Professional Documents
Culture Documents
File Tài Liệu Tham Khảo
File Tài Liệu Tham Khảo
I. Các ứng dụng khác nhau của hệ phương trình tuyến tính.
Ví dụ 1. Công ty chế biến thực phẩm cần chế biến 1 loại thức ăn
nhanh chứa đủ 3 loại dưỡng chất là Protein (chất đạm), carbohydrate
(đường) và fat (chất béo), mà nguyên liệu được lấy từ 3 loại thực
phẩm: A, B,C.
Bảng sau đây liệt kê số lượng (tính bằng gam) của 3 dưỡng chất
có trong 100 gam của mỗi loại thực phẩm nguyên liệu. Cột cuối cùng
của bảng cho biết nhu cầu mỗi loại dưỡng chất cần phải có trong mỗi
đơn vị thức ăn nhanh
Dưỡng chất Hàm lượng dưỡng chất có trong 100 gam Nhu cầu
A B C
Protein 36 51 13 33
Carbohydrate 52 34 74 45
Fat 0 7 1 3
Sử dụng ma trận nghịch đảo hãy tìm số lượng mỗi loại nguyên
liệu A,B,C để chế biến được một đơn vị thức ăn nhanh, đáp ứng đủ
nhu cầu dưỡng chất đặt ra.
Gọi x1 , x2 , x3 lần lượt là số lượng mỗi loại nguyên liệu A, B, C.
Đặt X t x1 x2 x3 là ma trận biểu diễn số lượng cần tìm của từng
loại thực phẩm nguyên liệu. Ta có ma trận hàm lượng:
36 51 13 33
D 52 34 74 E 45
0 7 1 3
Xét bài toán: tìm ma trận X thỏa mãn phương trình ma trận
DX E
Ta có det D 15344
Do đó D X E X D 1 E
3
Tài liệu tham khảo
1
D1 .D*
det D
D11 D21 D31
D D12 D22 D32 , Dij 1 det M ij , i 1, 2,3; j 1, 2,3
* i j
4
Tài liệu tham khảo
3x 5 y 4 z 125
x 2 y 5 z 100 ( I )
4 z y 6 z 120
Đặt
3 5 4 x 125
A 1 2 5 , X y , B 100
4 1 6 z 120
125 5 4 3 125 4
det( A1 ) 100 2 5 315 ; det A2 1 100 5 630 ;
120 1 6 4 120 6
3 5 125
det A3 1 2 100 945
4 1 120
det(A1 )
x det(A) 5
det(A 2 )
Suy ra y 12
det(A)
det(A 3 )
z 15
det(A)
5
Tài liệu tham khảo
II. Ứng dụng giải bài toán mô hình tuyến tính trong kinh tế học.
1. Thiết lập bài toán quản trị trong hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1. Biến kinh tế.
Chúng ta định nghĩa hàm số
f :D
x y=f(x)
Trong đó: D là miền xác định của hàm số, x là biến số hay biến
độc lập, y=f(x) là giá trị của hàm f tại biến x.
Khi cho x một giá trị cụ thể, ta tính được y cũng là một trị số cụ
thể. Miền D xác định vùng chúng ta khảo sát hàm số đó.
Trong kinh tế, các chủ doanh nghiệp, các nhà quản trị quan tâm
đến các yếu tố như: nguyên vật liệu, nhân công, giá mua, giá bán, số
lượng bán, chi phí, tiền lãi… Các yếu tố này được gọi chung là các
biến kinh tế, chúng được chia làm hai loại:
- Biến nội: biến kinh tế doanh nghiệp có thể kiểm soát được;
- Biến ngoại: biến kinh tế doanh nghiệp không thể kiểm soát được.
Người ta thường kí hiệu các biến kinh tế như sau:
Q (Quantity): sản lượng Q S (Quantity Supplied): Lượng cung
6
Tài liệu tham khảo
Các nhà kinh tế định nghĩa: “Thị trường cân bằng là tại đó lượng
cung = lượng cầu”, mục tiêu của nhà quản trị là: Tìm giá bán hàng
hóa và sản lượng ở mức thị trường cân bằng.
Sau đây chúng ta có một số ứng dụng cơ bản của việc giải hệ
phương trình tuyến tính vào bài toán quản trị sản xuất kinh doanh.
2. Một số ứng dụng.
2.1. Mô hình cân bằng thị trường.
a, Thị trường một hàng hóa.
Cho một hàng hóa, có các thông tin sau:
- Hàm cung : Qs a0 a1 p .
- Hàm cầu: Qd b0 b1 p .
Trong đó a0, a1 , b0 , b1 là các hằng số dương, p là giá mặt hàng.
Mô hình cân bằng thị trường có dạng:
7
Tài liệu tham khảo
a0 b0
- Giá cân bằng p .
a1 b1
a0 b0 a1b0 a0b1
- Lượng cân bằng: Qs Qd a0 a1 .
a1 b1 a1 b1
Ví dụ 1. Một hàng hóa lưu thông trên thị trường có các thông tin như sau:
Qd 5 p
Qs 1 p
Khi đó, thị trường cân bằng khi:
Qs Qd 5 p 1 p p 3 và QS QD 2 .
Vậy giá cân bằng p 3 và lượng cân bằng Qs Qd 2 .
b, Tổng quát thị trường có nhiều hàng hóa.
Giả sử có n hàng hóa đang lưu thông trên thị trường và giá của hàng
hóa này có thể ảnh hưởng đến lượng cung và lượng cầu của hàng hóa
khác. Để xét mô hình cân bằng thị trường của n hàng hóa này ta kí hiệu:
Hàng hóa thứ i có lượng cung, lượng cầu và giá bán lần lượt là:
Qsi , Qdi , pi .
Giả thiết các yếu tố khác không thay đổi, hàm cung và hàm cầu của
hàng hóa thứ i là:
Qsi ai 0 ai1 p1 ai 2 p2 ... ain pn , i 1, 2,..., n .
Qdi bi 0 bi1 p1 bi 2 p2 ... bin pn , i 1, 2,..., n .
Mô hình cân bằng thị trường n hàng hóa cóa dạng như sau:
Qsi a i0 a i1p1 a i2 p 2 ... a in p n
Q b b p b p ... b p
di i0 i1 1 i2 2 in n
Qsi Qdi
i 1, 2,..., n
Từ hệ phương trình này ta suy ra hệ phương trình xác định giá cân bằng:
a10 a11 p1 a12 p2 ... a1n pn b10 b11 p1 b12 p2 ... b1n pn
a a p a p ... a p b b p b p ... b p
20 21 1 22 2 2n n 20 21 1 22 2 2n n
..............................................................................................
an 0 an1 p1 an 2 p2 ... ann pn bn 0 bn1 p1 bn 2 p2 ... bnn pn
8
Tài liệu tham khảo
Giải hệ phương trình này ta xác định được giá cân bằng của tất cả n
hàng hóa, sau đó thay vào hàm cung (hoặc hàm cầu) ta xác định được
lượng cân bằng.
Ví dụ 2.(Thị trường có hai hàng hóa).
Giả sử trên thị trường có 2 mặt hàng: hàng hóa 1 và hàng hóa 2, với
hàm cung và hàm cầu như sau:
Hàng hóa 1: QS1 2 3 p1 Qd1 10 2 p1 p2
Hàng hóa 2: QS 2 1 2 p2 Qd 2 15 p1 p2
Thị trường cân bằng khi cung và cầu bằng nhau. Khi đó ta có hệ
phương trình:
QS1 Qd1 2 3p1 10 2p1 p 2 5p p 2 12
1
QS2 Qd 2 1 2p 2 15 p1 p 2 p1 3p 2 16
Giải hệ phương trình này ta tìm được giá cân bằng của mỗi mặt hàng:
26 46
Hàng hóa 1: p1 ; hàng hóa 2: p 2 .
7 7
Thay giá cân bằng vào các biểu thức hàm cung ta xác định được
lượng cân bằng:
26 64
Hàng hóa 1: QS2 2 3.
7 7
46 85
hàng hóa 2: QS2 1 2.
7 7
9
Tài liệu tham khảo
848
p1 128 6, 6
832
p2 6,5
128
880
p3 128 6,9
QS3 Q d3 2p1 p 2 p3 2p 4 34
Q Q 3p1 p 2 2p3 p 4 60
S4 d4
11
Tài liệu tham khảo
12