You are on page 1of 2

Bài tập Quản lý vốn lưu động

Câu 1:
Vốn lưu động đựợc định nghĩa là:
a. Tài sản lưu động của một doanh nghiệp
b. Sự chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ lưu động
c. Giá trị hiện tại của dòng tiền ngắn hạn
d. Sự chênh lệch giữa tất cả tài sản và nợ
e. Sự chênh lệch giữa tài sản lưu động và tiền mặt

Câu 2:
Công ty A có giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu là $13,355. Nợ dài hạn là $8,500. Vốn lưu động
ngoại trừ tiền mặt là $3,235. Tài sản cố định là $17,680 và các khoản nợ phải trả ngắn hạn là
$1,750.

a. Công ty đang có bao nhiêu tiền mặt?


b. Tài sản lưu động của công ty là bao nhiêu?

Câu 3:
Công ty B có thời gian lưu kho là 23.5 ngày, một khoảng thời gian thanh toán phải trả là 43.1
ngày, và một khoảng thời gian phải thu là 34.7 ngày. Hãy tính chu kỳ tiền mặt và chu kỳ hoạt
động của công ty B.

Câu 4:
Công ty C có doanh số bán hàng là $940,000 và chi phí hàng bán là $672,300. Công ty này có
hàng tồn đầu kỳ là $33,000 và hàng tồn cuối kỳ là $48,000. Độ dài của chu kỳ tồn kho là bao
nhiêu? Giả sử một năm có 365 ngày.

Câu 5:
Công ty Y có doanh số bán hàng hàng năm là $573,600 và chi phí hàng bán là $372,840. Số dư
tài khoản phải thu đầu kỳ là $45,800 và số dư tài khoản phải thu cuối kỳ là $53,500. Trung bình,
công ty mất bao nhiêu ngày để thu được tài khoản phải thu của mình? Giả định một năm có 365
ngày.

Câu 6:
Tỷ lệ xoay vòng tồn kho của công ty Z đã tăng từ trung bình 10.22 lần lên 11.01 lần mỗi năm.
Điều này ảnh hưởng đến chu kỳ tồn kho như thế nào (số ngày tồn kho tăng/giảm thế nào, bao
nhiêu ngày)? Giả sử một năm có 365 ngày.

Câu 7:
Công ty FTU có tỷ lệ xoay vòng tồn kho là 15.72 lần, tỷ lệ xoay vòng phải trả là 9.63 lần và tỷ lệ
xoay vòng tài khoản phải thu là 8.14 lần. Độ dài của chu kỳ tiền mặt của công ty là bao nhiêu?
Giả định một năm có 365 ngày.
Câu 8:
Đây là bảng cân đối của công ty Z:
Khởi đầu Kết thúc
Hàng tồn kho $12,435 $15,615
Tài khoản thu $6,120 $6,287
Tài khoản phải trả $7,930
Doanh thu thuần $143,187
Giá vốn hàng bán $79,218

Tính chu kỳ hoạt động và chu kỳ tiền mặt.

Câu 9:
Chu kỳ tiền mặt được xác định bằng thời gian giữa:
a. Nhập kho và việc thu tiền mặt từ tài khoản phải thu
b. Việc bán sản phẩm và thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
c. Việc bán sản phẩm và thu tiền tùe tài khoản phải thu
d. Việc chi trả tiền mặt và thu lại tiền mặt cho một mặt hàng
e. Việc bán hàng tồn kho và thu tiền mặt

You might also like