV - Sách giáo khoa Khoa học lớp 4
- Tranh các hình trong bài 24 sách giáo khoa (phóng to); - Vở bài tập, các dụng cụ học tập
- Giáo án điện tử - Tranh ảnh sưu tầm về vai trò của nước
- Tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước
3. Tiến trình tổ chức:
- Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 ngồi vòng ngoài và 2 ngồi vòng trong.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh họa trong SGK thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:

1) Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
2) Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
3) Không có nước, cuộc sống của động vật sẽ ra sao?
- Mỗi HS vòng trong sẽ trao đổi với HS đối diện vòng ngoài trong thời gian 3 phút.
- Hết thời gian, nhóm 2 (vòng trong) chuyển chỗ theo chiều kim đồng hồ và tiếp tục chia sẻ, thảo luận trong 2 ph
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn
trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ 10-20% nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
4. Dự kiến sản phẩm của HS:
1) Thiếu nước con người sẽ không sống nổi . Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thu được
các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn
2) Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.
3) Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng

 Kế hoạch đánh giá

KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


TÊN HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ
BÀI : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
Thời gian: 20 phút

1.Kế hoạch đánh giá cho hoạt động

Phương
Hoạt động học Nội dung dạy PP/KTDH Hình thức Công cụ
Mục tiêu Sản phẩm pháp
học trọng tâm chủ đạo KTĐG KTĐG
KTĐG
Hoạt động 2. - Nêu được vai trò - Tìm hiểu vai - KTDH ô - Phần trình - Đánh giá -Phương - Câu hỏi.
Khám phá của nước đối với con trò của nước đối bi bày câu trả thường pháp vấn
(20 phút) người trong đời với sự sống của - Phương lời của học xuyên đáp
sống, sản xuất và con người, động pháp thảo sinh -Phương -Phiếu
sinh hoạt cũng như vật,thực vật; vai luận pháp đánh đánh giá
đối với sự sống của trò của nước - Phương giá hồ sơ theo tiêu
các loài động vật, trong một số pháp vấn học tập, sản chí
thực vật. hoạt động của đáp. phẩm của
con người. - Phương HS
pháp quan
sát

2. Bộ công cụ đánh giá theo kế hoạch


Hoạt động 2:
Công cụ 1: Câu hỏi
- Điều gì sẽ xảy ra nếu người, động vật và thực vật thiếu nước?
- Con người còn cần nước vào những việc gì khác?
Công cụ 2: Phiếu đánh giá theo tiêu chí

Tiêu chí Mức độ


4 3 2 1
Nêu được 1 hoặc 2
Nêu được phần lớn
cái tác hại ảnh
Nêu đúng tất cả các các tác hại, ảnh
Nêu chỉ được hưởng của của việc
ảnh hưởng của việc hưởng của của việc
Nêu được ảnh khoảng 50 % các tác thiếu nước đối với
thiếu nước đối với thiếu nước đối với
hưởng của việc hại, ảnh hưởng của con người, động vật
con người, động vật con người, động vật
thiếu nước đối với của việc thiếu nước và thực vật. Không
và thực vật. Đồng và thực vật nhưng
con người, động vật đối với con người, có quan điểm, nhận
thời nêu được nhận chưa đầy đủ. Tuy
và thực vật. động vật và thực vật định nào vầ các tác
định, quan điểm nhiên cũng nêu được
(Nhóm 1) và chỉ có nhận định hại, ảnh hưởng của
riêng của mình về nhận xét của một vài
về 1 hoặc 2 tác hại. việc thiếu nước đối
những tác hại đó. tác hại, ảnh hưởng
với con người, động
đã nêu trên.
vật, thực vật.
Nêu tốt vai trò của Nêu được vai trò của
Nêu được vai trò nước trong cuộc nước trong cuộc
Nêu được vai trò của Không nêu được vai
của nước trong sống, hoạt động, sống, hoạt động,
nước trong cuộc trò của nước trong
những việc khác sinh hoạt hằng ngày sinh hoạt hằng ngày
sống, hoạt động, cuộc sống, hoạt
của cuộc sống, sinh có trong sách cung trong sách cung cấp,
sinh hoạt hằng ngày động, sinh hoạt hằng
hoạt hằng ngày. cấp cũng như nêu tốt 1 hoặc 2 vai trò của
trong sách gợi ý ngày.
( Nhóm 2) nhiều vai trò của nước thấy được
nước thấy ở thực tế. trong thực tế.

You might also like