Professional Documents
Culture Documents
Giáo Trình Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí - Nghề - Kỹ Thuật Máy Lạnh Và Điều Hòa Không Khí (Cao Đẳng) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu - 1299185
Giáo Trình Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí - Nghề - Kỹ Thuật Máy Lạnh Và Điều Hòa Không Khí (Cao Đẳng) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu - 1299185
BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ
NGHỀ : KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐN ngày 05 tháng 9 năm
2015 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT
1
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí là một trong
những giáo trình môn học đào tạo cơ sở được biên soạn theo nội dung
chương trình khung được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt.
Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt
chẽ với nhau, logíc.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu
đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu
thực tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiễn cao. Nội dung giáo trình
được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 150 giờ.
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học
và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiến
thức mới cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị của
trường.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào
tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng
góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh
hoàn thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về Trường Cao đẳng nghề tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày.......tháng...... năm 2015
Tham gia biên soạn
Giáo viên: Nguyễn Duy Quang Chủ biên
3
MỤC LỤC
BÀI 1:
..................................................................................................................
11
TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG
KHÍ
.....................................................................................................................
11
1. Xác định kết cấu hộ ĐHKK
.................................................................
12
1.1. Xác định kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian ĐHKK
...................
12
1.2. Xác định công năng các không gian ĐHKK
...............................................................
12
2. Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn, chọn cấp điều hòa và xác định thông số
tính toán trong nhà, ngoài trời.
..............................................................
13
2.1. Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn, chọn cấp điều hòa
........................................................
13
2.2. Chọn thông số tính toán trong nhà, ngoài trời
............................................................
15
3. Tính nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương
...............................
15
3.1. Tính nhiệt thừa
...........................................................................................................
15
3.2. Tính ẩm thừa
..............................................................................................................
16
3.3. Kiểm tra đọng sương
................................................................................................
20
4. Xây dựng sơ đồ ĐHKK, biểu diễn quá trình xử lý không khí trên đồ
thị Id hoặc td, xác định công suất lạnh/nhiệt, năng suất gió của hệ
thống.
..............................................................................................................
20
4.1. Xây dựng sơ đồ ĐHKK, biểu diễn quá trình xử lý không khí trên đồ thị Id hoặc t
d
.........................................................................................................................................
20
4.2. Xác định công suất lạnh/nhiệt, năng suất gió của hệ thống.
...................................
23
BÀI 2
...................................................................................................................
24
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TREO
TƯỜNG
..............................................................................................................
25
1.Tính toán thể tích phòng.
...........................................................................
25
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống điều hoà không khí treo
tường.
..............................................................................................................
26
2.1. Tính chọn máy lạnh cho hệ thống ĐHKK.
...............................................................
26
2.2. Tính chọn dàn nóng.
...................................................................................................
27
2.3. Tính chọn dàn lạnh.
....................................................................................................
28
2.4. Tính chọn đường ống.
................................................................................................
28
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
.......................................................................................
29
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí treo tường. . . . 30
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
.........................................................................................................
30
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
..............................................................................................................
30
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí treo tường:
31
......
4
4.1. Đọc bản vẽ.
...............................................................................................................
31
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
............................................................................................
31
4.3. Lắp đặt cục ngoài trời.
...............................................................................................
31
4.4. Lắp đặt cục trong nhà.
...............................................................................................
32
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
...................................
32
BÀI 3
...................................................................................................................
37
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ÂM TRẦN
..........
37
1.Tính toán thể tích phòng.
..........................................................................
38
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
âm trần.
...........................................................................................................
38
2.1. Tính chọn máy lạnh cho hệ thống ĐHKK âm trần.
..................................................
38
2.2. Tính chọn dàn nóng.
...................................................................................................
39
2.3. Tính chọn dàn lạnh.
....................................................................................................
40
2.4. Tính chọn đường ống.
................................................................................................
41
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
.......................................................................................
42
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí âm trần.
........
43
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
.........................................................................................................
43
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
..............................................................................................................
43
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí âm trần.
...........
43
4.1. Đọc bản vẽ.
...............................................................................................................
43
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
............................................................................................
43
4.3. Lắp đặt cục ngoài trời.
...............................................................................................
44
4.4. Lắp đặt cục trong nhà.
...............................................................................................
45
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
...................................
45
4.6. Thử kín hệ thống.
.......................................................................................................
48
Tiến hành thử kín:
.............................................................................................................
48
4.7. Hút chân không.
..........................................................................................................
48
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
............................................................................
48
BÀI 4
...................................................................................................................
50
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ÁP TRẦN
...........
50
1.Tính toán thể tích phòng.
..........................................................................
50
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
áp trần.
............................................................................................................
51
2.1. Tính chọn máy lạnh cho hệ thống ĐHKK áp trần.
...................................................
51
2.2. Tính chọn dàn nóng.
...................................................................................................
53
5
2.3. Tính chọn dàn lạnh.
....................................................................................................
53
2.4. Tính chọn đường ống.
................................................................................................
54
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
.......................................................................................
55
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí áp trần.
.........
56
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
.........................................................................................................
56
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
..............................................................................................................
56
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí áp trần.
............
56
4.1. Đọc bản vẽ.
...............................................................................................................
56
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
............................................................................................
56
4.3. Lắp đặt cục ngoài trời.
...............................................................................................
57
4.4. Lắp đặt cục trong nhà.
...............................................................................................
58
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
...................................
58
4.6. Thử kín hệ thống.
.......................................................................................................
59
Tiến hành thử kín:
.............................................................................................................
59
4.7. Hút chân không.
..........................................................................................................
59
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
............................................................................
59
BÀI 5
...................................................................................................................
61
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ĐẶT SÀN
...........
61
1.Tính toán thể tích phòng.
..........................................................................
61
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
đặt sàn.
............................................................................................................
62
2.1. Tính chọn máy lạnh cho hệ thống ĐHKK đặt sàn.
...................................................
62
2.2. Tính chọn dàn nóng.
...................................................................................................
63
2.3. Tính chọn dàn lạnh.
....................................................................................................
64
Thiết kế đặt sàn dễ lắp đặt và bảo dưỡng. Có thể lắp đặt dưới trần cao.
.................
66
2.4. Tính chọn đường ống.
................................................................................................
68
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
.......................................................................................
68
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí đặt sàn
..........
69
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
.........................................................................................................
69
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
..............................................................................................................
69
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí đặt sàn
..............
69
4.1. Đọc bản vẽ.
...............................................................................................................
69
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
............................................................................................
69
4.3. Lắp đặt cục ngoài trời.
...............................................................................................
70
4.4. Lắp đặt cục trong nhà.
...............................................................................................
70
6
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
...................................
70
4.6. Thử kín hệ thống.
.......................................................................................................
70
Tiến hành thử kín:
.............................................................................................................
71
4.7. Hút chân không.
..........................................................................................................
71
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
............................................................................
71
BÀI 6
...................................................................................................................
73
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG
TÂM VRV
..........................................................................................................
73
1.Tính toán thể tích phòng.
..........................................................................
73
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
trung tâm VRV .
.............................................................................................
74
2.1.Tính chọn máy lạnh cho hệ thống điều hoà không khí trung tâm VRV .
..................
74
2.2.Tính chọn dàn nóng.
....................................................................................................
75
2.3.Tính chọn dàn lạnh.
.....................................................................................................
76
2.4.Tính chọn đường ống.
.................................................................................................
77
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
.......................................................................................
77
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm
VRV .
................................................................................................................
78
3.1. Sơ đồ mặt bằng.
........................................................................................................
78
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
..............................................................................................................
80
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRV .
80
..........................................................................................................................
4.1. Đọc bản vẽ.
...............................................................................................................
80
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
............................................................................................
81
4.3. Lắp đặt cục nóng.
......................................................................................................
81
4.4. Lắp đặt cục lạnh.
.......................................................................................................
82
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
...................................
82
4.6. Thử kín hệ thống.
.......................................................................................................
82
Tiến hành thử kín:
.............................................................................................................
83
4.7. Hút chân không.
..........................................................................................................
83
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
............................................................................
83
BÀI 7:
..................................................................................................................
85
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG
TÂM LÀM LẠNH BẰNG NƯỚC
..................................................................
85
1.Tính toán thể tích phòng.
..........................................................................
85
........................................................................................................................
86
7
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
trung tâm lạnh bằng nước.
..........................................................................
86
2.1.Tính chọn máy lạnh cho hệ thống điều hoà không khí trung tâm lạnh bằng nước. 86
2.2.Tính chọn dàn nóng.
....................................................................................................
93
2.3.Tính chọn dàn lạnh.
.....................................................................................................
93
2.4.Tính chọn đường ống.
.................................................................................................
94
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
.......................................................................................
97
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm lạnh
bằng nước.
.....................................................................................................
98
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
.........................................................................................................
98
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí hệ thống điều
hoà không khí trung tâm lạnh bằng nước.
...............................................
100
4.1. Đọc bản vẽ.
.............................................................................................................
100
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
..........................................................................................
100
4.3. Lắp đặt cục nóng.
....................................................................................................
101
4.4. Lắp đặt cục lạnh.
.....................................................................................................
101
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
....................................
101
4.6. Thử kín hệ thống.
.....................................................................................................
102
4.7. Hút chân không.
........................................................................................................
102
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
..........................................................................
103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
..............................................................................
104
8
CHƯƠNG TRÌNH MÔĐUN
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Mã số mô đun: MĐ 22
Thời gian mô đun: 150h (Lý thuyết: 45h; Thực hành: 105h)
I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔĐUN:
Học sau khi đã học xong các môn kỹ thuật cơ sở, môn học cơ sở kỹ
thuật nhiệt lạnh và điều hoà không khí, các mô đun về điện, các mô đun bổ
trợ, các mô đun chuyên nghành như: lạnh cơ bản, hệ thống điều hoà không
khí cục bộ, hệ thống điều hoà không khí trung tâm, điện tử chuyên nghành.
Tính chất: ứng dụng các kiến thức đã học để tập sự giải quyết nhiệm
vụ cụ thể được giao
II. MỤC TIÊU MÔĐUN:
Trình bày được phương pháp tính toán tải hệ thống ĐHKK, thiết lập
sơ đồ hệ thống và sơ đồ nguyên lý ĐHKK, tính toán, lựa chọn máy và thiết bị
trang bị cho hệ thống
9
Tính sơ bộ được nhiệt thừa, ẩm thừa, xác định được công suất lạnh,
năng suất gió của hệ thống, xác định được số lượng, chủng loại máy và thiết
bị. Thiết kế và thể hiện được sơ đồ lắp nối hệ thống.
Lắp ráp được hệ thống điều hòa không khí đúng yêu cầu kỹ thuật.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ, đồ nghề
Đảm bảo an toàn lao động
Cẩn thận, tỷ mỉ, tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp và có khả
năng làm việc nhóm.
III. NỘI DUNG MÔĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Hình
Số Thời
Tên các bài trong mô đun thức
TT gian
dạy
1 Tính toán xác định phụ tải hệ thống điều hoà không Lý thuyết
10
khí
2 Thiết kế lắp đặt máy điều hoà không khí treo tường 15 Tích hợp
3 Thiết kế lắp đặt máy điều hoà không khí âm trần 15 Tích hợp
Kiểm tra (bài 13) 5 Tích hợp
4 Thiết kế lắp đặt máy điều hoà không khí áp trần 15 Tích hợp
5 Thiết kế lắp đặt máy điều hoà không khí đặt sàn 20 Tích hợp
Kiểm tra (bài 25) 5 Tích hợp
6 Tính toán thiết kế hệ thống điều hoà không khí trung Tích hợp
30
tâm VRV.
7 Tính toán thiết kế hệ thống điều hoà không khí trung Tích hợp
30
tâm làm lạnh bằng nước
Kiểm tra bài 1 5 Tích hợp
Cộng 150
10
BÀI 1:
TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG
KHÍ
11
Xây dựng sơ đồ ĐHKK, biểu diễn quá trình xử lý không khí trên đồ
thị Id hoặc td, xác định công suất lạnh/nhiệt, năng suất gió của hệ thống.
Nội dung :
1. Xác định kết cấu hộ ĐHKK
1.1. Xác định kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian
ĐHKK
Xác định kết cấu hộ dùng lạnh:
+ Nếu là tổ hợp kho lạnh: Tính số lượng kho, xác định kích thước, kết
cấu và bố trí mặt bằng tổ hợp kho lạnh
+ Nếu là kho lạnh đơn chiếc: Xác định kích thước, kết cấu, mặt bằng
kho
+ Nếu là bể đá khối: Xác định kích thước, kết cấu, mặt bằng
Xác định đối tượng cần làm lạnh, kiểu làm lạnh (Trực tiếp/gián tiếp), bố
trí, sắp xếp sản phẩm,...
+ Nhiệt độ lạnh cần đạt
Tính toán phụ tải lạnh:
+ Tính cách nhiệt, cách ẩm, kiểm tra đọng sương, đọng ẩm của vách
+ Xác định phụ tải máy nén và thiết bị, chọn máy nén và các thiết bị
1.2. Xác định công năng các không gian ĐHKK
A = F. s
A là công, đơn vị là joule (đọc là jun kí hiệu J)
F là lực tác dụng, đơn vị là newton (đọc là niutơn kí hiệu là N)
s là quãng đường, đơn vị là metre(s) (đọc là mét, kí hiệu m)
12
2. Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn, chọn cấp điều hòa và xác định thông số
tính toán trong nhà, ngoài trời.
2.1. Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn, chọn cấp điều hòa
Con người là một yếu tố vô cùng quan trọng trong sản xuất. Các
thông số khí hậu có ảnh hưởng nhiều tới con người có nghĩa cũng ảnh
hưởng tới năng suất và chất lượng sản phẩm một cách gián tiếp.
Ngoài ra các yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng
sản phẩm. Trong phần này chúng ta chỉ nghiên cứu ở khía cạnh này.
a. Nhiệt độ
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến nhiều loại sản phẩm. Một số quá trình
sản xuất đòi hỏi nhiệt độ phải nằm trong một giới hạn nhất định. Ví dụ :
Kẹo Sôcôla : 7 8 oC
Kẹo cao su : 20oC
Bảo quả rau quả : 10oC
Đo lường chính xác : 20 24 oC
Dệt : 20 32oC
Chế biến thịt, thực phẩm : Nhiệt độ cao làm sản phẩm chóng bị
thiu .
Bảng 1.1 dưới đây là tiêu chuẩn về nhiệt độ và độ ẩm của một số quá
trình sản xuất thường gặp
Bảng 1.1 : Điều kiện công nghệ của một số quá trình
Quá trình Công nghệ sản xuất Nhiệt độ, oC Độ ẩm, %
Đóng và gói sách 21 ÷ 24 45
Xưởng in Phòng in ấn 24 ÷ 27 45 ÷ 50
Nơi lưu trữ giấy 20 ÷ 33 50 ÷ 60
Phòng làm bản kẽm
13
21 ÷ 33 40 ÷ 50
14
Sản xuất bánh kẹo : Khi độ ẩm cao thì kẹo chảy nước. Độ ẩm
thích hợp cho sản xuất bánh kẹo là ϕ = 5065%
Ngành vi điện tử , bán dẫn : Khi độ ẩm cao làm mất tính cách điện
của các mạch điện
c Vận tốc không khí.
Tốc độ không khí cũng có ảnh hưởng đến sản xuất nhưng ở một khía
cạnh khác
Khi tốc độ lớn : Trong nhà máy dệt, sản xuất giấy . . sản phẩm
nhẹ sẽ bay khắp phòng hoặc làm rối sợi. Trong một số trường hợp thì sản
phẩm bay hơi nước nhanh làm giảm chất lượng.
Vì vậy trong một số xí nghiệp sản xuất người ta cũng qui định
tốc độ không khí không được vượt quá mức cho phép.
d. Độ trong sạch của không khí.
Có nhiều ngành sản xuất bắt buộc phải thực hiện trong phòng không
khí cực kỳ trong sạch như sản xuất hàng điện tử bán dẫn, tráng phim,
quang học. Một số ngành thực phẩm cũng đòi hỏi cao về độ trong sạch
của không khí tránh làm bẩn các thực phẩm.
2.2. Chọn thông số tính toán trong nhà, ngoài trời
3. Tính nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương
3.1. Tính nhiệt thừa
Các dòng nhiệt do vận hành bao gồm các dòng nhiệt do đèn chiếu sáng Q41, do
người làm việc trong buồng Q42, do các động cơ điện Q43, do mở cửa kho lạnh
Q44.
Q4 = Q41 + Q42 + Q43 + Q44, W.
Dòng nhiệt do chiếu sáng buồng Q41
Được xác định theo biểu thức:
Q41 = A.F
Trong đó:
15
A nhiệt lượng tỏa ra khi chiếu sáng 1 m2 diện tích buồng hay
diện tích nền,
F diện tích của buồng bảo quản.
Dòng nhiệt do người tỏa ra Q42
Được xác định theo biểu thức:
Q42 = 350.n, W
Trong đó:
350 nhiệt lượng do một người tỏa ra trong khi làm công việc nặng
nhọc, 350 W/người.
n số người làm việc trong buồng. Nó phụ thuộc vào công nghệ gia
công, chế biến, vận chuyển, bốc xếp.
Dòng nhiệt do động cơ điện tỏa ra Q43
Nhiệt do các động cơ làm việc trong buồng lạnh tỏa ra (động cơ quạt
dàn lạnh, động cơ quạt thông gió, động cơ các máy móc gia công chế biến,
nâng vận chuyển…) được xác định theo biểu thức:
Q43 = 1000.N, W.
Trong đó :
N: công suất động cơ điện, W
1000: hệ số chuyển đổi từ kW ra W.
Tổng công suất của động cơ điện lắp đặt trong buồng lạnh lấy theo
thực tế thiết kế. Tổng công suất quạt chưa xác định được, vì vậy có thể lấy
theo định hướng, N = 4 kW
3.2. Tính ẩm thừa
Điều kiện để ẩm không đọng lại trong cơ cấu cách nhiệt là áp suất
riêng hơi nước thực tế luôn phải nhỏ hơn áp suất bão hoà hơi nước ở mọi
điểm trong cơ cấu cách nhiệt.
px < px”
16
Nghĩa là đường px không được cắt px” mà phải luôn nằm phía dưới
đường px”. Đường áp suất riêng phần hơi nước p x và đường phân áp suất bão
hòa px” có thể xác định được nhờ trường nhiệt độ ổn định trong vách cách
nhiệt. Trường nhiệt độ trong vách được xác định từ nhiệt độ của các lớp vách
nhờ các biểu thức xác định mật
1 2 3 4 5 6
độ dòng nhiệt khác nhau. | | | | |
tf1 |
Ví dụ
Tính kiểm tra đọng ẩm tường bao
kho lạnh như hình 1.1 biết tf2
Nhiệt độ tf1 = 37,20C ; tf2 = 00C;
hệ số truyền nhiệt k = 0,274 Hình 1.1 Cấu trúc tường bao kho lạnh
1,3 Lớp vữa ximăng; 2 Tường gạch; 4 Lớp cách ẩm; 5
W/m2K lớp cách nhiệt; 6 Lớp vữa trát và lưới thép.
Hệ số khuyếch
Bề dày Hệ số dẫn
STT Vật liệu tán ẩm phụ
(m) nhiệt (W/mk)
g/mh MPa
1 Vữa trát xi măng 0,01 0,92 90
2 Gạch đỏ 0,2 0,82 150
3 Vữa trát xi măng 0,01 0,92 90
4 Cách ẩm bitum 0,005 0,18 0,86
5 Cách nhiệt polystirol 0,15 0,047 7,5
Vữa trát xi măng lưới
6 0,01 0,92 90
thép
+ Ta xác định Px:
Vì mật độ dòng qua mọi điểm trong vách là như nhau và bằng mật độ
dòng nhiệt qua tường bao ta có:
Mật độ dòng nhiệt qua tường bao là:
q = k. t = 0,274.(37,2 0) = 10,1928 (W/m2)
Mật độ dòng nhiệt qua vách thứ nhất là:
Ta có: q = q1 = 1(tf1 – tw1) (W/m)
17
q 10,1928
Vậy tw1 = tf1 37,2 36,76 0 C
2 23,3
Tương tự ta có:
δ1 0,01
tw2 = tw1 q = 36,76– 10,1928 = 36,650C
λ1 0,92
δ2 0,2
tw3 = tw2 q = 36,65 – 10,1928 = 34,160C
λ2 0,82
δ3 0,01
tw4 = tw3 q 34,16 10,1928 34,050 C
λ3 0,92
δ4 0,005
tf5 = tf4 q = 34,0510,1928 = 33,77
λ4 0,18
δ5 0,15
tw6 = tw5 q 33,77 10,1928 1,24 0 C
λ5 0,047
δ6 0,01
tw7 = tw6 = q 1,24 10,1928. 1,130 C
λ6 0,92
q 10,1928
tf2 = tw7 1,13 0,0025 0 C
α1 9
Ta có t = 0,0025 là sai số nhỏ nhất do chọn k = 0,274W/m2K
Theo bảng 710 (TL7) "Tính chất vật lý của không khí ẩm" Ta có bảng
áp suất hơi.
Vách 1 2 3 4 5 6 7
Nhiệt độ t0C 36,76 36,65 34,16 34,05 33,77 1,24 1,13
px” 6190 6148 5356 5337 5246 668 662
* Xác định phân áp suất thực của hơi nước
Dòng hơi thẩm thấu qua kết cấu bao che
p h1 ph2
=
H
Với: ph1: phân áp suất thực của hơi nước bên ngoài
ph2: Phân áp suất thực của hơi nước bên trong
18
Ta có: nhiệt độ bên ngoài tổng đài = 37,20C độ ẩm = 83%
ph1 = px” (t=37,20C). (=83%) = 6361.0,83 = 5279,63 , Pa
Với nhiệt độ bên trong t0 = 00C độ ẩm = 85%
ph2 = px” (t=00). (= 85%) = 610.0.85 = 518, 5 , Pa
H: Hệ số trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che
n
δi
H =
i 1 μi
Vậy với kết cấu của tường bao ta có:
3.0,01 0,2 0,005 0,15
H 0,02805 , m 2 hMPa / g
90 105 0,86 7,5
5279,63 518,5 6
= .10 0,1697, g / m 2 h
0,02805
Vậy phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt các lớp vật lý.
δi
Ta có: pi = ph1 ω
μi
δ1 0,01 6
Vậy px2 = ph1 ω 5279,63 0,1697. .10 5260,77 , Pa
μ1 90
δ2 0,2 6
px3 = px2 ω 5260,77 0,1697. .10 4973,53 , Pa
μ2 105
δ3 0,01 6
px4 = px3 ω 4937,53 0,1697. .10 4918,67 , Pa
μ3 90
δ4 0,005 6
px5 = px4 ω 4918,67 0,1697. .10 3992,04 , Pa
μ4 0,86
δ5 0,15 6
px6 = px5 ω 3992,04 0,1697. .10 598,04 , Pa
μ5 7,5
δ6 0,01 6
px7 = px6 ω 598,04 0,1697. .10 579,18 , Pa
μ6 90
Như vậy không có hiệu tượng đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt vì toàn
bộ phần áp suất thực của hơi nước đều nhỏ hơn phân áp suất hơi nước bão
hoà.
19
3.3. Kiểm tra đọng sương
Điều kiện để vách ngoài không bị đọng sương là hệ số truyền nhiệt k của
vách có k ≤ ks
Trong đó:
k hệ số truyền nhiệt thực, W/(m2.K)
ks hệ số truyền nhiệt đọng sương, được tính theo công thức:
t1 t s
ks 0,95.α1 , W/(m2.K)
t1 t 2
Trong đó:
1 hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài bề mặt tường kho, W/
(m2.K)
t1 nhiệt độ không khí bên ngoài kho, 0C.
t2 nhiệt độ không khí bên trong kho, 0C.
ts nhiệt độ điểm đọng sương của không khí bên ngoài, 0C.
4. Xây dựng sơ đồ ĐHKK, biểu diễn quá trình xử lý không khí trên đồ
thị Id hoặc td, xác định công suất lạnh/nhiệt, năng suất gió của hệ
thống.
4.1. Xây dựng sơ đồ ĐHKK, biểu diễn quá trình xử lý không khí
trên đồ thị Id hoặc td
Quá trình thay đổi trạng thái của không khí .
Quá trình thay đổi trạng thái của không khí ẩm từ trạng thái A (t A, ϕA) đến B
(tB, φB) được biểu thị bằng đoạn thẳng AB, mủi tên chỉ chiều quá trình gọi là
tia quá trình.
20
Đặt (IA IB)/(dAdB) = ΔI/Δd =εAB gọi là hệ số góc tia của quá trình AB
Ta hãy xét ý nghĩa hình học của hệ số εAB
Ký hiệu góc giữa tia AB với đường nằm ngang là α. Ta có
ΔI = IB IA = m.AD
Δd= dB dA = n.BC
Trong đó m, n là tỉ lệ xích của các trục toạ độ.
Từ đây ta có
εAB = ΔI/Δd = m.AD/n.BC
εAB = (tgα + tg45o).m/n = (tgα + 1).m/n
Như vậy trên trục toạ độ Id có thể xác định tia AB thông qua giá trị εAB . Để
tiện cho việc sử dụng trên đồ thị ở ngoài biên người ta vẽ thêm các đường ε =
const . Các đường ε = const có các tính chất sau :
Hệ số góc tia ε phản ánh hướng của quá trình AB, mỗi quá trình ε có một giá
trị nhất định.
Các đường ε có trị số như nhau thì song song với nhau.
Tất cả các đường ε đều đi qua góc tọa độ (I=0, d=0)
21
Quá trình hòa trộn hai dòng không khí.
Trong kỹ thuật điều hòa không khí người ta thường gặp các quá trình hòa trộn
2 dòng không khí ở các trạng thái khác nhau để đạt được một trạng thái cần
thiết. Quá trình này gọi là quá trình hoà trộn.
Giả sử hòa trộn một lượng không khí ở trạng thái A(IA, dA) có khối lượng
phần khô là LA với một lượng không khí ở trạng thái B(IB, dB) có khối lượng
phần khô là LB và thu được một lượng không khí ở trạng thái C(IC, dC) có khối
lượng phần khô là LC. Ta xác định các thông số của trạng thái hoà trộn C.
Hình 1.4 : Quá trình hoà trộn trên đồ thị Id
Ta có các phương trình:
Cân bằng khối lượng
LC = LA + LB (111)
Cân bằng ẩm
dC.LC = dA .LA + dB .LB (112)
Cân bằng nhiệt
IC.LC = IA .LA + IB .LB (113)
Thế (a) vào (b), (c) và trừ theo vế ta có :
(IA IC).LA = (IC IB).LB
(dA dC).LA = (dC dB).LB
22
4.2. Xác định công suất lạnh/nhiệt, năng suất gió của hệ thống.
Tính nhiệt kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi trường bên ngoài
xâm nhập vào kho lạnh. Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh phải
có đủ công suất để thải nó trở lại môi trường bên ngoài, đảm bảo sự chênh
lệch nhiệt độ ổn định giữa buồng lạnh và không khí bên ngoài. Mục đích cuối
cùng của việc tính toán nhiệt kho lạnh là để xác định năng suất lạnh của máy
nén và các thiết bị lạnh cần lắp đặt.
Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh Q được xác định bằng biểu thức:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5, W
Trong đó:
Q1 Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che của buồng lạnh.
Q2 Dòng nhiệt do sản phẩm và bao bì tỏa ra trong quá trình xử lý
lạnh.
Q3 Dòng nhiệt từ không khí bên ngoài do thông gió buồng lạnh.
Q4 Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận hành kho lạnh.
Q5 Dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra khi sản phẩm hô hấp, nó chỉ
có ở kho lạnh bảo quản rau quả.
Tổng các lượng nhiệt tổn thất tại một thời điểm nhất định được gọi là
phụ tải nhiệt của hệ thống lạnh.
Năng suất lạnh của hệ thống lạnh được thiết kế theo phụ tải nhiệt lớn
nhất Qmax mà ta ghi nhận được ở một thời điểm nào đó trong cả năm.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy nêu các tính chất nhiệt động của không khí ẩm?
2. Hãy nêu các ảnh hưởng của môi trường không khí đến con người và
sản xuất?
3. Hãy nêu định nghĩa về điều hoà không khí?
23
4. Háy nêu phương pháp chọn các thông số tính toán của hệ thống
ĐHKK? Cho ví dụ?
5. Hãy nêu cách phân loại hệ thống ĐHKK?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 1
Nội dung:
+ Về kiến thức: Xác định được kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng
không gian ĐHKK.
. Hi ểu đượ c nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng lo ại động cơ, phù hợp với đặ c
tính, tr ạng thái làm việc của h ệ th ống s ản xu ất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công
nghiệp
Phươ ng pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc
nghiệm
BÀI 2
24
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TREO
TƯỜNG
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này ngườ i học có khả năng:
Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống ĐHKK treo tường.
Tính toán được thể tích phòng, công suất máy, đường ống, cách nhiệt,
cách ẩm, tiêu âm hệ thống điều hoà không khí treo tường đảm bảo tiêu chí
lạnh, kinh tế và an toàn.
Lắp đặt được hệ thống ĐHKK theo thiết yêu cầu kỹ thuật.
Cẩn thận, tỷ mỉ, tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp và có khả
năng làm việc nhóm.
Nội dung :
1.Tính toán thể tích phòng.
Tốc độ không khí lưu động được lựa chọn theo nhiệt độ không khí trong
phòng nêu ở bảng 2.5. Khi nhiệt độ phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ ,
nếu tốc độ quá lớn cơ thể mất nhiều nhiệt, sẽ ảnh hưởng sức khoẻ con
người.
Để có được tốc độ hợp lý cần chọn loại miệng thổi phù hợp
và bố trí hợp lý .
Bảng 2.5 Tốc độ tính toán của không khí trong phòng
Nhiệt độ không khí, oC Tốc độ ωk, m/s
16 ÷ 20 < 0,25
21 ÷ 23 0,25 ÷ 0,3
24 ÷ 25 0,4 ÷ 0,6
26 ÷ 27 0,7 ÷ 1,0
28 ÷ 30 1,1 ÷ 1,3
> 30 1,3 ÷ 1,5
25
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống điều hoà không khí treo
tường.
2.1. Tính chọn máy lạnh cho hệ thống ĐHKK.
Do các tổn thất trong các kho lạnh không đồng thời xảy ra nên công suất
nhiệt yêu cầu thực tế sẽ nhỏ hơn tổng của các tổn thất nhiệt. Để tránh cho
máy nén có công suất lạnh quá lớn, tải nhiệt máy nén cũng được tính toán từ
các tải nhiệt thành phần nhưng tùy theo từng loại kho lạnh có thể chỉ lấy một
phần tổng của nhiệt tải đó.
Theo tiêu chuẩn của Nga, chúng ta lấy các giá trị định hướng như sau:
Dòng nhiệt Q1 không phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh lấy bằng
80% của giá trị cao nhất đối với kho lạnh một tầng.
Dòng nhiệt Q2 do sản phẩm tỏa ra nhiệt tải máy nén lấy 100%Q2.
Dòng nhiệt do vận hành tính bằng 60% giá trị lớn nhất.
Nhiệt tải của máy nén:
QMN =80%Q1 + 100%Q2 + 100%Q3 + 60%Q4 + 100%Q5 , W
Năng suất lạnh của máy nén đối với mỗi nhóm buồng có nhiệt độ sôi
giống nhau xác định theo biểu thức:
k. Q MN
Q0 , kW
b
Trong đó:
Q MN : Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi.
b hệ số thời gian làm việc của máy nén, thường lấy b = 0,9 (dự tính là
làm việc 22 giờ/ngày đêm).
k hệ số tính đến tổn thất trên đường ống và trong thiết bị của hệ
thống làm lạnh trực tiếp, phụ thuộc vào nhiệt độ bay hơi của môi chất
lạnh trong dàn làm lạnh không khí, nó được xác định theo bảng 1.14:
Bảng 1.13 Hệ số dự trữ k
t0, 0C 40 30 10
k 1,1 1,07 1,05
26
Tổng hợp các kết quả ở các phần tính nhiệt trên, ta lập được bảng phụ
tải nhiệt của thiết bị Qtb, phụ tải nhiệt của máy nén Qmn
2.2. Tính chọn dàn nóng.
Theo thiết kế của nhà sản xuất
Hình 2.1 – Mô hình hệ thống điều hoà không khí treo tường
Tâm lỗ cục nóng điều hoà General theo công suất
TT Loại máy Kích thước tâm lỗ dàn nóng
1 Treo tường 9.000BTU/h 500 250
2 Treo tường 12.000BTU/h 500 265
3 Treo tường 18.000BTU/h, 24.000BTU/h 600 340
4 Treo tường Inverter 12R 455 320
5 AUG25 805 340
6 AUG36,AUG45, AUG54 650 400
Chú thích:
+AUG là ký hiệu máy điều hoà General loại Ceiling, 2 cục. máy điều hoà
General loại Cassette, 2 cục.
Tâm lỗ cục nóng điều hoà DaiKin theo công suất
TT Loại máy Kích thước tâm lỗ dàn nóng
1 Treo tường thường 470 290
9.000BTU/h,
27
12.000BTU/h
Treo tường Inverter
2 570 315
9.000BTU/h,12.000BTU/h
Treo tường
580 320
3 Inverter18.000BTU/h
4 Cassette 21.000BTU/h 500 380
5 Cassette 18.000BTU/h 540 335
Vị trí dàn nóng để ngoài nhà được đặt trên bệ bêtông hoặc giá đỡ có chiều
cao nhỏ nhất 100mm và được giữ chặt bằng bulông.
Nếu dàn nóng được treo bằng giá đỡ thì thực hiện các bước sau:
Xác định vị trí treo dàn nóng
Đo vị trí đặt giá treo, tiến hàng lấy dấu.
Dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá. Đưa
máy lên giá đỡ, dùng bulông bắt vào chân máy và giá đỡ, xiết chặt. Cố định
chắc chắn thành một khối, (Dùng 4 bộ bulông, đai ốc và vòng đệm M10).
Lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng đối với máy 2 chiều.
2.3. Tính chọn dàn lạnh.
Phụ tải nhiệt của thiết bị là tải nhiệt dùng để tính toán bề mặt trao đổi
nhiệt cần thiết của thiết bị bay hơi. Công suất giải nhiệt yêu cầu của thiết bị
bao giờ cũng lớn hơn công suất của máy nén, phải có hệ số dự trữ nhằm
tránh những biến động có thể xảy ra trong quá trính vận hành. Vì thế tải
nhiệt của thiết bị được lấy bằng tổng của tất cả các tổn thất nhiệt của kho
lạnh.
Q0TB = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 , W.
2.4. Tính chọn đường ống.
Để vận chuyển không khí người ta sử dụng nhiều loại ống gió: Chữ
nhật, vuông, ô van, tròn. Tuy nhiên để tính toán thiết kế đường ống gió
thông thường người ta xây dựng các giãn đồ cho các ống dẫn tròn. Vì vậy
cần qui đổi tiết diện các loại ra tiết diện tròn tương đương, sao cho tổn
28
thất áp suất cho một đơn vị chiều dài đường ống là tương đương nhau,
trong điều kiện lưu lượng gió không thay đổi.
Đường kính tương đương có thể xác định theo công thức hoặc tra
bảng. Để thuận lợi cho việc tra cứu và lựa chọn , người ta đã lập bảng xác
định đường kính tương đương của các đường ống dạng chữ nhật nêu ở
bảng 64.
Đường kính tương đương của tiết diện chữ nhật được xác định theo
công thức sau :
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
Các bước thiết kế:
Bước 1 Chọn tốc độ đoạn ống đầu tiên ω1 . Dựa vào lưu lượng gió, xác
định kích thước của
đoạn ống đầu tiên.
Bước 2 Xác định tốc độ các đoạn tiếp theo ω2 dựa vào phương trình :
2 2
ρ(ω 1 ω 2)/2 Σ∆p12 = 0
trong đó Σ∆p12 tổng tổn thất áp suất tĩnh từ điểm phân nhánh thứ nhất đến
điểm phân nhánh
thứ 2, bao gồm tổn thất ma sát và các tổn thất cục bộ. Trong công thức này
cần lưu ý là các tổn thất được tính theo tốc độ ω2, vì vậy để xác định ω2
cần phải tính lặp.
Dựa vào lưu lượng đoạn kế tiếp, xác định kích thước đoạn đó
29
F2 = L2/ω2
Bước 3 Tiếp tục xác định tuần tự tốc độ và kích thước các đoạn kế tiếp
cho đến đoạn cuối
cùng của tuyến ống như đã tính ở bước 2
Phương pháp lý thuyết có các đặc điểm sau:
Các kết quả tính toán chính xác, tin cậy cao.
Tính toán tương đối dài và phức tạp, nên thực tế ít sử dụng
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí treo tường.
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
Theo từng địa điểm có một sơ đồ lắp đặt riêng.
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
Hình 2.2 – Sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí treo tường
30
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí treo tường:
4.1. Đọc bản vẽ.
Đọc kỹ bản vẽ
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
Sử dụng thiết bị đúng kỹ thuật, làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.3. Lắp đặt cục ngoài trời.
Hình 2.3 – Chân đế dàn nóng điều hoà không khí treo tường
Vị trí dàn nóng để ngoài nhà được đặt trên bệ bêtông hoặc giá đỡ có chiều
cao nhỏ nhất 100mm và được giữ chặt bằng bulông.
Nếu dàn nóng được treo bằng giá đỡ thì thực hiện các bước sau: Xác định vị
trí treo dàn nóng
Đo vị trí đặt giá treo, tiến hàng lấy dấu.
Dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá. Đưa
máy lên giá đỡ, dùng bulông bắt vào chân máy và giá đỡ, xiết chặt. Cố định
chắc chắn thành một khối, (Dùng 4 bộ bulông, đai ốc và vòng đệm M10).
Lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng đối với máy 2 chiều
31
4.4. Lắp đặt cục trong nhà.
Hình 2.4 – Sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí treo tường
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
Sơ đồ các bước nối làm ống nối giữa 2 dàn:
32
Hình 2.5 – Sơ đồ các bước nối làm ống nối giữa 2 dàn
Ống dùng dẫn gas là ống đồng nên khi cắt ống phải dùng dao cắt chuyên
dụng, dùng dao cạo mép đầu ống sau khi cắt ống (nên cẩn thận không cho
mạt bụi rơi vào trong ống).
Đo khoảng cách dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống sẽ dài hơn một
chút so với khoảng cách đo.
Đường dây tín hiệu sẽ dài hơn đường ống 1,5m
Cách nhiệt toàn bộ ống gas.
Sử dụng dụng cụ loe ống để loe, phần cao của ống nhô lên được xác
định như sau
Đường kính ngoài A
mm inch mm
∅ 6,35 1/4 0÷0,5
∅ 9,52 3/8 0÷0,5
∅ 12,7 1/2 0÷0,5
∅ 15,88 5/8 0÷1,0
33
Loe ống sao cho đầu loe ống tròn đều, bề mặt phẳng, không nứt hoặc bề dày
các hướng không điều.
Đặt ống đồng vào đầu ty (đầu đực dàn lạnh) rồi xiết chặt rắc cocái bằng
tay khoảng 3 đến 5 vòng, sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quá trình trên
với ống gas còn lại.
Đặt ống đồng vào van thẳng, (bên hông cục nóng) rồi xiết nhẹ rắc cocái
bằng tay khoảng 3 đến 5 vòng sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quá trình
trên với ống gas còn lại.
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn nóng và dàn lạnh với
máy điều hoà General
Công Chiều dài Lượng
Đường ống Chênh
suất tối gas
lệch
BTU/h Lỏng Gas đa, m bổ
độ
cao, m sung, g/m
9.000 ∅6.35 ∅9.52 10 5 25
12.000 ∅6.35 ∅12.7 15 8 25
18.000 ∅9.52 ∅15.88 20 8 30
24.000 ∅9.52 ∅15.88 20 8 30
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh với máy
điều hoà DaiKin
Công Chênh
Đường ống Chiều dài Lượng gas bổ
suất lệch độ
tối đa, m sung, g/m
BTU/h Lỏng Gas cao, m
9.000 ∅6.35 ∅9.52 15 15
12.000 ∅6.35 ∅12.7 15 15
18.000 ∅9.52 ∅15.88 30 15
24.000 ∅9.52 ∅15.88 30 15
Đấu dây tín hiệu:
Đấu dây tín hiệu lần lượt vào dàn nóng và dàn lạnh theo sơ đồ đấu dây trên
máy.
34
Đấu điện nguồn cho máy.
4.6. Thử kín hệ thống.
Nâng áp suất lên áp suất thử kín.
Duy trì áp lực thử trong vòng 24 giờ. Trong 6 giờ đầu áp suất thử giảm
không quá 10% và sau đó không giảm.
Tiến hành thử kín:
Tiến hành thử bằng nước xà phòng. Khả năng rò rỉ trên đường ống nguyên
rất ít xảy ra vì thế nên kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, nối van trước. Nếu
đã thử hết mà không phát hiện vết xì hở mà áp suất vẫn giảm thì có thể kiểm
tra trên đường ống.
Khi không phát hiện được chổ rò rỉ cần khoanh vùng để kiểm tra.
Một điều cần lưu ý là áp suất trong hệ thống phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ
môi trường, tức là phụ thuộc vào giờ trong ngày, vì vậy cần kiểm tra theo
một thời điểm nhất định trong ngày.
Khi phát hiện rò rỉ cần loại bỏ áp lực trên hệ thống rồi mới xử lý. Tuyệt đối
không được xử lý khi áp lực vẫn còn.
4.7. Hút chân không.
Việc hút chân không được tiến hành nhiều lần mới đảm bảo hút kiệt không
khí và hơi ẩm có trong hệ thống đường ống và thiết bị. Duy 75mmHg (tức độ
chân không khoảng –700mmHg) trong 24 giờ, trong 6‚ trí áp lực 50 giờ đầu áp
lực cho phép tăng 50% nhưng sau đó không tăng.
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
Sau khi thử kín, hút chân không xong ta cho chạy thử hệ thống để kiểm tra
xem hệ thống có làm lạnh bình thường , làm lạnh tốt không đồng thời xác
định được sự làm việc ổn định của hệ thống.
Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lại lượng ga
Kiểm tra các thông số như áp lực, dòng điện
35
Nếu giá trị thấp hơn giá trị làm việc cho phép thì phải nạp thêm ga, còn
ngược lại ta phải xả bớt ga.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy nêu mục đích của việc tính toán cân bằng nhiệt ẩm trong hệ thống
ĐHKK?
2. Hãy nêu phương pháp tính toán nhiệt ẩm theo Carrier?
3. Xác định lượng nhiệt bức xạ mặt trời lớn nhất có khả năng xâm nhập vào
không gian điều hòa qua một cửa sổ bằng kính tại Hà Nội, cửa sổ quay về
hướng Đông tháng 6, khung kiểu loại, (nhiệt độ đọng sương trung bình t s =
27 C), kính cơ bản, diẹn tích cửa sổ kể cả khung là 4m2?
4. Các điều kiện giống như ví dụ 3 nhưng ở đây không dùng kính cơ bản mà
dùng kính 6mm có màn chắn mầu trung bình.Xác định nhiệt bức xạ lớn nhất
xâm nhập vào trong phòng?
5. Các điều kiện giống như ví dụ 3 cho biết phòng nằm trong một tòa nhà văn
phòng lớn, vị trí phòng ở tầng 2, diện tích sàn 64m 2 = 8 8m, cao 3m, vật
liệu tường có khối lượng 360kg/m2, trần và sàn có khối lượng 410kg/m2?
6. Các điều kiện giống như ví dụ 3, 4, 5, cho biết nhiệt tỏa do đèn ống và
nhiệt hiện tỏa từ người là 960 + 560W = 1520W. Xác định nhiệt hiện thực tế
của người và đèn để tính cho năng suất lạnh? Giả sử, đèn và người hoạt
động liên từ 8h đến 16h.
7. Văn phòng điều hòa có 5 người, cho biết tN = 32,8 C, dN = 23g/kg, dT =
14g/kg, tT = 25 C. Xác định QhN và QaN?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 2
Nội dung:
+ Về kiến thức: Tính toán được thể tích phòng, công suất máy, đường
ống, cách nhiệt, cách ẩm, tiêu âm hệ thống điều hoà không khí treo tường
đảm bảo tiêu chí lạnh, kinh tế và an toàn.
36
. Lắp đặt được hệ thống ĐHKK theo thiết yêu cầu kỹ thuật
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặ c
tính, trạng thái làm việc của h ệ th ống s ản xu ất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công
nghiệp
Phươ ng pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc
nghiệm
BÀI 3
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ÂM TRẦN
Mục tiêu: Sau khi h ọc xong bài học này ngườ i học có khả năng:
Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống ĐHKK âm trần.
Tính toán được thể tích phòng, công suất máy, đường ống, cách nhiệt,
cách ẩm, tiêu âm hệ thống điều hoà không khí âm trần đảm bảo tiêu chí lạnh,
kinh tế và an toàn.
Lắp đặt được hệ thống ĐHKK theo thiết yêu cầu kỹ thuật.
37
Cẩn thận, tỷ mỉ, tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp và có khả
năng làm việc nhóm.
Nội dung :
1.Tính toán thể tích phòng.
Tốc độ không khí lưu động được lựa chọn theo nhiệt độ không khí trong
phòng nêu ở bảng 2.5. Khi nhiệt độ phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ ,
nếu tốc độ quá lớn cơ thể mất nhiều nhiệt, sẽ ảnh hưởng sức khoẻ con
người.
Để có được tốc độ hợp lý cần chọn loại miệng thổi phù hợp
và bố trí hợp lý .
Tốc độ tính toán của không khí trong phòng
Nhiệt độ không khí, oC Tốc độ ωk, m/s
16 ÷ 20 < 0,25
21 ÷ 23 0,25 ÷ 0,3
24 ÷ 25 0,4 ÷ 0,6
26 ÷ 27 0,7 ÷ 1,0
28 ÷ 30 1,1 ÷ 1,3
> 30 1,3 ÷ 1,5
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
âm trần.
2.1. Tính chọn máy lạnh cho hệ thống ĐHKK âm trần.
Do các tổn thất trong các kho lạnh không đồng thời xảy ra nên công suất
nhiệt yêu cầu thực tế sẽ nhỏ hơn tổng của các tổn thất nhiệt. Để tránh cho
máy nén có công suất lạnh quá lớn, tải nhiệt máy nén cũng được tính toán từ
các tải nhiệt thành phần nhưng tùy theo từng loại kho lạnh có thể chỉ lấy một
phần tổng của nhiệt tải đó.
Theo tiêu chuẩn của Nga, chúng ta lấy các giá trị định hướng như sau:
38
Dòng nhiệt Q1 không phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh lấy bằng
80% của giá trị cao nhất đối với kho lạnh một tầng.
Dòng nhiệt Q2 do sản phẩm tỏa ra nhiệt tải máy nén lấy 100%Q2.
Dòng nhiệt do vận hành tính bằng 60% giá trị lớn nhất.
Nhiệt tải của máy nén:
QMN =80%Q1 + 100%Q2 + 100%Q3 + 60%Q4 + 100%Q5 , W
Năng suất lạnh của máy nén đối với mỗi nhóm buồng có nhiệt độ sôi
giống nhau xác định theo biểu thức:
k. Q MN
Q0 , kW
b
Trong đó:
Q MN : Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi.
b hệ số thời gian làm việc của máy nén, thường lấy b = 0,9 (dự tính là
làm việc 22 giờ/ngày đêm).
k hệ số tính đến tổn thất trên đường ống và trong thiết bị của hệ
thống làm lạnh trực tiếp, phụ thuộc vào nhiệt độ bay hơi của môi chất
lạnh trong dàn làm lạnh không khí, nó được xác định theo bảng 1.14:
Bảng 1.13 Hệ số dự trữ k
t0, 0C 40 30 10
k 1,1 1,07 1,05
Tổng hợp các kết quả ở các phần tính nhiệt trên, ta lập được bảng phụ
tải nhiệt của thiết bị Qtb, phụ tải nhiệt của máy nén Qmn
2.2. Tính chọn dàn nóng.
Tâm lỗ cục nóng điều hoà General theo công suất
TT Loại máy Kích thước tâm lỗ dàn nóng
Âm trần 18.000BTU/h, Âm trần
1 600 340
24.000BTU/h
2 Âm trần Inverter 12R 455 320
39
3 AUG25 805 340
4 AUG36,AUG45, AUG54 650 400
5 ABG30 800 360
6 ABG36, ABG45, ABG54 650 400
Chú thích:
+AUG là ký hiệu máy điều hoà General loại Ceiling, 2 cục. máy điều hoà
General loại Cassette, 2 cục.
Tâm lỗ cục nóng điều hoà DaiKin theo công suất
Kích thước tâm lỗ dàn
TT Loại máy
nóng
Âm trần
1 580 320
Inverter18.000BTU/h
2 Cassette 21.000BTU/h 500 380
3 Cassette 18.000BTU/h 540 335
Âm trần
4 580 320
Inverter18.000BTU/h
40
nhiệt của thiết bị được lấy bằng tổng của tất cả các tổn thất nhiệt của kho
lạnh.
Q0TB = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 , W.
Hình 3.1 sơ đồ lắp đặt hệ thống ĐHKK âm trần
2.4. Tính chọn đường ống.
Để vận chuyển không khí người ta sử dụng nhiều loại ống gió: Chữ
nhật, vuông, ô van, tròn. Tuy nhiên để tính toán thiết kế đường ống gió
thông thường người ta xây dựng các giãn đồ cho các ống dẫn tròn. Vì vậy
cần qui đổi tiết diện các loại ra tiết diện tròn tương đương, sao cho tổn
thất áp suất cho một đơn vị chiều dài đường ống là tương đương nhau,
trong điều kiện lưu lượng gió không thay đổi.
Đường kính tương đương có thể xác định theo công thức hoặc tra
bảng. Để thuận lợi cho việc tra cứu và lựa chọn , người ta đã lập bảng xác
41
định đường kính tương đương của các đường ống dạng chữ nhật nêu ở
bảng 64.
Đường kính tương đương của tiết diện chữ nhật được xác định theo
công thức sau :
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
Các bước thiết kế:
Bước 1 Chọn tốc độ đoạn ống đầu tiên ω1 . Dựa vào lưu lượng gió, xác
định kích thước của
đoạn ống đầu tiên.
Bước 2 Xác định tốc độ các đoạn tiếp theo ω2 dựa vào phương trình :
2 2
ρ(ω 1 ω 2)/2 Σ∆p12 = 0
trong đó Σ∆p12 tổng tổn thất áp suất tĩnh từ điểm phân nhánh thứ nhất đến
điểm phân nhánh
thứ 2, bao gồm tổn thất ma sát và các tổn thất cục bộ. Trong công thức này
cần lưu ý là các tổn thất được tính theo tốc độ ω2, vì vậy để xác định ω2
cần phải tính lặp.
Dựa vào lưu lượng đoạn kế tiếp, xác định kích thước đoạn đó
F2 = L2/ω2
Bước 3 Tiếp tục xác định tuần tự tốc độ và kích thước các đoạn kế tiếp
cho đến đoạn cuối
cùng của tuyến ống như đã tính ở bước 2
42
Phương pháp lý thuyết có các đặc điểm sau:
Các kết quả tính toán chính xác, tin cậy cao.
Tính toán tương đối dài và phức tạp, nên thực tế ít sử dụng.
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí âm trần.
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
Tùy theo từng địa điểm có sơ đồ mặt bằng khác nhau
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
Tùy theo từng loại máy có cataloge lắp đặt khác nhau
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí âm trần.
4.1. Đọc bản vẽ.
Hình 3.2 – bản vẽ thi công lắp đặt hệ thống ĐHKK âm trần
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
Sử dụng thiết bị đúng kỹ thuật, làm theo hướng dẫn của thợ lành nghề
43
4.3. Lắp đặt cục ngoài trời.
Hình 3.3 – Khích thước dàn nóng ĐHKK âm trần
Tâm lỗ cục nóng điều hoà General theo công suất
TT Loại máy Kích thước tâm lỗ dàn nóng
Âm trần 18.000BTU/h, Âm trần
1 600 340
24.000BTU/h
2 Âm trần Inverter 12R 455 320
3 AUG25 805 340
4 AUG36,AUG45, AUG54 650 400
5 ABG30 800 360
6 ABG36, ABG45, ABG54 650 400
Chú thích:
+AUG là ký hiệu máy điều hoà General loại Ceiling, 2 cục. máy điều hoà
General loại Cassette, 2 cục.
Tâm lỗ cục nóng điều hoà DaiKin theo công suất
Kích thước tâm lỗ dàn
TT Loại máy
nóng
Âm trần
1 580 320
Inverter18.000BTU/h
2 Cassette 21.000BTU/h 500 380
3 Cassette 18.000BTU/h 540 335
4 Âm trần 580 320
44
Inverter18.000BTU/h
Hình 3.4 – Kích thước dàn lạnh ĐHKK âm trần
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
Sơ đồ các bước nối làm ống nối giữa 2 dàn:
45
Hình 3.5 – Sơ đồ các bước nối làm ống nối giữa 2 dàn
Ống dùng dẫn gas là ống đồng nên khi cắt ống phải dùng dao cắt chuyên
dụng, dùng dao cạo mép đầu ống sau khi cắt ống (nên cẩn thận không cho
mạt bụi rơi vào trong ống).
Đo khoảng cách dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống sẽ dài hơn một
chút so với khoảng cách đo.
Đường dây tín hiệu sẽ dài hơn đường ống 1,5m
Cách nhiệt toàn bộ ống gas.
Sử dụng dụng cụ loe ống để loe, phần cao của ống nhô lên được xác
định như sau
Đường kính ngoài A
mm inch mm
∅ 6,35 1/4 0÷0,5
∅ 9,52 3/8 0÷0,5
∅ 12,7 1/2 0÷0,5
∅ 15,88 5/8 0÷1,0
46
Loe ống sao cho đầu loe ống tròn đều, bề mặt phẳng, không nứt hoặc bề dày
các hướng không điều.
Đặt ống đồng vào đầu ty (đầu đực dàn lạnh) rồi xiết chặt rắc cocái bằng
tay khoảng 3 đến 5 vòng, sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quá trình trên
với ống gas còn lại.
Đặt ống đồng vào van thẳng, (bên hông cục nóng) rồi xiết nhẹ rắc cocái
bằng tay khoảng 3 đến 5 vòng sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quá trình
trên với ống gas còn lại.
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn nóng và dàn lạnh với
máy điều hoà General
Công Chiều dài Lượng
Đường ống Chênh
suất tối gas
lệch
BTU/h Lỏng Gas đa, m bổ
độ
cao, m sung, g/m
9.000 ∅6.35 ∅9.52 10 5 25
12.000 ∅6.35 ∅12.7 15 8 25
18.000 ∅9.52 ∅15.88 20 8 30
24.000 ∅9.52 ∅15.88 20 8 30
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh với máy
điều hoà DaiKin
Công Chiều dài Lượng
Đường ống Chênh
suất tối gas
lệch
BTU/h Lỏng Gas đa, m bổ
độ
cao, m sung, g/m
9.000 ∅6.35 ∅9.52 15 15
12.000 ∅6.35 ∅12.7 15 15
18.000 ∅9.52 ∅15.88 30 15
24.000 ∅9.52 ∅15.88 30 15
Đấu dây tín hiệu:
Đấu dây tín hiệu lần lượt vào dàn nóng và dàn lạnh theo sơ đồ đấu dây trên
máy.
47
Đấu điện nguồn cho máy.
4.6. Thử kín hệ thống.
Nâng áp suất lên áp suất thử kín.
Duy trì áp lực thử trong vòng 24 giờ. Trong 6 giờ đầu áp suất thử
giảm không quá 10% và sau đó không giảm.
Tiến hành thử kín:
Tiến hành thử bằng nước xà phòng. Khả năng rò rỉ trên đường ống nguyên
rất ít xảy ra vì thế nên kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, nối van trước. Nếu
đã thử hết mà không phát hiện vết xì hở mà áp suất vẫn giảm thì có thể kiểm
tra trên đường ống.
Khi không phát hiện được chổ rò rỉ cần khoanh vùng để kiểm tra.
Một điều cần lưu ý là áp suất trong hệ thống phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ
môi trường, tức là phụ thuộc vào giờ trong ngày, vì vậy cần kiểm tra theo
một thời điểm nhất định trong ngày.
Khi phát hiện rò rỉ cần loại bỏ áp lực trên hệ thống rồi mới xử lý. Tuyệt đối
không được xử lý khi áp lực vẫn còn.
4.7. Hút chân không.
Việc hút chân không được tiến hành nhiều lần mới đảm bảo hút kiệt không
khí và hơi ẩm có trong hệ thống đường ống và thiết bị. Duy 75mmHg (tức độ
chân không khoảng –700mmHg) trong 24 giờ, trong 6‚ trí áp lực 50 giờ đầu áp
lực cho phép tăng 50% nhưng sau đó không tăng.
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
Sau khi thử kín, hút chân không xong ta cho chạy thử hệ thống để kiểm tra
xem hệ thống có làm lạnh bình thường , làm lạnh tốt không đồng thời xác
định được sự làm việc ổn định của hệ thống.
Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lại lượng ga
Kiểm tra các thông số như áp lực, dòng điện
48
Nếu giá trị thấp hơn giá trị làm việc cho phép thì phải nạp thêm ga, còn
ngược lại ta phải xả bớt ga.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy nêu mục đích của việc thành lập các sơ đồ điều hòa không khí?
2. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ ĐHKK không tuần hoàn trên đồ thị t
– d?
3. Hãy thành lập sơ đồ ĐHKK không tuần hoàn cho một phân xưởng hóa chất
độc hại có n = 50 người với lượng không khí tươi cho 1 người là 15l/s. Cho
biết phân xưởng xây dựng ở Hà Nội tN = 32,8 C, N = 66%. Nhiệt độ tT = 25 C,
T = 65%. Biết tổng nhiệt hiện của phòng 3200W?
4. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ tuần hoàn một cấp trên đồ thị t – d?
5. Các điều kiện như bài tập 3. Hãy thành lập sơ đồ tuần hoàn không khí tuần
hoàn một cấp. Giả sử phân xưởng trên không còn là phân xưởng hóa chất?
6. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ tuần hoàn 2 cấp trên đồ thị t – d?
7. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ có phun ẩm bổ sung trên đồ thị t – d?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 3
Nội dung:
+ Về kiến thức: Tính toán được thể tích phòng, công suất máy, đường
ống, cách nhiệt, cách ẩm, tiêu âm hệ thống điều hoà không khí âm trần đảm
bảo tiêu chí lạnh, kinh tế và an toàn.
. Lắp đặt được hệ thống ĐHKK theo thiết yêu cầu kỹ thuật
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặ c
tính, trạng thái làm việc của h ệ th ống s ản xu ất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công
nghiệp
Phươ ng pháp:
49
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc
nghiệm
BÀI 4
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ÁP TRẦN
Nhiệt độ không khí, oC Tốc độ ωk, m/s
50
16 ÷ 20 < 0,25
21 ÷ 23 0,25 ÷ 0,3
24 ÷ 25 0,4 ÷ 0,6
26 ÷ 27 0,7 ÷ 1,0
28 ÷ 30 1,1 ÷ 1,3
> 30 1,3 ÷ 1,5
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
áp trần.
2.1. Tính chọn máy lạnh cho hệ thống ĐHKK áp trần.
Hình 4.1 – Dàn lạnh máy lạnh áp trần
Do các tổn thất trong các kho lạnh không đồng thời xảy ra nên công suất
nhiệt yêu cầu thực tế sẽ nhỏ hơn tổng của các tổn thất nhiệt. Để tránh cho
máy nén có công suất lạnh quá lớn, tải nhiệt máy nén cũng được tính toán từ
các tải nhiệt thành phần nhưng tùy theo từng loại kho lạnh có thể chỉ lấy một
phần tổng của nhiệt tải đó.
Theo tiêu chuẩn của Nga, chúng ta lấy các giá trị định hướng như sau:
Dòng nhiệt Q1 không phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh lấy bằng
80% của giá trị cao nhất đối với kho lạnh một tầng.
Dòng nhiệt Q2 do sản phẩm tỏa ra nhiệt tải máy nén lấy 100%Q2.
51
Dòng nhiệt do vận hành tính bằng 60% giá trị lớn nhất.
Nhiệt tải của máy nén:
QMN =80%Q1 + 100%Q2 + 100%Q3 + 60%Q4 + 100%Q5 , W
Năng suất lạnh của máy nén đối với mỗi nhóm buồng có nhiệt độ sôi
giống nhau xác định theo biểu thức:
k. Q MN
Q0 , kW
b
Trong đó:
Q MN : Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi.
b hệ số thời gian làm việc của máy nén, thường lấy b = 0,9 (dự tính là
làm việc 22 giờ/ngày đêm).
k hệ số tính đến tổn thất trên đường ống và trong thiết bị của hệ
thống làm lạnh trực tiếp, phụ thuộc vào nhiệt độ bay hơi của môi chất
lạnh trong dàn làm lạnh không khí, nó được xác định theo bảng 1.14:
Bảng 1.13 Hệ số dự trữ k
t0, 0C 40 30 10
k 1,1 1,07 1,05
Tổng hợp các kết quả ở các phần tính nhiệt trên, ta lập được bảng phụ
tải nhiệt của thiết bị Qtb, phụ tải nhiệt của máy nén Qmn
52
2.2. Tính chọn dàn nóng.
Hình 4.2 – Kích thước dàn nóng máy lạnh áp trần
Vị trí dàn nóng để ngoài nhà được đặt trên bệ bêtông hoặc giá đỡ có chiều
cao nhỏ nhất 100mm và được giữ chặt bằng bulông.
Nếu dàn nóng được treo bằng giá đỡ thì thực hiện các bước sau: Xác định vị
trí treo dàn nóng
Đo vị trí đặt giá treo, tiến hàng lấy dấu.
Dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá. Đưa
máy lên giá đỡ, dùng bulông bắt vào chân máy và giá đỡ, xiết chặt. Cố định
chắc chắn thành một khối, (Dùng 4 bộ bulông, đai ốc và vòng đệm M10).
Lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng đối với máy 2 chiều.
2.3. Tính chọn dàn lạnh.
Phụ tải nhiệt của thiết bị là tải nhiệt dùng để tính toán bề mặt trao đổi
nhiệt cần thiết của thiết bị bay hơi. Công suất giải nhiệt yêu cầu của thiết bị
53
bao giờ cũng lớn hơn công suất của máy nén, phải có hệ số dự trữ nhằm
tránh những biến động có thể xảy ra trong quá trính vận hành. Vì thế tải
nhiệt của thiết bị được lấy bằng tổng của tất cả các tổn thất nhiệt của kho
lạnh.
Q0TB = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 , W.
Hình 4.3 – Dàn lạnh máy lạnh áp trần
2.4. Tính chọn đường ống.
Để vận chuyển không khí người ta sử dụng nhiều loại ống gió: Chữ
nhật, vuông, ô van, tròn. Tuy nhiên để tính toán thiết kế đường ống gió
thông thường người ta xây dựng các giãn đồ cho các ống dẫn tròn. Vì vậy
cần qui đổi tiết diện các loại ra tiết diện tròn tương đương, sao cho tổn
thất áp suất cho một đơn vị chiều dài đường ống là tương đương nhau,
trong điều kiện lưu lượng gió không thay đổi.
Đường kính tương đương có thể xác định theo công thức hoặc tra
bảng. Để thuận lợi cho việc tra cứu và lựa chọn , người ta đã lập bảng xác
54
định đường kính tương đương của các đường ống dạng chữ nhật nêu ở
bảng 64.
Đường kính tương đương của tiết diện chữ nhật được xác định theo
công thức sau :
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
Các bước thiết kế:
Bước 1 Chọn tốc độ đoạn ống đầu tiên ω1 . Dựa vào lưu lượng gió, xác
định kích thước của
đoạn ống đầu tiên.
Bước 2 Xác định tốc độ các đoạn tiếp theo ω2 dựa vào phương trình :
2 2
ρ(ω 1 ω 2)/2 Σ∆p12 = 0
trong đó Σ∆p12 tổng tổn thất áp suất tĩnh từ điểm phân nhánh thứ nhất đến
điểm phân nhánh
thứ 2, bao gồm tổn thất ma sát và các tổn thất cục bộ. Trong công thức này
cần lưu ý là các tổn thất được tính theo tốc độ ω2, vì vậy để xác định ω2
cần phải tính lặp.
Dựa vào lưu lượng đoạn kế tiếp, xác định kích thước đoạn đó
F2 = L2/ω2
Bước 3 Tiếp tục xác định tuần tự tốc độ và kích thước các đoạn kế tiếp
cho đến đoạn cuối
cùng của tuyến ống như đã tính ở bước 2
55
Phương pháp lý thuyết có các đặc điểm sau:
Các kết quả tính toán chính xác, tin cậy cao.
Tính toán tương đối dài và phức tạp, nên thực tế ít sử dụng
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí áp trần.
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
Theo từng địa điểm có một sơ đồ lắp đặt riêng.
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
Tùy thuộc vào cataloge của từng máy
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí áp trần.
4.1. Đọc bản vẽ.
Đọc kỹ bản vẽ
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
Sử dụng thiết bị đúng kỹ thuật, làm theo hướng dân của thợ lành nghề.
56
4.3. Lắp đặt cục ngoài trời.
Hình 4.4 – Kích thước dàn nóng máy lạnh áp trần
57
Lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng đối với máy 2 chiều.
4.4. Lắp đặt cục trong nhà.
Hình 4.5 – Cách lắp đặt máy lạnh áp trần
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
58
Hình 4.6 – Cách lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng máy
lạnh áp trần
4.6. Thử kín hệ thống.
Nâng áp suất lên áp suất thử kín.
Duy trì áp lực thử trong vòng 24 giờ. Trong 6 giờ đầu áp suất thử
giảm không quá 10% và sau đó không giảm.
Tiến hành thử kín:
Tiến hành thử bằng nước xà phòng. Khả năng rò rỉ trên đường ống nguyên
rất ít xảy ra vì thế nên kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, nối van trước. Nếu
đã thử hết mà không phát hiện vết xì hở mà áp suất vẫn giảm thì có thể kiểm
tra trên đường ống.
Khi không phát hiện được chổ rò rỉ cần khoanh vùng để kiểm tra.
Một điều cần lưu ý là áp suất trong hệ thống phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ
môi trường, tức là phụ thuộc vào giờ trong ngày, vì vậy cần kiểm tra theo
một thời điểm nhất định trong ngày.
Khi phát hiện rò rỉ cần loại bỏ áp lực trên hệ thống rồi mới xử lý. Tuyệt đối
không được xử lý khi áp lực vẫn còn.
4.7. Hút chân không.
Việc hút chân không được tiến hành nhiều lần mới đảm bảo hút kiệt không
khí và hơi ẩm có trong hệ thống đường ống và thiết bị. Duy 75mmHg (tức độ
chân không khoảng –700mmHg) trong 24 giờ, trong 6‚ trí áp lực 50 giờ đầu áp
lực cho phép tăng 50% nhưng sau đó không tăng.
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
Sau khi thử kín, hút chân không xong ta cho chạy thử hệ thống để kiểm tra
xem hệ thống có làm lạnh bình thường , làm lạnh tốt không đồng thời xác
định được sự làm việc ổn định của hệ thống.
Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lại lượng ga
59
Kiểm tra các thông số như áp lực, dòng điện
Nếu giá trị thấp hơn giá trị làm việc cho phép thì phải nạp thêm ga, còn
ngược lại ta phải xả bớt ga.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy nêu mục đích của việc thành lập các sơ đồ điều hòa không khí áp trần?
2. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ ĐHKK không tuần hoàn trên đồ thị t
– d?
3. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ tuần hoàn một cấp trên đồ thị t – d?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 4
Nội dung:
+ Về kiến thức: Tính toán được thể tích phòng, công suất máy, đường
ống, cách nhiệt, cách ẩm, tiêu âm hệ thống điều hoà không khí âm trần đảm
bảo tiêu chí lạnh, kinh tế và an toàn.
. Lắp đặt được hệ thống ĐHKK theo thiết yêu cầu kỹ thuật
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặ c
tính, trạng thái làm việc của h ệ th ống s ản xu ất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công
nghiệp
Phươ ng pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm
60
BÀI 5
THIẾT KẾ LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ĐẶT SÀN
61
Nhiệt độ không khí, oC Tốc độ ωk, m/s
16 ÷ 20 < 0,25
21 ÷ 23 0,25 ÷ 0,3
24 ÷ 25 0,4 ÷ 0,6
26 ÷ 27 0,7 ÷ 1,0
28 ÷ 30 1,1 ÷ 1,3
> 30 1,3 ÷ 1,5
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
đặt sàn.
2.1. Tính chọn máy lạnh cho hệ thống ĐHKK đặt sàn.
Do các tổn thất trong các kho lạnh không đồng thời xảy ra nên công suất
nhiệt yêu cầu thực tế sẽ nhỏ hơn tổng của các tổn thất nhiệt. Để tránh cho
máy nén có công suất lạnh quá lớn, tải nhiệt máy nén cũng được tính toán từ
các tải nhiệt thành phần nhưng tùy theo từng loại kho lạnh có thể chỉ lấy một
phần tổng của nhiệt tải đó.
Theo tiêu chuẩn của Nga, chúng ta lấy các giá trị định hướng như sau:
Dòng nhiệt Q1 không phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh lấy bằng
80% của giá trị cao nhất đối với kho lạnh một tầng.
Dòng nhiệt Q2 do sản phẩm tỏa ra nhiệt tải máy nén lấy 100%Q2.
Dòng nhiệt do vận hành tính bằng 60% giá trị lớn nhất.
Nhiệt tải của máy nén:
QMN =80%Q1 + 100%Q2 + 100%Q3 + 60%Q4 + 100%Q5 , W
Năng suất lạnh của máy nén đối với mỗi nhóm buồng có nhiệt độ sôi
giống nhau xác định theo biểu thức:
k. Q MN
Q0 , kW
b
Trong đó:
62
Q MN : Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi.
b hệ số thời gian làm việc của máy nén, thường lấy b = 0,9 (dự tính là
làm việc 22 giờ/ngày đêm).
k hệ số tính đến tổn thất trên đường ống và trong thiết bị của hệ
thống làm lạnh trực tiếp, phụ thuộc vào nhiệt độ bay hơi của môi chất
lạnh trong dàn làm lạnh không khí, nó được xác định theo bảng 1.14:
Bảng 1.13 Hệ số dự trữ k
t0, 0C 40 30 10
k 1,1 1,07 1,05
Tổng hợp các kết quả ở các phần tính nhiệt trên, ta lập được bảng phụ
tải nhiệt của thiết bị Qtb, phụ tải nhiệt của máy nén Qmn
2.2. Tính chọn dàn nóng.
Hình 5.1 – Kích thước dàn nóng ĐHKK đặt sàn
Vị trí dàn nóng để ngoài nhà được đặt trên bệ bêtông hoặc giá đỡ có chiều
cao nhỏ nhất 100mm và được giữ chặt bằng bulông.
63
Nếu dàn nóng được treo bằng giá đỡ thì thực hiện các bước sau: Xác định vị
trí treo dàn nóng
Đo vị trí đặt giá treo, tiến hàng lấy dấu.
Dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá. Đưa
máy lên giá đỡ, dùng bulông bắt vào chân máy và giá đỡ, xiết chặt. Cố định
chắc chắn thành một khối, (Dùng 4 bộ bulông, đai ốc và vòng đệm M10).
Lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng đối với máy 2 chiều.
2.3. Tính chọn dàn lạnh.
Hình 5.2 – Mô hình dàn nóng ĐHKK đặt sàn
Phụ tải nhiệt của thiết bị là tải nhiệt dùng để tính toán bề mặt trao đổi nhiệt
cần thiết của thiết bị bay hơi. Công suất giải nhiệt yêu cầu của thiết bị bao
giờ cũng lớn hơn công suất của máy nén, phải có hệ số dự trữ nhằm tránh
những biến động có thể xảy ra trong quá trính vận hành. Vì thế tải nhiệt của
thiết bị được lấy bằng tổng của tất cả các tổn thất nhiệt của kho lạnh.
Q0TB = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 , W.
Ví dụ:
Điều hòa thương mại daikin Skyair không inverter hai chiều lạnhsưởi với
dàn lạnh tủ đứng đặt sàn.
64
Điều hòa thương mại daikin Skyair không inverter hai chiều lạnhsưởi với
dàn lạnh tủ đứng đặt sàn sử dụng cả 2 loại gas: R22 và R410A, dễ dàng lắp
đặt.
Điều hòa thương mại daikin Skyair không inverter hai chiều lạnhsưởi với
dàn lạnh tủ đứng đặt sàn sử dụng gas R410A.
Hình 5.3 – Mô hình dàn lạnh ĐHKK đặt sàn
ều hòa thương mại daikin Skyair không inverter hai chiều lạnh
Lắp đặt đi
sưởi với dàn lạnh tủ đứng đặt sàn là một hình thức tiết kiệm không gian lý
tưởng với phong cách và tính năng ưu việt. Đặc tính dễ lắp đặt giúp kiểu
máy này phù hợp với văn phòng, cửa hàng thương mại, nhà hàng, phòng
trưng bày và thánh đường.
Bóng mượt, thời trang và hiện đại phù hợp với mọi không gian.
Điều hòa thương mại daikin Skyair không inverter hai chiều lạnhsưởi với
dàn lạnh tủ đứng đặt sàn được thiết kế thanh mảnh, mặt nạ sáng bóng dễ
lau chùi.
Bảng điều khiển màu đen sang trọng với đèn LED trắng sáng rõ dễ nhìn.
Điều khiển cầm tay nhỏ gọn dễ sử dụng.
Thông số kỹ thuật của điều hòa thương mại daikin Skyair không inverter hai
chiều lạnhsưởi với dàn lạnh tủ đứng đặt sàn sử dụng gas R410A.
65
Thiết kế đặt sàn dễ lắp đặt và bảo dưỡng. Có thể lắp đặt dưới trần
cao.
Vận hành êm ái
Đảo gió tự động mang hơi lạnh đến mọi nơi trong phòng
Điều hòa thương mại daikin Skyair không inverter hai chiều lạnhsưởi với
dàn lạnh tủ đứng đặt sàn được lắp đặt bảng điều khiển LCD đơn giản, dễ
sử dụng
Dễ lắp đặt và bảo dưỡng.
Thông số kỹ thuật của điều hòa thương mại daikin Skyair không inverter hai
chiều lạnhsưởi với dàn lạnh tủ đứng đặt sàn sử dụng gas R22.
66
Lưu ý:
*1
Công suất làm lạnh danh định dựa trên các điều kiện sau:
*1a
Nhiệt độ trong nhà 27°CDB, 19.5°CWB; nhiệt độ ngoài trời 35°CDB.
Chiều dài đường ống tương đương là 5 m (nằm ngang).
*1b
Nhiệt độ trong nhà 27°CDB, 19.5°CWB; nhiệt độ ngoài trời 35°CDB.
Chiều dài đường ống tương đương là 7.5 m (nằm ngang).
*2
Công suất sưởi ấm danh định dựa trên các điều kiện sau:
Nhiệt độ trong nhà 20°CDB; nhiệt độ ngoài trời, 7°CDB, 6°CDB. Chiều dài
đường ống tương đương là 7.5 m (nằm ngang).
*3
Giá trị quy đổi phòng không dội âm, đo theo thông số và tiêu chuẩn JIS. Giá
trị có thể thay đổi trong vận hành thực tế do tác động của điều kiện xung
quanh.
67
2.4. Tính chọn đường ống.
Để vận chuyển không khí người ta sử dụng nhiều loại ống gió: Chữ
nhật, vuông, ô van, tròn. Tuy nhiên để tính toán thiết kế đường ống gió
thông thường người ta xây dựng các giãn đồ cho các ống dẫn tròn. Vì vậy
cần qui đổi tiết diện các loại ra tiết diện tròn tương đương, sao cho tổn
thất áp suất cho một đơn vị chiều dài đường ống là tương đương nhau,
trong điều kiện lưu lượng gió không thay đổi.
Đường kính tương đương có thể xác định theo công thức hoặc tra
bảng. Để thuận lợi cho việc tra cứu và lựa chọn , người ta đã lập bảng xác
định đường kính tương đương của các đường ống dạng chữ nhật nêu ở
bảng 64.
Đường kính tương đương của tiết diện chữ nhật được xác định theo
công thức sau :
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
Các bước thiết kế:
Bước 1 Chọn tốc độ đoạn ống đầu tiên ω1 . Dựa vào lưu lượng gió, xác
định kích thước của
đoạn ống đầu tiên.
Bước 2 Xác định tốc độ các đoạn tiếp theo ω2 dựa vào phương trình :
68
2 2
ρ(ω 1 ω 2)/2 Σ∆p12 = 0
trong đó Σ∆p12 tổng tổn thất áp suất tĩnh từ điểm phân nhánh thứ nhất đến
điểm phân nhánh
thứ 2, bao gồm tổn thất ma sát và các tổn thất cục bộ. Trong công thức này
cần lưu ý là các tổn thất được tính theo tốc độ ω2, vì vậy để xác định ω2
cần phải tính lặp.
Dựa vào lưu lượng đoạn kế tiếp, xác định kích thước đoạn đó
F2 = L2/ω2
Bước 3 Tiếp tục xác định tuần tự tốc độ và kích thước các đoạn kế tiếp
cho đến đoạn cuối
cùng của tuyến ống như đã tính ở bước 2
Phương pháp lý thuyết có các đặc điểm sau:
Các kết quả tính toán chính xác, tin cậy cao.
Tính toán tương đối dài và phức tạp, nên thực tế ít sử dụng
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí đặt sàn
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
Theo từng địa điểm có một sơ đồ lắp đặt riêng.
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
Tùy thuộc vào cataloge của từng máy
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí đặt sàn
4.1. Đọc bản vẽ.
Đọc kỹ bản vẽ
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
Sử dụng thiết bị đúng kỹ thuật, làm theo hướng dân của thợ lành nghề.
69
4.3. Lắp đặt cục ngoài trời.
Hình 5.4 – Kích thước dàn nóng ĐHKK đặt sàn
4.4. Lắp đặt cục trong nhà.
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
Hình 5.5 – Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng
4.6. Thử kín hệ thống.
Nâng áp suất lên áp suất thử kín.
Duy trì áp lực thử trong vòng 24 giờ. Trong 6 giờ đầu áp suất thử
giảm không quá 10% và sau đó không giảm.
70
Tiến hành thử kín:
Tiến hành thử bằng nước xà phòng. Khả năng rò rỉ trên đường ống nguyên
rất ít xảy ra vì thế nên kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, nối van trước. Nếu
đã thử hết mà không phát hiện vết xì hở mà áp suất vẫn giảm thì có thể kiểm
tra trên đường ống.
Khi không phát hiện được chổ rò rỉ cần khoanh vùng để kiểm tra.
Một điều cần lưu ý là áp suất trong hệ thống phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ
môi trường, tức là phụ thuộc vào giờ trong ngày, vì vậy cần kiểm tra theo
một thời điểm nhất định trong ngày.
Khi phát hiện rò rỉ cần loại bỏ áp lực trên hệ thống rồi mới xử lý. Tuyệt đối
không được xử lý khi áp lực vẫn còn.
4.7. Hút chân không.
Việc hút chân không được tiến hành nhiều lần mới đảm bảo hút kiệt không
khí và hơi ẩm có trong hệ thống đường ống và thiết bị. Duy 75mmHg (tức độ
chân không khoảng –700mmHg) trong 24 giờ, trong 6‚ trí áp lực 50 giờ đầu áp
lực cho phép tăng 50% nhưng sau đó không tăng.
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
Sau khi thử kín, hút chân không xong ta cho chạy thử hệ thống để kiểm tra
xem hệ thống có làm lạnh bình thường , làm lạnh tốt không đồng thời xác
định được sự làm việc ổn định của hệ thống.
Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lại lượng ga
Kiểm tra các thông số như áp lực, dòng điện
Nếu giá trị thấp hơn giá trị làm việc cho phép thì phải nạp thêm ga, còn
ngược lại ta phải xả bớt ga.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy nêu mục đích của việc thành lập các sơ đồ điều hòa không khí đặt sàn?
71
2. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ ĐHKK không tuần hoàn trên đồ thị t
– d?
3. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ tuần hoàn một cấp trên đồ thị t – d?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 5
Nội dung:
+ Về kiến thức: Tính toán được thể tích phòng, công suất máy, đường
ống, cách nhiệt, cách ẩm, tiêu âm hệ thống điều hoà không khí đặt sàn đảm
bảo tiêu chí lạnh, kinh tế và an toàn.
. Lắp đặt được hệ thống ĐHKK theo thiết yêu cầu kỹ thuật
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặ c
tính, trạng thái làm việc của h ệ th ống s ản xu ất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công
nghiệp
Phươ ng pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm
72
BÀI 6
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG
TÂM VRV
Mục tiêu: Sau khi h ọc xong bài học này ngườ i học có khả năng:
Phân tích được nguyên lý hoạt động hệ thống điều hoà không khí
trung tâm VRV.
Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm VRV.
Tính chọn được máy nén, đường ống và các thiết bị khác của hệ
thống điều hoà không khí trung tâm VRV đảm bảo tiêu chí lạnh, kinh tế và an
toàn.
Xây dựng được qui trình lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung
tâm VRV đảm bảo tiêu chí kỹ thuật, an toàn.
Cẩn thận, tỷ mỉ, tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp và có khả
năng làm
Nội dung :
1.Tính toán thể tích phòng.
Tốc độ không khí lưu động được lựa chọn theo nhiệt độ không khí
trong phòng nêu ở bảng Khi nhiệt độ phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ ,
73
nếu tốc độ quá lớn cơ thể mất nhiều nhiệt, sẽ ảnh hưởng sức khoẻ con
người.
Để có được tốc độ hợp lý cần chọn loại miệng thổi phù hợp
và bố trí hợp lý . Tốc độ tính toán của không khí trong phòng
Nhiệt độ không khí, oC Tốc độ ωk, m/s
16 ÷ 20 < 0,25
21 ÷ 23 0,25 ÷ 0,3
24 ÷ 25 0,4 ÷ 0,6
26 ÷ 27 0,7 ÷ 1,0
28 ÷ 30 1,1 ÷ 1,3
> 30 1,3 ÷ 1,5
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
trung tâm VRV .
2.1.Tính chọn máy lạnh cho hệ thống điều hoà không khí trung tâm
VRV .
Do các tổn thất trong các kho lạnh không đồng thời xảy ra nên công suất
nhiệt yêu cầu thực tế sẽ nhỏ hơn tổng của các tổn thất nhiệt. Để tránh cho
máy nén có công suất lạnh quá lớn, tải nhiệt máy nén cũng được tính toán từ
các tải nhiệt thành phần nhưng tùy theo từng loại kho lạnh có thể chỉ lấy một
phần tổng của nhiệt tải đó.
Theo tiêu chuẩn của Nga, chúng ta lấy các giá trị định hướng như sau:
Dòng nhiệt Q1 không phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh lấy bằng
80% của giá trị cao nhất đối với kho lạnh một tầng.
Dòng nhiệt Q2 do sản phẩm tỏa ra nhiệt tải máy nén lấy 100%Q2.
Dòng nhiệt do vận hành tính bằng 60% giá trị lớn nhất.
Nhiệt tải của máy nén:
QMN =80%Q1 + 100%Q2 + 100%Q3 + 60%Q4 + 100%Q5 , W
74
Năng suất lạnh của máy nén đối với mỗi nhóm buồng có nhiệt độ sôi
giống nhau xác định theo biểu thức:
k. Q MN
Q0 , kW
b
Trong đó:
Q MN : Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi.
b hệ số thời gian làm việc của máy nén, thường lấy b = 0,9 (dự tính là
làm việc 22 giờ/ngày đêm).
k hệ số tính đến tổn thất trên đường ống và trong thiết bị của hệ
thống làm lạnh trực tiếp, phụ thuộc vào nhiệt độ bay hơi của môi chất
lạnh trong dàn làm lạnh không khí, nó được xác định theo bảng 1.14:
Bảng 1.13 Hệ số dự trữ k
t0, 0C 40 30 10
k 1,1 1,07 1,05
Tổng hợp các kết quả ở các phần tính nhiệt trên, ta lập được bảng phụ
tải nhiệt của thiết bị Qtb, phụ tải nhiệt của máy nén Qmn
2.2.Tính chọn dàn nóng.
Khi chọn máy cho các phòng hầu như người ta không tính toán chi tiết
mà tùy theo mức độ quan trọng của phòng để chọn năng suất lạnh từ 400 đến
700 Btu/h cho 1 m2 phòng.
Cách chọn như vậy là rất tùy tiện theo kinh nghiệm nên không chính
xác. Năng suất lạnh chọn đôi khi quá dư thừa đẩy chi phí đầu tư lên cao,
nhưng lại có trường hợp thiếu hụt không đảm bảo yêu cầu vi khí hậu trong
phòng.
Khi chọn máy điều hòa cục bộ cũng cần tính toán lại năng suất lạnh ở
chế độ vận hành thực tế theo:
Nhiệt độ thực tế;
75
Chiều dài đường ống gas và chênh lệch độ cao lắp đặt (đối với loại hai
hay nhiều cụm).
Ví dụ 41
Năng suất lạnh của một phòng tính theo phương pháp Carrier là Q0 = 5
kW. Nhiệt độ trong nhà tT = 22 C, = 50%, tN = 40 C. Hãy chọn máy điều hòa
không khí kiểu hai cụm thích hợp.
Giải
Công suất lạnh yêu cầu là 5 kW, không gian ĐHKK là một phòng, vì
vậy chọn máy ĐHKK kiểu 2 cụm là hợp lý. Theo bảng 42 ta chọn máy
2 cụm FT60GAVE/R60GV1 – 1pha, điện áp 220V, tần số 50Hz, năng
suất lạnh 6,4 kW (21800Btu/h).
Công suất lạnh thực :
+ Độ chênh nhiệt độ trong nhà so với nhiệt độ tiêu chuẩn: tT = 27 – 22
= 5 C, vậy công suất lạnh giảm 5.3,3 = 16,5%
+ Độ chênh nhiệt đô ngoài nhà so với nhiệt độ tiêu chuẩn: tN = 40 –
35 = 5 C, vậy công suất lạnh giảm đi: 5.1% = 5%.
+ Công suất lạnh thực sẽ là:
Q0thực = [100% (16,5% + 5%)].6,4 kW = 5,02 kW
thỏa mãn điều kiện đầu bài: Q0thực > 5 kW.
2.3.Tính chọn dàn lạnh.
Phụ tải nhiệt của thiết bị là tải nhiệt dùng để tính toán bề mặt trao đổi
nhiệt cần thiết của thiết bị bay hơi. Công suất giải nhiệt yêu cầu của thiết bị
bao giờ cũng lớn hơn công suất của máy nén, phải có hệ số dự trữ nhằm
tránh những biến động có thể xảy ra trong quá trính vận hành. Vì thế tải
nhiệt của thiết bị được lấy bằng tổng của tất cả các tổn thất nhiệt của kho
lạnh.
Q0TB = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 , W.
76
2.4.Tính chọn đường ống.
Để vận chuyển không khí người ta sử dụng nhiều loại ống gió: Chữ
nhật, vuông, ô van, tròn. Tuy nhiên để tính toán thiết kế đường ống gió
thông thường người ta xây dựng các giãn đồ cho các ống dẫn tròn. Vì vậy
cần qui đổi tiết diện các loại ra tiết diện tròn tương đương, sao cho tổn
thất áp suất cho một đơn vị chiều dài đường ống là tương đương nhau,
trong điều kiện lưu lượng gió không thay đổi.
Đường kính tương đương có thể xác định theo công thức hoặc tra
bảng. Để thuận lợi cho việc tra cứu và lựa chọn , người ta đã lập bảng xác
định đường kính tương đương của các đường ống dạng chữ nhật nêu ở
bảng 64.
Đường kính tương đương của tiết diện chữ nhật được xác định theo
công thức sau :
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
Các bước thiết kế:
Bước 1 Chọn tốc độ đoạn ống đầu tiên ω1 . Dựa vào lưu lượng gió, xác
định kích thước của
đoạn ống đầu tiên.
Bước 2 Xác định tốc độ các đoạn tiếp theo ω2 dựa vào phương trình :
77
2 2
ρ(ω 1 ω 2)/2 Σ∆p12 = 0
trong đó Σ∆p12 tổng tổn thất áp suất tĩnh từ điểm phân nhánh thứ nhất đến
điểm phân nhánh
thứ 2, bao gồm tổn thất ma sát và các tổn thất cục bộ. Trong công thức này
cần lưu ý là các tổn thất được tính theo tốc độ ω2, vì vậy để xác định ω2
cần phải tính lặp.
Dựa vào lưu lượng đoạn kế tiếp, xác định kích thước đoạn đó
F2 = L2/ω2
Bước 3 Tiếp tục xác định tuần tự tốc độ và kích thước các đoạn kế tiếp
cho đến đoạn cuối
cùng của tuyến ống như đã tính ở bước 2
Phương pháp lý thuyết có các đặc điểm sau:
Các kết quả tính toán chính xác, tin cậy cao.
Tính toán tương đối dài và phức tạp, nên thực tế ít sử dụng
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm VRV .
3.1. Sơ đồ mặt bằng.
Đây là hệ thống máy lạnh VRV sử dụng chất tải nhiệt là gas lạnh,
dùng nhiệt ẩn để làm lạnh, giải nhiệt bằng gió, gồm nhiều dàn nóng
VRV được lắp ghép nối tiếp đến khi đáp ứng được tổng tải lạnh cho cả tòa
nhà, mỗi dàn nóng sẽ được kết nối với nhiều dàn lạnh với 14 kiểu dáng và
nhiều thang công suất khác nhau dễ dàng cho việc lực chọn thiết bị phù hợp
với yêu cầu kiến trúc đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như rất linh động trong
việc bố trí, phân chia lại ở các khu vực sau này.
78
Hình 6.1 Sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm VRV
Do giải nhiệt bằng gió nên hệ thống có thể được lắp đặt ở bất kỳ nơi đâu,
kể cả những nơi không có nguồn nước sạch; mặt khác, nó lại không đòi hỏi
những thiết bị kèm theo như các hệ thống giải nhiệt bằng nước (yêu cầu phải
có bơm nước, tháp giải nhiệt …)
Với kỹ thuật máy nén điều khiển điều khiển bằng biến tần, dễ dàng
điều chỉnh tải lạnh theo yêu cầu sử dụng, nghĩa là tải lạnh thực sự được sử
dụng sẽ nhỏ hơn nhiều so với tổng tải thiết kế ban đầu, dẫn tới điện năng
tiêu thụ của cả hệ thống cũng giảm đi đáng kể ; nói cách khác chúng ta chỉ
phải chi trả cho những gì mà chúng ta sử dụng và việc tiêu thụ điện cũng sẽ
được giám sát một cách chính xác nhờ vào những chức năng ưu việt của hệ
thống điều khiển.
Hệ thống VRV mang tính chất nổi trội là sự kết hợp những đặc tính ưu
việt của cả lạnh cục bộ và trung tâm, thể hiện ở chỗ tuy mỗi dàn nóng được
79
kết hợp của với nhiều dàn lạnh VRV, nhựng việc tắt hay mở dàn lạnh này
không ảnh hưởng đến các dàn lạnh khác và nói rộng ra việc ngưng hay hoạt
động dàn nóng này cũng không làm ảnh hưởng đến các dàn nóng khác trong
cùng hệ thống.
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
Tùy thuộc vào cataloge của từng máy
Hình 6.2 – Kích thước hệ thống điều hoà không khí trung tâm VRV
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRV .
4.1. Đọc bản vẽ.
Đọc kỹ bản vẽ
80
Hình 6.3 Hệ thống điều hoà không khí trung tâm VRV
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
Sử dụng thiết bị dụng cụ theo chuẩn an toàn của nhà sản xuất
4.3. Lắp đặt cục nóng.
Hình 6.4 Sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm VRV
81
4.4. Lắp đặt cục lạnh.
Hình 6.5 – Lắp đặt dàn lạnh hệ thống điều hoà không khí trung tâm VRV
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
Hình 6.1 Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng
4.6. Thử kín hệ thống.
Nâng áp suất lên áp suất thử kín.
Duy trì áp lực thử trong vòng 24 giờ. Trong 6 giờ đầu áp suất thử
giảm không quá 10% và sau đó không giảm.
82
Tiến hành thử kín:
Tiến hành thử bằng nước xà phòng. Khả năng rò rỉ trên đường ống nguyên
rất ít xảy ra vì thế nên kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, nối van trước. Nếu
đã thử hết mà không phát hiện vết xì hở mà áp suất vẫn giảm thì có thể kiểm
tra trên đường ống.
Khi không phát hiện được chổ rò rỉ cần khoanh vùng để kiểm tra.
Một điều cần lưu ý là áp suất trong hệ thống phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ
môi trường, tức là phụ thuộc vào giờ trong ngày, vì vậy cần kiểm tra theo
một thời điểm nhất định trong ngày.
Khi phát hiện rò rỉ cần loại bỏ áp lực trên hệ thống rồi mới xử lý. Tuyệt đối
không được xử lý khi áp lực vẫn còn.
4.7. Hút chân không.
Việc hút chân không được tiến hành nhiều lần mới đảm bảo hút kiệt không
khí và hơi ẩm có trong hệ thống đường ống và thiết bị. Duy 75mmHg (tức độ
chân không khoảng –700mmHg) trong 24 giờ, trong 6‚ trí áp lực 50 giờ đầu áp
lực cho phép tăng 50% nhưng sau đó không tăng.
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
Sau khi thử kín, hút chân không xong ta cho chạy thử hệ thống để kiểm tra
xem hệ thống có làm lạnh bình thường , làm lạnh tốt không đồng thời xác
định được sự làm việc ổn định của hệ thống.
Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lại lượng ga
Kiểm tra các thông số như áp lực, dòng điện
Nếu giá trị thấp hơn giá trị làm việc cho phép thì phải nạp thêm ga, còn
ngược lại ta phải xả bớt ga.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy nêu mục đích của việc thành lập các sơ đồ điều hòa không khí VRV?
2. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ ĐHKK không tuần hoàn trên đồ thị t
– d?
83
3. Hãy nêu phương pháp thành lập sơ đồ tuần hoàn một cấp trên đồ thị t – d?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 6
Nội dung:
+ Về kiến thức: Tính toán được thể tích phòng, công suất máy, đường
ống, cách nhiệt, cách ẩm, tiêu âm hệ thống điều hoà không khí VRV đảm bảo
tiêu chí lạnh, kinh tế và an toàn.
. Lắp đặt được hệ thống ĐHKK theo thiết yêu cầu kỹ thuật
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặ c
tính, trạng thái làm việc của h ệ th ống s ản xu ất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công
nghiệp
Phươ ng pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm
84
BÀI 7:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG
TÂM LÀM LẠNH BẰNG NƯỚC
85
nếu tốc độ quá lớn cơ thể mất nhiều nhiệt, sẽ ảnh hưởng sức khoẻ con
người.
Để có được tốc độ hợp lý cần chọn loại miệng thổi phù hợp
và bố trí hợp lý . Bảng Tốc độ tính toán của không khí trong
phòng
Nhiệt độ không khí, oC Tốc độ ωk, m/s
16 ÷ 20 < 0,25
21 ÷ 23 0,25 ÷ 0,3
24 ÷ 25 0,4 ÷ 0,6
26 ÷ 27 0,7 ÷ 1,0
28 ÷ 30 1,1 ÷ 1,3
> 30 1,3 ÷ 1,5
2. Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống hệ thống điều hoà không khí
trung tâm lạnh bằng nước.
2.1.Tính chọn máy lạnh cho hệ thống điều hoà không khí trung tâm lạnh
bằng nước.
Máy làm lạnh nước giải nhiệt nước (water cooled water chiller) thường
có năng suất lạnh tiêu chuẩn (danh định) ở chế độ nhiệt độ như sau:
Nhiệt độ nước lạnh vào và ra khỏi bình bay hơi:
t11 = 12 C , t12 = 7 C;
Nhiệt độ nước giải nhiệt vào và ra khỏi bình ngưng:
tw1 = 30 C, tw2 = 35 C.
Một số nhà sản xuất chọn nước vào bình ngưng là 29,5 C, ra 35 C.
Nhưng nhiệt độ nước giải nhiệtvào và ra phụ thuộc vào khí hậu của
địa phương nơi lắp đặt máy. Hơn nữa, tùy thuộc vào độ đảm bảo mức độ
quan trọng của công trình người ta có thể chọn nhiệt độ nước vào và ra khác
86
nhau. Ví dụ, điều hòa cấp 3 ở Hà Nội, nước vào phải chọn là 31,5 C ra
36,5 C, nhưng với điều hòa cấp 1 lại phải chọn vào 39,5 C ra 44,54 C.
Nhiệt độ nước lạnh cũng phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm trong nhà
cũng như khả năng trao đổi nhiệt ẩm của dàn FCU và AHU.
Cũng giống như các máy điều hòa khác, năng suất lạnh của máy làm
lạnh nước giải nhiệt nước cũng phụ thuộc vào nhiệt độ nước lạnh và nước
giải nhiệt. Nhiệt độ nước lạnh càng thấp, năng suất lạnh càng giảm và
ngược lại. Nhiệt độ nước làm mát càng cao, năng suất lạnh cũng càng giảm
và ngược lại, nhiệt độ nước làm mát càng thấp, năng suất lạnh càng cao.
Việc chọn nhiệt độ nước lạnh và nhiệt độ nước giải nhiệt sao cho hợp lý và
tối ưu để giá thành một đơn vị lạnh là nhỏ nhất là công việc của kỹ sư thiết
kế hệ thống ĐHKK.
Bảng 421 giới thiệu giá trị năng suất lạnh ở bình bay hơi và năng suất
nhiệt thải ra ở bình ngưng cũng như công suất tiêu tốn trên trục động cơ phụ
thuộc vào nhiệt độ nước lạnh ra và nhiệt độnước làm mát ra của 3 loại máy
làm lạnh nước giải nhiệt nước 30HK080, 100 và –120 của hãng Carrier ở
nguồn điện 50Hz. Có thể dùng phương pháp nội suy để tìm các giá trị khác.
Khi chỉ có năng suất tiêu chuẩn có thể áp dụng các phương pháp đã giới thiệu
ở các mục trên để tính năng suất lạnh thực.
87
88
89
90
91
Bảng 421
Năng suất lạnh Q0, Năng suất nhiệt Qk và công suất hiệu dụng Ne,
phụ thuộc nước lạnh và nước làm mát ra, nguồn điện 50Hz.
92
2.2.Tính chọn dàn nóng.
TT Loại máy Kích thước tâm lỗ
dànnóng
1 Treo tường 9.000BTU/h 500 250
2 Treo tường 12.000BTU/h 500 265
3 Treo tường 18.000BTU/h, 600 340
24.000BTU/h
4 Treo tường Inverter 12R 455 320
5 AUG25 805 340
6 AUG36,AUG45, AUG54 650 400
Chú thích:
+AUG là ký hiệu máy điều hoà General loại Ceiling, 2 cục. máy điều hoà
General loại Cassette, 2 cục.
Tâm lỗ cục nóng điều hoà DaiKin theo công suất
TT Loại máy Kích thước tâm lỗ dàn nóng
Treo tường thường
1 9.000BTU/h, 470 290
12.000BTU/h
Treo tường Inverter
2 570 315
9.000BTU/h,12.000BTU/h
Treo tường
580 320
3 Inverter18.000BTU/h
4 Cassette 21.000BTU/h 500 380
5 Cassette 18.000BTU/h 540 335
2.3.Tính chọn dàn lạnh.
Phụ tải nhiệt của thiết bị là tải nhiệt dùng để tính toán bề mặt trao đổi
nhiệt cần thiết của thiết bị bay hơi. Công suất giải nhiệt yêu cầu của thiết bị
bao giờ cũng lớn hơn công suất của máy nén, phải có hệ số dự trữ nhằm
tránh những biến động có thể xảy ra trong quá trính vận hành. Vì thế tải
nhiệt của thiết bị được lấy bằng tổng của tất cả các tổn thất nhiệt của kho
lạnh.
93
Q0TB = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 , W.
2.4.Tính chọn đường ống.
Đường ống có nhiều dạng khác nhau nhưng hay gặp nhất là dạng tròn
và đặt biệt thông dụng là dạng có hình chứ nhật. Khi tính trở kháng (tổn thất
áp suất) cho 1m chiều dài ống, thường người ta sử dụng đường kính ống dẫn
làm đại lượng mốc (tương tự như tính trở kháng cho 1m chiều dài ống nước
ở chương). Nếu đoạn ống chữ nhật chiều dài 1m với kích thước a x b có
cùng trở kháng như đoạn ống tròn, ta coi đoạn ống chữ nhật có đường kính
tương đương như đoạn ống tròn. Đường kính tương đương của ống chữ nhật
được tính theo công thức:
0 , 625
(ab)
d td 1,3 0 , 25
(5 1)
( a b)
Để đơn giản, ta có thể tra đường kính tương đương theo bảng
2
d
tính sẵn (xem s
td
bảng 5.3). Cũng cần lưu ý rằng tiết diện tương
4
đương có giá trị nhỏ hơn tiết diện thực ab.
94
Bảng 53
Đường kính tương đương dtđ (mm) của ống gió tiết diện chữ nhật a x b
95
Bảng 53 (tiếp)
96
2.5.Tính chọn hệ thống tiêu âm.
Các bước thiết kế:
Bước 1 Chọn tốc độ đoạn ống đầu tiên ω1 . Dựa vào lưu lượng gió, xác
định kích thước của
đoạn ống đầu tiên.
Bước 2 Xác định tốc độ các đoạn tiếp theo ω2 dựa vào phương trình :
2 2
ρ(ω 1 ω 2)/2 Σ∆p12 = 0
trong đó Σ∆p12 tổng tổn thất áp suất tĩnh từ điểm phân nhánh thứ nhất đến
điểm phân nhánh
thứ 2, bao gồm tổn thất ma sát và các tổn thất cục bộ. Trong công thức này
cần lưu ý là các tổn thất được tính theo tốc độ ω2, vì vậy để xác định ω2
cần phải tính lặp.
Dựa vào lưu lượng đoạn kế tiếp, xác định kích thước đoạn đó
F2 = L2/ω2
Bước 3 Tiếp tục xác định tuần tự tốc độ và kích thước các đoạn kế tiếp
cho đến đoạn cuối
cùng của tuyến ống như đã tính ở bước 2
Phương pháp lý thuyết có các đặc điểm sau:
Các kết quả tính toán chính xác, tin cậy cao.
Tính toán tương đối dài và phức tạp, nên thực tế ít sử dụng.
97
Hình 7.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa trung tâm nước đơn giản.
1. động cơ; 2.máy nén; 3.bình ngưng; 4.tiết lưu; 5.bình bay hơi; 6.bơm nước
giải nhiệt; 7.tháp giải nhiệt; 8.bơm nước lạnh; 9.dàn FCU; 10.AHU; 11.bình dãn
nở.
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm lạnh
bằng nước.
3.1.Sơ đồ mặt bằng.
Hình giới thiệu phương án bố trí hệ thống điều hòa trung tâm nước với
máy làm lạnh nước, giải nhiệt nước, giải nhiệt gió và để so sánh cách bố trí
hệ thống điều hòa VRV.
Máy làm lạnh nước giải nhiệt nước cùng hệ thống bơm thường được
bố trí phía dưới tầng hầm hoặc tầng trệt, tháp giải nhiệt đặt trên tầng
thượng. Trái lại máy làm lạnh nước giải nhiệt gió thường được đặt trên tầng
thượng.
3.2.Sơ đồ lắp đặt.
98
Hình 7.2 Phương án bố trí hệ thống điều hòa trung tâm nước với máy
làm lạnh nước giải nhiệt nước và tháp giải nhiệt (các FCU và AHU có
bình giãn nở).
1. máy làm lạnh nước giải nhiệt nước; 2. bơm nước giải nhiệt; 3. tháp
giải nhiệt; 4. bơm nước lạnh; 5. FCU; 6. bình dãn nở.
Nước lạnh được làm lạnh trong bình bay hơi xuống 7 C rồi được bơm
nước lạnh đưa đến các dàn trao đổi nhiệt FCU hoặc AHU. Ở đây nước thu
nhiệt của không khí nóng trong phòng, nóng lên đến 12 C và lại được bơm
đẩy trở về bình bay hơi để tái làm lạnh xuống 7 C, khép kín vòng tuần hoàn
nước lạnh. Đói với hệ thống nước lạnh kín (không có dàn phun) cần thiết
phải có thêm bình giãn nở để bù nước trong hệ thống giãn nở khi thay đổi
nhiệt độ.
Hệ thống trung tâm nước có các ưu điểm cơ bản sau:
Có vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn
do rỉ môi chất lạnh ra ngoài, vì nước tuần hoàn không độc hại.
Có thể khống chế nhiệt ẩm trong gian điều hòa theo từng phòng riêng
rẽ, ổn định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.
Thích hợp cho các tòa nhà như các khách sạn, văn phòng với mọi chiều
cao và mọi kiểu kiến trúc, không phá vỡ cảnh quan.
99
Ống nước so với ống gió hơn nhiêù do đó tiết kiệm được ngyên vật
liệu xây dựng.
Có khả xử lý độ sạch không khí cao, đá ứng mọi yêu cầu đề ra cả về
độ sạch bụi bẩn, tạp chất hóa học và mùi ...
Ít phải bảo dưỡng sửa chữa ...
Năng suất lạnh gần như không bị hạn chế.
Hình 7.4 Phương án bố
trí máy điều hòa VRV:
1. cụm dàn nóng; 2. cụm
dàn lạnh bay hơi trưực
tiếp (để so sánh với
phương án lắp đặt máy
đièu hòa trung tâm nước).
So với hệ thống điều hòa VRV, vòng tuần hoàn môi chất lạnh đơn giản
hơn nhiều nên rất dễ kiểm soát.
4. Phương pháp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí hệ thống điều hoà
không khí trung tâm lạnh bằng nước.
4.1. Đọc bản vẽ.
Đọc kỹ bản vẽ
4.2. Sử dụng thiết bị an toàn.
Sử dụng thiết bị đúng kỹ thuật, làm theo hướng dân của thợ lành nghề.
100
4.3. Lắp đặt cục nóng.
Hình 7.5 – Mô hình lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm lạnh bằng
nước
4.4. Lắp đặt cục lạnh.
Hình 7.6 – Mô hình lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm lạnh bằng
nước
4.5. Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng.
101
Hình 7.7 Lắp đặt đường ống dẫn gasđiện và đường nước ngưng
4.6. Thử kín hệ thống.
Nâng áp suất lên áp suất thử kín.
Duy trì áp lực thử trong vòng 24 giờ. Trong 6 giờ đầu áp suất thử
giảm không quá 10% và sau đó không giảm.
Tiến hành thử kín:
Tiến hành thử bằng nước xà phòng. Khả năng rò rỉ trên đường ống nguyên
rất ít xảy ra vì thế nên kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, nối van trước. Nếu
đã thử hết mà không phát hiện vết xì hở mà áp suất vẫn giảm thì có thể kiểm
tra trên đường ống.
Khi không phát hiện được chổ rò rỉ cần khoanh vùng để kiểm tra.
Một điều cần lưu ý là áp suất trong hệ thống phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ
môi trường, tức là phụ thuộc vào giờ trong ngày, vì vậy cần kiểm tra theo
một thời điểm nhất định trong ngày.
Khi phát hiện rò rỉ cần loại bỏ áp lực trên hệ thống rồi mới xử lý. Tuyệt đối
không được xử lý khi áp lực vẫn còn.
4.7. Hút chân không.
Việc hút chân không được tiến hành nhiều lần mới đảm bảo hút kiệt không
khí và hơi ẩm có trong hệ thống đường ống và thiết bị. Duy 75mmHg (tức độ
chân không khoảng –700mmHg) trong 24 giờ, trong 6‚ trí áp lực 50 giờ đầu áp
lực cho phép tăng 50% nhưng sau đó không tăng.
102
4.8. Chạy thử máy và nạp gas bổ sung.
Sau khi thử kín, hút chân không xong ta cho chạy thử hệ thống để kiểm tra
xem hệ thống có làm lạnh bình thường , làm lạnh tốt không đồng thời xác
định được sự làm việc ổn định của hệ thống.
Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lại lượng ga
Kiểm tra các thông số như áp lực, dòng điện
Nếu giá trị thấp hơn giá trị làm việc cho phép thì phải nạp thêm ga, còn
ngược lại ta phải xả bớt ga.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy nêu phương pháp xác định năng suất lạnh thực của một máy lạnh khi
máy lạnh đó làm việc ở điều kiện thực tế?
2. Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và phương pháp tính chọn máy ĐHKK xử lý
nước tập trung?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 7
Nội dung:
+ Về kiến thức: Tính toán được thể tích phòng, công suất máy, đường
ống, cách nhiệt, cách ẩm, tiêu âm hệ thống điều hoà không khí trung tâm làm
lạnh bằng nước đảm bảo tiêu chí lạnh, kinh tế và an toàn.
. Lắp đặt được hệ thống ĐHKK theo thiết yêu cầu kỹ thuật
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặ c
tính, trạng thái làm việc của h ệ th ống s ản xu ất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công
nghiệp
Phươ ng pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm
103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Máy và thiết bị lạnh: Nhà xuất bản giáo dục Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn
Tuỳ.
Tủ lạnh, máy kem, máy đá: Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Nguyễn
Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ.
Giáo trình, sổ tay thiết kế, các tiêu chuẩn nhà nước liên quan...
104