Professional Documents
Culture Documents
Antenna and Propagation #1
Antenna and Propagation #1
Mục đích:
Tìm hiểu các đặc điểm, tính chất cũng như ảnh hưởng của môi trường
vô tuyến đối với các mạng không dây (wireless), bản chất và các
thông số cơ bản của anten.
Nội dung:
- Truyền sóng:
• lịch sử phát triển tt vô tuyến, các khái niệm, công thức cơ bản trong
truyền sóng
• đặc điểm của sóng truyền lan trong môi trường thực (tầng đối lưu,
tầng điện ly, truyền sóng đa đường).
- Anten:
• nguyên lý bức xạ, các thông số và đặc tính cơ bản của anten,
• một số anten thường gặp và anten thông minh
3
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Yêu cầu: Đã học: trường điện từ, kỹ thuật siêu cao tần, giải tích và
hình học, xác suất và thống kê.
[1] Antenna and Radiowave Propagation – Robert E. Collin – McGraw Hill 1986.
[2] Lý thuyết và kỹ thuật Anten – GS TS Phan Anh – Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật Hà Nội – 1997.
[4] Antenna theory analysis and design – Constantine A. Balanis – Jhon Wiley &
Sons – 1997
4
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Nhiễu (Unwanted
signals) và Các
loại
8
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Bình lưu
- Đất Đối lưu
12 60
60 20.000
- Khí quyển Đất 10 12
E
TEM
không có E hay H theo
hướng truyền sóng (Transverse Electromagnetic)
H
E
có E (nhưng không có H) TM
H theo hướng truyền sóng (Transverse magnetic)
E
TE
có H (nhưng không có E)
H theo hướng truyền sóng (Transverse electric)
18
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Phân cực sóng điện từ: thể hiện phương của véc tơ cường độ điện
trường dọc theo phương truyền sóng hay xét sự thay đổi phương
hướng của véc tơ cường độ điện trường theo thời gian
E2=E2mcos(wt +2)
E
E1=E1mcos(wt +1)
19
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
1 − 2 = k 1 − 2 = ( 2k + 1) 2
E1m = E2 m
20
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
21
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Băng sóng: HF thường truyền theo phương thức sóng trời, MF truyền
sóng AM, VHF thường truyền trong cự ly khoảng 30 dặm (miles),
UHF truyền thẳng LOS. VLF ít bị ảnh hưởng có độ tin cậy cao.
25
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
n1 sin 1 = n2 sin 2
với: n = r r
sin 1 r2
=
sin 2 r1
32
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Direct Signal
hb Reflected Signal
Diffracted
Signal hm
d
Transmitter Receiver
36
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Ionosphere
(80 - 720 km)
Sky wave
Mesosphere
(50 - 80 km)
High gain
directional
Isotropic Dipole
40
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Pt
0 = i Pt M
4 R 2 R
0 = Re ( E H ) 1 2
1
2
*
= Em iR W = W0 =
0
0
= 120
2W
41
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
2WPt 60 Pt V
E =
2
Em = m
4 R
m 2
R
- Xét nguồn bức xạ có hướng - Hệ số hướng tính
Công suất và nguồn bức xạ Pt
Điểm khảo sát M cách nguồn bức xạ một khoảng R
Hệ số hướng tính là tỷ số giữa mật độ công suất bức xạ tại điểm
khảo sát của nguồn bức xạ có hướng với mật độ công suất tại cùng điểm
khảo sát của nguồn bức xạ vô hướng với cùng công suất đưa vào ➔
nguồn bức xạ có hướng với công suất đưa vào Pt và hệ số hướng tính D
được xem tương đương với nguồn bức xạ vô hướng có công suất đưa vào
PtD = EIRP (Equivalent Isotropic Radiated Power)
42
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Hệ số hướng tính
( , ) 1
E ( , )
2
D( , ) = = 2W m
0 Pt
4 R 2
t ( , )
60 PD V
Em ( , ) = m
R
- Độ lợi anten là hệ số hướng tính của anten thật, nếu anten có hiệu suất là
G =D
43
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Pr Dr 2
Shd = =
r 4
- Xét hệ thống gồm anten phát có hệ số hướng tính Dt , công suất đưa
vào Pt , Anten thu đặt cách anten phát một khoảng R với hệ số hướng
tính Dr ➔ tổn hao trên đường truyền sóng là
4 R 2 1 1
Lcb = 10 log Pt − 10 log Pr = 10 log
t r
D D
44
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
4 R 2
L0 = 10 log = 20 log ( R ) − 20 log ( ) + 21.98dB
= 20 log ( R ) + 20 log ( f ) − 147.56dB
Gọi là tổn hao trong không gian tự do (attenuation)
- Tổn hao trên đường truyền sóng có hấp thu (absorption)
60 PD V
Em = t t
F m
R
4 R 2 1 1 1
L = 10 log Pt − 10 log Pr = 10 log 2
Dt Dr F
45
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
+ Không gian ảnh hưởng đến quá trình truyền sóng – vùng Fresnel
- Nguyên lý Huygen: ta có thể xác định trường tại một điểm
bất kỳ trong không gian nếu ta biết được qui luật phân bố trường trên
một mặt kín S bất kỳ bao quanh nguồn bức xạ. Nguồn bức xạ này
được xem là nguồn bức xạ thứ cấp
46
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Rn
1 + r1 − ( 0 + r0 ) = 2
n
2 + r2 − ( 1 + r1 ) = 2
rn
2 + r2 − ( 0 + r0 ) = 2 2
1 R1 r1
M
O
0 I r0
n + rn − ( 0 + r0 ) = n 2
E1 E1 E2 − E2 E3 E3 E4 E1
E + − + + + − +
2 2 2 2 2 2 2 2
47
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Rn
2
1 Rn2 1 Rn2
rn = r + R = r0 1 +
2 2 0 + + r0 + − ( 0 + r0 ) = n
0 n
r0 2 0 2 r0 2
n0 r0
Rn =
0 + r0
- Khoảng gian Frenel thứ nhất
O M
48
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
d1d 2
=h
2 d1 + d 2
+ Hàm tích phân Fresnel
F ( ) =
(1+ j )
−
j t 2
2 e
2
dt
E = Etd F ( )
49
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Ld = −20 log F ( )
0 −1
−20 log ( 0.5 − 0.62 ) −1 0
Ld = −20 log ( 0.5e −0.95 ) 0 1
(
−20 log 0.4 − 0.1184 − ( 0.38 − 0.1 )2
) 1 2.4
−20 log
0.225
2.4
50
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
+ Sự truyền lan của sóng phẳng đơn sắc trong môi trường điện môi lý
tưởng
1 F
Điện dẫn suất [1/m] = .10 −9
m
36
0
= 0r Hệ số điện môi [F/m]
= 4 .10 −7 H
= 0 r Hệ số từ thẩm [H/m] 0 m
51
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
E
rotH = + E + Môi trường điện môi lý tưởng
t
H E
rotE = − rotH =
t t
divH = 0 H
rotE = −
t
divE = divH = 0
divE = 0
52
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
+ Môi trường điện môi lý tưởng tại nguồn bức xạ chỉ có thành phần
thẳng đứng theo trục z, giả thiết sóng truyền theo trục x
H x = 0
E x = 0
E y = 0 ' x
j ( t − )
x
j ( t − )
H y = − Em e v
= − H me v
x
E = E e j ( t − v ) V 120
z m m
H z = 0
v=
1
là vận tốc truyền sóng 0
W= W0 = = 120
0 0
'
Hm = Em
120
53
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
x
'p
' p = n − jp
j t −
c
Hy = − Em e − x e n
120
x p
j t− − artg
x
n2 + p 2 c n
j t − =− Em e − x e n
− px c 120
E z = Em e c
e n
1
n= ' + ' 2 +(60 )
2
2
2
= p= p p=
1
− ' + ' 2 +(60 )
2
c 2
55
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
( a + h1 ) − a + ( 2)
2 2
r0 = 2
a + h − a 2
= 2 ah1 + h1
2
+ 2ah 2 + h2
2
r0 2ah1 + 2ah2 = 2a ( h1 + h2 )
Với a 6370 km là bán kính trái đất
− j px E px
r2 R px = R px e =
Et
A’
- Hệ số phản xạ
60
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng khi kể đến ảnh hưởng của mặt đất
E = Et + E px
- Mô hình truyền sóng 2 tia; Công thức trường giao thoa
Giả thiết:
A
r1 B
• Anten phát với công suất đưa vào Pt, hệ
h1
h2 số hướng tính Dt, đặt ở độ cao h1.
• Anten thu đặt cách anten phát một
r2 khoảng R, và ở độ cao h2.
A’ • Mặt đất với thông số ’ = 1, p’
• Nguồn kích thích cho anten là nguồn
điều hòa
61
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng khi kể đến ảnh hưởng của mặt đất
- Mô hình truyền sóng 2 tia; Công thức trường giao thoa
= k r + px
60 PD
E= t t
e j (t −kr1 ) 1 + R px e − j
r1 2h1h2
r =
R
Hàm giao thoa F
60 PD
Etd = t t
R
E = Etd F 2 4 h1h2
F = 1 + Rpx + 2 Rpx cos + px
R
- Khi Rpx = -1
4 h1h2
F = 2 + 2 cos + = 2 − 2 cos = 2 sin
R 2
62
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng khi kể đến ảnh hưởng của mặt đất
- Ví dụ tính tóan
65
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng khi kể đến ảnh hưởng của mặt đất
- Ví dụ tính tóan
66
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng khi kể đến ảnh hưởng của mặt đất
Mô hình 2 tia gần đúng (khi khai triển Taylor) được tính từ công thức
sau:
2 2
hh
PR = PT GT GR T R
4
R
Khi hệ số suy hao kênh kên truyền là n thì công suất tại điểm thu tính
qua điểm tham chiếu sẽ là:
n
d0
PR ( d ) = PR ( d0 )
d
67
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng khi kể đến ảnh hưởng của mặt đất
- Truyền sóng khi kể đến độ cong của mặt đất; khi cự ly thông tin lớn
hơn 0.2r0 và nhỏ hơn 0.8r0 2
r1
h1 ' = h1 −
2a
r22
h2 ' = h2 −
2a
h1r
r1 = h + h
1 2
r = h2 r
2 h1 + h2
74
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng đối lưu
+ Truyền sóng trong tầng đối lưu P: Áp Suất
P = E
= 1+
'
D = 0 E + P = E = 0 1 + E 0
0
75
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng đối lưu
- Thông số điện tầng đối lưu (hệ số điện môi và chiết suất)
k h
= 1+ +
'
0 0
155.2 4800 −6
= 1+
'
Pk + Ph 10
T T
−1
'
78 4800 −6
n 1+ '
1 + Pk + Ph 10
2 T T
76
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng đối lưu
- Chỉ số chiết suất
78 4800
N = ( n − 1)10 = Pk +
6
Ph
T T
1 dn 1 dn dn n2
1 0 1
n dl
2
n dl dl 0
77
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng đối lưu
-Bán kính cong của quỹ đạo
Chia tầng đối lưu thành nhiều lớp, trong mỗi lớp có chiết suất giống
nhau và có độ dầy gần bằng nhau
n0 sin ( ) = ( n + dn ) sin ( + d )
= n sin ( ) cos ( d ) + cos ( ) sin ( d ) + dn sin ( ) cos ( d ) + cos ( ) sin ( d )
1 d 1 d
dn sin ( )
cos ( ) .d = −
n0
AB dh dh dh 1
R= = −
d d . cos ( + d ) d . cos ( ) dn sin ( ) dn
− si n ( )
n0 1 dh
−106
R
dN
dh
- Tầng đối lưu thường
−106
dN R= = 25000 km
= −4.10−2 dN
dh dh
78
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng đối lưu
- Bán kính trái đất tương đương
1 1 1 1
− = −
a R atd Rtd
atd =
aR
=
a
=
a
=
a r0td = 2atd ( h1 + h2 )
R − a 1− a
1+
a
1 + a.10 −6 dN
R 106 dh
r12 r22
dN h '1td = h1 − ; h '2td = h2 −
dh 2atd 2atd
Siêu khúc xạ (Ống dẫn sóng, thường với băng tần UHF và trên mặt nước)
81
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
+ Đặc điểm vật lý của tầng điện ly
- Quá trình ion hóa -- các nguyên nhân
Ion hoá do năng lượng các tia bức xạ
hc 12394
= ion = = A0 Hằng số Blank h = 6,62.10-34 J.S
W W
Ion hóa do va chạm hạt nặng
mv 2
W
2
- Quá trình tái hợp
Trực tiếp
Gián tiếp
82
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
- Các lớp cực đại điện tích
Do mật độ chất khí thay đổi theo độ cao
Do phần trăm các chất khí không giống nhau theo độ cao
Năng lượng ion hóa không giống nhau theo độ cao
D : 108 109
E : 1011 2.1011
F1 : 2.1011 4.1011
F2 : 2.1011 2.1012
83
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
+ Thông số điện của tầng điện ly
- Khi bỏ qua va trạm của electron với các hạt nặng. Giả thiết sóng
phẳng phân cực tuyến tính truyền vào tầng điện đồng nhất với mật
độ N. Nếu có một điện trường ngoài E = E e jt thì các ion và
electron sẽ chuyển động có hướng và tạo thành
m
mật độ dòng điện
dẫn
J e = eNve
J ion = eNvion
J J e + J dich
84
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
J = E + j E
Phương trình chuyển động của electron
e
dv
= eE = eEm e jt ie v= Em e jt + VT
m
dt j m
Mật độ dòng trong tầng điện ly
Ne 2
J = j 0 (1 − )E
m 0
2
85
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
Ne2
' = 1− Ne 2
m 2 0 Đặt 0 =
2
f 0 kHz = 80,8 N e 3
cm
m 0
=0
0 2
' = 1− ( )
Với v=
c
=
c
n '
Trường tại điểm khoả sát
z
j (t − ) j (t − 'z )
E = Em e v
= Em e c
86
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
Xét sự phụ thuộc của trường tại điểm thu vào tần số
Khi = 0, ’ = 0 → Vô lý
+ Thông số điện của tầng điện ly
- Khi xét đến sự va trạm của electron với các hạt nặng
dv eE
eE − mv = m v=
m( + j )
dt
Ne 2 Ne 2
J = eNv + j 0 E = j 0 [1 − ]E + E
m 0 ( + )
2 2
m( + )
2 2
Ne 2 1 N
'= 1− ' = 1 − 3,19.103
m 0 2 + 2 2 + 2
Ne 2 N
= = 2,82.10−8
m 2 + 2 2 + 2
88
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
+ Sự hấp thu sóng của tầng điện ly
- Khi 2 2
3 N
' = 1 − 3,19.10 2
p 30
15.2,82.10−8 N
= 2,82.10−8 2
N =
f2
- Khi 2 << 2
N
' = 1 − 3,19.103 p = 30
2
N 30 2,82.10−15
= 30 = 2 = 2 Nf
= 2,82.10−8 2 c
89
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
+ Sự hấp thu sóng của tầng điện ly
- Khi 2 2
- Khi 2 << 2
90
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
+ Tốc độ pha và tốc độ nhóm trong môi trường ion hóa
- Xét x
Ne2 E1 = Em cos 1 (t − )
' = 1− v1 c
vp = =
c
=
c
m 0
2
n
2
x 1− 0
=0 E2 = Em cos 2 (t − )
v2
1 1
E = E1 + E2 = 2 Em cos [(1 − 2 )t − ( 1 − 2 ) x]cos [(1 + 2 )t − ( 1 + 2 ) x]
2 v1 v2 2 v1 v2
Vị trí cực đại hình bao
1 2
(1 − 2 )t = ( − ) x
v1 v2
91
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
+ Tốc độ pha và tốc độ nhóm trong môi trường ion hóa
dx 1 − 2 d c2
vn = = = = .c =
dt 1 − 2 vp
v1 v2 d v
p
80,8 N
n = ' = 1− 2
f
80,8 N
sin 0 = nn = 1 −
f2
Bức xạ thẳng đứng vào tầng điện ly
Lớp D thường truyền băng sóng VLF, LF, Lớp E, F thường truyền băng HF. Thường có
tầng số MUF (Maximum Usable Frequency: là tần số lớn nhất có thể phản xạ tần điện ly
giữa 2 điểm cho trước. 85% MUF được gọi tần số tối ưu). Khoảng nhảy (skip distance) là
khoảng cách nhắn nhất truyền sóng trời với tần số cho trước
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
93
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
94
95
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong tầng điện ly
+ Truyền sóng vào tầng điện ly – góc tới giới hạn
EARTH
98
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Truyền sóng trong môi trường thông tin di động (Macro Cell)
+ Truyền sóng đa đường (multipath propagation)
Trong môi trường di động ở dải tần VHF, UHF bỏ qua ảnh hưởng của
các trạm ở xa (không truyền theo phương thức sóng trời)
Pr hMS
−n
Pr f
Với môi trường ngoài trời 2 n 4. với môi trường trong nhà n > 5
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Okumura Model
Tần số: 150 MHz – 1920 MHz. Khoảng cách từ 1km đến 100km,
anten cao từ 30m đến 1000m
Lm(dB) = L0 + A m,n(f,d) – G(hBTS) – G(hMS) –Garea
Lm : Giá trị trung bình của tổn hao tuyến truyền dẫn
L0 : Tổn hao trong không gian tự do (phụ thuộc vào khỏang cách và tần số)
A m,n(f,d) : tổn hao môi trường tương đối (so sánh với môi trường chân không)
thông số này đo đạc được phụ thuộc vào tần số và khoảng cách
G(hBTS) : Độ lợi của chiều cao anten trạm gốc G(hBTS) = 20 log( hBTS /200)
G(hMS ): Độ lợi chiều cao của thiết bị cầm tay
G(hMS) = 10log(hMS /3) với hMS < 3 m
G(hMS) = 20log(hMS /3) với 10m > hMS > 3 m
Garea : Hệ số làm đúng do đặc điểm của môi trường truyền dẫn
các đường công A(f,d) & Garea được gọi là đường Okumura
100
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Okumura Model
Đường cong A(f,d)
101
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Okumura Model
Đường cong Garea
102
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Okumura Model
Ví dụ: Tính công suất tại anten thu của trạm di động dùng mô hình
Okumura khi biết: trạm gốc cao hBTS = 100m, phát công suất bức xạ vô
hướng tương đương EIRP = 1kW, thiết bị di động ở độ cao hMS = 10m
với độ lợi 0 dB và cách trạm gốc 50km, hệ thống sử dụng tần số 900
MHz phủ sóng trong vùng ngoại ô.
103
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Hata Model
Tần số: 150 MHz – 1500 MHz. Khoảng cách từ 1km đến 20km
Chiều cao BTS: 30-200m, Chiều cao MS từ 1-10m
Lm(Urban)(dB) = 69.55 + 26.16log(fc) – 13.82 log(hBTS) – a(hMS) +
(44.9 – 6.55log(hBTS)).log(d)
Với thành phố lớn
a(hMS) = 8.29(log(1.54hMS))2 – 1.1 dB với fc < 300 MHz
a(hMS) = 3.2(log(11.75hMS))2 – 4.97 dB với fc > 300 MHz
Với thành phố nhỏ và vừa
a(hMS) = (1.1log(fc) – 0.7)hMS - ( 1.56 log(fc) - 0.8) dB
104
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Hata Model
Vùng ngoại ô và nông thôn
Lm(Suburban)(dB) = Lm(Urban)(dB) - 2[log(fc /28)]2 – 5.4 dB
Lm(open)(dB) = Lm(Urban)(dB) - 4.78[log(fc)]2 + 18.33log(fc) - 40.98 dB
Lm(rural) = Lm(open) + Fading Margin (6-10dB)
Không phù hợp cho cấu trúc Micro Cell
Với tần số: 1500 MHz – 2000 MHz. (Extension Hata Model or COST-231)
Lm(dB) = 46.3 + 33.9log(fc) – 13.82 log(hBTS) – a(hMS) +
(44.9 – 6.55log(hBTS)).log(d) + C
Với a(hMS) giống phần trước và C là hệ số:
C = 0 dB khi là thành phố nhỏ, trung bình hay vùng ngoại ô
C = 3 dB khi là trung tâm thành phố lớn 105
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Hata Model
Ví dụ: biết độ nhạy của máy di động với chất lượng nghe rõ là
–105.967dBm, anten của máy di động ở độ cao 1.5m và có độ lợi 1dB,
trạm gốc có độ cao 50m, phát với công suất 40dBm, và anten có độ lợi
8dB. hệ thống họat động ở tần số 900MHz và có độ dự trữ fading 10dB.
Xác định bán kính cell cực đại cho vùng thành phố (vừa), ngọai ô và
nông thôn?
106
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Walfisch - Ikegami Model
Mô hình này thể hiện sự phụ thuộc vào 4 thông số: độ cao toà nhà, bề
rộng con đường, khoảng cách giữa các tòa nhà, hướng của con đường
so với hướng của tia truyền sóng
d
BS
h roof
hBTS
h roof MS hMS
b
MS
hướng truyền sóng 107
Trường Đại Học Sài Gòn + rts: rooftop-to-street
Khoa điện tử -diffraction
viễn thông
www.sgu.edu.vn and scattering loss
thuan.duong@sgu.edu.vn
- Walfisch - Ikegami Model + ori: correction factor for street
orientation
l = d cos
2l 2 vt
= = cos
1 v
fD = = cos = f m cos
2 t
110
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Méo tần số (Doppler effect)
Mật độ phổ
K 1
S( f ) =
2 f m f − fc
2
1−
m
f
111
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Méo tần số (Doppler effect)
112
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
+ Méo biên độ
Fading là hiện tượng biên độ tín hiệu thăng gián liên tục (flutuation)
Mô hình fading Rayleigh: tại thiết bị di động không nhận duy nhất một
loại suy hao của tín hiệu phát (chỉ là tia phản xạ) mà là rất nhiều tín
hiệu từ nhiều con đường và hiện tượng khác nhau. Xét về pha của các
tín hiệu này thì co pha ngẫu hiên trong khoảng [0, 2]. Theo luật số
lớn và định lý giới hạn trung tâm thì tín hiệu thu được là tín hiệu thông
dải có phân bố Gausian, thành phần cùng pha và vuông pha có phân
bố Gausian với trung bình không và cùng phương sai nên theo định lý
trung tâm ta có hàm mật độ xác suất của biên độ có dạng Rayleigh
r − r 2 / 2 2
2e r0
p(r ) =
0 r0
113
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Mô hình fading Rayleigh
E R =
2
E R 2 = 2 2
R = 2−
2
Hàm tích lũy
R
R2
Fr ( R) = p(r R) = p(r )dr = 1 − exp − 2
0 2
114
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn
- Mô hình fading Rayleigh thuan.duong@sgu.edu.vn
Công suất trung bình của tín hiệu thông dải bằng ½ công suất trung
bình của biên độ phức của nó, P = ½E[|r|2], nên ta có thể định nghĩa
công suất tức thời u = r2/2. Nên công suất có dạng phân bố hàm mũ âm
r = g ( u ) = 2u
dg ( u ) 2u −
2u
1 1 −
u
p (u ) = p ( r ) = e 2 2
= 2e 2
du 2
2u
Tín hiệu nhận được từ nhiều đường vô tuyến khác nhau sẽ được cộng
lại với nhau làm cho tín hiệu tổng có thể lớn hơn hay bé hơn mức tín
hiệu trung bình nhận được, các mức tín hiệu bé hơn được gọi là bị
fade. Tòan bộ hiện tượng được gọi là hiện tượng fading nhiều tia
(multipath fading)
116
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Distance
/2
117
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Fading nhanh xét sự thay đổi trong khỏang cách ½ bước sóng thường
do sự di chuyển của các vật thể tán xạ (scatters). Fading nhanh bằng
phẳng trong một khỏang dài từ 20 – 40 bước sóng thì được gọi là trung
bình sector (sector average). Sự thay đổi của mức tín hiệu trung bình
được gọi là fading chậm
sector average
r ( t ) = m ( t ) r0 ( t ) 119
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Shadow fading: trong môi trường truyền sóng giữa trạm gốc và thiết bị
di động là tích của nhiều quá trình ngẫu nhiên lên tín hiệu. Nên với
thang dB thì mức của các tín hiệu ngẫu nhiên là tổng. mà tổng của
nhiều biến ngẫu nhiên thì có dạng phân bố Gausian. Do đó thống kê
của fading chậm có dạng phân bố Gausian theo thang dB và được gọi
là phân bố lognomal hay là mức tín hiệu thu được theo thang dB có
dạng phân bố Gausian
−
( L − mL )
2
1
p ( L) = e 2 L2
2 L
L là mức tín hiệu ở khỏang cách cụ thể
mL là suy hao trung bình tại một khỏang cách cụ thể
L là độ lệch chuẩn của suy hao trung bình 120
121
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Xác suất để mức tín hiệu thu được trung bình bé hơn L là
1 1 L − mL
p ( l L ) = + erf
2 2 2 L
- Xác suất để mức tín hiệu thu được trung bình lớn hơn L là
1 L − mL
p ( l L ) = 1 − erf
2 2 L
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Thống kê của fading nhanh: biên độ của tín hiệu nhận được do fading
nhanh thường có phân bố Rayleigh hay Rician.
N(r) = N/T level crossing rate là tỷ số giữa tổng tất cả các mức vượt trên
một giới hạn trong khỏang thời gian cho trước với khỏang thời gian này.
→ phụ thuộc vào hiện tượng Doppler (sai lệch ρ so với ngưỡng của tín
hiệu quan tâm)
−2
N R = 2 f m e 122
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Với phân bố Rayleigh thì thì thời gian trung bình tín hiệu
bị fade liên quan đến tần số dịch Doppler (vận tốc chuyển
động của thiết bị di động) và sai lệch ρ so với ngưỡng của
tín hiệu quan tâm thể hiện qua công thức
2
e −1
=
f m 2
123
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
124
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
k k
a 2
P( ) k k
i
= k
= k
e
a k
k
2
P( )k
k
= − ( )
2
2
k k
a 2 2
k k
P ( ) 2
2 = k
= k
k
k
a 2
P(
k
k )
125
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
9 0.423
Tc = =
16 f m 2
fm
126
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Fading phẳng
127
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
128
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
+ x + x + x
j j j
x x x
Transmitted
Signal
Ts Ts
+ +
AWGN +
Channel
Output
129
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
Một số biện pháp giảm ảnh hưởng của hiện tượng fading
130
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
y ( t ) = d ( t ) * h ( t ) + nb ( t )
y ( t ) = d ( t ) * h ( t ) * heq ( t ) + nb ( t ) * heq ( t )
d ( t ) * h ( t ) * heq ( t ) = d ( t ) h ( t ) * heq ( t ) = ( t )
H ( f ) H eq ( f ) = 1
131
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
132
Trường Đại Học Sài Gòn Khoa điện tử - viễn thông
www.sgu.edu.vn thuan.duong@sgu.edu.vn
- Ví dụ
Biên độ của tín hiệu thu mong muốn có dạng phân bố Rayleigh, tín hiệu
nhiễu biên độ cũng có dạng phân bố Rayleigh và độc lập với tín hiệu
thu mong muốn.
- Xác định biểu thức tính xác suất của tỷ số tín hiệu trên nhiễu (tức
thời) nhỏ hơn giá trị k khi tỷ số tín hiệu trên nhiễu trung bình là c?
- Xác định xác suất của tỷ số tín hiệu trên nhiễu bé hơn:
i) 20 dB
ii) 10 dB
iii) 0 dB
biết tỷ số tín hiệu trên nhiễu trung bình là 20 dB
-Xác định tỷ số tín hiệu trên nhiễu trung bình sao xác suất của tỷ số tín
hiệu trên nhiễu nhỏ hơn 20 dB là:
i) 10%
ii) 1%
134
iii) 0.1%