You are on page 1of 13

one another= each other: với nhau. Câu này phải dùng phủ định.

“Họ không nói chuyện với nhau nữa.”


day off: ngày nghỉ => Tim không đi làm

Anh ấy không vui =>


“isn’t enjoying
is he looking: tại sao lại đang nhìn chúng ta

I’m thinking: đang suy nghĩ về việc bán ô tô

I’m thinking: tớ đang suy nghĩ một chút

This smells good.

Câu hỏi nên phải đảo tobe lên trước chủ ngữ => Is anybody…?

“I feel” cũng đúng câu này dùng “I’m feeling” cũng được. “Tôi đang cảm thấy đói.”
does it taste: vị nó như thế nào (taste là động từ thường)

are: chỉ tình trạng ở hiện tại. “Họ cảm thấy hạnh phúc vì mới kết hôn”.

Are you: Bạn có đói không?


Children là danh từ số nhiều
của “child” => Are
Why là từ để hỏi nên phải đặt ở đầu câu. “Why are you late?”

are
How much: dùng hỏi giá tiền

What color are your new shoes? - what color dùng để hỏi màu và shoes là số nhiều nên phải dùng “are”

hands: danh từ số nhiều => No, they aren’t.

it is. Thông thường người ta


hay nói/viết đầy đủ là “Yes, it is.”
lying

sitting

nên viết đầy đủ “is swimming”

isn’t

raining

shining
raining

it is.

I am
flies

finishes

works hard.
do
are

does
do

mean
are

is

do

i
isn’t s

doesn’t

making

are leaving
do

don’t tell
isn’t

aren’t

are

sales executive

isn’t
do

aren’t

take
win
prefer

don’t

You might also like