Professional Documents
Culture Documents
Slice
Chương 1:
PHẦN GIỚI THIỆU
MÔN HỌC
3
CẤU TRÚC MÔN HỌC
Hình thức Quá trình: ( chuyên cần, bài tập, thuyết trình)
đánh giá Thí nghiệm
Thi cuối kỳ
4
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về con người và
môi trường trong đó có môi trường công nghiệp.
Biết khảo sát, đánh giá những hiểm họa, những nguy hiểm xảy ra trong
đời sống và khi làm việc.
Xác định mối quan hệ giữa môi trường và con người; giúp người học có ý
thức trách nhiệm về môi trường, góp phần vào sự phát triển bền vững.
5
NỘI DUNG MÔN HỌC
Giới thiệu các điều luật về bảo vệ môi trường và bảo vệ con người trong
đời sống xã hội cũng như trong quá trình lao động.
Hiểu biết tương tác giữa môi trường và con người, môi trường và ngành
nghề, nắm vững những nguyên nhân gây ảnh hưởng không tốt đến môi
trường.
Khảo sát những hiểm họa, những nguy hiểm xảy ra trong môi trường
sống
6
HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC
CHI TIẾT CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
• Tài liệu được đưa lên BKEL hàng tuần. Sinh viên tải về, in ra và mang
theo khi lên lớp học.
• Điểm tổng kết môn học được đánh giá xuyên suốt quá trình học, cơ bản
gồm ba cột điểm: điểm quá trình – Kiểm tra trên lớp (15%) , điểm thí
nghiệm (15%), điểm kiểm tra - thuyết trình (20%) và điểm thi cuối kỳ
(50%).
7
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ MÔN HỌC
Điểm quá trình (Chuyên cần, bài tập về nhà, thảo luận trên lớp, thuyết
trình – Làm thuyết trình): 20%
Thí nghiệm: 15%
Bài tập trên lớp: Kiểm tra: 15%
Bài thi cuối kỳ: 50%
8
TỔ CHỨC LỚP MÔN HỌC, NHÓM HỌC TẬP
9
ĐIỀU KIỆN DỰ THI
Theo quy chế học vụ, sinh viên không được vắng mặt hơn 20% số giờ học
trên lớp.
Tham gia và báo cáo thí nghiệm đầy đủ và đúng hạn
Hoàn thành tất cả các bài tập và nộp đúng hạn.
Hoàn thành tiểu luận và thuyết trình trên lớp.
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Kỹ thuật an tòan – vệ sinh lao động – năm 2006. Nhà xuất bản
ĐHQGHCM, 2007.
[2] Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động – năm 2001 – Đại học
Bách khoa Hà nội
[3] Rinehart and Winston Holt, Holt Enviromental Science Study
Guide, 2004
[4] Geoff Taylor, Kellie Easter and Roy Hegney, Enhancing
Occupational Safety and Health, Elsevier Butterworth-
Heinemann, 2004
[5] Daniel Della-Giustina, Safety and Environmental ,
Government Institutes Management,
[6] Safety-Health and Working Condition – năm 1998 - ILO
11
Chương 1:
CON NGƯỜI VÀ SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA
CON NGƯỜI
NỘI DUNG
1.1. Quá trình phát triển của con người.
1.2. Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con người.
1.3. Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua.
1.4. Dân số và các vấn đề về dân số.
1.5. Pháp lệnh bảo vệ môi trường và con người.
13
1.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
14
1.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (TT)
• Người vượn
• Người khéo léo
• Người đứng thẳng
• Người cận đại
• Người hiện đại
15
1.2- MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
16
1.2.1 PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN
17
1.2.1 PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN
18
1.2.1 PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN
19
1.2.2 KHÍ HẬU
20
1.2.2 KHÍ HẬU
Tác động của tổ hợp này được thông qua nhiều yếu tố:
• Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây, rừng ...)
• Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh
hoạt ...)
Tạo thành:
• Khí hậu toàn cầu
• Khí hậu địa phương.
• Tiểu khí hậu.
• Vi khí hậu.
Nhiệt độ theo cơ chế thích nghi sinh học.
• VD: thân nhiệt con người ổn định ở khoảng 37oC
21
1.2.3 MÔI TRƯỜNG ĐỊA HÓA
23
1.3- CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
LOÀI NGƯỜI ĐÃ TRẢI QUA
24
CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
25
HÁI LƯỢM & SĂN BẮT
26
CHĂN THẢ
27
NÔNG NGHIỆP
29
CÔNG NGHIỆP
30
HẬU CÔNG NGHIỆP
31
1.4-DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
32
1.4.1CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐ HỌC
33
A. THUYẾT MALTHUS
Nội dung
Dân số tăng theo cấp số nhân (2,4,8,…);
còn lương thực, thực phẩm, phương tiện
sinh hoạt chỉ tăng theo cấp số cộng
(1,2,3,4…).
Sự gia tăng dân số diễn ra với nhịp
độkhông đổi, còn sự gia tăng về lương
thực, thực phẩm là có giới hạn.
34
A. THUYẾT MALTHUS
Dân cư trên trái đất phát triển nhanh hơn khả năng nuôi sống nó Đói khổ, đạo đức
xuống cấp, tội ác tất yếu sẽ phát triển.
Về các giải pháp, thì thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh … là cứu cánh để giải quyết vấn
đề dân số mà Malthus gọi là các: "hạn chế mạnh"
35
A. THUYẾT MALTHUS
Đóng góp của thuyết:
Có công đầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn đề dân số
Lên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ của sự tăng dân số.
36
B. THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
38
C. MỐI QUAN HỆ
DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN
39
1. DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
Hằng năm, thế giới có khoảng 70.000 km2 đất bị hoang mạc hóa.
Hiện đang đe dọa gần 1/3 diện tích đất toàn cầu.
Đất nông nghiệp và đất rừng bị lấy cho thủy lợi, giao thông, xây dựng
công nghiệp.
40
2. DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN RỪNG
41
3. DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
42
4. Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu
43
5. Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển
44
6. Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư
45
D. QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
46
D. QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
trieäuệu
48
D. QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
Tỉ lệ sinh:
Khả năng sinh sản
Sự mắn đẻ
49
D. QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
Tỉ lệ tử:
Tuổi thọ tiềm tàng
Tuổi thọ thực tế
50
D. QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
Phát triển dân số
Thời gian để tăng gấp đôi: là khoảng thời gian cần thiết để dân số tự nhiên tăng gấp đôi
Khoảng thời gian này càng ngày càng ngắn lại
Daân soá theá giôùi
Tyû ngöôøi
naêm
51
E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Sự di dân
Tuổi thọ
Sức khỏe
Nhà ở & an ninh xã hội
Xung đột
Phân bố dân cư và phương thức giao thông
Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số
52
E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Tuổi thọ
• Tuổi thọ trung bình đang tăng.
• Dân số đang già đi.
• Tuổi thọ trung bình đàn ông đang
giảm đi khoảng 5 năm ở Đông Âu và
SNG.
53
E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Sức khỏe
Tiêu chuẩn sức khỏe đã được cải thiện.
Tỉ lệ tử vong trẻ em vẫn còn cao.
Tình hình suy dinh dưỡng vẫn còn phổ biến.
Tình hình sức khỏe vẫn còn rất tồi tệ ở châu Phi.
Đông Âu và SNG cũng đang giảm sút.
Bệnh dịch HIV, ung thư, …
54
E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
55
E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Xung đột
Xung đột nội bộ quốc gia.
Châu Phi
Trung Đông
Vấn đề tị nạn
56
E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Nghèo khổ
Có khoảng 1,3 tỉ người có thu nhập thấp hơn 1 USD/ngày.
Thiếu hụt 3 khả năng cơ bản:
Thiếu dinh dưỡng.
Thiếu khả năng sinh đẻ mẹ tròn con vuông.
Thiếu các điều kiện giáo dục.
57
E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
58
E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Xe hơi là một bộ phận quan trọng của sinh hoạt xã hội, đặc biệt là ở
Mỹ, nhưng:
Ảnh hưởng đến sự an toàn của con người.
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Gây kẹt xe kinh niên.
Năm 1907 ở Manhattan, xe một ngựa kéo chạy vận tốc trung bình là
18,4 km/h.
Năm 1985 cũng ở nơi này, xe hơn 100 – 300 mã lực nhưng vận tốc
trung bình đạt 8,5 km/h
Các loại xe công cộng khác: xe buýt, xe lửa, xe điện, … được phát triển
rộng rãi tùy thuộc mỗi quốc gia
59
E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số:
Số lượng lớn của độ tuổi tiền sinh sản.
VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở Trung Quốc là 1,3%, người ta đã dùng những
biện pháp mạnh, nhưng cần phải có thời gian ít nhất là 20 năm để thấy khả
năng ổn định dân số.
Các hủ tục, thói quen: sự đa thê, phản ứng tiêu cực với các vấn đề như sinh
đẻ hay ngừa thai…
Các quan điểm đối nghịch nhau trong vấn đề dân số.
Việc ổn định dân số là không thể chậm trễ ở các nước thuộc thế giới thứ 3.
Tương lai của sự gia tăng dân số thế giới thì rất khó xác định.
Nhưng mọi người đều nhất trí rằng dân số thế giới phải ổn định vào một lúc
nào đó.
60
F. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Con người là sản phẩm cao nhất, tinh túy nhất của tự nhiên.
Là chủ thể của xã hội: động lực sản xuất + hưởng thụ.
Sự phát triển xã hội: phát triển về thể trạng, nhận thức, tư tưởng, quan hệ
xã hội, khả năng tác động sâu sắc vào tự nhiên + về trình độ hưởng thụ.
Dân số đông: sức lao động nhiều + tiêu thụ nhiều.
Dân số thấp: thì sức lao động không đủ, không thể có tồn tại và phát
triển xã hội.
61
F. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Mục tiêu:
Dân số ổn định
Phát triển kinh tế xã hội bền vững
Đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt
cho cộng đồng.
Dân số và phát triển tác động qua lại
chặt chẽ với nhau.
Vấn đề đặt ra cho toàn thế giới là việc
lồng ghép vấn đề dân số với phát
triển để đảm bảo sự hài hòa
62
F. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là:
Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Xây dựng gia đình 1-2 con.
Xây dựng nếp sống văn hóa gia đình.
Đẩy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phòng tránh thai, tư vấn
sức khỏe tình dục.
Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo công bằng xã hội.
Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp.
Đẩy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm.
Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Phát triển giáo dục.
63
F. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Chính sách và chương trình cụ thể đối với những nhóm đặc thù:
Vị thành niên.
Người già.
Người tàn tật.
Người dân tộc thiểu số.
Chính sách về môi trường – sử dụng hợp lý tài nguyên môi trường – phát
triển bền vững
64
G. CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VỀ DI CƯ
65
H. CHÍNH SÁCH VỀ ĐÔ THỊ HÓA
Đô thị hóa là xu hướng tất yếu của quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Là xu hướng chuyển đổi từ xã hội nông thôn là phổ biến sang xã hội đô
thị là phổ biến.
Đô thị hóa phải tiến hành trên cơ sở dữ liệu và phương án cụ thể.
Phải được thực hiện một cách đồng bộ, đảm bảo nhu cầu cuộc sống
cho người dân.
66
K. TÌNH HÌNH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
Công tác dân số:
Là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lược phát triển
toàn diện đất nước.
Là một trong những vấn đề kinh tế xã hội hàng đầu.
Là yếu tố cơ bản để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của
từng người và toàn xã hội.
Các bước thực hiện:
Ổn định quy mô, thay đổi chất lượng, cơ cấu dân số, hướng tới việc
phân bố dân cư hợp lý.
Phát triển giáo dục, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe.
Thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng về giới.
67
1.5- PHÁP LỆNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
68