You are on page 1of 257

Chương 1: Giới thiệu về Kỹ thuật điện và điện tử

Electrical Engineering: Principles and Applications, Fifth Edition


Allan R. Hambley

1.1 Tổng quan


1.2 Mạch điện, dòng điện và điện áp
1.3 Công suất và năng lượng
1.4 Giới thiệu về các phần tử mạch điện
1.5 Các định luật trong mạch điện: ĐL Ohm, các ĐL Kirchhoff
1.6 Ví dụ áp dụng
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
1.1 Tổng quan

Cung cấp các kiến thức cơ bản về:


Hệ thống điện, mạch điện,
Các phương pháp phân tích mạch điện dc và ac,
Phương pháp khảo sát các chế độ và đáp ứng của mạch điện
Kỹ năng:
Sử dụng công cụ phần mềm Matlab
Thực hành về hệ thống điện, điện tử cơ bản.

Có thể phân tương đối thành một số các lĩnh vực con:
- Hệ thống điện tử; - Xử lý tín hiệu;
- Hệ thống điện, điện tử công suất; - Hệ thống điện tử và thiết bi y tế;
- Hệ thống máy tính; - Quang tử;
- Hệ thống truyền thông; - Trường điện từ ,...
- Hệ thống điều khiển và tự động hóa;

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Source: internet

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Một số ứng dụng điện, điện tử sử dụng trong phương tiện
giao thông (xe ô tô, xe tải)
Phanh chống trượt: Antiskid brakes (ABS)
Túi khí
Cảnh báo va chạm, tránh va chạm
Hỗ trợ lái xe an toàn: Xác định vật thể trong vùng mù (blind-zone)
Quan sát đêm
Hiển thị thông tin Head-up display (HUD)
Tự động thông báo tai nạn

Các tiện ích, liên lạc, Định vị
Điều khiển ghế ngồi, gương, radio
giải trí: Khóa của tự động, nâng/hạ kính

Kiểm soát hoạt động, Cảm biến, kiểm soát nhiên liệu
Hệ thống đánh lửa tự động
sử dụng nhiên liệu hiệu
Kiểm soát áp suất lốp
quả Tùy biến hoạt động, kế hoạch bảo dưỡng

Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Safety Features

Source: internet

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Communication and entertainments

Source: internet

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Convenience

Source: internet

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Fuel injection

Source: internet

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Electrical cars

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
1.1 Tổng quan
1.2 Mạch điện, dòng điện và điện áp
1.3 Công suất và năng lượng
1.4 Giới thiệu về các phần tử mạch điện
1.5 Các định luật trong mạch điện: ĐL Ohm, các ĐL Kirchhoff
1.6 Ví dụ

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Mạch điện đơn giản điều khiển các đèn pha ô tô

Công tắc
Nguồn ắc quy

Dây dẫn

Đèn pha

Sơ đồ tương đương

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Mạch điện

Mô hình toán học để đơn giản hóa các thiết bị điện

Ví dụ một mạch điện bao gồm các phần tử: nguồn điện áp, điện trở, tụ điện, cuộn cảm,
nối thành mạch kín bằng dây dẫn

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Dòng điện

•Dòng điện: dòng dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích
•Chiều dòng điện: chiều dịch chuyển của các điện tích dương
(ngược chiều dịch chuyển của các điện tích âm)
•Đơn vị đo: Ampere (A); Coulomb/giây (C/s)
e = -1.602 E-19 C

Dòng điện qua dây dẫn Cường độ dòng điện theo Điện tích chạy qua phần
chiều ab tại thời điểm t tử điện từ t0 đến t

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
14

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
4 400

2 200

1 ms = 10E-3 s

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
16

Dòng một chiều và dòng xoay chiều

•Dòng một chiều: dc - direct curent


•Dòng xoay chiều: ac - alternating current

i(A) i(A)

t(s) t(s)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
17

Điện áp

•Đơn vị: Vol (V); Joules/Coulomb (J/C)


•Điện áp một chiều, điện áp xoay chiều

vab > 0, iab > 0


vab < 0, iab < 0
iab = - iba
vab = -vba

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
1.1 Tổng quan
1.2 Mạch điện, dòng điện và điện áp
1.3 Công suất và năng lượng
1.4 Giới thiệu về các phần tử mạch điện
1.5 Các định luật trong mạch điện: ĐL Ohm, các ĐL Kirchhoff
1.6 Ví dụ

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Công suất

Đơn vị: Watt (W); V.A; J/s…

i : độ lớn của của dòng điện tích


v: năng lượng truyền một đơn vị
điện tích qua hai điểm đang xét
Năng lượng truyền qua
một phần tử mạch điện

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
21

Năng lượng

Đơn vị: Ws (kWh)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
22

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Tính công suất:

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Tính công suất & năng lượng tiêu thụ

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
26

1.1 Tổng quan


1.2 Mạch điện, dòng điện và điện áp
1.3 Công suất và năng lượng
1.4 Giới thiệu về các phần tử mạch điện
1.5 Các định luật trong mạch điện: ĐL Ohm, các ĐL Kirchhoff
1.6 Ví dụ

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
27

Dây dẫn

•Biển diễn trên sơ đồ mạch


•Dây dẫn lý tưởng
•Ngắn mạch (short circuit)
•Hở mạch (open circuit)

Thực tế: Vật liệu Đơn vị (Ω.m)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure 1.39 A circuit consisting of a voltage source
and a resistance.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Nguồn thế

+
-
~

Nguồn điện áp dc Nguồn điện áp ac

Nguồn thế độc lập

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Chập mạch
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Nguồn thế phụ thuộc (nguồn thế điều khiển)
Nguồn thế điều khiển bằng điện áp
Nguồn thế điều khiển bằng dòng điện

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Nguồn dòng

Nguồn dòng độc lập

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Nguồn dòng phụ thuộc (nguồn dòng điều khiển)
Nguồn dòng điều khiển bằng điện áp
Nguồn dòng điều khiển bằng dòng điện

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
34

Các phần tử trở kháng

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
1.1 Tổng quan
1.2 Mạch điện, dòng điện và điện áp
1.3 Công suất và năng lượng
1.4 Giới thiệu về các phần tử mạch điện
1.5 Các định luật trong mạch điện
1.6 Ví dụ

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
36

Định luật Ohm

Đặc trưng dòng điện - điện áp


của điện trở (đặc trưng i-v)
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure 1.37 We construct resistors by attaching terminals to a piece of conductive
material.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure 1.38 Resistors often take the form of a long cylinder (or bar) in which
current enters one end and flows along the length.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Điện trở suất của một số vật liệu tại 300K

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
40

Tiền tố sử dụng biểu diễn các đại lượng lớn/nhỏ

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
𝑑𝑅/𝑅
𝐺=
𝑑𝑙/𝑙

Kim loại G ~ 2
Bán dẫn: ~200

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
42

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
43
Định luật Kirchhoff theo dòng điện
Kirchhoff`s current law (KCL)
Nút điện áp (node): một điểm trong mạch mà có nhiều phần
tử mạch điện kết nối tại đó.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
44

“Tổng của các dòng điện đi vào một nút điện áp bằng tổng các
dòng điện đi ra khỏi nút mạch đó ".
Hoặc,
"Tổng các dòng điện đi vào một nút điện áp bằng không", khi đó:
các dòng điện đi vào nút mạch có giá trị dương
các dòng điện đi ra khỏi nút mạch có giá trị âm.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
45

Hoặc

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
46

Ví dụ:

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
47

Mạch nối tiếp

Nút 1: ia = ib
Nut 2: ib = ic

Các phần tử A, B và C mắc nối tiếp

Trong mạch các phần tử điện mắc nối tiếp thì dòng điện chạy
qua mỗi phần tử như nhau.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
48

???

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
49
Định luật Kirchhoff theo điện áp
Kirchhoff`s voltage law (KVL)

Vòng mạch (loop) trong mạch điện là một quỹ đạo đóng bắt
đầu từ một nút, đi qua các phần tử mạch điện liên tiếp nhau,
rồi trở về nút ban đầu.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
50

“Tổng của các điện thế trên các phần tử của mạch điện
trong một vòng mạch bằng không”.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
vb = va + vc.
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
52

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
53

Sử dụng KVL xác định các điện áp vd và ve

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
. 54

Mạch song song

Hai phần tử mạch điện gọi là song song với nhau, nếu hai đầu
tương ứng của chúng nối với nhau theo từng cặp.

trong mạch các phần tử điện mắc song song thì điện áp trên
hai đầu mỗi phần tử giống nhau
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
55

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
56

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
57

Định lý Tellegen

Tổng công suất tiêu thụ bởi tất cả các nhánh trong mạch bằng
không, hay là:
Tổng công suất phát ra bởi các nguồn trong mạch bằng tổng
công suất tiêu thụ trong mạch.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Arbitrary References: The boxes represent unspecified circuit elements.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Arbitrary References

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
60

1.1 Tổng quan


1.2 Mạch điện, dòng điện và điện áp
1.3 Công suất và năng lượng
1.4 Giới thiệu về các phần tử mạch điện
1.5 Các định luật trong mạch điện: ĐL Ohm, các ĐL Kirchhoff
1.6 Ví dụ

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Tìm vc, ve

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure 1.41 Circuit for Example 1.7.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Phân tích mạch điện, tìm các giá trị i1, i2, v2.
Tính công suất của mỗi phần tử

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.10

v = -10V and iba = 3 A

vba?

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.25

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.27

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.28

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.32

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.36

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.37

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.38

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.41

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.42

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.44

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.45

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.61

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.61 (continued)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.63

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.64

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.65

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.66

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.67

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.68

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.69

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.70

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.71

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.72

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.73

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.74

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.77

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.78

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.79

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure P1.80

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Table 1.1 (continued)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure T1.2

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure T1.3

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure T1.4

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
Figure T1.5

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
1

Chương 1: Giới thiệu về Kỹ thuật điện và điện tử Chương 2: Mạch điện trở

 Tổng quan
 Các khái niệm cơ bản: mạch điện, dòng điện, điện áp, công
 Mạch điện trở mắc nối tiếp và song song
suất, năng lượng, các phần tử mạch điện
 Phân tích mạch điện sử dụng nguyên lý mạch tương đương
 Các định luật trong mạch điện: Ohm, KCL, KVL, Tellegen
nối tiếp và song song
 Áp dụng
 Mạch chia thế, mạch chia dòng
 Phân tích mạch điện theo nút điện áp
Electrical Engineering: Principles and Applications, Fifth Edition

 Phân tích mạch điện theo lưới dòng điện


Allan R. Hambley

 Nguyên lý xếp chồng


 Mạch tương đương Thévenin và Norton
 Cầu điện trở

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

3 4

Mạch điện trở mắc nối tiếp

Nối tiếp: hai phần tử mạch điện nối với nhau tại một nút. Dòng
điện chạy qua như nhau.

Mạch điện trở mắc nối tiếp và song song

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

5 6

Mạch điện trở mắc song song

Song song: hai phần tử mạch điện nối với nhau tại hai nút
Giá trị điện trở tương đương của mạch điện gồm nhiều điện trở
đơn. Điện áp trên hai đầu nút là như nhau.
mắc nối tiếp nhau là tổng của các giá trị điện trở thành phần
trong mạch điện:

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

1
7 8

Nghịch đảo giá trị điện trở tương đương của mạch điện gồm
các điện trở mắc song song bằng tổng các nghịch đảo giá trị
điện trở thành phần trong mạch điện:

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

9 10
Phân tích mạch điện sử dụng nguyên lý mạch
Độ dẫn điện
tương đương nối tiếp và song song

Nối tiếp:

Song song:

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

11 12

Mạch chia thế Mạch chia dòng

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

2
13 14

Cảm biến vị trí dựa trên nguyên lý mạch chia thế

Phân tích mạch điện theo nút điện áp

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

15 16

Phân tích mạch điện theo nút điện áp Ví dụ

 Nút tham chiếu


 Gắn nhãn cho các nút
 Viết các phương trình Kirchhoff cho các nút
 Giải phương trình xác định các giá trị điện áp, dòng điện

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

17 18

Hệ các phương trình biểu diễn dưới dạng chuẩn

3 nút 1, 2, 3:

𝑉 = 𝑖𝑛𝑣 𝐺 𝐼
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

3
19 20

Mạch điện chỉ có điện trở và nguồn dòng độc lập

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

21 22

Phân tích mạch điện chỉ có điện trở và nguồn dòng độc lập Phân tích mạch điện có nguồn thế

Điện áp trên các nút:

1. Xác định các hệ số đường chéo bằng tổng nghịch đảo


các giá trị điện trở nối từ các nút khác đến nút khảo sát.
2. Xác định các hệ số không phải là hệ số đường chéo
bằng trừ nghịch đảo giá trị điện trở nối giữa nút tương
ứng với nút đang xét.
3. Vector dòng điện I là các dòng điện từ các nguồn dòng
đi vào nút xét tương ứng

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

23 24
Mạch điện có nhiều nguồn thế độc lập sử dụng phương
Ví dụ, giải phương trình mạch điện trên Matlab
pháp nút điện áp

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

4
25 26

Mạch điện có nguồn phụ thuộc

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

27 28

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

29 30

Mạch điện phẳng (planar circuit): khi vẽ trên một mặt phẳng
thì các linh kiện hoặc dây nối không bị chồng lấn lên nhau.

Phân tích mạch điện theo lưới dòng điện

Phương pháp dòng nhánh Phương pháp dòng vòng

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

5
31 32

Hệ các phương trình biểu diễn dưới dạng chuẩn

𝑅11 𝑅12 𝑅13


3 vòng:
= 𝑅21 𝑅22 𝑅23
𝑅11 𝑖1 + 𝑅12 𝑖2 + 𝑅13𝑖3 = 𝑣1 𝑅31 𝑅32 𝑅33
𝑅21𝑖1 + 𝑅22 𝑖2 + 𝑅23 𝑖3 = 𝑣2
𝑅31𝑖1 + 𝑅32 𝑖2 + 𝑅33 𝑖3 = 𝑣3

𝐼 = 𝑖𝑛𝑣 𝑅 𝑉
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

33 34

Mạch điện chỉ có các điện trở và nguồn thế độc lập

Các dòng điện vòng đều được quy định theo chiều quay kim
đồng hồ
1. Các hệ số đường chéo của ma trận điện trở R là tổng các
điện trở trong vòng mạch tương ứng: rii = tổng giá trị của các
điện trở trong vòng mạch thứ i.
2. Giá trị của các hệ số không phải là các hệ số đường chéo
bằng trừ của giá trị điện trở chung giữa hai vòng mạch tương
ứng: i ≠ j, rij = rji = trừ của giá trị điện trở chung giữa hai vòng
mạch thứ i và thứ j.
3. Giá trị của các hệ số trong vector điện áp là trừ của tổng các
nguồn điện thế trên vòng mạch tương ứng tính theo chiều quay
của kim đồng hồ.

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

35 36
Phân tích mạch điện có chứa nguồn dòng theo phương
pháp lưới dòng điện

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

6
37 38

Mạch điện với nguồn phụ thuộc

Siêu vòng

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

39 40

Mỗi đáp ứng toàn phần trong một mạch tuyến tính bằng
tổng các đáp ứng thành phần khi mỗi nguồn độc lập hoạt
động riêng lẻ, trong khi các nguồn độc lập khác được quy
Nguyên lý xếp chồng về không (nguồn dòng = hở mạch; nguồn thế = ngắn mạch)
Hoặc:
Tác động của mạch điện gồm nhiều nguồn điện độc lập lên
một linh kiện trong mạch bằng tổng các tác động của từng
nguồn điện độc lập hoạt động riêng lẻ lên linh kiện đó.

Chú ý: không được quy về không các nguồn phụ thuộc

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

41 42

Ví dụ 2.20 Ví dụ 2.21

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

7
43 44

Thay thế nguồn dòng bằng hở mạch


Thay thế nguồn áp bằng ngắn mạch

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

45 46

Mạch tương đương Thévenin

Mạch tương đương Thévenin và Norton

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

47 48

Vd 2.24

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

8
49 50

Xác định trực tiếp giá trị điện trở tương đương Thévenin Mạch tương đương Norton

Mạch điện chỉ có các điện trở và các nguồn độc lập:
Bước 1: ngắt (turn off, quy về không (zeroing)) các nguồn
điện trong mạch (nguồn dòng = hở mạch, nguồn thế = ngắn
mạch).
Bước 2: xác định giá trị điện trở giữa hai lối ra hở mạch và
nhìn lại về phía các nguồn điện. Giá trị điện trở nhận được
chính là giá trị điện trở tương đương Thévenin.

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

51 52

Xác định mạch tương đương Thévenin/Norton

Tìm mạch tương đương Norton:


• Xác định 2 trong 3:
• Điện áp hở mạch Vt = voc
• Dòng điện ngắn mạch In = isc
• Ngắt các nguồn độc lập, xác định điện trở tương
đương Thévenin Rt. (không ngắt các nguồn phụ
thuộc)
• Sử dụng Vt = RtIn để tìm các thông số còn lại

 Mạch tương đương Thévenin là mạch gồm nguồn thế Vt


mắc nối tiếp với điện trở tương đương Thévenin Rt.
 Mạch tương đương Norton là mạch gồm nguồn dòng In
mắc song song với điện trở tương đương Thévenin Rt.

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

53 54

Vd 2.27 Chuyển nguồn

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

9
55 56

Phối hợp trở kháng, truyền công suất tối đa

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

57 58

Vd 2.29

Tìm giá trị điện trở tải sao cho nó nhận được công suất tối
đa, tính công suất tối đa đó

Cầu điện trở

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

59 60

Wheatstone bridge

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

10
1 2

Tụ điện

Chương 3: Điện kháng và dung kháng

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

A parallel-plate capacitor, including dimensions.


𝒒 = 𝑪𝒗
𝒒
𝑪=
𝒗 𝑊𝐿
𝐶 = 0
𝑑

ε0 = 8.854 187 817... × 10−12 F·m−1

Tụ điện và mô hình dòng chảy chất lỏng tương đương

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

5 6

Dòng điện dẫn, dòng điện dịch

Dòng điện dịch (displacement current)

𝑑𝑞 𝑑𝐶𝑣 𝑑𝑣
𝑖= = =C
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

1
7 8

Quan hệ điện áp và dòng điện

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

9 10

Tích lũy năng lượng

C = 10 F
Công suất:
𝑑𝑣
𝑝 𝑡 = 𝑣 𝑡 𝑖 𝑡 = 𝐶𝑣
𝑑𝑡
Năng lượng:
𝑡 𝑡
𝑑𝑣
𝑤 𝑡 = න 𝑝 𝑡 𝑑(𝑡) = න 𝐶𝑣 𝑑𝑡
𝑡𝑜 𝑡𝑜 𝑑𝑡
𝑣(𝑡)
1 2
=න 𝐶𝑣𝑑𝑣 =
𝐶𝑣 (𝑡)
0 2
1 𝑞2 𝑡
= 𝑣 𝑡 𝑞 𝑡 =
2 2𝐶
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

11 12

Tụ điện mắc nối tiếp, song song

Cấu trúc của một loại tụ điện Mạch điện tương đương

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

2
13 14

Cuộn cảm Tích lũy năng lượng

𝑑 𝑖
𝑣 𝑡 =𝐿
𝑑 𝑡
1
𝑑𝑖 = 𝑣 𝑡 𝑑𝑡
𝐿
𝑖 𝑡
1 𝑡
න 𝑑𝑖 = න 𝑣 𝑡 𝑑 𝑡
𝑖 𝑡𝑜 𝐿 𝑡𝑜
𝑑 𝑖 1 𝑡
𝑣 𝑡 =𝐿 i t = න 𝑣(𝑡)𝑑 𝑡 + 𝑖(𝑡𝑜)
𝑑 𝑡 L 𝑡0

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

15 16

Cuộn cảm mắc nối tiếp và song song

Công suất:
𝑑𝑖
𝑝 𝑡 = 𝑣 𝑡 𝑖 𝑡 = 𝐿𝑖(𝑡)
𝑑𝑡
Năng lượng:
𝑡 𝑡
𝑑𝑖
𝑤 𝑡 = න 𝑝 𝑡 𝑑(𝑡) = න 𝐿𝑖 𝑑𝑡
𝑡𝑜 𝑡𝑜 𝑑𝑡
𝑖(𝑡)
1 2
=න 𝐿𝑖𝑑𝑖 = 𝐿𝑖 (𝑡)
0 2

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

17 18

Hỗ cảm

Mạch tương đương của cuộn cảm thực

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

3
19 20
Tích phân và vi phân sử dụng công cụ Symbolic
của phần mềm MATLAB

diff(): differential: vi phân


int(): integral: tích phân

Y = diff(X,n) calculates the nth difference by applying the diff(X) operator recursively n times. In practice, this means diff(X,2) is the same asdiff(diff(X)).
example

Y = diff(X,n,dim) is the nth difference calculated along the dimension specified by dim. The dim input is a positive integer scalar.

Y = int(expr,var) computes the indefinite integral of expr with respect to the symbolic scalar variable var . Specifying the variable var is optional.
If you do not specify it, int uses the default variable determined by symvar. If expr is a constant, then the default variable is x.
example

Y = int(expr,var,a,b) computes the definite integral of expr with respect to var from a to b. If you do not specify it, int uses the default
variable determined by symvar. If expr is a constant, then the default variable is x.
int(expr,var,[a,b]), int(expr,var,[a b]), and int(expr,var,[a;b]) are equivalent to int(expr,var,a,b).
example

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

21

Hàm từng phần – Piecewise Function

Matlab:
heaviside(t)
heaviside(t-ta)
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

4
1

Chương 4: Quá trình quá độ

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

1
3

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

Mạch RC bậc nhất

Mạch điện bậc nhất RC lối ra trên tụ điện

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

2
5

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

Nghiệm có dạng

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

3
7

Sau thời gian t = RC thì dòng điện


chạy qua mạch giảm đi e-1 = 0.368

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

4
9

Lối ra trên R

Mạch điện bậc nhất RC lối ra trên điện trở

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

10

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

5
11

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

12

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

6
13

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

14

Mạch RL bậc nhất

Mạch điện bậc nhất RL lối ra trên L

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

7
15

i(t=0+) =0

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

16

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

8
17

Mạch RC, LC nhiều điện trở

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

18

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

9
19

Khóa K mở (trước t=0)

Khóa K đóng (sau t=0)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

20

Mạch bậc 2, mạch LC mắc nối tiếp

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

10
21

Mạch LC mắc nối tiếp

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

22

Nghiệm của phương trình thuần nhất (f(t) = 0)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

11
23

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

24

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

12
25

Mạch LC mắc song song

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

26


f(t)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

13
27

Mạch với hệ phương trình vi phân

Vs = 10 V, R1 = R2 = R3 = 1 MΩ, C1 = C2 = 1 F
Hai tụ điện không tích lũy năng lượng trước thời điểm t
=0. Khóa K đóng mạch tại thời điểm t = 0

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

28

v1 (t = 0+) = 0
v2 (t = 0+) = 0

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

14
29

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội

15
1 2

Tín hiệu hình sine:

Chương 5: Quá trình dừng

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

3 4

Giá trị bình phương trung bình (root-mean-square - rms)

Công suất của điện áp v(t) trên điện trở R:

Năng lượng phát ra trong một chu kỳ tín hiệu:

Công suất trung bình phát ra:

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

1
5 6

Giá trị hiệu dụng của tín hiệu dạng sine Ví dụ

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

7 8

Một dòng điện dạng sine có biên độ đỉnh là 20 A. Một chu kỳ Một điện trở 50 Ω được
dòng điện chạy qua là 1 ms. Độ lớn dòng điện tại thời điểm nối với một nguồn điện
không là 10 A. Tìm biểu thức biểu diễn dòng điện và độ lớn dạng sine:
dòng điện hiệu dụng. v(t) = 100cos(100πt) V.

Vẽ tín hiệu điện áp theo


thời gian và công suất tức
thời trên điện trở. Tìm giá
trị hiệu dụng của điện áp
và công suất trung bình
trên điện trở

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

2
9 10

Tính công suất trên điện trở với nguồn nuôi dạng tam giác

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

11 12

Số phức và công thức Euler

Số phức: Khai triển Tailor

Công thức Euler

𝑒 = cos 𝑧 + 𝑗𝑠𝑖𝑛(𝑧)

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

3
13 14

Pha

𝑒  = cos  + 𝑗𝑠𝑖𝑛( )
Tín hiệu:
Biểu diễn dưới dạng pha:

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

15 16

Cộng các tín hiệu sine sử dụng biểu diễn pha

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

4
17 18

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

19 20

Trở kháng phức

Điện trở

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

5
21 22

Cuộn cảm
Tụ điện

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

23 24
Phân tích mạch điện sử dụng phương pháp pha
và trở kháng phức

Ví dụ 5.9
KVL:
Xác định giá trị điện áp hiệu
dụng của tín hiệu và các dòng
KVL dưới dạng pha: điện chạy qua các linh
kiện trong mạch

"tổng các điện thế theo pha trên một vòng mạch kín bằng 0"

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

6
25 26

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

27 28

Xác định giá trị điện áp hiệu


dụng của tín hiệu và các dòng
điện chạy qua các linh
kiện trong mạch

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

7
29 30

Phân tích mạch điện theo nút điện áp và lưới dòng điện

Tìm v1(t)

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

31 32

Tìm Ix

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

8
33 34

Xác định dòng điện i1(t) ở trạng thái dừng

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

35 36

xác định dòng điện Ix ở trạng thái dừng

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

9
37 38

Sử dụng phương pháp nút các điện áp và công cụ MATLAB, xác Sử dụng phương pháp lưới dòng điện và công cụ MATLAB, xác
định các điện áp v (t) và v2(t) ở trạng thái dừng trong mạch điện định dòng điện i1(t) và i2(t) ở trạng thái dừng trong mạch điện

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

39 40

Công suất trong mạch AC

Mạch tải thuần trở Mạch tải Cảm kháng

Mạch tải Điện dung

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

10
41 42

Hệ số công suất – Power factor (PF)

Công suất cho một tải chung

Hệ số công suất: biểu hiện dòng điện nhanh pha hay


chậm pha so với điện áp.

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

43 44

Công suất phản kháng (reactive power) Công suất biểu kiến - Apparent power

𝑐ô𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑏𝑖ể𝑢 𝑘𝑖ế𝑛 = 𝑉 𝐼


Đơn vị VA (vol-ampares)
Đơn vị: VARs (Volt Amperes Reactive)

Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội

11
Chương 6: Đáp ứng tần số, lọc và cộng hưởng

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.1 The short segment of a music waveform shown in (a) is the sum of the sinusoidal components shown in
(b).

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.2 A square wave and some
of its components.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.3 When an input signal vin(t) is applied to the input port of a filter, some components are passed to the output
port, while others are not, depending on their frequencies. Thus, vout(t) contains some of the components of vin(t), but
not others. Usually, the amplitudes and phases of the components are altered in passing through the filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.6 To measure the transfer function, we apply a sinusoidal input signal, measure the amplitudes and phases
of input and output in steady state, and then divide the phasor output by the phasor input. The procedure is repeated
for each frequency of interest.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure PA6.1

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.4 The transfer function of a filter. See Examples 6.1 and 6.2.

vin(t) = 2cos(2000πt + 40)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.5 Filters behave as if they separate the input into components, modify the amplitudes and phases of the
components, and add the altered components to produce the output.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.7 A first-order lowpass filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.8 Magnitude and phase of the first-order lowpass transfer function versus frequency.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.9 Circuit of Example 6.3. The resistance has been picked so the break frequency turns out to be a
convenient value.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.10 Another first-order lowpass filter; see Exercise 6.4.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.11 Circuit for Exercise 6.5.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.12 Transfer-function magnitude of a notch filter used to reduce hum in audio signals.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.13 Cascade connection of two two-port circuits.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.14 Logarithmic frequency scale.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.15 Magnitude Bode plot for the first-order lowpass filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mạch cộng hưởng nối tiếp

Tần số cộng hưởng f0 : tần số mà tại đó trở kháng chỉ có thành


phần điện trở (hay tổng điện kháng là bằng không)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Phổ chuẩn hóa biên độ và pha của trở kháng mạch điện
cộng hưởng nối tiếp

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mạch lọc tần thấp bậc 2 Qs = 0, 707, thì hàm truyền của
mạch có độ phẳng nhất, hàm
Butterworth

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.16 Phase Bode plot for the first-order lowpass filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.17 Circuit for Exercise 6.11.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.18 Answers for Exercise 6.11.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.19 First-order highpass filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.20 Magnitude and phase for the first-order highpass transfer function.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.21 Bode plots for the first-order highpass filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.22 Circuit for Exercise 6.13.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.23 The series resonant circuit.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.24 Plots of normalized magnitude and phase for the impedance of the series resonant circuit versus
frequency.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.25 Plots of the transfer-function magnitude |VR/Vs| for the series resonant bandpass-filter circuit.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.26 The bandwidth B is equal to the difference between the half-power frequencies.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.27 Series resonant circuit of Example 6.5. (The component values have been selected so the resonant
frequency and Qs turn out to be round numbers.)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.28 Phasor diagram for Example 6.5.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.29 The parallel resonant circuit.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.30 Voltage across the parallel resonant circuit for a constant-amplitude variable-frequency current source.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.31 Phasor diagram for Example 6.6.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.32 Transfer functions of ideal filters.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.33 The input signal vin consists of a 1-kHz sine wave plus high-frequency noise. By passing vin through an
ideal lowpass filter with the proper cutoff frequency, the sine wave is passed and the noise is rejected, resulting in a
clean output signal.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.34 Lowpass filter circuits and their transfer-function magnitudes versus
frequency.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.35 Second-order highpass filter and its transfer-function magnitude versus frequency for several values of
Qs .

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.36 Second-order bandpass filter and its transfer-function magnitude versus frequency for several values of
Qs .

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.37 Second-order band-reject filter and its transfer-function magnitude versus frequency for several values of
Qs .

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.38 Filter designed in Example 6.7.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.39 Answer for Exercise 6.20.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.40 Answer for Exercise 6.21.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.41 Filter of Example 6.8.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.42 Bode plot for Example 6.8 produced using MATLAB.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.43 Fifth-order Butterworth lowpass filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.44 Bode plot for Example 6.9.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.45 Generic block diagram of a digital signal-processing (DSP) system.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.46 An analog signal is converted to an approximate digital equivalent by sampling. Each sample value is
represented by a three-bit code word. (Practical converters use longer code words, and the width ∆ of each amplitude
zone is much smaller.)

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.47 Quantization error occurs when an analog signal is reconstructed from its digital form.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.48 First-order RC lowpass filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.49 Step input and corresponding output of a first-order digital lowpass filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.50 RC highpass filter. See Exercise 6.24.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.51 Simulated pressure-sensor output and its components.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.52 Digital filter.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure 6.53 Output signal.

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.2

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.3

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.4

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.5

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.8

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.13

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.14

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.15

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.16

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.20

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.25

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.30

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.32

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.33

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.46

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.54

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.57

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.59

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.64

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.65

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.68

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.69

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.72

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.77

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.91

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.92

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.93

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.94

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.95

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.97

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.98

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.99

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.100

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.101

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.102

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.103

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure P6.104

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure T6.2

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Figure T6.6

Trường Đại học Công nghệ


Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc Gia Hà Nội

You might also like