You are on page 1of 18

12th grade

Công nghệ
gen
_Tổ 4_
Thành viên
Đặng Hà Vi Ngô Quang Vinh

Nguyễn Thị Xuân Nguyễn Lê Minh

Nguyễn Hải Linh Trần Anh Tuấn

Nguyễn Đức Hưng Đặng Thu Trang

Lương Trung Minh


Nội dung

01 02

Ứng dụng CNG


Công nghệ gen trong tạo giống
biến đổi gen
1. Khái niệm CNG 1. Khái niệm sinh vật biến đổi
2. Các bước cần tiến hành trong gen
kĩ thuật chuyển gen 2. Một số thành tựu tạo giống
biến đổi gen
I. Công nghệ gen
1. Khái niệm CNG:
- Là một quy trình công nghệ dùng
để tạo ra những tế bào, sinh vật có
gen bị biến đổi hoặc có thêm gen
mới, từ đó tạo ra cơ thể với những
đặc điểm mới.

2. Các bước cần tiến hành


trong kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các
đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi
một cách độc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào
hệ gen của tế bào.
- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực
khuẩn.
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những
điểm xác định, tạo đầu dính.
+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái
tổ hợp.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.
- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào tế bào nhận.
* Tải nạp: Trường hợp thể truyền là phagơ, chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm nhập vào tế bào
chủ (vi khuẩn).
c. Phân lập (tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo
giống biến đổi gen
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:

- Sinh vật biến đổi gen là sinh vật có hệ


gen được thay đổi phù hợp với mục đích
của con người; chủ yếu là được tạo ra do
chuyển gen, ngoài ra có thể gây đột biến
hay dung hợp tế bào. Sinh vật biến đổi
gen mang các gen qui định các đặc điểm
mới.
- Hiện nay đã có sản phẩm từ một chủng đơn lẻ hay tổ hợp gồm nhiều chủng có khả năng phân hủy
các chất gây ô nhiễm.
- Sp. tổng hợp được tập hợp khả năng phân hủy các hợp chất hydrocacbon từ một vài chủng
Pseudomonas, đặc biệt là khả năng phân hủy dầu mỏ
- Các nhà khoa học đang tiến hành tạo ra chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy các học chất hữu
cơ bền vững như thuốc trừ sâu bằng clo, PCB’s, lignin và các hợp chất khác.
- Các chủng vi sinh vật được sử dụng hầu
hết có khả năng lọc do vậy kim loại ở nồng
độ thấp được hấp thụ bởi vi khuẩn có khả
năng sản sinh acid hoặc chất oxi hóa sắt ví
dụ: Thiobacillus and Sulfolobus spp.
- Với kỹ thuật gen, vi sinh vật còn được sử
dụng chất cảm biến ô nhiễm thường là thể
hiện bằng cách thay đổi màu sắc hoặc phát
sáng trong bóng tối khi thấy sự có mặt của
một loại độc tố nào đó.
- Vi sinh vật biến đổi gen còn có khả năng
làm tái sinh năng lượng.
2. Một số thành tựu trong biến đổi gen

a. Tạo động vật chuyển gen


- Để tạo ra một con vật chuyển gen người ta thường lấy trứng ra khỏi con
vật nào đó->thụ tinh ống nghiệm->tiêm gen cần chuyển vào tử cung của
con vật khác để mang thai và sinh đẻ bình thường ( nếu thành công sẽ
cho ra đời một con vật chuyển gen )

- Mục đích nhằm tạo nên giống mới có năng suất và chất lượng cao hơn;
dùng trong ngành công nghiệp dược phẩm (như nhà máy sinh học sản
xuất thuốc cho con người).
History of genetics

Do you know what helps you make your point crystal


clear? Lists like this one:

● They’re simple
● You can organize your ideas clearly
● You’ll never forget to buy milk!

And the most important thing: the audience won’t miss


the point of your presentation
1 số ví dụ :
- Cừu Dolly <động vật có vú được nhân bản vô
tính đầu tiên>
- Cừu cái Dolly được chào đời 5/7/1996 nhờ
công của Dr. Ian Wilmut & cs thuộc Viện Nghiên
cứu Roslin (Scotland). Đây có thể được xem là
bước đột phá đầu tiên của công nghệ chuyển
gen động vật hữu nhũ.
- Các nhà khoa học Nhật Bản đã lai
tạo thành công giống lợn có tên
Popeye,lợn Popeye là động vật có vú
đầu tiên mang gen của cây trồng
bằng cách đưa các gen của rau bina
(Spinach) hay còn gọi là rau chân vịt
vào trứng của lợn nên thịt của nó có
chất lượng như rau.
b, tạo giống cây trồng biến đổi gen
● Tạo giống cây trồng biến đổi gen
● Cây trồng biến đổi gen là loại cây trồng được lai tạo ra bằng cách sử dụng các kỹ thuật của
công nghệ sinh học hiện đại, hay còn gọi là kỹ thuật di truyền, công nghệ gen hay công nghệ
DNA tái tổ hợp.
● Để chuyển một hoặc một số gen chọn lọc để tạo ra cây trồng mang tính trạng mong muốn, hoặc
tạo ra các giống cây trồng quý hiếm.

Ví dụ:
d, Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen:
● Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen
● Con người: Công nghệ gen tạo ra dòng vi khuẩn mang gen các loài khác như gen isulin. Những dòng vi khuẩn này
với khả năng sinh sản cao => nhanh chóng sản sinh ra một lượng lớn isulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường
● Môi trường: Vi sinh vật biến đối gen có khả năng phân hủy sinh học để làm giảm sự ô nhiễm môi trường. Vi
khuẩn loại bỏ các chất gây ô nhiễm ở cấp độ phân tử từ đất, nước và cát bằng cách chuyển đổi chúng thành các sản
phẩm phụ không gây độc hại hoặc đôi khi có lợi.

VDU: Các quá trình sử dụng vi sinh vật để làm sạch ô nhiễm đã được chứng minh qua thử nghiệm sau vụ tràn dầu
ở bãi biển Exxon Valdez vào năm 1989. Các vi khuẩn có thể phá vỡ cấu trúc dầu mỏ một cách tự nhiên, và bằng
cách tối ưu các điều kiện sinh trưởng, phát triển của vi sinh vật có thể giúp biến đổi dầu khí thành các sản phẩm
không độc hại
d, So sánh giữa đột biến tự nhiên và đột biến
nhờ kỹ thuật gen
- Giống nhau: Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp tạo sự đa
dạng hóa về giống loài
Đột biến nhờ kỹ thuật gen:
- Khác nhau:
- Ưu điểm
* Đột biến tự nhiên +Tạo ra nhiều giống cây có năng suất
- Nhược điểm cao
+Có thể tạo ra nhiều tính trạng không mong muốn +Dễ dàng tạo ra dòng thuần chủng
+ Tốn nhiều thời gian để có được giống cây trồng mong với các tính trạng tốt
muốn + Hạn chế các biến dị gây hại, dễ
- Ưu điểm dàng nhân giống
- Nhược điểm
+ Dễ thực hiện không đòi hỏi phải có công nghệ kỹ thuật
+ Đòi hỏi công nghệ kỹ thuật hiện đại
hiện đại chi phí thực hiện cao
+ Có thể thực hiện với số lượng lớn + Lo ngại nhiều rủi ro về sức khỏe khi
+ Chi phí thực hiện rẻ tiêu thụ
Thank
You!

You might also like