Professional Documents
Culture Documents
Main references:
2. Lê Bá Dũng, Nguyễn Văn Giang, Lê Bá Lê, 2020. Môi trường và phát
triển bền vững. NXB ĐHQG TP. HCM, 2020
3. Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, NXB Tài nguyên Môi trường và
Bản đồ Việt Nam, 2018
4. Nguyễn Đức Dũng, 2020. Kinh tế tuần hoàn 4.0, NXB Thế giới
Tài liệu tham khảo/References
Other references:
4. Đỗ Tú Lan (2017). Tài liệu hội thảo khoa học- Khu công nghiệp sinh thái: từ
khái niệm đến thực tiễn-Phát triển đô thị sinh thái bền vững
5. Tiêu chuẩn Việt Nam (2015).ISO 14001: 2015- Hệ thống quản lý môi trường –
các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng. Hà Nội
6. Ashley Ross (2016), Environmental Conflict Resolution, Marine Sciences 660.
7. Akhtar, R. and Palagiano C. (2018). Climate Change and Air Pollution. The
impact on Human Health in Developed and Developing Countries
8. Ayers C. J. (2017). Sustainability: An Environmental Science Perspective. CRC
Press. Taylor and Francis Group
9. Nam, N. H., & Hanh, N. T. (2019). Implementing Circular economy:
International experience and policy implications for Vietnam. VNU Journal of
Science: Economics and Business, 35(4), 68-81 (In Vietnamese)
Trường Đại Học Văn Lang Môi Trường và Con Người
Khoa Công Nghệ
“Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người,
có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên”
The environment includes natural and artificial material elements that are closely related to each other,
surrounding human and effecting on the lives, economy, society, development and existence of human, organisms
and and nature. Luật BVMT Việt Nam, 2020
Influence
Môi trường
Environment
Xã hội
Meaning
Society
“The environment is a word which describes in aggregate, all the external forces, influences, and conditions which
affect the life, nature, behavior and growth, development and maturation of living organism.
By Douglas & Holland
?/ Làm thế nào để phân loại môi trường (How to classify the environment)
1. Khái niệm, định nghĩa (Concepts, definitions)
1.2. Phân loại môi trường - Classification of the Environment
“Môi trường bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.”
The environment includes everything surrounding organism including abiotic and biotic factors which have directly
or indirectly effect on the lives, development and reproduction of organism.
Hoàng Đức Nhuận, 2000
1
4
Môi trường tự nhiên: nước, không khí,
đất đai, ánh sáng, sinh vật. Môi trường văn hoá-xã hội: cá nhân,
nhóm, công nghệ, tôn giáo, các hoạt
Natural Env.: water, air, soil, light, động của con người.
organism.
Cul – Soci Env.: individual, group,
Technic, religion, human’s activities.
2 Môi trường không gian: địa điểm, khoảng cách,
Môi trường kiến tạo do con người. 3 mật độ, phương hướng, …
Tectonic Env. created by human. Space Env.: place, distance, direction, density,
etc.
?/ Chức năng có thể có của môi trường (Possible functions of the environment)
1. Khái niệm, định nghĩa (Concepts, definitions)
1.3. Chức năng của môi trường (Environmental Functions)
Môi
trường
Khoa học tự nhiên Environ
Natural sciences ment
Triết học
Humanities
Khoa học xã hội
Social sciences
• Thành phần môi trường: yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước , không khí và các vật chất khác.
Environmental constitutes: material factors to form environment: soil, water, air, etc.
• Phát triển bền vững: đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng đó trong tương lai.
Sustainable development: offers enough current demands without harming this ability in the future.
• Tiêu chuẩn môi trường: giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh.
Environmental standards (ES): limited allowance of parameters about the environmental quality.
• Ô nhiễm môi trường: sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây
ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật. Environmental pollution: discrepant change in environmental
constitutes compared to ES, which caused negative impacts on human and organism.
• Chất gây ô nhiễm: các chất hoặc yếu tố xuất hiện trong môi trường làm môi trường bị ô nhiễm.
Pollutant: substances or factors appeared in the environment caused it contaminated.
• Sự cố môi trường: tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường
của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. Environmental accident: defect or
risk from human’s activities, or sudden change from nature make the environment polluted or seriuously
changed.
• Sức chịu tải của môi trường: giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô
nhiễm.
Environmental-loading capacity: limited allowance that the environment can adopt and adsorb the pollutants.
1. Khái niệm, định nghĩa (Concepts, definitions)
1.7. Các thành phần của môi trường (Environmental
compositions)
“Thạch quyển hay vỏ Trái đất là một lớp vỏ cứng mỏng có cấu tạo hình thái phức tạp, có thành phần không đồng
nhất, có độ dày thay đổi theo các vị trí địa lý khác nhau”.
The lithosphere or Earth’s crust is a thin-hard layer with complicated morphology. The composed constitutes are
different depending on specific places.
Đất là lớp ngoài cùng của thạch quyển, bị biến đổi tự nhiên dưới tác động tổng hợp của nước, không khí, sinh vật.
Soil is the outermost layer of the lithosphere, which can be changed under the concurrent impact of water, air and
organism.
Tầng tích tụ
Thuỷ quyển là toàn bộ bề mặt nước trên Trái đất, bao gồm 3 thể rắn, lỏng và hơi ở trạng thái chuyển động hay tĩnh
lặng.
The hydrosphere contains all of the planet’s solid, liquid and gaseous water in the state of motion or rest.
?/ Hãy diễn tả chu trình nước trên Trái đất (Describe the hydrological cycle on Earth)
1. Khái niệm, định nghĩa (Concepts, definitions)
1.10. Khí quyển (Atmosphere)
?/ Các tác nhân dẫn đến sự suy thoái của tầng Ozon? (What causes the depression of the Ozone layer?)
1. Khái niệm, định nghĩa (Concepts, definitions)
1.10. Khí quyển (Atmosphere)
Thời tiết là một hiện tượng xảy ra tại Khí hậu là hiện tượng thời tiết
một thời điểm nhất định, diễn ra trong mang tính lặp đi lặp lại trong
thời gian ngắn. những thời điểm xác định
trong cùng một khu vực.
Weather takes place at a particular
The average annual conditions
time and place. As interactions
of temperature, precipitation,
between parts of the Earth system
winds, and clouds in an area.
change, so does the weather.
Điểm khác biệt giữa thời tiết và khí hậu là thời tiết là hiện tượng dựa vào điều kiện của khí quyển tại một điểm
trong một điểm thời gian. Trong khi khí hậu là một hiện tượng thời tiết mang tính lặp lại hằng năm hoặc hơn.
The difference between weather and climate is that weather refers to the atmospheric conditions at a particular
point in time, while climate refers to average, year-after-year weather patterns over an extended amount of time.
1. Khái niệm, định nghĩa (Concepts, definitions)
1.11. Sinh quyển (Biosphere)
Sinh quyển là toàn bộ các dạng sống tồn tại
ở bên trong, bên trên và phía trên Trái đất
hoặc là lớp vỏ sống của Trái đất, trong đó
có các cơ thể sống và các hệ sinh thái hoạt
động.
The biosphere contains all of the planet’s
living organisms, which are underneath, on
or upon the Earth’s surface. It contains the
living creatures with ecosystem.
?/ Hãy diễn tả chu trình các chu trình trên (Describe these cycles on Earth)
1. Khái niệm, định nghĩa (Concepts, definitions)
1.1. Tác động qua lại giữa các thành phần môi trường (How do the Earth’s spheres
interact)
Sự tương tác qua lại giữa các thành phần môi trường gây tác động tiêu cực đến môi trường, dẫn đến các vấn đề
môi trường, đặc biệt là ô nhiễm các môi trường không khí, đất và nước (The interactions of the environmental
constitutes cause negative impacts leading to environmental issues such as pollutions in air, soil and water).
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Vấn đề ô nhiễm không khí, nước và đất đòi hỏi hàng triệu năm để phục hồi. Công nghiệp cùng các phương tiện xe
cộ xả các chất ô nhiễm nặng. Các kim loại nặng, các hợp chất nitrate và nhựa được xem là các chất ô nhiễm.
Pollution of air, water and soil require millions of years to recoup. Industry and motor vehicle exhaust are the
number one pollutants. Heavy metals, nitrates and plastic are toxins responsible for pollution.
Ô nhiễm không khí gây ra bởi các khí độc thải ra từ các hoạt động đốt nhiên liệu
hoá thạch trong các nhà máy, khu công nghiệp.
Air pollution is caused by various gases and toxins released by industries and
factories and combustion of fossil fuels.
Trong đó, môi trường nước bị gây ra bởi sự cố tràn dầu, mưa axit, xả thải từ các
khu đô thị, nhà máy, xí nghiệp.
While water pollution is caused by oil spill, acid rain, urban runoff, waste water
from industrial zones.
Ô nhiễm đất phần lớn do các chất thải công nghiệp, làm thất thoát các dinh
dưỡng cần thiết cho đất.
Soil pollution is majorly caused by industrial waste that deprives soil from essential
nutrients.
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
NGUYÊN NHÂN NHÂN TẠO
Đô thị hoá - Urbanization
Mlem
Mlem
😍😘
!!! 😍
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
NGUYÊN NHÂN NHÂN TẠO
Đô thị hoá - Urbanization
G !
OM
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Mưa axit - Acid Rain
Rainfall made sufficiently acidic by atmospheric pollution that it causes environmental harm, typically
to forests and lakes. The main cause is the industrial burning of coal and other fossil fuels, the waste
gases from which contain sulfur and nitrogen oxides, which combine with atmospheric water to form
acids.
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Phá rừng - Deforestation
Hiện tượng El Niño và La Niña là một phần của chu kỳ 3 pha xảy ra ở Thái
Bình Dương. El Niño là giai đoạn ấm lên của các vùng nước ở phía đông Thái
Bình Dương, ngoài khơi bờ biển Nam Mỹ. La Niña là giai đoạn lạnh.
The El Niño and La Niña phenomena are part of a 3 phase cycle that occurs
in the Pacific Ocean.
El Niño is the warming phase of the waters in the eastern Pacific, off the coast
of South America. La Niña is the cooling phase.
El Niño, gió mậu dịch giảm, nước biển dồn về ngoài khơi Nam Mỹ, nhiệt độ
bề mặt biển tăng ở phía đông Thái Bình Dương, và có sự thay đổi kiểu mưa
phổ biến từ tây Thái Bình Dương sang Tây Trung Bộ Thái Bình Dương.
During El Niño, the trade winds decrease, ocean water piles up off South
America, the sea surface temperature increases in the eastern Pacific, and
there is a shift in the prevailing rain pattern from the western Pacific to the
western Central Pacific.
La Niña, gió mậu dịch tăng lên, nước biển dồn về phía tây Thái Bình Dương,
nhiệt độ bề mặt biển giảm ở phía đông Thái Bình Dương và kiểu mưa phổ
biến cũng dịch chuyển xa hơn bình thường về phía tây.
During La Niña the trade winds increase, ocean water piles up in the western
Pacific, the sea surface temperature decreases in the eastern Pacific, and the
prevailing rain pattern also shifts farther west than normal. https://asmc.asean.org/asmc-el-nino/
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Băng tan - Ice-melting
“But over the last 35 years researchers say it’s lost a staggering 95% of its mass. If trends continue, then summers
in the Arctic circle may be free of sea ice entirely by the year 2030.”
?/ Hãy nêu quan điểm của bạn và cách khắc phục (Describe your opinion and the potential solutions)
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Hiệu ứng nhà kính - Greenhouse effect
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Hiệu ứng nhà kính - Greenhouse effect
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Hiệu ứng nhà kính - Greenhouse effect
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Hiệu ứng nhà kính - Greenhouse effect
?/ Những khí nào là khí nhà kính? Khí nào chiếm % cao nhất?
(Which are the greenhouse gases? And highest percent is?
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Hiệu ứng nhà kính - Greenhouse effect
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Hiệu ứng nhà kính - Greenhouse effect
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Hiệu ứng nhà kính - Greenhouse effect
1.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường (Current environmental pollutions)
Hiệu ứng nhà kính - Greenhouse effect
Nồng độ các khí CO2, CH4 và N2O trong không khí không ngừng tăng qua các năm
The concentration of the greenhouse gases in the atmosphere increases year by year.