Professional Documents
Culture Documents
Ghi Bài LS4
Ghi Bài LS4
1
VD: A UQ cho B ký HĐ bán nhà cho C
- 2 HĐ: HĐUQ, HĐ mua bán nhà
- Chủ thể HĐ ủy quyền: AB
- Chủ thể HĐ mua bán nhà: A (bên bán), C (bên mua); # chủ thể có tên trong HĐ
mua bán nhà, B chỉ là chủ thể có tên trong HĐ chứ kp chủ thể HĐ vì kp là ng có
quyền bán nhà, chỉ nhân danh A ký dựa trên HĐUQ
- Nếu HĐ mua bán nhà cả A và B cùng ký thì sao?
- Nếu HĐ mua bán nhà A ký chứ kp B ký thì sao?
- Nếu 1 HĐ A ký, 1 HĐ B ký mà 2 HĐ này có điều khoản khác nhau thì HĐ nào
hợp pháp?
- Trong quá trình đàm phán lúc thì C trao đổi với A, lúc thì C trao đổi với B. Nếu A
đàm phán với C bàn giao ngày 10, B kb mà lại ký HĐ có điều khoản bàn giao ngày
15. Vậy B có vượt quá phạm vi UQ k?
- Ai sẽ là ng bàn giao nhà cho C: xem phạm vi UQ trong HĐ. Nếu A UQ cho B bán
nhà thì B ký HĐ, bàn giao là việc của A. Nếu A UQ cho B ký kết, thực hiện HĐ
mua bán nhà thì B lại vừa ký HĐ vừa bàn giao nhà, vừa nhận tiền bên C thanh toán
nhưng tiền vẫn của A
Nếu trong HĐUQ, A UQ cho B bán 1 căn nhà cụ thể thì thời hạn là khi bán xong căn
nhà đc ghi trong HĐ UQ đó;
Nếu A có rất nhiều căn nhà và HĐ k ghi rõ là bán nhà nào, thì k xác định thời hạn HĐ
UQ là khi bán hết tca căn nhà đó đc mà lại là 1 năm
Khi soạn HĐ phải soạn thật rõ thời hạn, mô tả rõ TS cần bán tránh TH bên UQ cho rằng
thời hạn chỉ 1 năm thôi, bên nhận UQ lại cho rằng thời hạn theo cv thì ngoài 1 năm đó sẽ dễ
phát sinh TC là vượt quá pvi UQ.
“Điều 140. Thời hạn đại diện
1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
2
2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều
này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại
diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn
đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.”
3.2. Các TH chấm dứt đại diện theo UQ
“Điều 140. Thời hạn đại diện
3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Theo thỏa thuận;
b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy
quyền;
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người
đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật
này;
g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.”
4. Hình thức UQ (Căn cứ xác lập UQ)
Lời nói, hành vi, văn bản (HĐUQ/Giấy UQ)
4
CHƯƠNG 2. KỸ NĂNG TƯ VẤN KHIẾU NẠI TRONG CÁC VỤ
VIỆC HÀNH CHÍNH
5
Phương tiện tự vệ của chủ thể chịu tác động
Phương tiện cho chủ thể ban hành kiểm tra tính HP, hợp lý của QĐHC, HVHC,
QĐKL
1.4. So sánh KN với tố cáo
Khiếu nại Tố cáo
Đều có căn cứ cho rằng có HV/QĐ trái PL
Chủ thể có Công dân, cơ quan, TC Chỉ công dân
quyền
TH có quyền Có căn cứ cho rằng Có căn cứ cho rằng quyền lợi
QĐHC/HVHC/QĐKL xâm của mình, cá nhân tổ chức
phạm đến quyền lợi ích của khác bị xâm phạm
mình
VV vừa có khiếu nại vừa có tố cáo: Ông A viết đơn trình bày việc mình đã nhận đc
đền bù gpmb (theo A là k đúng PL khiến A thiệt thòi). A đồng thời tố cáo hành vi của
1 cán bộ trong ban gpmb đã nhận hối lộ của của B tính sai S đất cho B B nhận
đc số tiền đền bù nhiều hơn so với thực tế
Phương hướng gq:
- Khiếu nại: về việc nhận đền bù của mình
- Tố cáo: đầy đủ chứng cứ thì tố cáo, k đủ thì tố giác
2. Đối tượng khiếu nại HC (3 đối tượng)
2.1. Quyết định HC
“Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có
thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể
trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số
đối tượng cụ thể.” (Điều 8.2 Luật Khiếu nại)
Là văn bản: Quyết định/ Công văn, thông báo chứa đựng nội dung QĐHC (ngày trước CQHCNN
để tránh bị khiếu nại nên thường k đặt tên VB là QĐ mà là thông báo hoặc công văn nhưng ND
lại QĐ quyền và nghĩa vụ của đối tượng bị áp dụng VB đó; Hnay đã qđ rõ là dù dưới tên nào
nhưng chứa đựng quyền nvu của đối tượng bị áp dụng thì vẫn là QĐHC là đối tượng KN)
Chủ thể ban hành: CQHCNN có thẩm quyền/ người có thẩm quyền trong CQHCNN để qđ 1 VĐ
cụ thể trong hđ qly HCNN
Mang tính mệnh lệnh bắt buộc, áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể
QĐHC cá biệt (kp QĐHC chủ đạo hay QĐHC quy phạm)
Có căn cứ cho rằng trái pháp luật, xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
VD: GCN QSDD, QĐ thu hồi đất, QĐ xử phạt HC do lấn chiếm lòng, lề đường.
2.2. Hành vi HC
“Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm
quyền trong cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ
theo quy định của pháp luật.” (K9Đ2 Luật khiếu nại)
Là hành vi thực hiện/không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo qđ PL (VD: không giải
quyết đơn thư, thủ tục HC,…)
6
Chủ thể thực hiện: CQNN có thẩm quyền/ người có thẩm quyền trong CQHCNN (chủ
thể nhân danh quyền lực HCNN)
Mang tính mệnh lệnh, bắt buộc, cá biệt: áp dụng 1 lần cho một hoặc một số đối tượng
Xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
3. Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết (Điều 11 LKN)
VD:
- QĐ luân chuyển bộ phận công tác là QĐHC nhưng k đc khiếu nại theo K 1 Đ 11 vì
là QĐHC trong nội bộ CQNN để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
- QĐHC, HVHC thuộc bí mật NN thì xem Luật bí mật NN có danh mục cụ thể
Thông báo thuế: là QĐHC là đối tượng KN vì chứa đựng quyeền nvu, nếu thuế sai
thì ảnh hg đến quyền của mình
Phiếu chuyển thông tin giữa phòng TNMT và thuế để xđ nghĩa vụ tài chính về
đất đai là VBHC thôi (K4 Đ 10, K1 Đ 12 TTLT 88/2016/BTC… + giải đáp
02/2018)
5. Xác định đối tượng khiếu nại HC trong tình huống cụ thể
UBND xã T kiểm tra hiện trạng sử dụng đất xác định bà Loan có hành vi lấn chiếm
đất công do UBND xã T quản lý. Chủ tịch UBND xã T đã ra các thông báo số 01, 02, 03 có
nội dung: “bà Loan thu dọn cây cối mà gia đình trồng và các công trình lấn chiếm đất ra khỏi
đất tập thể, để trả lại mặt bằng cho UBND xã từ ngày 1/10-5/10/2019. Trong thời gian trê gia
đình không thu dọn trả mặt bằng thì UBND xã cử lực lượng xuống giải phóng mặt bằng, mọi
chi phí gia đình phải chịu”. Bà Loan không chấp hành. Ngày 20/10/2019, chủ tích UBND xã
T ban hành quyết định số 03/QĐ-UB thành lập ban giải tỏa lấn chiếm đất tập thể của bà Loan.
Ngày 5/11/2019 ban giải tỏa đã thực hiện xong việc giải tỏa tài sản trên đất lấn chiếm. Ngày
10/1/2020 bà Loan khiếu nại. Xác định đối tượng khiếu nại của bà Loan?
“Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có
thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể
trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số
đối tượng cụ thể.” (Điều 8.2 Luật Khiếu nại)
Xuất hiện 3 thông báo 01, 02, 03; Quyết định 03; Hành vi giải tỏa đất lấn chiếm
Thông báo 01, 02, 03: Các quyết định hành chính trên tuy đáp ứng được các điều kiện
về đối tượng khiếu nại khác, nhưng k đáp ứng điều kiện là xâm hại đến quyền, lợi ích
hợp pháp của bà Loan ngay tại thời điểm ra tbao kp đối tượng KNHC. QĐ thu hồi
đất mà chưa thực hiện hvi thu hồi đất thì sao??? Cô chưa giải thích
QĐ 03: là QĐHC nội bộ, kp QĐHC cá biệt điểm a K2 Đ 11 LKN thì thuộc TH k
đc thụ lý, k xâm hại đến quyền của bà Loan bà Loan k có quyền KN
Chỉ có hành vi giải tỏa đất lấn chiếm mới xâm phạm đến quyền và lợi ích của bà Loan
đối tượng khiếu nại. (Khoản 9 điều 2 Luật khiếu nại)
8
II. Tư vấn KNHC
1. Khái niệm tư vấn KNHC
Tư vấn KNHC là việc LS đưa ra các giải đáp, hướng dẫn, thông tin ply đối với
QĐHC/HVHC/QĐKL CBCC nhằm giúp cho KH có các ứng xử hợp pháp, hợp lý
2. Đặc điểm của tư vấn KNHC
(1) Đánh giá tính HP/bất HP đối tượng KN, LS cần chỉ rõ:
B1: YC TV của KH
B2: KQ ND VV
B3: XĐ đối tượng
B4: Điều kiện KN
B5: Giải pháp, khuyến nghị
1. Nghiên cứu YC tư vấn của KH
Đối với NKN:
- Tính bất HP của đối tượng KN;
- ĐK, trình tự, thủ tục KN;
- BTTH;
- AD BP khẩn cấp tạm thời
Đối với NBKK:
9
- Tính HP của QĐHC/HVHC/QĐKL CBCC bị KN
- Vđe ADPL
- Căn cứ để phản bác YCKN
Đối với ng GQKN (ng tham mưu)
- Tính HP
- VĐ ADPL
- Căn cứ phản bác yc KN
- Phương án GQKN (căn cứ để chấp nhận 1 phần/thu hồi/hủy bỏ)
2. Khái quát ND VV KN
Công việc của LS khi tiếp xúc với KH
Nghe: KH trình bày về VV
Hỏi: KH để làm rõ YC KN (Ai KN? KN cg? Khi nào? Ở đâu? Ntn? Tsao?)
- Tư cách chủ thể (năng lực hành vi, người đại diện...)
- Nội dung sự việc (không đồng ý về cái gì ?), đối tượng KN (đối tượng đó có KN
được hay không ? Còn tồn tại trên thực tế hay không....)
- Thời điểm phát sinh KN? (nhằm xác định thời điểm phát sinh nghĩa vụ, thời
hiệu KN, hiệu lực về thời gian của VBPL áp dụng....);
- Xác định hiệu lực của VBPL áp dụng;
- Diễn biến sự việc (nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể, việc thực
hiện quyền, nghĩa vụ, lý do, yêu cầu KN…)
- Mong muốn của KH (nhằm xác định phạm vi tư vấn khiếu nại...)
Xem: TL lq đến YC KH
Tóm tắt khái quát ND VV KN theo trình tự tgian, để:
- Hệ thống lại các tình tiết VV
- Nắm rõ đc các ND của VVKN
Xác định các tình tiết (về ĐK KN: đơn, QĐ, QĐ GQKN lần đầu/lần 2 (nếu có), giấy
tờ lq đến BTTH,…
Khái quát diễn biến VV: tgian ra QĐHC/thực hiện HVHC; thời gian nhận/biết; đơn
KN, các giấy tờ, tài liệu lq đến GQKN
Nhận định tổng hợp đánh giá khái quát xem YC của KH có căn cứ k + hệ thống lại
TL, chứng cứ
3. Xác định đối tượng KN
Là QĐHC/HVHC/QĐKL?
Đã tồn tại chưa? (có những TH khi đến VPLS tư vấn nửa ngày nhưng lúc hỏi QĐKL
đâu thì bảo là chưa có, mới chỉ họp thôi chưa có QĐ gì hỏi ngay tài liệu chứng cứ
tránh tốn tgina)
Có xâm phạm tới quyền lợi hợp pháp của KH k?
YC khiếu nại có HP k?
Căn cứ YC KN:
Vdụ: Sở Giao thông vận tải họp ra KL số 08/KL: xem xét KL đối với Nguyễn Văn
A – công chức hành chính 1 cửa: Lí do thường xuyên đến công sở muộn và có thái độ
k lịch sự khi ứng xử với nhân dân. A đến VPLS nhờ TV KN đối với KL số 08/KL.
Chưa đc KN
10
- Vì mới KL là sẽ xem xét KL chứ chưa xđ hình thức KL nào chưa ảnh hưởng QLHP
chưa tồn tại QĐKL là đối tượng KN
- Đ 7 LKN: phải KN lần đầu lên chủ thể ban hành QĐ đó
4. Xác định ĐK KN
4.1. Chủ thể thực hiện quyền khiếu nại (Đ2, 12 luật khiếu nại)
“Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
1. Người khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Tự mình khiếu nại.
Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì
người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại;
Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý do khách
quan khác mà không thể tự mình khiếu nại thì được ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột, con đã thành niên hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để thực
hiện việc khiếu nại;
b) Nhờ luật sư tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho luật sư khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của mình.
Trường hợp người khiếu nại là người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật thì
được nhờ trợ giúp viên pháp lý tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho trợ giúp viên pháp lý
khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình;”
11
- Người bị KN: trưởng XA phường X
- Đối tượng KN: QĐ 50
4.2. Thời hiệu, thời hạn KN
VD1: A xây tường bao S 200m2. B hàng cóm nói với A đã xây lấn S đất của mình. Ngày
15/5/2019, A cho B xem GCN, B thấy có 1 phần S đất của mình nằm trong S đc cấp cho
A muốn KN. Thời điểm tính thời hiệu của B là 15/5/2019
VD2: Vừa nhận đc QĐ GQKN lần đầu đối với QĐKL, công chức A phải đi công tác miền
núi. 10 ngày sau công chức A trở về. Sau khi đọc QĐ GQKN và luật thì thấy đã hết thời
hiệu. Đến VPLS TVKN. LS sẽ TV ntn?
Đ 48 LKN thời hạn đi công tác k tính vào thời hạn KN nên vẫn còn thời hạn KK
4.3. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
Nguyên tắc xác định thẩm quyền
Thẩm quyền giải quyết KN lần đầu: người có QĐHC, HVHC bị KN; Thủ trưởng trực
tiếp của CB,CC do mình quản lý có QĐHC,HVHC bị KN
Thẩm quyền qiải quyết khiếu nại lần hai: thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của
người có TQ giải quyết khiếu nại lần đầu giải quyết.
4.4. Thủ tục khiếu nại
Đơn và các tài liệu kèm theo đơn
Trực tiếp hoặc bằng đơn
5. Đánh giá tính hợp pháp/bất hợp pháp của đối tượng khiếu nại
Nội dung của đối tượng KN
Thủ tục ban hành của đối tượng KN
Thẩm quyền ban hành/thực hiện của đối tượng KN
Sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ một phần/ toàn bộ QĐHC; chấm dứt HVHC bị khiếu
nại.
Có hay không việc bồi thường thiệt hại cho người khiếu nại;
I. Hồ sơ 01
Thủ tục xin cấp GCN QSDD mà LS sẽ tham gia đại diện cho ông Tấn, cần:
12
1. Giấy UQ/HĐUQ
2. YC về trình tự, thủ tục đăng ký cấp GCN QSDD
2.1. YC 1: HS cần cbi 1 bộ HS theo K1 Đ 8 TT 24/2014/TT-BTNMT
Đã có:
- Biên bản họp GĐ ông Đôn (mn thống nhất) cho ông Tấn
- Phiếu thu 06/10/1992
- Bản tự khai
- Đơn ĐK cấp GCN (mẫu 04a/ĐK thông tư 24/2014/TT-BTNMT) có xác nhận của
phòng TNMT
- CMND/CCCD ông Tấn
Cần thêm: quyết định giao đất,…?
2.2. Trình tự, thủ tục cấp GCN QSDD (Đ 70 NĐ 43/2014/NĐ- CP)
Bước 1: Nộp HS
- Tại Chi nhánh VP ĐK đất đai cấp huyện
- Có thể nộp tại UBND xã (nếu có nhu cầu)
- Lưu ý: nếu địa phg nào đã thành lập bộ phận 1 cửa thì nộp HS tại đó
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý ban đầu
- TH1 - HS thiếu: Nếu HS chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải tbao và hướng dẫn ng
nộp HS bsung theo qđ (3 ngày làm việc)
- TH2 – HS đủ: ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận + Viết và đưa phiếu tiếp nhận
HS cho ng nộp
Bước 3: Giải quyết YC cấp GCN QSDD
- K quá 30 ngày kể từ ngày nhận đc HS hợp lệ, k quá 40 ngày vùng sâu xa
- Thời hạn cấp GCN QSDD k tính các khoảng tgian sau:
Ngày nghỉ, ngày lễ theo luật
Thời gian tiếp nhận HS tại xã
Tgian thực hiện nvu tài chính của ng SDD
Tgian xem xét xử lý đối với TH SDD có VPPL
Tgian trưng cầu giám định
Bước 4: Trả KQ
- Chi nhánh VP ĐK đất đai trao GCN QSDD/gửi UBND xã để trao (đối với TH nộp
HS ở cấp xã trong thời hạn k quá 3 ngày làm việc kể từ ngày có KQ gq)
13
II. Khái quát chung về đại diện ngoài TT của LS trong lĩnh vực HC
1. KN đại diện ngoài TT trong lĩnh vực HC
Đại diện ngoài TT trong lĩnh vực HC: là việc LS nhân danh KH và vì lợi ích của KH
xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý trong QHPL HC theo pvi UQ
Hoạt động đại diện hình thành mqh đại diện giữa 2 chủ thể:
- Ng đc đại diện (UQ – mời ng đại diện)
- Ng đại diện (nhận UQ – nhận đại diện)
2. Đặc điểm đại diện ngoài TT trong lĩnh vực HC
Về CSPL:
- Đại diện và phạm vi đại diện của LS
- LLS, LKN, VBQPPL khác về QLNN
Ngoài vai trò đại diện, LS còn thực hiện các CV khác như tư vấn, thực hiện KN, KK
VAHC,…
3. Hậu quả pháp lý của hành vi LS đại diện ngoài TT trong lĩnh vực HC
LS phải tuân thủ đúng các qđ về đại diện của BLDS, LLS, VBPL trong QLHCNN
trong từng lvuc về ND, hình thức, phạm vi UQ
LS chỉ:
- Xác lập, thực hiện VV với KH
- Và phải tbao với CQHCNN biết việc xác lập giao dịch với tư cách là LS đại diện
- HQ ply từ HV đại diện do KH chịu
LS vượt quá pvi đại diện:
- LS phải tự chịu TN phần vượt quá
- LS phải BTTH phần vượt quá ( nếu có)
4. Các VVHC LS được thực hiện đại diện ngoài TT theo ủy quyền
4.1. Thực hiện thủ tục HC
TTHC: là trình tự, cách thức thực hiện và HS do CQ, TC, CN có TQ qđ để gq từng cv
cụ thể lq đến cá nhân, tổ chức
- VD: công dân thực hiện ĐK kết hôn phải tuân theo thủ tục đky kết hôn
LS phải:
- Am hiểu thủ tục HC trong lvuc đại diện
- Hiểu các giai đoạn cần thiết của thủ tục HC
- Các yếu tố hợp thành thủ tục HC trong lvuc cụ thể
- VD: LS đại diện cho DN thực hiện thủ tục xin cấp GCN QSH trí tuệ đối với nhãn
hiệu HH phải am hiểu lĩnh vực SHTT
Các yếu tố hợp thành 1 TTHC:
- Tên TTHC
- VBQPPL AD của TTHC
- Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện
- Đối tượng thực hiện TTHC
- Kết quả thực hiện thủ tục và các gđ của 1 TTHC
- Soạn thảo, cbi HS, tài liệu
- Giao nộp, xuất trình, bsung HS, nộp lệ phí/phí, nhận KQ
- Từ chối những YC k có trong qđ về thủ tục
14
- Chịu TN về tính HP, chính xác và cung cấp đầy đủ
4.2. LS đại diện tham gia giải quyết KNHC
LS cần xác định: KNHC chỉ psinh khi CN, TC có căn cứ cho rằng QĐHC/HVHC của
CQHCNN, của ng có TQ trong CQHCNN gây thiệt hại đến quyền lợi HP của
chính bản thân cá nhân, tổ chức họ + và họ muốn thực hiện quyền KN để đòi/yc be
quyền HP
Tgia đại diện GQKN HC, LS phải: tuân thủ trình tự GQKN HC
Khác biệt trong hđ đại diện thực hiện TTHC với đại diện tgia GQKN HC: ngoài pvi
UQ và ND UQ trong đại diện thực hiện TTHC, khi đại diện KNHC LS còn phải thực
hiện các quyền và nvu của mình theo LKN:
- Soạn đơn KN, cbi HS KN
- Thu thập tài liệu, chứng cứ
- Đc sao chép, ghi chép tài liệu chứng cứ có trong HS
- Tgia đối thoại, giải trình và xử lý KQ sau khi tổ chức đối thoại
- Đc nhận QĐ GQKN bằng VB để thi hành/tiếp tục KN2/KK VAHC
III. Quy trình đại diện ngoài TT của LS trong lĩnh vực HC
1. Tiếp xúc KH
(Gặp gỡ, trao đổi để tìm hiểu về nhu cầu đại diện)
LS phải:
2. HĐUQ
Căn cứ: Đ 562 – 569 BLDS 2015 về HĐUQ
Định ra quyền nvu các bên
Nên công chứng (Đ 55 LCC 2014 + K1 Đ 18 NĐ 04/2013/NĐ-CP)
Thù lao
Nghĩa vụ khi nhân danh KH
15
Phương pháp NC HSVV HC:
- Theo trình tự tgian
- Lập bản tổng hợp KQNC
- Các thông tin về KH, tình tiết, sự kiện, ND và YC của KH
- Đánh giá, lập luận về KQ NC VV
5. Thống nhất quan điểm, YC với KH
Các vấn đề cần trao đổi, thống nhất với KH trc khi đưa ra YC gq cv với CQNN
Cần có sự UQ bằng VB
Phạm vi UQ (các CV cụ thể)
Các khoản nvu TC (thuế, phí) với NN
Thù lao đại diện
Thời hạn thực hiện UQ
Những khả năng phát sinh
16
HỒ SƠ 13: VŨ THỊ NGA
Yêu cầu hồ sơ
Chỉ cần xác định yêu cầu của bà Nga và đã có bản án (đọc phần quyết định)
I. Xác định YC bà Nga, loại việc?
Hủy GCN cũ. Bà Nga không cần quan tâm vì đây là việc của cơ quan NN: theo điểm b
K2 Đ 28 VBHN 1357/2020-BTP nghị định hướng dẫn luật thi hành án DS
Cấp GCN mới cho bà Nga lần đầu (K3Đ100 Luật đất đai); nếu là ông Vũ Văn thì theo
điểm b K2 Đ 28 VBHN 1357/2020-BTP nghị định hướng dẫn luật thi hành án DS sẽ
kp làm gì mà sẽ tự đc cấp lại GCN
Loại việc: đại diện thực hiện TTHC trong lvuc đất đai
Đ 4, 22, 29 LLS
Đ 135, 138, 562-569 BLDS
K3 Đ 100 Luật Đất đai (Khác HS ông Tấn về CCPL: vụ này K3 Đ 100, vụ ông Tấn
K2 Đ 101 LDD)
III. Thủ tục HC
Tên thủ tục: Đề nghị cấp GCN QSDD lần đầu (vì GCN cũ k đứng tên bà Nga)
Thủ tục bao gồm:
(1) HĐUQ của bà Nga + 2 con bà Nga cho LS
(2) YC về trình tự thủ tục đăng ký cấp GCN QSDD lần đầu:
- YC1: 1 bộ HS theo K1 Đ 8 TT 24/2014/TT-BTNMT
- YC2: Thủ tục cấp GCN QSDD (Đ 70 NĐ 43/2014)
B1: Nộp HS tại chi nhánh VP DDKDDD cấp huyện/có thể nộp tại UBND xã
B2: Tiếp nhận và xử lý ban đầu
B3: Giải quyết YC cấp GCN QSDD
B4: Trả KQ
IV. Căn cứ pháp lý giải quyết VV
V. Kiểm tra TL, chứng cứ
1. Các tài liệu Khách hàng đã cung cấp
4. Quyết định 42/QĐ-CTHADS ngày 16/9/2019 v/V thu phí thi hành án dân sự
17
5. Biên bản V/v giao tài sản thi hành án ngày 18/9/2019
6. Công văn số 949/CTHADS-NV của Cục THADS TP. Hải Phòng ngày 20/9/2019
V/v đề nghị đăng ký quyền sở hữu tài THADS
7. Phiếu gửi của Cục THADS TP. Hải Phòng gửi UBND quận Lê Chân ngày
25/9/2019
9. Sổ hộ khẩu
1. Văn bản uỷ quyền của Bà Nga cho LS của VPLS để làm thủ tục đăng ký cấp
GCNQSD đất
3. Giấy uỷ quyền của hai con bà Nga: chị Đỗ Thị Minh và anh Đỗ Phúc cho bà
Vũ Thị Nga làm đại diện thực hiện các thủ tục liên quan
4. Giấy chứng nhận kết hôn của Uỷ ban hành chính cơ sở nơi trú quán của bên
trai hoặc bên gái theo Luật HNGĐ năm 1959
6. CCCD/ hộ chiếu của hai con bà Nga: chị Đỗ Thị Minh và anh Đỗ Phúc
7. Bản sao chứng minh nghĩa vụ tài chính (phần thi hành án dân sự theo bản án
đã tuyên)
2. Chọn VBPL
K3Đ100 Luật đất đai
3. Xem xét căn cứ pháp lý: có đủ điều kiện để được cấp GCN/thủ tục khác?
4. Hồ sơ của thủ tục HC? Tài liệu, căn cứ đã có, cần bổ sung?
5. Các công việc của LS khi đại diện thủ tục HC?
18
HỒ SƠ 02 (CHI CỤC THUẾ ĐB)
I. Tóm tắt ND VV
01/2024 Chi cục thuế ĐB phát hiện 3 nhà nghỉ trên địa bàn có sd hóa đơn GTGT có
dấu hiệu lập khống số ng nghỉ, tgian nghỉ cho bên mua là tổ chức X. Số tiền đc hạch
toán và rút từ ngân sách NN là hơn 1 tỷ.
Qua làm việc với các chủ nhà nghỉ, xác định k có việc thuê nhà cho các hội viên nông
dân nghỉ mà chỉ ghi hóa đơn và nhận lại 10% tiền hóa đơn trong tháng 5,6,7 năm
2012.
Sau khi lập biên bản về hvi SD hóa đơn bất hợp pháp, mức xử phạt qđ tại Đ 33.7
chương 5 NĐ 51/2010 xđ vượt quá TQ của Chi cục trưởng Chi cục thuế ĐB
Ngày 15/1/2024, Chi cục thuế tp ĐB đã lập HS chuyển lên Cục thuế
IV. ND tư vấn
1. VBPL AD
Câu hỏi: trong trường hợp này áp dụng Pháp lệnh hay Luật; Nghị định 51/2010 ngày
14/5/2010; Thông tư 64/2013 ngày 15/5/2013; Đặc biệt tại khoản 5 Đ37 Nghị định số
51/2010?
Nguyên tắc xác định VBPL AD: K1 Đ 83 Luật ban hành VBQPPL 2008 (nay là Đ
156 LBHVBQPPL 2015): “VBQPPL đc Ad đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà VB đó
đang có HL”.
2. Thời hiệu xử phạt VPHC còn k?
Theo Điều 10.1 Pháp lệnh xử lý VPHC, thời hiệu xử phạt VPHC trong lĩnh vực tài
chính là 2 năm kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện. (phải tìm qđ
xác định hóa đơn thuộc lvuc tài chính)
Còn thời hiệu vì hvi xảy ra vào T567/2012 hết thời hiệu XP vào T567/2014
19
3. Có làm Vb báo cáo tỉnh k?
Câu hỏi: Có nên làm Văn bản báo cáo tỉnh về việc thực hiện theo đúng quy trình của
Luật khiếu nại về giải quyết khiếu nại của công dân (ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại). Nội dung: báo cáo về thời hiệu xử phạt...và dẫn chứng các văn bản?
Có nên làm báo cáo tỉnh, vì: theo Đ 32 Thông tư 166/2013/TT-BTC về xử phạt
VPHC về thuế thì phải công khai thông tin VPHC về thuế đc thực hiện trên trang
thông tin điện tử hoặc bản tin thuế của cục thuế hoặc trang thông tin điện tử hoặc báo
cáo cấp tỉnh nơi xảy ra các VPHC về thuế. mọi thông tin cần đc làm VB báo cáo
cấp tỉnh.
Nhưng trc đó Chi cục nên làm công văn lên Cục để thống nhất hướng gq trước,
vì ND của VB 169/CT-KTNB k rõ ràng, chỉ nói k thi hành QĐ 136 nhưng k có lý do,
cũng k nói rõ chi cục phải làm gì (trả tiền cho ng dân hay ntn) chi cục k nắm đc
hướng gq cần phải làm công văn thống nhất cách giải quyết.
20
THAM GIA THƯƠNG LƯỢNG
21
2. Phương pháp thương lượng Harvard
Không khuyến khích sử dụng các thủ thuật thương lượng
Khuyến nghị thương lượng có đạo đức
Chỉ cho các bên tham gia thương lượng biết cách ứng xử đúng đắn khi đối phương sử
dụng thủ đoạn không chính đáng (What if they use dirty tricks? – Chapter 8)
Gồm 4 trụ cột:
(1) Tập trung vào lợi ích, k tập trung vào lập trường: k tranh cãi về quan điểm
lập trg
- Tìm ra giải pháp sáng suốt để dung hòa các lợi ích, chứ kp dung hòa lập trường
- Phía sau các lập trường đối kháng luôn luôn xuất hiện lợi ích chung có lợi cho
các bạn, cũng như các lợi ích xung đột nhau
- Hãy đặt câu hỏi “tsao đối tác trả lời không?”, và suy nghĩ về sự lựa chọn của
họ
- Một trong những cách hq nhất để tìm ra những lợi ích là trc tiên hãy nhận biết
các qđ cơ bản mà đối phương có thể đưa ra trc các VĐ bạn nêu ra, tiếp đó bạn
hãy tự hỏi mình tsao họ k đưa ra những qđ nt. Vậy lợi ích của họ là gì khi họ
đứng trên lập trg đó? Nếu bạn cố gắng thay đổi suy nghĩ của họ, điểm đầu tiên
là bạn phải biết đc hiện thời suy nghĩ của họ đg tập trung vào điều gì.
- Nhận thức đc rằng các bạn đều có rất nhiều lợi ích. Lợi ích lớn nhất là những
nhu cầu cơ bản của con người (sự an toàn, ĐK kinh tế ổn định, cảm giác sở
hữu, đc thừa nhận, có khả năng đảm bảo cs của ng khác) – Liên hệ đến các nhu
cầu của tổ chức.
- Hãy nói/hỏi về các lợi ích. Luôn nhận thức rõ ràng lợi ích của mình/KH khi
đàm phán. Mục đích của việc đàm phán là để thỏa mãn các lợi ích. Cơ hội có
đc sự thỏa mãn càng tăng khi bạn trao đổi về chúng. Đối phương có thể kb lợi
ích của bạn là gì, và bạn cũng có thể kb về lợi ích của họ.
- Thừa nhận lợi ích của đối phương như 1 phần VĐ
- Nếu bạn muốn đối phương qtam đến lợi ích của bạn, bạn phải qtam đến lợi ích
của họ 1 cách thích đáng
- Mỗi ng chúng ta có khuynh hướng qtam quá đến lợi ích của chính mình mà
gần như k để ý đến lợi ích của ng khác.
(2) Tìm ra nhiều PA cùng có lợi (BATNA):
- Trc khi cố gắng đạt đc thỏa thuận, hãy tìm ra nhiều giải pháp mà cả 2 bên cùng
có lợi
- Cho dù bạn thắng mà đối tác của bạn thua thì bạn sẽ vẫn có cảm giác là đối thủ
của bạn sẽ kbh quên điều đó
- Phải cùng xd càng nhiều giải pháp tiềm năng càng tốt, tuy nhiên, sau đó nên
đánh giá chúng để đi đến qđ
- Qtrinh tìm ra giải pháp tối ưu phục vụ cho lợi ích của cả 2 bên đòi hỏi phải
động não, sáng tạo
- Tránh phán đoán vội vàng, chỉ đưa ra 1 đáp án duy nhất, đưa ra giả định là lợi
ích k thay đổi, nghĩ rằng gq VĐ của ng khác là chuyện klq đến mk
- Bốn bước để sáng tạo ra các phương án đàm phán:
22
(i) Bước 1: nghĩ về VĐ cụ thể - tình trạng thực sự của VĐ mà bạn k thích (VĐ:
xảy ra VĐ gì? Có những dấu hiệu hiện tại nào? Có những sự kiện k gây thích
thú nào tương phản với 1 tình huống đc ưa thích hơn?)
(ii) Bước 2: phân tích sự việc theo cách mô tả VĐ – dự đoán chung chung tình
trạng đg tồn tại. Bạn hãy sắp xếp các VĐ theo từng loại và các nguyên nhân
mà bạn còn nghi ngờ (Phân tích các VĐ: sắp xếp, phân loại các dấu hiệu. Tìm
hiểu những gì còn thiếu sót. Ghi chú các rào cản trong giải quyết VĐ)
(iii) Bước 3: xem xét tổng quát những VĐ gì bạn nên làm. Đối với những dự
đoán mà bạn đưa ra, hãy tìm kiếm những phương pháp để giải quyết sự việc
theo phương diện lý thuyết (Tiếp cận: có các hiến lược hoặc các nhận định khả
thi nào? Một số PA lý thuyết? Đưa ra các ý tưởng khái quát về những gì có)
(iv) Bước 4: Đưa ra một vài đề xuất cụ thể và khả thi để hành động. Ai sẽ làm
gì vào ngày mai để có thể biến những phương pháp chung này thành hiện
thực? (Ý tưởng hành động: có thể làm đc gì? Các bước cụ thể nào cần đc thực
hiện để gq VĐ?)
(3) Tách con người ra khỏi Vđe (separate the people from the problem): k công
kích cá nhân
- Những chủ thể tgia thương lượng trc hết là con ng. Họ có cảm xúc, có những
gtri sâu sắc bên trong, có những kiến thức và quan điểm khác nhau nên bạn rất
khó đoán đc họ đg nghĩ gì, và bạn cũng vậy
- Dù muốn hay k, thương lượng trc hết là 1 cuộc đàm phán giữa ng vs ng
- Hãy tách đối tượng (con ng) ra khỏi VĐ thương lượng – hãy mềm mỏng với
con ng nhưng cứng rắn trong các VĐ thương lượng
- Nếu chúng ta kết hợp các VĐ trong quan hệ cá nhân với VĐ thuộc ND thương
lượng thì bạn sẽ làm tổn hại mqh này cũng như cản trở tiến bộ thương lượng
- Một mqh lành mạnh là ĐK tiên quyết để giải quyết hq các VĐ cơ bản
- Đừng quên rằng, đối tác của bạn cũng phải đấu tranh với cảm xúc của chính
họ, vì cả bạn và họ đều là những con ng. Bạn phải có khả năng nhận biết và
hiểu đúng về cảm xúc của chính mình cũng như đối tác.
- Khi bạn lắng nghe, không ngắt lời đối tác, bình tĩnh và bình thản tiếp thu, tổng
kết lại những gì bạn nghe đc từ đối tác và xác nhận xem bạn đã hiểu đúng
chưa. Đó là bạn đã giao tiếp 1 cách chuyên nghiệp
(4) Sử dụng tiêu chuẩn khách quan (insist on using objective criteria):
- Có 1 sự thật mà k LS nào kb, đó là, trong thương lượng để đạt đc 1 cái gì đó
hay trong qtrinh gq tranh chấp, chúng ta luôn phải đối mặt với 1 thực tế: lợi ích
của các bên khác nhau thì khác nhau
- Kiên quyết sd các tiêu chuẩn công bằng, khách quan
- Qđ trên cơ sở ý muốn sẽ phải trả giá đắt
- Hãy sd tiêu chuẩn khách quan thay vì ý muốn chủ quan
- Thương lượng dựa trên nguyên tắc sẽ đưa tới những thỏa thuận khôn ngoan
một cách hữu nghị và hiệu quả
- Xd các tiêu chuẩn, phương pháp khách quan, công bằng
- Xem mỗi VĐ như là 1 cuộc tìm kiếm tiêu chuẩn khách quan chung của 2 bên
23
- Lý luận 1 cách cởi mở
- Nếu các tiêu chuẩn/tiêu chí ra qđ, cũng như các thủ tục ra qđ đc chấp nhận bởi
cả 2 bên thì sau đó k bên nào cảm thấy qđ đó là tùy tiện
- Khi nói đến các tiêu chuẩn khách quan, cta thường dựa vào các quy tắc,
nguyên tắc mang tính tiêu chuẩn trung lập đã đc cả 2 bên biết, hiểu và chấp
nhận
- Các tiêu chuẩn/tiêu chí khách quan này cần phải:
Độc lập với lợi ích của bất cứ bên nào trong cuộc thương lượng
Có TQ để có thể AD cho tca các bên tgia
Mang tính chuẩn hóa cho các cuộc đàm phán trong tương lai
Có khả năng đc sd trong các tình huống khác với các bên khác
- Ví dụ về tiêu chuẩn khách quan:
Kiến thức chuyên môn đã đc kiểm định (học thuyết/đề tài NCKH đã đc
nghiệm thu, ý kiến, pt của chuyên gia)
Các tiền lệ đã đc AD trc đó (án lệ, tập quán pháp,…)
Các tiêu chí đạo đức
Các qđ của CQ tài phán
Các truyền thống (phong tục, lịch sử, văn hóa,…)
Các tập quán
Các tiêu chuẩn khác (tiêu chuẩn về tgian bảo hành hàng hóa,…)
- Các loại tiêu chuẩn khách quan: Giá thị trg; Các tiền lệ; Đánh giá KH; Tiêu
chuẩn ngành; Tiêu chuẩn đạo đức; Bình đẳng/công bằng; Nguyên tắc có đi có
lại; Ý kiến chuyên gia; Giám định độc lập; QĐ của TA;…
24
3. Chiến thuật
Đồng ý hoặc k gì cả
Đề nghị quá đáng
Người tốt, kẻ xấu
Chim mồi/Tung hỏa mù
Cá rỉa mồi
Tung hỏa mù thông tin
Tạo thời hạn cuối cùng
Trì hoãn có tính toán
Đưa ng bán hàng rất bthg để giới thiệu, thấy k oke thì đưa thêm 1 ng phiên dịch VN
nói là hnay khai xuân ông chủ đến. Ông chủ góa vợ lâu năm, sắp tới ông chủ sẽ cưới 1
ng vợ VN. Cbi tgia hội trợ tại VN. Tặng quà cho mn
4. Lập kế hoạch thương lượng
Tại sao cần lập kế hoạch?
1 VV dù lớn hay nhỏ chỉ xoay quanh 1 số VĐPL mấu chốt xác định lại: how to
read a book
Đọc triệt để: đánh dấu luôn theo quy tắc đèn giao thông
Ai là ng mở đầu trc?
- Bạn hay phía bên kia? Điều gì qđ? (
- Ưu thế của ng mở đầu: biết đc mình muốn gì và dự đoán đc bên kia sẽ hành xử tnao;
- Nếu phải mở đầu trc…
Kỹ thuật đưa đề nghị ban đầu
- Mở đầu lạc quan
- Công thức “mở đầu cao, từ chối, giảm xuống”
- Những lưu ý qtrong
Kỹ thuật kết thúc một cuộc thương lượng
- AD tiêu chuẩn khách quan
- Tạo tính khẩn cấp
- Vận dụng cảm giác sợ thua: VD đi mua thì hay sợ bị hớ, nếu ng bán dễ dàng giảm giá.
Luôn nên giữ lại 1 lợi ích để đưa ra khi họ chần chừ thì coi như 1
- Kỹ thuật chia khoản chênh lệch: phân chia lợi ích phù hợp. Phương pháp đọc hiệu quả
3. Tình huống thực hành cô gửi (TTH và KTEC)
3.1. LS cho TTH
26
KỸ NĂNG THAM GIA GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG
HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
2. Khai mạc
Xác lập vai trò điều hành quá trình hòa giải của HGV: họ tên vai trò, thông tin các bên
cho nhau biết, các nguyên tắc, quy trình thủ tục
Xác định quy tắc, nguyên tắc cơ bản của phiên HG
Thực hiện các công việc chính khác
28
- Nắm vững, ksoat tốt quy trình, nguyên tắc
- K nên quá cứng nhắc: k cần 1 biên bản hòa giải thành trọn vẹn, 1 phần cũng đc
- Giảm nhẹ k khí căng thẳng
- Đánh giá các rủi ro
- K đưa ra giả định, áp đặt PA gq
5. Kết luận
Đạt đc thỏa thuận (1 phần hoặc toàn bộ)
- Làm hài lòng các bên
- Giải quyết các VĐ trong TC (trừ TH đc thỏa thuận tách riêng)
- Theo 1 trình tự, thủ tục khác
- Có thể chấp nhận, thực thi
- Hạn chế khả năng TC trong tương lai
Phải đc lập thành VB (NĐ 22/2017): do các bên/LS đại diện các bên soạn thảo
HGV chỉ đóng góp ý kiến và ktra việc ghi nhận VĐ
29
02/03/2024
I. Tóm tắt
Năm 2012 Công ty Bình An đầu tư một khu du lịch sinh thái tại tỉnh Hòa Bình, lấy tên
là The Autumn Resort.
03/10/2012 Bình An ký HĐ thuê công ty Hoàng Hải quản lý khu du lịch để vận hành khu
du lịch hiệu quả:
Bình An giao quyền xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh và điều
hành The Autumn Resort cho Hoàng Hải theo những điều kiện nhất định.
2013 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên xảy ra bất đồng mâu thuẫn.
Qua nhiều lần trao đổi qua lại, mâu thuẫn vẫn không được giải quyết. Các
mâu thuẫn:
Bình An cho
30
Thể hiện thái độ khách quan, mong muốn hướng tới lợi ích của cả 2 bên, k đc áp đặt,
phán xét hay cắt ngang lời, k lắng nghe, thiếu lịch sự với ng khác. Cần tận dụng thời
điểm then chốt để kết thúc VĐ mang đến hiệu quả chung.
Tổng hợp các VĐ TC, pt VV theo qđ PL, phong tục tập quán, truyền thống đạo đức
XH; đưa ra các lợi ích của việc HG thành, chỉ ra hành vi chưa phù hợp, cần khắc phục.
Đưa ra các PA tiêu cực nếu các bên tiếp tục TC và k mong muốn tiếp tục HG để các
bên lựa chọn.
Định hướng các VĐ có tác dụng tích cực tới tca các bên để tìm ra tiếng nói chung.
Kiểm soát thái độ của các bên để có ứng xử phù hợp
Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của các cá nhân, tổ chức có lq đến VV HG hoặc có ảnh
hưởng đến các bên TC.
02/03/2024
VBPL:
Hòa giải cơ sở
Hòa giải tranh chấp đất đai
Hòa giải, đối thoại tại TA
Hòa giải tố tụng tại TA
31
1. Hòa giải cơ sở theo luật hòa giải cơ sở 2013
2. Hòa giải TC đất đai theo luật đất đai 2013
3. Hòa giải TC lao động theo BLLĐ 2019
4. Hòa giải TC TM theo NĐ 22/2017
Nộp đơn KK: Hòa giải theo Luật Hòa giải, đối thoại tại TA 2020
Hòa giải trong TTDS (BLTTDS 2015)
Thi hành án DS
Mâu thuẫn, TC xâm phạm lợi ích của NN, lợi ích công cộng
TTLT số 02 của TATC-VKSTC 2016: Lợi ích công cộng là những lợi ích vật chất
hoặc tinh thần liên quan đến XH hoặc cộng đồng dân cư. VD: VADS mà ng KK YC
DN phải BTTH do gây ô nhiễm MT
VPPL về HNGD mà theo quy định của pháp luật phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết, GDDS VP điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội;
VPPL mà theo qđ phải bị truy cứu TNHS, trừ các TH qđ tại Điểm đ Khoản 1 Điều 5
VPPL mà theo qđ phải bị xử lý VPHC, trừ các TH qđ tại Điểm e Khoản 1 Điều 5
Mâu thuẫn, TC khác k được hòa giải ở cơ sở theo qđ tại Điểm d Khoản 1 Điều 3
của Luật hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
- Hòa giải tranh chấp về thương mại được thực hiện theo quy định của Luật thương
mại và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Hòa giải tranh chấp về lao động được thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Phạm vi hòa giải trong TTDS – Đ 206 BLTTDS 2015
Điều 206. Những vụ án dân sự không được hòa giải Phạm vi hòa giải là Tca TC, trừ:
1. Yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước.
2. Những vụ án phát sinh từ GDDS VP điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội.
32
4. Tôn trọng ý chí, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, quyền và lợi ích hợp pháp của
người khác; không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng.
5. Bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở.
6. Không lợi dụng hòa giải ở cơ sở để ngăn cản các bên liên quan bảo vệ quyền lợi của mình
theo quy định của pháp luật hoặc trốn tránh việc xử lý vi phạm hành chính, xử lý về hình sự.
2. Nguyên tắc hòa giải trong TTDS (K2 Đ 205 BLTTDS)
Tôn trọng sự thỏa thuận tự nguyện của các bên đương sự
ND thỏa thuận k vi phạm điều cấm của luật và đạo đức XH
2. Tập trung vào lợi ích, không tranh cãi về lập trường
Điều hòa lợi ích chứ kp lập trường
Làm cho phía bên kia hiểu chính xác các lợi ích của mình quan trọng và chính đáng ở
mức độ nào
Công nhận lợi ích của phía bên kia như là 1 phần VĐ
33
Xác định rõ thế mạnh và bất lợi của các bên
2. Tình huống 2
Bà M và ông P có 3 ng con XYZ, có 938m2 đất thổ cư, trên có có 1 căn nhà. Năm
1998, ông P chết k để lại di chúc. Năm 2007, bà M cùng các con đã làm VB thỏa thuận tách
thửa đất trên thành 3 phần: X được 438m2, Y đc 232m2, bà M đc 318m2 đất + 1 căn nhà 3
gian cấp 4 và Z ở cùng bà M. (Tức là bà M ở với Z, sau khi bà M mất thì phần đất đó thuộc về
Z). Khi đó Z chưa kết hôn. Sau đó, cả 3 thửa đất này đều đc UBND huyện T cấp GCN mang
tên X, Y, và hộ bà M. Năm 2016, Z tự ý phá dỡ 1 nhà bà M đg ở để xây dựng nhà mới. Sau
đó, do mâu thuẫn nên bà M đã đi ở cùng với con trai T2 là Y. Ngày 3/7/2017, bà M gửi đơn
YC: (1) YC Z phải trả lại toàn bộ 318m2 đất và TS gắn liền với đất; và (2) BTTH do Z đã phá
nhà của bà.
34
Quan hệ TC Quan hệ tranh chấp: TC về đòi TS là QSDD và BTTH. Thực tế bà M
trên 70t quan niệm đất đứng tên bà M là của bà M nên bà ấy đang kiện
đòi (xác định QH TC phải dựa trên YC nguyên đơn, còn YC này có đc
chấp nhận k lại là chuyện khác)
Kp TC về QSDD vì ở đây k TC về ai là ng có QSDD mà bà M cho
rằng đó là đất của bà ấy, bà ấy đòi về.
Kp TC về thừa kế vì TS thừa kế đã được thỏa thuận và đã cấp GCN
rồi. các bên k có YC gì về (chỉ 57’)
3. Tình huống 3
Anh A và chị B kết hôn năm 2014, có con chung là cháu C sinh 8/2016. Hai ac đều là
cán bộ NN, công việc thu nhập ổn định. Sau khi chị B sinh con, vợ chồng phát sinh mâu
thuẫn. Anh A cho rằng do chị B có quan hệ ngoại tình, k chăm sóc gia đình, chồng con chu
đáo. Chị B cho rằng mâu thuẫn do anh A gia trưởng. hay nhiếc móc chị, thậm chí đã có vài
lần anh đánh chị. T5/2018, chị B bỏ về nhà bố mẹ chị sinh sống. Tháng 2/2019, chị B KK ly
hôn. Cả 2 đều có nguyện vọng nuôi con và tranh chấp gay gắt về VĐ này.
4. Tình huống 4
Gia đình ông A có 1 thửa đất 500m2 gồm đất ở và đất vườn đã đc cấp GCN năm 2005.
Ông B là hàng xóm giáp ranh, năm 2017 đc cấp GCN. Ông A cho rằng, đầu năm 2018 ông
35
phát hiện ông B đã lấn chiếm 50m2 đất vườn nhà mình. UBND huyện đã cấp cho ông B
chồng lấn vào S đất của nhà ông. Tháng 5/2018, ông B đã chuyển nhượng toàn bộ mảnh đất
của mình cho bà C, HĐ chuyển nhượng đã đc CQNN có TQ xác nhận. Bà C đã nhận đất và đã
đc cấp GCN.
5. Tình huống 5
Năm 1984, cụ H chia S đất rộng hơn 180m2 cho con trai trưởng là ông T (chồng bà V)
nhưng chưa làm thủ tục sang tên. Năm 1985, ông T và bà V dùng tiền tích góp đc để xây ngôi
nhà 2 tầng làm nơi sinh sống. Năm 2000, mảnh đất nói trên cùng ngôi nhà 2 tầng và 1 phần
vườn ven hồ Tây đc Sở Địa chính – Nhà đất HN cấp GCN cho ông T và bà V. Theo bà V, bố
mẹ chồng cùng ae trong nhà đều biết việc nhà đất cấp sổ đỏ cho vc bà, nhưng k ai ý kiến bởi
các em trai của ông T cũng đã đc chia đất đai xung quanh nơi ở của cụ H. Năm 2003, vc bà V
bán một phần đất cho ng khác đc 1 tỷ đồng. Sau đó, họ dùng khoản tiền này để nâng cấp ngôi
nhà lên 3,5 tầng. Năm 2005, ông T chết. Năm 2006, bà V đến VP công chứng số X HN để
làm thủ tục kê khai thừa hưởng quyền TK TS. Theo tbao 4/7/2006 của phòng công chứng gửi
sang UBND phường NT, công chứng viên ghi rõ: “Người để lại di sản: ông T đã chết ngày
8/1/2005. Cha mẹ đẻ của ông T đã chết”. Năm 2018, bà V đc sự chấp thuận của 2 con gái nên
đã bán lại khu đất và ngôi nhà 3,5 tầng cho vc chị K. Giữa năm 2018, vc chị K đến nhận nhà
thì bị cụ H ngăn cản vì cho rằng việc bà V bán nhà đất là trái phép khi chưa đc sự đồng ý của
cụ. Đầu năm 2017, cụ H làm thủ tục KK VA tranh chấp đòi nhà cho ở nhờ và YC hủy sổ đỏ
trong giao dịch với bà V ra TA.
6. Tình huống 6: YC tuyên bố HĐ công chứng vô hiệu
Bà C (1974) và ông A (1954) chung sống với nhau như vc từ năm 2002, có 2 con
chung sinh năm 2004 và 2006. Tháng 10/2008, ông A ly hôn với bà B và theo thỏa thuận, ông
A đc chia 395m2 đất trong đó có 100m2 đất ở và 295m2 đất vườn tạp. Ngày 3/4/2009, ông A
và bà C đăng ký KH. Tháng 7/2009, AC xây dựng 11 gian nhà trọ và nhà 2 tầng trên đất
(nguồn tiền AC trình bày k thống nhất). Tháng 12.2010, UBND cấp GCN c395m2 đất cho
ông A. 27/11/2020, A ký HĐ chuyển nhượng QSDD cho EF (công chứng) và đc UBND cấp
GCN cho EF. Ngày 4/4/2021, A KK ly hôn C. Trong qtrinh TA gq VA ly hôn, A đã thuê ng
phá nhà, bàn giao QSDD cho EF. Ngày 5/10/2022, C KK EF để YC tuyên bố HĐ chuyển
nhượng QSDD vô hiệu và hủy GCN. Ngày 23/5/2023, TAND đã XXST VA trên.
Quan điểm của bà C (Nguyên đơn): A đã đồng ý cho NĐ nhập sổ HK, xd nhà trên đất
nên A đã đồng ý nhập khối TS riêng vào TS chung. NĐ cho rằng tiền xd nhà trên đất là do bố
NĐ bán nhà cho tiền xây nhà. BĐ KK YC chia TS chung bằng 1 VA khác
Quan điểm của A: Chưa có VB nào thể hiện A nhập TS riêng vào TS chung. Tiền xd
nhà là do A bán nhà là di sản TK của bme để xd. A thừa nhận nhà trọ và nhà 2 tầng đc xd
trong thời kỳ hôn nhân.
Giả sử: chỉ dừng lại ở dữ kiện ông A muốn ly hôn và muốn giành toàn bộ quyền với
TS nói trên, bà C đồng ý ly hôn nhma đòi chia 1 nửa TS trên. Là LS của ông A, đưa ra PA
hòa giải?
03/03/2024
Tài liệu:
BLLĐ 2019 chương 14, Tr140 + điểm a K2 Đ 219 (sửa đổi Đ 32 BLTTDS 2015)
Nghị định 145: vị trí, vai trò, yêu cầu với HGV lao động
BLTTDS 2015: Đ 32: vị trí vai trò của HGV
9/3/2024
I. VBPL
LTTTM 2010
Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn thi hành LTTTM
Nghị định 124/2018/NĐ-CP sửa dổi NĐ 63
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐTP
BLTTDS 2015: điều chỉnh
- Việc công nhận và cho thi hành phán quyết trọng tài nước ngoài tại VN
- Thủ tục tố tụng khi them xét hủy phán quyết trọng tài trong nước
BLDS 2015
Tsao cần tgia vào luật mẫu UNTRICAL? Tsao VN chưa tgia?
39
II. Những VĐ chung về PP giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
1. Khái niệm
Trọng tài là hình thức gq TC thông qua hoạt động của trọng tài viên với tư cách là bên
T3 độc lập nhằm chấm dứt xung đột bằng việc đưa ra 1 phán quyết buộc các bên TC phải thực
hiện (là hình thức kết hợp giữa yếu tố thỏa thuận và tài phán).
2. Đặc điểm
(1)
(2) Có yếu tố thỏa thuận: ngôn ngữ, tgian, địa điểm, luật AD, trung tâm trọng tài và trọng tài
viên
40
có quyền AD BPKCTT (Đ
30 qtac của SIAC)
HĐTT thường khuyên các
bên thực hiện 1 thủ tục đề
nghị tòa AD BPKCTT nếu 1
bên muốn ad bpkctt
Triệu tập người làm chứng Có quyền triệu tập HĐTT có quyền ra qđ triệu
tập NLC, nếu NLC vắng mặt
mà xét thấy cần thiết thì có
thể YC TA hỗ trợ
2. Trường hợp người làm
chứng đã được Hội đồng
trọng tài triệu tập hợp lệ mà
không đến phiên họp nhưng
không có lý do chính đáng
và việc vắng mặt của họ gây
cản trở cho việc giải quyết
tranh chấp, thì Hội đồng
trọng tài gửi văn bản đề nghị
Tòa án có thẩm quyền ra
quyết định triệu tập người
làm chứng đến phiên họp
của Hội đồng trọng tài.
Thời gian Tgian lâu hơn do có thể có Tgian nhanh hơn do chỉ có 1
nhiều cấp xx cấp xét xử
Bí mật Không đảm bảo đc vì Mọi thông tin về TC trọng
nguyên tắc xx công khai trừ tài k đc công khai (K4 Đ 4
1 số TH LTTTM)
Phí tổn Thấp hơn vì theo giá ngạch Chi phí cao hơn do phải trả
NN NĐ 326/2016/UBTVQH phí cho tổ chức trọng tài,
TTV, thuê phòng xx, phiên
Vụ án 40 tỷ án phí: 148tr dịch, chuyên gia làm chứng,
…
Tuy nhiên, vì tgian gq TC
thường ngắn hơn nên chi phí
thực tế có thể đc giảm thiểu
so với chi phí mất mát cơ
hội của các bên
Vụ án 40 tỷ chi phí:
894tr300
Tsao các bên lại hay chọn các trung tâm trọng tài lớn: vì trung tâm lớn, uy tín,
chuyên môn, độ lâu dài trong hđ
3. Nguyên tắc
(1) Tính độc lập của thỏa thuận trọng tài
Med-Arb: Nếu đg gq tại trọng tài, HĐTT . TTV thì có tư duy đánh giá đúng sai trong
vụ án, hòa giải viên lại là ng trung gian thúc đẩy hỗ trợ
(2) Quyền tự qđ về TQ của HĐTT
(3) Nguyên tắc tôn trọng tự do thỏa thuận
- Việc lập thỏa thuận trọng tài trc hoặc sau khi xảy ra TC
- Lựa chọn TTV
- Thay đổi TTV, tp HĐTT
- Hình thức trọng tài (quy chế/vụ việc)
- Ngôn ngữ, địa điểm, luật AD trong TH TC có yto NN
- Phiên họp gq TC: tgian, thành phần ng tgia trong bên mình,
- Thành phần thủ tục phiên họp gq TC
(4) Nguyên tắc trình tự công bằng
- Các thủ tục công bằng, đb là quyền đc tbao và quyền đc xx là như nhau
- Tính vô tư của các cơ quan ra qđ: các bên k liên hệ, gặp gỡ riêng với TTV, mọi
thứ đều liên hệ qua ban thư ký
4. Các xu hướng trọng tài quốc tế ảnh hưởng đến trọng tài VN
Thay đổi để phù hợp nhu cầu và hoàn cảnh (các Bộ quy tắc trọng tài = Arbitration
rules) đc sđ, bsung; Thay đổi các hướng dẫn thực tiễn; Nhiều các sp bsung đc sáng
tạo: trọng tài viên khẩn cấp, thủ tục rút gọn,…
Ứng dụng công nghệ trong trọng tài: đẩy nhanh tgian tố tụng, giảm chi phí, tăng tính
minh bạch, tăng trai nghiệm ng dùng, ứng dụng trong trọng tài truyền thống, trọng tài
online (ODR), ứng dụng trong tiếp vận và quảng bá trọng tài
Chuyên môn hóa trọng tài đối với các lĩnh
43
Đơn KK/Đơn kiện lại: đánh số TL trong trọng tài thì k ghi là TL1, TL2 mà nta đánh dấu là
NĐ 1 (TL thứ nhất của nguyên đơn), BĐ 1 (TL thứ nhất của bị đơn)
Bản tự bảo vệ
Lý thuyết vụ kiện: thấy KH mk sai, k khuyên KH nhận sai, cũng k nên viết trong bản bve là k
VP nên nhận sai 1 số cái, nhưng chúng tôi thực hiện nvay do hcanh abc (k muốn VP đâu
nhma do hcanh) TTV thấy có lý mới nghe. Nguyên đơn cũng xd ra 1 câu chuyện, hình ảnh
nhất quán từ đầu đến cuối để thuyết phục TTV
Vai trò của LS?
44