Professional Documents
Culture Documents
báo cáo xưởng sản xuất cáp điện
báo cáo xưởng sản xuất cáp điện
Ngày 23/1/2024
Dự án
cợưĐ
Machine Translated by Google
Dự án
Lượng tiêu thụ năng lượng không tính đến cảnh sáng và mức độ mờ
của chúng.
Machine Translated by Google
Dự án
Mục lục
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Che phủ . . . . . . . . . 1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lời nói đầu. . . . . . . . . 2
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mục lục . 3
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sự miêu tả . . . . . 4
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Danh sách đèn chiếu sáng. 5
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
PARAGON - High Bay PHBSS Series 200W 4200K IP 65 Hợp kim nhôm và 6
Trang web 1
Tòa nhà 1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Danh sách đèn chiếu sáng. 7
Tầng 1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Danh sách phòng/ Cảnh ánh sáng 1 Danh số 8
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
sách đèn . 10
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đối tượng tính toán/ Cảnh ánh sáng 1 11
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
trí đèn . . . . . . . . 15
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Danh sách đèn chiếu sáng. 19
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đối tượng tính toán/ Cảnh ánh sáng 1 20
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Working plane (Xưởng sản xuất cáp điện) / Light scene 1 / Perpendicular 22
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
24
Bảng chú giải . . . . .
Machine Translated by Google
Dự án
Sự miêu tả
4
Machine Translated by Google
Dự án
chiếc. Nhà sản xuất Mã sản phẩm Tên sản phẩm P Phi
Hiệu quả chiếu sáng
55 MẪU MẪU PHBSS200 Dòng PHBSS High Bay 200W 4200K IP 65 Nhôm 198,9 W 20649 lm 103,8 lm/W
L/42 vỏ đèn bằng hợp kim và kính cường lực
5
Machine Translated by Google
Dự án
PARAGON - High Bay PHBSS Series 200W 4200K IP 65 Hợp kim nhôm và đèn kính cường lực
che phủ
Điều số PHBSS200L/42
P 198,9 W
CCT 4200 K
CRI 80
LDC cực
Led High Bay PHBSS Series – Được sản xuất và thiết kế chuyên dụng cho chiếu sáng
các ứng dụng đòi hỏi hiệu suất và hiệu suất lumen cao.
Dòng PHBSS là hình ảnh thu nhỏ của sự nhỏ gọn nhưng mạnh mẽ về mọi mặt.
Mặc dù có kích thước nhỏ gọn nhưng nó không ảnh hưởng đến chất lượng ánh sáng và
Độ bền. Khả năng chiếu sáng vượt trội của nó cùng với khả năng quang học chính xác
đầu ra, đảm bảo ánh sáng được phát ra theo hướng chính xác và tập trung.
Giải pháp chiếu sáng đáng tin cậy và đáng tin cậy cho công nghiệp khắc nghiệt
môi trường. Dòng sản phẩm PHBSS của Paragon là sự thay thế hoàn hảo cho
áp suất natri cao thông thường và mức cao halogen kim loại
đèn chiếu sáng. Sản phẩm sau đây được bảo hành 2 năm của nhà sản xuất
sự bảo đảm.
6
Machine Translated by Google
Dự án
Tòa nhà 1
chiếc. Nhà sản xuất Mã sản phẩm Tên sản phẩm P Phi
Hiệu quả chiếu sáng
55 MẪU MẪU PHBSS200 Dòng PHBSS High Bay 200W 4200K IP 65 Nhôm 198,9 W 20649 lm 103,8 lm/W
L/42 vỏ đèn bằng hợp kim và kính cường lực
7
Machine Translated by Google
Dự án
số 8
Machine Translated by Google
Dự án
tổng số Một căn phòng Mật độ công suất chiếu sáng Ēvuông góc (Mặt phẳng làm việc)
chiếc. Nhà sản xuất Mã sản phẩm Tên sản phẩm P ΦĐèn điện
55 MẪU MẪU PHBSS200 High Bay PHBSS Series 200W 4200K IP 65 Hợp kim nhôm và Cường lực 198,9 W 20649 lm
L/42 vỏ đèn thủy tinh
9
Machine Translated by Google
Dự án
chiếc. Nhà sản xuất Mã sản phẩm Tên sản phẩm P Phi
Hiệu quả chiếu sáng
55 MẪU MẪU PHBSS200 Dòng PHBSS High Bay 200W 4200K IP 65 Nhôm 198,9 W 20649 lm 103,8 lm/W
L/42 vỏ đèn bằng hợp kim và kính cường lực
10
Machine Translated by Google
Dự án
11
Machine Translated by Google
Dự án
Của cải
ĐÃ ĐƯỢC
Working plane (Xưởng sản xuất cáp điện) 313 lx 205 lx 350 lx 0,65 0,59 WP1
12
Machine Translated by Google
Dự án
Diện tích mặt đất 2340,00 m2 Độ cao giải phóng mặt bằng 9,041m – 11,698m
Hệ số bảo trì 0,80 (cố định) Vùng tường Mặt phẳng làm việc 1.000 m
13
Machine Translated by Google
Dự án
Kết quả
Biểu tượng Đã tính toán Mục tiêu Kiểm tra Mục lục
1,64 W/m2/100 lx –
1,50 W/m2/100 lx –
(1) Dựa trên không gian hình chữ nhật có kích thước 78.000 mx 30.000 m và SHR là 0,25.
(2) Tính toán theo phương pháp đánh giá theo giờ với bầu trời trung bình (không có ánh nắng trực tiếp).
Hồ sơ sử dụng: Hoạt động công nghiệp và thủ công - Công nghiệp điện, điện tử (19.1 Sản xuất dây và cáp)
chiếc. Nhà sản xuất Mã sản phẩm Tên sản phẩm TẤM THẢM
P Phi
Hiệu quả chiếu sáng
14
Machine Translated by Google
Dự án
Sơ đồ bố trí đèn
15
Machine Translated by Google
Dự án
Sơ đồ bố trí đèn
55 x Paragon High Bay PHBSS Series 200W 4200K IP 65 Hợp kim nhôm và đèn kính cường lực
che phủ
chiều cao
16
Machine Translated by Google
Dự án
Sơ đồ bố trí đèn
chiều cao
17
Machine Translated by Google
Dự án
Sơ đồ bố trí đèn
chiều cao
18
Machine Translated by Google
Dự án
chiếc. Nhà sản xuất Mã sản phẩm Tên sản phẩm P Phi
Hiệu quả chiếu sáng
55 MẪU MẪU PHBSS200 Dòng PHBSS High Bay 200W 4200K IP 65 Nhôm 198,9 W 20649 lm 103,8 lm/W
L/42 vỏ đèn bằng hợp kim và kính cường lực
19
Machine Translated by Google
Dự án
20
Machine Translated by Google
Dự án
Của cải
ĐÃ ĐƯỢC
Working plane (Xưởng sản xuất cáp điện) 313 lx 205 lx 350 lx 0,65 0,59 WP1
Hồ sơ sử dụng: Hoạt động công nghiệp và thủ công - Công nghiệp điện, điện tử (19.1 Sản xuất dây và cáp)
21
Machine Translated by Google
Dự án
Của cải
ĐÃ ĐƯỢC
Working plane (Xưởng sản xuất cáp điện) 313 lx 205 lx 350 lx 0,65 0,59 WP1
Hồ sơ sử dụng: Hoạt động công nghiệp và thủ công - Công nghiệp điện, điện tử (19.1 Sản xuất dây và cáp)
22
Machine Translated by Google
Dự án
Hồ sơ sử dụng Hoạt động công nghiệp và thủ công - Công nghiệp điện, điện tử (19.1 Cáp và dây điện)
sản xuất)
23
Machine Translated by Google
Dự án
MỘT
MỘT
Ký hiệu công thức cho một bề mặt trong hình học
Vùng nền Vùng nền tiếp giáp với vùng xung quanh trực tiếp theo DIN EN 12464-1 và chạm tới các đường
viền của căn phòng. Trong các phòng lớn hơn, diện tích nền rộng ít nhất là 3 m. Nó nằm
ngang ở mức sàn.
Phân bổ màu sáng theo phạm vi nhiệt độ màu acc. tới EN 12464-1:
Độ cao giải phóng mặt bằng Ký hiệu khoảng cách giữa mép trên của sàn và mép dưới của trần nhà (trong tình trạng
phòng có đầy đủ tiện nghi).
Nhóm kiểm soát Một nhóm các bộ đèn được điều chỉnh độ sáng và điều khiển cùng nhau. Đối với mỗi cảnh chiếu sáng,
một nhóm điều khiển sẽ cung cấp giá trị điều chỉnh độ sáng riêng. Tất cả các bộ đèn trong nhóm
điều khiển đều có chung giá trị điều chỉnh độ sáng này. Các nhóm điều khiển cùng với bộ đèn
của chúng được DIALux xác định tự động trên cơ sở các cảnh ánh sáng được tạo và các nhóm
Chỉ số kết xuất màu chung Ra (hoặc CRI) là một con số không thứ nguyên mô tả chất lượng
của nguồn sáng trắng liên quan đến độ tương tự của nó với phổ khử của 8 màu thử nghiệm đã
xác định (xem DIN 6169 hoặc CIE 1974) đối với nguồn sáng tham chiếu .
24
Machine Translated by Google
Dự án
Tự chủ ban ngày Mô tả bao nhiêu phần trăm thời gian làm việc hàng ngày mà độ sáng yêu cầu được đáp ứng bởi ánh sáng ban
ngày. Độ sáng danh nghĩa được sử dụng từ mặt cắt của phòng, không giống như mô tả trong EN 17037. Việc tính
toán không được thực hiện ở giữa phòng mà tại điểm đo cảm biến được đặt. Một căn phòng được coi là có đủ
ánh sáng ban ngày nếu nó đạt được ít nhất 50% khả năng tự chủ về ánh sáng ban ngày.
yếu tố ánh sáng ban ngày Tỷ lệ độ sáng đạt được chỉ nhờ ánh sáng ban ngày tại một điểm ở bên trong so với độ sáng theo chiều ngang
ở khu vực bên ngoài dưới bầu trời không bị cản trở.
Ký hiệu công thức: D (hệ số ánh sáng ban ngày trong tiếng Anh)
Đơn vị: %
Diện tích hiệu quả của thương số ánh sáng ban ngày Một bề mặt tính toán trong đó thương số ánh sáng ban ngày được tính toán.
VÀ
Đánh giá năng lượng Dựa trên quy trình tính toán hàng giờ về ánh sáng ban ngày trong không gian trong nhà, có xem xét hình dạng
dự án và mọi hệ thống kiểm soát ánh sáng ban ngày hiện có. Định hướng và vị trí của dự án cũng được xem
xét. Việc tính toán sử dụng công suất hệ thống được chỉ định của bộ đèn để xác định nhu cầu năng lượng. Giả
sử mối quan hệ tuyến tính giữa công suất và quang thông ở trạng thái mờ đi đối với đèn điện điều khiển
bằng ánh sáng ban ngày. Thời gian sử dụng và độ sáng danh nghĩa được xác định từ hồ sơ sử dụng của các
không gian.
Các bộ đèn bật được loại trừ khỏi phạm vi điều khiển một cách rõ ràng cũng cần xem xét đến thời gian
sử dụng đã chỉ định. Hệ thống kiểm soát ánh sáng ban ngày sử dụng logic điều khiển đơn giản hóa để đóng
Năm dương lịch 2022 chỉ được sử dụng làm tài liệu tham khảo. Nó không phải là một mô phỏng của năm nay. Năm
tham chiếu chỉ được sử dụng để gán các ngày trong tuần cho kết quả tính toán. Việc chuyển đổi sang giờ mùa
hè không được xem xét. Loại bầu trời tham chiếu được sử dụng là bầu trời trung bình được mô tả trong
Phương pháp này được phát triển cùng với Viện Vật lý Xây dựng Fraunhofer và được Nhóm công tác chung 1 ISO
TC 274 xem xét như một phần mở rộng của phương pháp dựa trên hồi quy hàng năm trước đó.
Tỷ lệ ánh sáng phát ra mô tả phần trăm quang thông của đèn bức xạ tự do (hoặc mô-đun LED) được bộ đèn phát ra
Đơn vị: %
25
Machine Translated by Google
Dự án
Biểu thị tính đồng nhất tổng thể của độ rọi trên một bề mặt. Đó là thương số từ
Emin đến Ē và được yêu cầu, ví dụ, trong các tiêu chuẩn chiếu sáng nơi làm việc.
g2 Trên thực tế, nó biểu thị sự "không đồng đều" của độ sáng trên một bề mặt. Nó là
thương số của Emin so với Emax và thường chỉ liên quan đến việc chứng nhận trường hợp khẩn cấp
TÔI
Độ sáng Mô tả tỷ lệ quang thông chiếu vào một bề mặt nhất định với kích thước của bề mặt đó
bề mặt (lm/m2 = lx). Độ rọi không bị ràng buộc với bề mặt vật thể. Nó có thể được xác định
bất cứ nơi nào trong không gian (bên trong hoặc bên ngoài). Độ rọi không phải là một tính năng của sản phẩm vì nó
Viết tắt: lx
Độ sáng, thích ứng Để xác định độ rọi thích ứng trung bình trên một bề mặt, đây là rastered
“thích nghi”. Trong khu vực có độ chênh lệch độ sáng lớn bên trong bề mặt, raster
chia nhỏ hơn; trong phạm vi ít khác biệt hơn, việc phân loại khó khăn hơn sẽ được thực hiện.
Độ sáng, ngang Độ sáng được tính toán hoặc đo trên bề mặt (mức) nằm ngang (điều này có thể dành cho
ví dụ như mặt bàn hoặc sàn nhà). Độ rọi ngang thường được xác định bởi
chữ công thức Eh.
Độ rọi, vuông góc Độ sáng được tính toán hoặc đo theo phương thẳng đứng trên một bề mặt. Điều này cần phải được
tính đến các bề mặt nghiêng. Nếu bề mặt nằm ngang hoặc thẳng đứng thì có
không có sự khác biệt giữa độ sáng vuông góc và độ sáng ngang hoặc dọc.
Độ sáng, theo chiều dọc Độ sáng được tính toán hoặc đo trên bề mặt thẳng đứng (ví dụ, điều này có thể được thực hiện
mặt trước của một số kệ). Độ rọi thẳng đứng thường được xác định theo công thức
chữ Ev.
26
Machine Translated by Google
Dự án
LLMF (Hệ số duy trì quang thông của đèn tiếng Anh)/acc. theo CIE 97:
2005 Hệ số duy trì quang thông bóng đèn có tính đến việc giảm quang thông của đèn điện hoặc
môđun LED trong thời gian hoạt động. Hệ số duy trì quang thông của đèn được chỉ định
dưới dạng chữ số thập phân và có thể có giá trị tối đa là 1 (hiện tại không có mức giảm quang
thông).
LMF (Hệ số bảo trì đèn bằng tiếng Anh)/acc. theo CIE 97: 2005 Hệ
số bảo trì đèn điện có tính đến độ bẩn của đèn điện trong thời gian vận hành. Hệ số bảo trì đèn
điện được chỉ định dưới dạng chữ số thập phân và có thể có giá trị tối đa là 1 (không có vết
bẩn nào).
LSF (Hệ số sống sót của đèn tiếng Anh)/acc. theo CIE
97: 2005 Hệ số tồn tại của bóng đèn có tính đến hỏng hóc hoàn toàn của đèn điện trong thời gian
vận hành. Hệ số tồn tại của bóng đèn được chỉ định dưới dạng chữ số thập phân và có thể có
giá trị tối đa là 1 (không có hư hỏng nào tồn tại trong thời gian liên quan hoặc thay thế
ngay sau khi hư hỏng).
Độ sáng Kích thước của "ấn tượng độ sáng" mà mắt người có được trên một bề mặt. Bản thân bề mặt có
thể phát ra ánh sáng hoặc ánh sáng chiếu vào nó có thể bị phản xạ (giá trị bộ phát). Đó là giá
trị trắc quang duy nhất mà mắt người có thể cảm nhận được.
Hiệu quả chiếu sáng Tỷ lệ giữa quang thông phát ra Φ [lm] với công suất điện hấp thụ P [W] Đơn vị: lm/W.
Tỷ lệ này có thể được hình thành cho bóng đèn hoặc môđun LED (đầu ra ánh sáng của bóng đèn hoặc
môđun), bóng đèn hoặc môđun có bộ điều khiển (đầu ra ánh sáng của hệ thống) và bộ đèn hoàn chỉnh
Quang thông Kích thước của tổng lượng ánh sáng phát ra từ một nguồn sáng theo mọi hướng.
Do đó, "giá trị bộ phát" chỉ định toàn bộ đầu ra phát ra. Quang thông của nguồn sáng chỉ có thể
được xác định trong phòng thí nghiệm. Có sự khác biệt giữa quang thông của bóng đèn hoặc môđun
LED và quang thông của đèn điện.
Mức độ phát sáng Mô tả cường độ ánh sáng theo một hướng nhất định (giá trị bộ phát). Cường độ sáng là vật
chất của quang thông Φ được phát ra theo một góc hình cầu Ω nhất định.
Các đặc tính bức xạ của nguồn sáng được trình bày bằng đồ họa dưới dạng đường cong phân
bố ánh sáng (LDC). Cường độ sáng là đơn vị cơ sở SI.
Viết tắt: cd
27
Machine Translated by Google
Dự án
giá trị mới của tham số quy hoạch trắc quang (ví dụ độ rọi) thành giá trị
duy trì sau một thời gian nhất định. Hệ số duy trì có tính đến
làm bẩn đèn và các phòng cũng như giảm quang thông và hỏng nguồn sáng.
Hệ số duy trì được tính đến một cách tổng thể hoặc được xác định chi tiết. sang CIE
Viết tắt: W
hệ số phản xạ Hệ số phản xạ của một bề mặt mô tả lượng ánh sáng nổi bật bị phản xạ trở lại. Hệ số
phản xạ được xác định bởi màu sắc của bề mặt.
RMF (Hệ số bảo trì phòng tiếng Anh)/acc. theo CIE 97:
2005 Hệ số bảo trì phòng có tính đến độ bẩn của các bề mặt bao quanh không gian trong
suốt thời gian vận hành. Hệ số bảo trì phòng được chỉ định dưới dạng chữ số thập phân
và có thể có giá trị tối đa là 1 (không có vết bẩn nào).
Khu vực xung quanh Khu vực xung quanh giáp trực tiếp với khu vực nhiệm vụ trực quan và phải được quy hoạch
với chiều rộng ít nhất 0,5 m theo DIN EN 12464-1. Nó có cùng độ cao với khu vực của
nhiệm vụ trực quan.
28
Machine Translated by Google
Dự án
TRONG
Ngoài độ chói của đèn, giá trị UGR còn phụ thuộc vào vị trí của người quan sát, hướng quan sát và độ
chói xung quanh. Ngoài ra, EN 12464-1 chỉ định giá trị UGR tối đa cho phép đối với nhiều nơi làm
người quan sát UGR Điểm tính toán trong phòng, đối với DIALux, giá trị UGR được xác định. Vị trí và độ cao của điểm tính
toán phải tương ứng với vị trí quan sát thông thường (vị trí và tầm mắt của người dùng).
TRONG
Vùng nhiệm vụ trực quan Khu vực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ trực quan theo DIN EN 12464 -1. Chiều cao tương ứng với độ cao
TRONG
Vùng tường Diện tích chu vi giữa mặt phẳng làm việc và tường không được tính đến khi tính toán.
Mặt phẳng làm việc Bề mặt đo hoặc tính toán ảo ở độ cao của nhiệm vụ trực quan thường tuân theo hình dạng phòng. Mặt
29