Professional Documents
Culture Documents
Tỷ lệ đánh giá:
- Bài tập: 20%
- BTL: 10%
- Kiểm tra: 20%
- Cuối kỳ: 50%
—
AN TOÀN SINH HỌC
- Sinh học → An toàn sinh học (biosafety)
Đảm bảo an toàn cho môi trường xung quanh trong quá trình sản xuất, nghiên cứu
sinh học
- Công nghệ sinh học → đảm bảo An toàn trong công nghệ sinh học (biosafety in
biotechnology)
Mục tiêu của việc thực thi an toàn trong công nghệ sinh học: Đảm bảo tính toàn
vẹn sinh học của môi trường sinh thái và sức khỏe con người với sự hiện diện của sinh
vật biến đổi gen.
Đảm bảo an toàn trong công nghệ sinh học: Đề ra biện pháp nhằm giảm thiểu/loại
bỏ những rủi ro tiềm tàng của các ứng dụng CNSH có thể gây ra cho con người,
động vật, thực vật, vsv, môi trường và sự đa dạng sinh học.
*rủi ro tiềm tàng: những rủi ro k mong muốn nhưng chưa (hoặc có thể không) biểu
hiện ra ngoài → nghiên cứu mức độ gây hại → biện pháp kiểm soát → hợp lý r mới
đc thương mại hoá.
Mục tiêu đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro: Đảm bảo sự an toàn nhưng không được
trở thành rào cản đối với nghiên cứu và phát triển những sản phẩm CNSH có lợi.
18/01/24
Công ước đa dạng sinh học (CBD)
- Được chấp nhận ngày 22/05/1992 tại Nairobi
- Thông qua 05/06/1992 tại Hội nghị Thượng đỉnh về Môi trường và Phát triển ở Rio
de Janeiro
- Bắt đầu có hiệu lực từ 12/1993
- Gồm 42 điều và 2 phụ lục
- VN chính thức là thành viên 16/11/1994
Nội dung:
- Bảo tồn đa dạng sinh học
- Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
- Chia sẻ công bằng và bình đẳng các lợi ích của việc sử dụng tài nguyên sinh học.
Nghị định thư Cartagena về An toàn sinh học
GMO - Các sinh vật có bộ gen bị can thiệp bởi con người (khác hoàn toàn với việc lai
tạo giữa các giống cây với nhau) → Sản phẩm từ GMO cũng được coi là GMO
LMO - Living Modified Organisms
GMC - Genetically Modified Crops (thực vật)
GMMs - Genetically Modified Microorganisms
GMA - Genetically Modified Animals
Nội dung: các biện pháp nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học khỏi những rủi ro tiềm
tàng do các sinh vật biến đổi gen gây ra từ công nghệ sinh học hiện đại.
Mục tiêu:
- Góp phần đảm bảo an toàn trong:
+ Chuyển giao LMO
+ Xử lý GMO
+ Sử dụng các LMO
- Đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người và đa dạng sinh học. Trong đó, chú trọng
vận chuyển xuyên biên giới sinh vật sống biến đổi gen.
Nội dung:
- Hỗ trợ các quốc gia đang phát triển xây dựng năng lực để quản lý công nghệ sinh
học hiện đại
- Tạo ra thủ tục “thỏa thuận thông báo trước” (Advance Informed Agreement - AIA
procedure): các nhà xuất khẩu trước khi vận chuyển lần đầu tiên LMOs dự kiến đưa
vào môi trường
vd: Nước A muốn chuyển giao GMO cho nước B, (1) nước B phải chấp nhận, (2)
nước A mới được chuyển vào (thông báo cả với nước quá cảnh trong quá trình vận
chuyển)
- Xây dựng trung tâm trao đổi thông tin về an toàn sinh học (Biosafety Clearing House
- BCH): hỗ trợ các quốc gia trao đổi thông tin khoa học, kỹ thuật, môi trường và luật
pháp về LMOs (cổng thông tin quốc tế)
Chú trọng: Vận chuyển xuyên biên giới sinh vật sống biến đổi gen
Các vấn đề thảo luận (Nội dung tiểu luận)
- Thông tin về sinh vật biến đổi gen trên thế giới
● Các vấn đề quan tâm
+ Đặc điểm
+ Phương pháp thực hiện (phương pháp chuyển gen)
+ Quy mô sản xuất (mức độ khai thác, sử dụng)
+ Lợi ích
+ Nguy cơ
+ Phương pháp quản lý
● Đối tượng
+ Thực vật: nhóm cây lương thực/thực phẩm/công nghiệp
+ Vi sinh vật: sản xuất dược phẩm/xử lý môi trường
+ Động vật: thực phẩm/sản xuất dược phẩm
P Đích T
Tổ hợp gen đích
P Marker T
Tổ hợp marker
Phe ủng hộ
- Cung cấp nguồn lương thực cần thiết trong tương lai (dân số tăng nhưng diện tích
giảm → phải tăng hiệu suất trồng trọt → mới có thể cung cấp đủ cho nhu cầu tiêu
dùng)
- Tăng cường chất lượng thực phẩm (về dinh dưỡng)
- Loại trừ thực phẩm chứa độc tố/chất gây dị ứng
- Tạo ra cây trồng sản sinh biodiesel
- Giảm ô nhiễm môi trường
- Tăng lợi nhuận từ các hoạt động nông và công nghiệp
- Tạo ra khả năng mới trong việc giám sát và quản lý những ảnh hưởng đối với môi
trường.
- Tăng hàm lượng dầu và các acid béo có lợi trong dầu thực vật.
- Tạo các chất hóa học sử dụng trong các ngành dược phẩm, mỹ phẩm, các ngành
công nghiệp khác.
- Sản xuất giấy và bìa có nguồn gốc từ tinh bột
- Tạo ra các chất hoá học ít gây ô nhiễm môi trường và dễ kiểm soát.
- Giảm áp lực chuyển đổi từ đất lâm nghiệp, các khu vực đa dạng sinh học khác sang
đất nông nghiệp.
Phe phản đối: 😤😤😤
- Công nghệ sinh học hiện đại vượt qua những điều con người lẽ ra không nên làm
(em bé biến đổi gen ???👶👶👶- X-men)
- Ít bằng chứng khẳng định sản lượng nông nghiệp đã tăng lên 📈📈📈
- Chưa đủ thông tin liên quan đến độc tố và chất gây dị ứng trong thực phẩm có nguồn
gốc từ các GMO.
- Rất nhiều ví dụ về các ứng dụng GM đã bị thất bại do sự hạn chế vốn có của công
nghệ.
- Sự phóng thích GMO ra môi trường ảnh hưởng đến môi trường và sự đa dạng sinh
học
● Khả năng xâm lấn hoặc cạnh tranh của GMO
● Nguy cơ chuyển vật liệu di truyền vào sinh vật khác (cây bắp, đậu tương mang
gen kháng thuốc diệt cỏ → cây ra hoa → hạt phấn bay dính vào cây cỏ dại →
siêu cỏ - super weed)
● Ảnh hưởng đến những sinh vật không cần diệt
● Hoạt động nông nghiệp bị thay đổi theo chiều hướng bất lợi (tăng độ ô nhiễm
môi trường)
● Giảm sự đa dạng vốn gen thiên nhiên (loại bỏ cây trồng truyền thống)
- Ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội: loại bỏ các cây trồng truyền thống → giảm hệ thống
nông trại quy mô nhỏ ở các nước đang phát triển. (trồng lúa truyền thống: chia làm 2
(1) để ăn, bán (2) để làm giống; thông thường cây lai phát triển tốt ở F1, giảm dần từ
F2, F3,... → nông dân không thể giữ giống ở những thế hệ sau → trang trại nhỏ kh đủ
chi phí mua giống P → trang trại nhỏ lụi tànnnnn!!!!
Đề nghị:
- Không chấp nhận việc đăng ký sáng chế đối với các sinh vật sống, gen và/hoặc
các nguyên liệu di truyền
- Nông dân được quyền giữ hạt giống cho mùa sau
- Nghiêm cấm (Anh cấm em!) việc quyền sở hữu trí tuệ bảo hộ gen hoặc các trình tự
acid nucleic không thuộc các sáng chế thực sự.
22/02/24
Chương 3: Quản lý sinh vật biến đổi gen
Đánh giá rủi ro liên quan đến GMO: là quá trình xem xét khả năng có thể xảy ra rủi
ro khi sử dụng GMO (trước mắt/lâu dài).
- Là nội dung quan trọng nhất trong quá trình quản lý ATSH.
- Quy trình đánh giá rủi ro phải đặc trưng cho từng GMO cụ thể.
1.5. Quản lý an toàn sinh học
- Là biện pháp để đảm bảo an toàn đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức
khỏe con người và vật nuôi.
4.2. Đánh giá rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học
Tác hại tiềm ẩn đối với:
- Môi trường vô sinh
- Môi trường hữu sinh
Đánh giá trên:
- Cá thể
- Quần thể
4.3. Thông tin sử dụng để đánh giá rủi ro: từ các lĩnh vực
- Thực vật học
- Động vật học
- Côn trùng học
- VSV học
- Hoá sinh học
- Di truyền quần thể
- Nông học
- Sinh thái học
- Hóa học
- Địa chất học và các kiến thức về các chu kỳ sinh học
4.4. Các thông số cần quan tâm khi đánh giá rủi ro
- Sinh vật nhận
- Sinh vật bố mẹ
- Sinh vật biến đổi gen
- Gen được chuyển
- Phương pháp biến đổi gen
- Sự bền vững tính trạng mới
- Mục đích sử dụng GMO
- Đặc điểm của môi trường tiếp nhận
4.5. Các nguyên tắc đánh giá rủi ro chung
- Minh bạch (liên quan đến lợi ích cá nhân và tập thể)
- Dựa trên cơ sở khoa học của các kỹ thuật đánh giá rủi ro đã được công nhận
- Không được khẳng định cấp độ rủi ro nếu thiếu kiến thức khoa học
- Tiến hành theo từng trường hợp cụ thể
4.6. Các vấn đề ảnh hưởng đến quá trình đánh giá rủi ro
- Tính chủ quan
- Thông tin chưa đầy đủ
- Quy mô thực hiện
- Định kỳ đánh giá lại thông tin
4.7. Các vấn đề khoa học trong lĩnh vực đánh giá rủi ro
- Đối với môi trường/đa dạng sinh học
- Phát tán gen (gene flow) (do gió, nước, côn trùng,...)
- Ảnh hưởng trên những sinh vật không phải là sinh vật đích cần diệt
4.8. Các vấn đề thường được cân nhắc khi chuẩn bị đánh giá rủi ro:
- Các đánh giá trước đó
- Khả năng GMO gây hại đối với con người và các sinh vật khác
- Khả năng GMO có tác động bất lợi đến các hệ sinh thái
- Quá trình chuyển vật liệu di truyền sang sinh vật khác
- Sự bền vững của GMO trong môi trường
- Xu thế cạnh tranh của GMO trong môi trường
- Tác động có hại của GMO đối với các sinh vật khác: độc tố/ chất gây dị ứng/
mầm bệnh
Hai giai đoạn cần quan tâm với từng loại GMO
- Khảo nghiệm: giới hạn về không gian và thời gian
- Phóng thích ra môi trường tự nhiên: quy mô không giới hạn → cần cân nhắc
nhiều vấn đề liên quan đến môi trường và hệ sinh thái trong đánh giá rủi ro
Quy trình đánh giá rủi ro thường lặp đi lặp lại do:
Thông tin tiếp tục được cập nhật:
- Tư vấn của chuyên gia
- Công trình mới được công bố
Các tiêu chí đánh giá hậu quả được xây dựng chi tiết hơn khi nhiều rủi ro được nhận
dạng hơn…
Kết quả của quy trình đánh giá rủi ro được sử dụng để chuẩn bị kế hoạch quản lý
rủi ro
4.9. Một số tiêu chí cần quan tâm khi xác định tác động bất lợi của GMO đến con
người và môi trường
4.9.1. Tác động bất lợi đối với sức khỏe con người
- Các đánh giá trước đó
- Khả năng GMO gây hại đối với co
- Yếu tố ảnh hưởng
+ Độc tố (cấp tính, lâu dài)
+ Yếu tố gây ung thư, biến dị di truyền, dị ứng
+ Mầm bệnh
+ Các tác động đến nội tiết và sinh sản
- Tiêu chí xác định
+ Hóa sinh
+ Lý sinh
+ Các biến dị di truyền
+ Tỷ số tuổi/cân nặng
+ Tỷ lệ tử vong
+ Tần suất và độ tuổi bị bệnh
+ Tần suất lây nhiễm bệnh
4.9.2. Tác động bất lợi đối với các loài động vật được bảo vệ
Tiêu chí xác định:
+ Số lượng và mật độ
+ Các khu vực xuất hiện
+ Tỷ lệ tử vong
+ Tần suất và độ tuổi bị bệnh
+ Khả năng sống sót
+ Khả năng sinh sản
+ Tỷ số tuổi/cân nặng
4.9.3. Tác động bất lợi đối với các loài không phải là loài đích (không phải loài
cần diệt)
Tiêu chí xác định: sự mắc bệnh trong quần thể; khả năng ảnh hưởng đến sự đa
dạng của loài
4.9.4. Tác động bất lợi đối với đa dạng loài/đa dạng di truyền trong loài
Tiêu chí xác định: sự có mặt và đa dạng của loài
4.9.5. Tạo ra một loài cỏ dại mới, sâu hại hoặc mầm bệnh
Tiêu chí xác định: Sự xuất hiện và các đặc tính sinh học
4.9.6. Làm tăng tác động bất lợi của một loài cỏ dại/sâu hại/mầm bệnh hiện có
Tiêu chí xác định:
- Mức độ/tần suất của sự tấn công/ xâm lấn
- Cường độ của triệu chứng bệnh
- Sự đa dạng của loài trong khu vực
4.9.7. Các tác động phá vỡ hệ sinh thái và sinh học (nhất thời và bền vững)
Tiêu chí xác định:
- Sự đa dạng của loài
- Các chỉ số đa dạng
- Quy mô và khu vực
- Các chỉ số về chuỗi thức ăn
4.9.8. Phá vỡ các hệ sinh thái hiếm/đang bị đe dọa/có giá trị cao
Tiêu chí xác định: Quy mô và khu vực, sự đa dạng của loài
07/03
Chương 4: QUẢN LÝ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN Ở VN
1. Tình hình quản lý vsv biến đổi gen ở VN
Trong nông nghiệp:
- Bắp kháng sâu đục thân
- Bắp chịu hạn
- Bắp giàu carotenoid
- Đậu tương kháng sâu
- Dưa leo kháng virus
- Lúa kháng bệnh bạc lá, kháng côn trùng
- Đu đủ kháng bệnh đốm vòng
- Bông kháng hạn và kháng sâu đục thân
- Lan Hồ Điệp kháng virus khảm vàng
- Hoa mang gen phát sáng
Trong thuỷ sản:
Gen mã hóa hormone sinh trưởng đã được chuyển vào cá chép
Trong y học:
- Sản xuất vaccine tái tổ hợp (viêm gan siêu vi A, B) từ vi sinh vật biến đổi gen
- Chuyển gen tạo chuột mô hình phục vụ nghiên cứu bệnh
Trong bảo vệ môi trường:
Sản xuất các chế phẩm sinh học làm sạch môi trường
Quy định:
- Dán nhãn tất cả sản phẩm có nguồn gốc từ GMO với DNA/protein tái tổ hợp có
thể phát hiện
Phạm vi:
- Các sản phẩm được tinh chế từ GMO
- Thức ăn gia súc
- Các chất phụ gia, hương liệu
- Thịt và các sản phẩm từ động vật được nuôi bằng thức ăn biến đổi gen
- Thực phẩm được các nhà hàng và khách sạn sử dụng
- Thực phẩm không đóng gói
Quy định về chuồng trại với động vật biến đổi gen
- Chuồng trại phải cách ly với môi trường ngoài
- Có hệ thống thu chất thải và nước thải riêng
- Chất thải và nước thải phải được xử lý
31/03/2024
[... t zô trễ, cô chuyển slide ròi :>]
-
- Tiêu huỷ/ giữ lại
- Sản phẩm không được sử dụng làm thức ăn cho người và gia súc
- Giống cây trồng sử dụng cho nghiên cứu tiếp phải được vận chuyển, lưu giữ và
bảo quản đúng yêu cầu
- Làm sạch tất cả các dụng cụ sử dụng trong giai đoạn khảo nghiệm và thu hoạch
Kiểm tra liên quan đến atsh nông nghiệp, y tế và quy trình đánh giá rủi ro