You are on page 1of 3

Chương 1: Thế kỉ công nghệ sinh học.

Định nghĩa
- Có nhiều định nghĩa khác nhau về công nghệ sinh học, tuy nhiên có thể
định nghĩa theo cách tổng quát như sau: Công nghệ sinh học là quá trình
sản xuất các sản phẩm trên quy mô công nghiệp, trong đó nhân tố tham
gia trực tiếp và quyết định là các tế bào sống (vi sinh vật, thực vật, động
vật).

- Các giai đoạn phát triển nổi bật của CNSH


ØGiai đoạn thứ nhất
- Sử dụng các phương pháp lên men vi sinh vật để chế biến và bảo quản
thực phẩm.
ØGiai đoạn thứ 2
- Đánh dấu bởi sự ra đời của ngành công nghiệp sản xuất thuốc kháng
sinh (1940).
- Cải tiến về mặt kỹ thuật của các thiết bị lên men cho phép tăng đáng kể
hiệu suất lên men.
ØGiai đoạn thứ 3:
- Hoàn thiện các quy trình công nghệ sinh học truyền thống đã có từ
trước.
- Sự ra đời công nghệ sinh học hiện đại – công nghệ gen.
Ø
Công nghệ sinh học truyền thống
- 2 giai đoạn đầu (Công nghệ vi sinh và công nghệ tế bào) sử dụng hoạt
động sinh học của các tế bào tách biệt, nhưng chưa biến đổi được cấu
trúc di truyền của chúng -> được xem là hai giai đoạn của công nghệ
sinh học truyền thống.

• VD:
- Thực phẩm lên men truyền thống
- Công nghệ lên men vi sinh vật
- Sản xuất phân bón và thuốc trừ sâu sinh học… Ø

Công nghệ sinh học hiện đại


- Đã có sự can thiệp và biến đối cấu trúc di truyền của sinh vật
- VD:
+ Thực vật và động vật chuyển gen
+ Sản xuất các protein biệt dược
+ Liệu pháp tế bào, gen…

Các lĩnh vực về công nghệ sinh học


- Dựa trên các tác nhân sinh học tham gia vào các quá trình CNSH:
+ Công nghệ sinh học vi sinh vật (microbial biotechnology) ü
+ Công nghệ sinh học thực vật (plant biotechnology) ü
+ Công nghệ sinh học động vật (Animal biotechnology)

Dựa trên lĩnh vực ứng dụng của công nghệ sinh học: ü
- Công nghệ sinh học nông nghiệp: Tạo ra các giống cây trồng vật nuôi
nhân bản vô tính và chuyển gen mang những đặc điểm mong muốn, bảo
quản và chế biến nông sản bằng các chế phẩm vi sinh…
- Công nghệ sinh học thực phẩm: Sản xuất các loại enzyme dùng trong
công nghiệp dệt, mỹ phẩm, sản xuất rượu bia, bánh kẹo, nước giải
khác…
- Công nghệ sinh học y dược : Sản xuất các loại kháng sinh, protein trị
liệu, các bộ kit dùng trong chuẩn đoán bệnh
- Công nghệ sinh học môi trường: Công nghệ phân hủy sinh học: dùng
các cơ thể sống phân hủy các chất độc hại thành những chất không độc
như nước, CO2…ü

Một số danh mục công việc có sẵn trong công nghệ sinh học:
ü Nghiên cứu và phát triển
ü Hoạt động, sản xuất sinh học và sản xuất
ü Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
ü Quản trị và quản lý
ü Tiếp thị, bán hàng, tài chính…
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghiệp toàn cầu

You might also like