You are on page 1of 2

1.

Phân biệt công ty liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh
Giống nhau:
- Chủ thể của hai loại hợp đồng này đều có hai bên hoặc nhiều bên và đều bao gồm các đối tượng
là nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
- Nội dung của hợp đồng đều chứa đựng thỏa thuận làm hình thành quyền và nghĩa vụ trong hợp
đồng đầu tư.
- Đều là hình thức đầu tư trực tiếp
Khác nhau:
Liên doanh
- Chủ thể: bắt buộc phải có sự kí kết của một hoặc nhiều nhà đầu tư trong nước với một hoặc
nhiều nhà đầu tư nước ngoài
- Bản chất: không được xem là hình thức đầu tư, nó chỉ là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư
- Nội dung thỏa thuận: việc kí kết hợp đồng dẫn đến việc thành lập một pháp nhân theo Luật
doanh nghiệp VN nên nội dung của sự thỏa thuận phải có: loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực,
nghành nghề kinh doanh, điều kiện chấm dứt và giải thể doanh nghiệp.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Chủ thể: không giới hạn các nhà đầu tư, có thể nhà đầu tư trong nước kí kết với nhà đầu tư
nước ngoài.
- Bản chất: là sự thỏa thuận của các bên để tiến hành hợp tác kinh doanh với nhau và được pháp
luật coi là một hình thức đầu tư, nó tồn tại độc lập với hình thức đầu tư khác
- Nội dung thỏa thuận: gồm những nội dung như thể thức góp vốn, phân chia lợi nhuận, kết quả
kinh doanh.
2. Phân biệt các cơ sở xác định mức trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh,
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, đầu tư vào đơn vị khác
- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: là dự phòng phần giá tị bị tổn thất có thể xảy ra
do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh
Tk sử dụng 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
- Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: là khoản dự phòng tổn thất do doanh nghiệp nhận
vốn góp đầu tư (công ty con, liên doanh, liên kết ) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vosn
hoặc khoản dự phòng do suy giảm giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh
liên kết.
Tk sử dụng 2292
3. Liệt kê, số hiệu tài khoản phản ánh trái phiếu công ty phát hành
TK 343 - trái phiếu phát hành
TK 3431 - trái phiếu thường
TK 3432 - trái phiếu chuyển đổi
4. Liệt kê tên, số hiệu các tài khoản phản ánh vốn đầu tư chủ sở hữu trong công ty cổ phần
TK 411 - nguồn vốn kinh doanh
TK 4111 - vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK 41111 - vốn góp của chủ sở hữu
TK 41112 - cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
TK 4112 - thặng dư vốn cổ phần
TK 4118 - Vốn khác

You might also like