You are on page 1of 11

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


CỬ NHÂN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


Môi trường và con người

I. Thông tin về học phần


• Mã học phần: NAS101
• Học kì:
• Tín chỉ: 3
• Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập
o Học lý thuyết trên lớp: 45 tiết
o Thực hành/thực tế: 00 tiết
• Tự học: 60 tiết (theo kế hoạch cá nhân hoặc hướng dẫn của giảng viên)
• Đơn vị phụ trách:
o Bộ môn: Xã hội học
o Khoa: Xã hội – Truyền thông
• Học phần thuộc khối kiến thức:

Đại cương Chuyên nghiệp □

Tự chọn Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Chuyên sâu □


Bắt buộc
Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
 □
□ □ □ □ □ □
• Học phần tiên quyết: Không
• Học phần học trước: …
• Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Anh □ Tiếng Việt 

II. Mục tiêu và kết quả học tập mong đợi


Mục tiêu:
Học phần “Môi trường và con người” cung cấp cho người học những kiến thức
chung về các khái niệm cơ bản về môi trường, tài nguyên và con người; Mối quan
hệ tác động qua lại giữa dân số - tài nguyên - môi trường; Các vấn đề môi trường
toàn cầu; Chiến lược và các nguyên tắc phát triển bền vững; Thực trạng môi trường
và tài nguyên Việt Nam; Các công cụ và Chiến lược quản lý môi trường của Việt
Nam. Ngoài ra, môn học còn đề cập đến các Công ước, Luật, Nghị định, Thông tư
về quản lý, bảo vệ môi trường và tài nguyên của Việt Nam và trên thế giới.
Bên cạnh đó, học phần còn cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về
về dân số, môi trường và tài nguyên, những kỹ năng đạt được, còn giúp sinh viên
1
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường hướng đến phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội
một cách bền vững.
Đồng thời, học phần còn góp phần phát triển kỹ năng tính toán và phân tích
một số chỉ tiêu về môi trường, tài nguyên, dân số; Kỹ năng phân tích, đánh giá ô
nhiễm và đề xuất các giải pháp phòng chống ô nhiễm môi trường, suy thoái tài
nguyên. Phát triển kỹ năng đọc hiểu tài liệu và đặc biệt là kỹ năng làm việc nhóm,
tìm kiếm thông tin, chuẩn bị đề cương, thuyết trình chủ đề nghiên cứu.

Kết quả học tập mong đợi của học phần:


Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra (PLO) sau đây của CTĐT theo mức độ sau:
N : Không có đóng góp
I : Giới thiệu (Introduce)
P : Thực hành (Practive)
M : Đạt được (Master)

Mã Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Tên HP PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO
HP
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Môi trường
NAS101
và con người I I I I

Ký hiệu KQHTMĐ của học phần CĐR của


Hoàn thành học phần này, sinh viên thực hiện được CTĐT
Về kiến thức
CLO1 Trình bày các khái niệm cơ bản về môi trường, tài nguyên và PLO1
con người
CLO2 Phân tích mối quan hệ giữa dân số - tài nguyên và môi trường PLO1
CLO3 Giải thích được các hiện tượng, vấn đề môi trường hiện PLO1
nay. Đánh giá thực trạng môi trường Việt Nam.
(đưa ra được các giải pháp phòng chống ô nhiễm môi trường,
suy thoái tài nguyên).
Về kỹ năng
CLO4 Thực hành tính toán và phân tích một số chỉ tiêu về môi PLO5
trường, tài nguyên và dân số.
CLO5 Vận dụng Kỹ năng đọc hiểu tài liệu, tìm kiếm thông tin hiệu PLO5
quả
CLO6 Tham gia làm việc nhóm hiệu quả PLO6
CLO7 Vận dụng Kỹ năng thuyết trình hiệu quả PLO5
Mức tự chủ và trách nhiệm
CLO8 Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường PLO11
CLO9 Hình thành tình yêu thiên nhiên, chung sống hoà hợp với môi PLO11
trường

2
III. Mô tả môn học
Học phần “Môi trường và con người” bao gồm 06 chương, cung cấp cho người
học kiến thức tổng quan các khái niệm về môi trường, quản lý môi trường; một số
nguyên lý sinh thái áp dụng trong quản lý môi trường và tài nguyên; Dân số, tài nguyên
và môi trường, tài nguyên thiên nhiên; ô nhiễm môi trường; Bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
Ngoài ra, học phần giới thiệu các Công ước, Luật, Nghị định, Thông tư về quản lý,
bảo vệ môi trường và tài nguyên của Việt Nam và trên thế giới.
IV. Phương pháp giảng dạy và học tập
1. Phương pháp giảng dạy
• Thuyết giảng
• Sử dụng phim tư liệu, các công trình nghiên cứu trong giảng dạy
• Thảo luận/ thảo luận theo nhóm
• SV thuyết trình

2. Phương pháp học tập


• Sinh viên tự đọc tài liệu, pháp triển giả thuyết và câu hỏi liên quan
• Sinh viên tham gia nghe giảng, thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập.

V. Nhiệm vụ của sinh viên


• Chuyên cần: Sinh viên phải tham dự ít nhất 80% tổng thời gian lên lớp.
• Chuẩn bị cho bài giảng: Sinh viên phải phối hợp với các thành viên khác trong lớp hoàn
thành báo cáo nhóm, phát triển các giả định và câu hỏi liên quan; làm các bài tập được
yêu cầu.
• Thái độ: cầu thị, tôn trọng sở hũu trí tuệ, hợp tác với giảng viên và bạn học.
• Hoàn thành tiểu luận cuối kỳ là điều kiện bắt buộc.
VI. Đánh giá và cho điểm
1. Thang điểm: 10
2. Rubric đánh giá:
Các tiêu chí và trọng số điểm đối với từng nội dung cần đánh giá được trình bày trong Phần
phụ lục đính kèm Đề cương chi tiết này.
3. Kế hoạch đánh giá và trọng số
Phương pháp đánh giá: Nội dung đánh giá Lịch đánh giá
Thường - Chuyên cần (10%) - Chương 1, 2, 3, 4, 5, - Tuần thứ 1 đến tuần thứ 9
xuyên 6
(40% điểm) - Bài tập cá nhân (10%) - Chương 1, 2, 3 - Tuần thứ 5
- Thuyết trình (20%) - Chương 3, 4, 5 - Tuần thứ 6 đến tuần thứ 9
Định kỳ - Tiểu luận cuối kỳ - Chương 1, 2, 3, 4, 5, - Tuần thứ 9
(60% điểm) 6

VII. Giáo trình/ tài liệu tham khảo


* Sách giáo trình/Bài giảng:
1) Nguyễn Xuân Cự- Nguyễn Thị Phương Loan, (2011), Môi trường và con người, Nhà
xuất bản Giáo dục Việt Nam.
1) Lê Thị Thanh Mai (2013), Môi trường và con người, Trường Đại học Bách Khoa.

3
* Tài liệu tham khảo khác:
- Tài liệu tiếng Việt:
1) Lâm Minh Triết – Huỳnh Thị Minh Hằng (2012), Con người và môi trường, NXB
Giáo dục Việt Nam;
2) Lê Văn Khoa (Chủ biên) (2013), Con người và môi trường, NXB Giáo dục Việt
Nam;
3) Nguyễn Nam Phương; Ngô Quỳnh An (Đồng chủ biên) (2019), Giáo trình
Dân số và phát triển với quản lý, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
VIII. Nội dung chi tiết của học phần
6.1. Lý thuyết
KQHTMĐ của học
Tuần Nội dung
phần (CLO)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC KHÁI NIỆM CLO1
VỀ MÔI TRƯỜNG, QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CLO5
A/ Các nội dung chính trên lớp:
Nội dung giảng dạy lý thuyết:
1.1. Các khái niệm về môi trường.
1.2. Các chức năng cơ bản của môi trường.
1.3. Các thành phần cơ bản của môi trường.
1.4. Sơ lược về quản lý môi trường trên thế giới và ở
Việt Nam.
Phương pháp giảng dạy:
- Trình chiếu powerpoint;
- Thuyết giảng.
1 Nội dung thảo luận:
- Bốc thăm nhóm và chọn đề tài thực hiện;
- Trao đổi các nội dung về đề tài thuyết trình
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức trên lớp;
- Đọc tài liệu chương 2;
- Chuẩn bị bài thực hành thuyết trình nhóm
C/ Đánh giá kết quả học tập trong Chương 1:
- Chuyên cần;
- Thi giữa kỳ và tiểu luận cuối kỳ

2,3 CHƯƠNG 2: MỘT SỐ NGUYÊN LÝ SINH THÁI CLO1


ÁP DỤNG TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CLO4
4
VÀ TÀI NGUYÊN CLO5
A/ Các nội dung chính trên lớp: CLO6
Nội dung giảng dạy lý thuyết: CLO7

2.1. Yếu tố sinh thái và quy luật sinh thái.


2.2. Khái niệm và các đặc trưng của quần thể, quần xã,
hệ sinh thái.
2.3. Xu thế biến đổi (diễn thế) của hệ sinh thái trong
tự nhiên và do tác động của con người.
Phương pháp giảng dạy:
- Trình chiếu powerpoint
- Thuyết giảng
- Vấn đáp
Nội dung thảo luận:
- Các quy luật sinh thái được vận dụng vào quản
lý tài nguyên môi trường như thế nào;
- Con người đã có những tác động như thế nào
đến sự cân bằng hệ sinh thái.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức trên lớp.
- Đọc tài liệu Chương 3.
- Chuẩn bị bài thực hành thuyết trình nhóm.
C/ Đánh giá kết quả học tập trong Chương 2:
Phương pháp đánh giá:
- Chuyên cần;
- Bài tập cá nhân;
- Thi giữa kỳ và tiểu luận cuối kỳ

CHƯƠNG 3: DÂN SỐ, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI CLO1


TRƯỜNG CLO2
CLO4
3.1. Tình hình phát triển dân số trên thế giới.
CLO5
3.2. Các thông số dân số. Cấu trúc dân số. CLO6
3.3. Mối quan hệ giữa dân số, tài nguyên và môi CLO7
trường. CLO8
4,5 3.4. Nhu cầu và các ảnh hưởng của hoạt động phát CLO9
triển kinh tế-xã hội đến môi trường.
3.5. Sự gia tăng dân số và các giải pháp nhằm hạn chế
sự gia tăng dân số ở Việt Nam.
Phương pháp giảng dạy:
- Trình chiếu powerpoint
- Thuyết giảng
- Vấn đáp
Nội dung thảo luận:

5
- Phân tích mối quan hệ giữa con người với tài
nguyên thiên nhiên;
- Các hình thức phát triển kinh tế - xã hội của
loài người ảnh hưởng như thế nào đến môi
trường tự nhiên;
- Phân tích chính sách phát triển dân số của Việt
Nam giai đoạn 2011-2020 và giai đoạn 2020-
2030.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức trên lớp.
- Đọc tài liệu Chương 4.
- Hoàn thiện bài báo cáo nhóm để trình bày trước lớp.
C/ Đánh giá kết quả học tập trong Chương 2:
Phương pháp đánh giá:
- Chuyên cần;
- Bài tập cá nhân;
- Thi giữa kỳ và tiểu luận cuối kỳ

CHƯƠNG 4: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CLO1


4.1. Khái niệm và phân loại tài nguyên. CLO2
CLO3
4.2. Tài nguyên sinh vật: Đa dạng sinh học, giá trị và CLO4
sự suy giảm đa dạng sinh học. CLO5
4.3. Tài nguyên rừng: Diễn biến, nguyên nhân và giải CLO6
pháp bảo vệ, phát triển tài nguyên rừng. CLO7

4.4. Tài nguyên đất: Tài nguyên đất trên thế giới và CLO8
Việt Nam, nguyên nhân suy thoái đất. CLO9
4.5. Tài nguyên nước: Tài nguyên nước trên thế giới
và Việt Nam. Những vấn đề môi trường liên quan đến
6,7 sử dụng nước.
4.6. Tài nguyên biển và vùng ven biển. Suy thoái tài
nguyên biển và ven biển.
4.7. Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng.
Khai thác sử dụng và những vấn đề về môi trường.
Phương pháp giảng dạy:
- Trình chiếu powerpoint
- Thuyết trình
- Tổ chức thảo luận nhóm
Nội dung thảo luận:
- Thảo luận về các phần trình bày của các nhóm
liên quan đến 7 loại tài nguyên thiên nhiên ở
chương 4.

6
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức trên lớp.
- Đọc tài liệu Chương 5.
- Hoàn thiện bài báo cáo nhóm để trình bày trước lớp.
C/ Đánh giá kết quả học tập trong Chương 2:
Phương pháp đánh giá:
- Chuyên cần;
- Thuyết trình;
- Làm việc nhóm;
- Tiểu luận cuối kỳ

CHƯƠNG 5: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CLO1


5.1. Khái niệm về ô nhiễm môi trường. CLO3
CLO4
5.2. Ô nhiễm nước: Nguồn gốc, các tác nhân gây ô CLO5
nhiễm nước, những biểu hiện thường gặp của ô nhiễm CLO6
nước và các biện pháp khắc phục ô nhiễm nước. CLO7
5.3. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn: Nguồn gốc, tác CLO8
nhân gây ô nhiễm không khí, sự khuếch tán các chất ô CLO9
nhiễm trong không khí, tác hại của ô nhiễm không khí
và các biện pháp khắc phục ô nhiễm không khí.
5.4. Ô nhiễm đất: Nguồn gốc và tác nhân gây ô nhiễm
đất, những biểu hiện thường gặp của ô nhiễm đất, các
biện pháp khắc phục ô nhiễm đất.
Phương pháp giảng dạy:
8
- Trình chiếu powerpoint
- Thuyết trình;
- Tổ chức thảo luận nhóm
Nội dung thảo luận:
Thảo luận về các phần trình bày của các nhóm liên
quan đến ô nhiễm đất, nước và không khí.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức trên lớp.
- Đọc tài liệu Chương 6.
- Hoàn thiện bài báo cáo nhóm để trình bày trước lớp.
C/ Đánh giá kết quả học tập trong Chương 2:
Phương pháp đánh giá:
- Chuyên cần;
- Thuyết trình;
- Làm việc nhóm;
- Tiểu luận cuối kỳ
CHƯƠNG 6: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT CLO1
9
TRIỂN BỀN VỮNG CLO5

7
6.1. Những vấn đề môi trường toàn cầu và Việt Nam. CLO6
6.2. Phân tích mối quan hệ và các tác động của con CLO7
người tới môi trường. CLO8
6.3. Cơ sở khoa học và các công cụ quản lý môi CLO9
trường.
6.4. Phát triển bền vững và các tiêu chuẩn của phát
triển bền vững.
6.5. Phát triển bền vững và quản lý môi trường ở Việt
Nam.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức trên lớp.
- Hoàn thiện bài tiểu luận cuối kỳ
C/ Đánh giá kết quả học tập trong Chương 2:
Phương pháp đánh giá:
- Chuyên cần;
- Bài tập cá nhân;
- Làm việc nhóm
- Tiểu luận cuối kỳ

IX. Yêu cầu của giảng viên đối với học phần:
• Phòng học lý thuyết: …
• Phương tiện phục vụ giảng dạy: Máy chiếu, Micro, Âm thanh

TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng … năm 2021

TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Minh Giang

TRƯỞNG KHOA PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

8
PHỤ LỤC CÁC RUBRICS ĐÁNH GIÁ

1. Rubric Chuyên cần

Trọng số Tốt Khá Trung bình Kém


Tiêu chí
% 8.5 - 10 điểm 7.0 - 8.4 điểm 4 - 6.9 điểm 0 - 3.9 điểm
Luôn chú ý Không chú ý/
Khá chú ý, Có chú ý, ít
Thái độ tham dự 50 và tham gia Không tham
có tham gia tham gia
các hoạt động gia
- Dưới 7 buổi: 0 điểm
- 7 buổi: 8 điểm
Thời gian tham dự 50
- 8 buổi: 9 điểm
- Đủ 9 buổi: 10 điểm

2. Rubric Đánh giá thuyết trình nhóm

Trọng Tốt Khá Trung bình Kém


Tiêu chí
số % 8.5 - 10 điểm 7.0 - 8.4 điểm 4 - 6.9 điểm 0 - 3.9 điểm
Phong phú hơn yêu Đầy đủ theo yêu Khá đầy đủ, còn Thiếu nhiều nội
10% cầu cầu thiếu 1 ít nội dung dung quan trọng
Nội quan trọng
dung Chính xác, khoa Khá chính xác, Tương đối chính Thiếu chính xác,
20% học khoa học, còn 1 vài xác, khoa học, còn 1 khoa học, nhiều sai
sai sót nhỏ vài sai sót quan trọng sót quan trọng
Cấu trúc bài và Cấu trúc bài và Cấu trúc bài và Cấu trúc bài và
Cấu trúc slides rất hợp lý slides khá hợp lý slides tương đối hợp slides chưa hợp lý
10%
và tính lý
trực
Rất trực quan và Khá trực quan và Tương đối trực quan Ít/Không trực quan
quan 10%
thẩm mỹ thẩm mỹ và thẩm mỹ và thẩm mỹ
Dẫn dắt vấn đề và Trình bày rõ ràng Khó theo dõi nhưng Trình bày không rõ,
Kỹ năng
lập luận lôi cuốn, nhưng chưa lôi vẫn có thể hiểu các người nghe không
trình bày 10%
thuyết phục cuốn, lập luận khá nội dung quan trọng hiểu các nội dung
bằng lời thuyết phục quan trọng
Tương Giao tiếp, đặt câu Giao tiếp, đặt câu Có giao tiếp, đặt câu Không giao tiếp,
tác với hỏi tương tác tốt hỏi tương tác khá hỏi tương tác nhưng đặt câu hỏi tương
10% chưa tốt
người tốt tác
nghe
Làm chủ thời gian Đúng thời gian, Đúng thời gian, chưa Quá giờ
Quản lý và hoàn toàn linh thỉnh thoảng có linh linh hoạt theo tình
10%
thời gian hoạt điều chỉnh hoạt theo tình huống.
theo tình huống huống.
Trả lời đầy đủ, rõ Trả lời đúng đa số Trả lời đúng đa số Không trả lời được
ràng, và thỏa đáng câu hỏi đặt đúng và câu hỏi đặt đúng đa số câu hỏi đặt
Trả lời các câu hỏi đặt nêu được định nhưng chưa nêu đúng
10% đúng. hướng phù hợp. được định hướng
câu hỏi
phù hợp.

Sự phối Phối hợp tốt, thực Có phối hợp khi Ít phối hợp khi báo Không thể hiện sự
hợp sự chia sẻ và hỗ trợ báo cáo và trả lời cáo và trả lời kết nối trong nhóm
10% khi báo cáo và trả nhưng còn vài chỗ
trong
nhóm lời chưa đồng bộ
100%

9
3. Rubric đánh giá cá nhân trong làm việc nhóm

Trọng Tốt Khá Trung bình Kém


Tiêu chí
số % 8.5 - 10 điểm 7.0 - 8.4 điểm 4 - 6.9 điểm 0 - 3.9 điểm
Tham gia
15% Chia đều cho số lần họp nhóm
họp nhóm
Có kết nối nhưng
Thái độ Kết nối khá
15% Kết nối tốt đôi khi còn lơ là, Không kết nối
tham gia tốt
phải nhắc nhở
Ý kiến Sáng tạo/
20% Hũu ích Tương đối hữu ích Không hũu ích
đóng góp rất hũu ích
Trễ nhiều, có gây Không nộp/ Trễ
Thời gian Trễ ít,
ảnh hưởng quan gây ảnh hưởng
nộp sản 20% Đúng hạn không gây
trọng nhưng đã không thể khắc
phẩm ảnh hưởng
khắc phục phục
Đáp ứng 1 phần
Chất lượng Đáp ứng tốt/ Đáp ứng khá Không sử dụng
30% yêu cầu, còn sai sót
sản phẩm sáng tạo tốt yêu cầu được
quan trọng
100%

4. Rubric đánh giá Tiểu luận cuối kỳ

Trọn Tốt Khá Trung bình Kém


Tiêu chí g số 8.5 - 10 7.0 - 8.4 4.0 - 6.9 0 - 3.9
% điểm điểm điểm điểm
Bài viết khá
Bài viết cân cân đối, Bài viết
đối, thể mạch lạc và tương đối
hiện tốt tính được tổ cân đối, Bài viết không cân
Cấu trúc 10% logic và chức hợp lý; mạch lạc; đối, tổ chức thiếu
hợp lý của cách chuyển nhìn chung logic.
các quan đoạn, được tổ
điểm. chuyển ý chức hợp lý.
chặt chẽ.
Khá đầy đủ,
Phong phú, Đầy đủ, thiếu 1-2 nội Thiếu >5 nội dung
Nội dung 35%
chính xác chính xác dung quan quan trọng
trọng
Quan điểm
Quan điểm chủ đạo của Quan điểm
chủ đạo của bài được chủ đạo của Quan điểm chủ đạo
bài được phát triển bài được của bài không được
phát triển tốt, các nội phát triển phát triển chi tiết
Lập luận/ Phát triển
20% tốt, nhiều dung chi tiết chi tiết hóa hóa. Các ý mơ hồ,
ý
nội dung đầy đủ, có ý ở mức giới thiếu luận cứ, có
chi tiết, có nghĩa và khá hạn, có 1 sai nhiều sai sót nghiêm
chất lượng, chặt chẽ, có sót nghiêm trọng.
và chặt chẽ. 1 vài sai sót trọng.
nhỏ.

10
Đúng, chưa
được đầy Tương đối
Đầy đủ, đủ, còn đầy đủ, còn
Kết luận/ Kết quả 20% Sai, không phù hợp
đúng thiếu ý thiếu 1 ý
không quan quan trọng
trọng
Nhìn chung
Bài viết có bài viết sử
vài lỗi về dụng dấu
Rõ ràng,
dấu câu, văn câu và văn
nhất quán,
phạm nhưng phạm đúng, Không đồng nhất, lỗi
không có
người đọc người đọc dấu câu và lỗi văn
lỗi chính tả/
vẫn hiểu vẫn hiểu phạm quá nhiều, gây
lỗi dấu câu
Trình bày 10% được nội được nội khó hiểu cho người
hay văn
dung rõ dung của đọc. Vi phạm >10 lỗi
phạm;
ràng. Vi bài. Vi chính tả, lỗi trình
không có
phạm 1-5 lỗi phạm 6-10 bày và đánh máy.
lỗi trình
chính tả, lỗi lỗi chính tả,
bày/ đánh
trình bày và lỗi trình bày
máy.
đánh máy. và đánh
máy.
Báo cáo Báo cáo trễ Báo cáo trễ Báo cáo trễ hơn 1
Thời gian 5%
đúng hạn. hạn 1 ngày. hạn 2 ngày. tuần
100
Tổng
%

11

You might also like