Professional Documents
Culture Documents
1 TLT
fb.com/tholamtoan
Loại cà phê Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Loại 6
Số người thích 45 58 40 55 50 52
Với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng sự yêu thích đối với 6 loại cà phê trên là như
nhau không?
........................................................................................................
Cho biết (1,645) = 0,95; (0,905) = 0,8172; (1,81) = 0,965; (1,96) = 0,975;
Lời giải
Câu 1:
Gọi A: “Sản phẩm được sản xuất từ phân xưởng A”
B: “Sản phẩm được sản xuất từ phân xưởng B”
C: “Sản phẩm được sản xuất từ phân xưởng C”
H: “Sản phẩm hỏng”
Theo đề bài, ta có:
3 1 2 2 4 4
P(A) = = P(B) = = P(C) = =
3+2+4 3 3+2+4 9 3+2+4 9
P(H/A) = 0,02 P(H/B) = 0,01 P(C) = 0,025
P(H) = P(A). P(H⁄A) + P(B). P(H⁄B) + P(C). P(H⁄C)
1 2 4
P(H) = . 0,02 + . 0,01 + . 0,025 = 0,02.
3 9 9
a/
1
P(A). P(H⁄A) 3 . 0,02 1
P(A/H) = = =
P(H) 0,02 3
2
P(B). P(H⁄B) 9 . 0,01 1
P(B/H) = = =
P(H) 0,02 9
2 TLT
fb.com/tholamtoan
4
P(C). P(H⁄C) 9 . 0,025 5
P(C/H) = = =
P(H) 0,02 9
1 1 5
Do P(B/H) = < P(A/H) = < P(C/H) = nên khả năng cao nhất sản phẩm
9 3 9
hỏng được chọn là do phân xưởng C sản xuất.
b/ Số sản phẩm hỏng của nhà máy tuân theo phân bố nhị thức B(n,p). Trong đó: n =
100, p = P(H) = 0,02.
Số sản phẩm hỏng trung bình là: EH = n.p = 100.0,02 = 2 (sp).
Số sản phẩm hỏng có khả năng cao nhất: modH = [(n+1)p] = [(100+1).0,02] = 2 (sp).
Câu 2:
Gọi X: “Trọng lượng của bao gạo”.
Theo đề bài X có phân bố chuẩn, ta có:
2 11 − µ
P(X < 11) = 1 − P(X > 11) = 1 − = 0,98 ⇔ ( ) = (2,05)
100 σ
45
P(X < 10,5) = = 0,45(Vô lý vì P(X < a) ≥ 0,5)
100
Câu 3:
⇒ u(0,07⁄2) = 1,81
Khoảng tin cậy 93% của khả năng chịu lực của tấm nhựa là:
σ σ
(X − u(0,07⁄2). ; X + u(0,07⁄2). )=
√n √n
3,45 3,45
= (28,3125 − 1,81. ; 28,3125 + 1,81. ) = (26,751; 29,874)
√16 √16
Sai số ước của ước lượng này giảm đi một nửa với cỡ mẫu trên tức là:
3 TLT
fb.com/tholamtoan
1,81
u ( α⁄ 2 ) = = 0,905 ⇒ 1 – α⁄2 = 0,8172 => Độ tin cậy: 1 – α = 63,44%.
2
b/
Giả thuyết: H: µ = 30 | K: µ < 30
Miền bác bỏ: S = {u ≤ −u(α)}
X − 30 28,3125 − 30
Ta có: u = √n = √16 = −1,9565
σ 3,45
Mà (u(0,05)) = 1 – 0,05 = 0,95 ⇒ − u(0,05) = −1,645 > u = −1,9565
4 TLT
fb.com/tholamtoan
b. Khi lấy ra, cả 2 bút đều được sử dụng và sau đó trả lại hộp. Lần tiếp theo lại lấy 2
bút từ hộp. Gọi Y là số bút chưa qua sử dụng trong lần này. Hãy tìm bảng phân bố của
X.
Bài 2(2đ). Giả sử tuổi thọ (tính bằng năm) của một loại máy tính điện tử là một đại
lượng ngẫu nhiên có phân bố mũ, và tuổi thọ trung bình là 7 năm. Thời gian bảo hành
của máy tính là 6 năm.
a. Hỏi có bao nhiêu phần trăm máy tính bán ra bị hỏng trong thời gian bảo hành?
b. Nhà sản xuất muốn không quá 20% máy tính bị hỏng trong thời gian bảo hành, thì
phải đưa ra thời gian bảo hành là bao lâu?
Bài 3(4đ). Để đánh giá tác dụng của 2 loại phân bón đối với năng suất cây táo, người ta
thống kê năng suất táo (kg/cây) khi dùng lần lượt 2 loại phân bón (PB) I và II ở trên.
Kết quả như sau:
a. Với mức ý nghĩa α = 5% có thể nói tác dụng của loại phân bón II đến năng suất táo
trung bình cao hơn loại I không? Khả năng sai của khẳng định của bạn là bao nhiêu?
b. Với độ tin cậy 95%. Hãy tìm khoảng tin cậy của ước lượng khoảng cho năng suất
táo trung bình khi dùng loại phân bón II. Muốn có độ tin cậy của ước lượng là ε = 1 thì
số quan sát cần thiết là bao nhiêu?
c. Nếu năng suất >=80 (kg/cây) được xem là cao. Một nông trường có 1000 cây táo.
Hãy kiểm định cho khẳng định rằng số cây táo có năng suất cao ở nông trường khi
dùng loại phân bón II sẽ nhiều hơn 380 cây? (với độ tin cậy 95%)
Bài 4(2đ). Có tài liệu về năng suất và giá thành sản phẩm của 5 doanh nghiệp cùng sản
xuất một loại sản phẩm như sau.
5 TLT
fb.com/tholamtoan
Hãy ước lượng hệ số tương quan và tìm đường hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y
theo X?
(Biết z(0,05) = u(0,05) = 1,65; z(0,025) = u(0,025) =1,96)
Lời giải
Bài 1(2đ).
a.
C30 . C32 C31 . C31 C32 . C30
P (X = 0) = = 0,2; P(X = 1) = = 0,6; P(X = 2) = = 0,2
C62 C62 C62
Y 0 1 2
31 38 6
P
75 75 75
6 TLT
fb.com/tholamtoan
7 TLT
fb.com/tholamtoan