Professional Documents
Culture Documents
Có thể phân tương đối thành một số các lĩnh vực con:
- Hệ thống điện tử; - Xử lý tín hiệu;
- Hệ thống điện, điện tử công suất; - Hệ thống điện tử và thiết bi y tế;
- Hệ thống máy tính; - Quang tử;
- Hệ thống truyền thông; - Trường điện từ ,...
- Hệ thống điều khiển và tự động hóa;
Source: internet
Source: internet
Source: internet
Source: internet
Công tắc
Nguồn ắc quy
Dây dẫn
Đèn pha
Sơ đồ tương đương
Ví dụ một mạch điện bao gồm các phần tử: nguồn điện áp, điện trở, tụ điện, cuộn cảm,
nối thành mạch kín bằng dây dẫn
•Dòng điện: dòng dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích
•Chiều dòng điện: chiều dịch chuyển của các điện tích dương
(ngược chiều dịch chuyển của các điện tích âm)
•Đơn vị đo: Ampere (A); Coulomb/giây (C/s)
e = -1.602 E-19 C
Dòng điện qua dây dẫn Cường độ dòng điện theo Điện tích chạy qua phần
chiều ab tại thời điểm t tử điện từ t0 đến t
2 200
1 ms = 10E-3 s
i(A) i(A)
t(s) t(s)
Điện áp
Năng lượng
Dây dẫn
+
-
~
Kim loại G ~ 2
Bán dẫn: ~200
“Tổng của các dòng điện đi vào một nút điện áp bằng tổng các
dòng điện đi ra khỏi nút mạch đó ".
Hoặc,
"Tổng các dòng điện đi vào một nút điện áp bằng không", khi đó:
các dòng điện đi vào nút mạch có giá trị dương
các dòng điện đi ra khỏi nút mạch có giá trị âm.
Hoặc
Ví dụ:
Nút 1: ia = ib
Nut 2: ib = ic
Trong mạch các phần tử điện mắc nối tiếp thì dòng điện chạy
qua mỗi phần tử như nhau.
???
Vòng mạch (loop) trong mạch điện là một quỹ đạo đóng bắt
đầu từ một nút, đi qua các phần tử mạch điện liên tiếp nhau,
rồi trở về nút ban đầu.
“Tổng của các điện thế trên các phần tử của mạch điện
trong một vòng mạch bằng không”.
Hai phần tử mạch điện gọi là song song với nhau, nếu hai đầu
tương ứng của chúng nối với nhau theo từng cặp.
trong mạch các phần tử điện mắc song song thì điện áp trên
hai đầu mỗi phần tử giống nhau
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
55
Định lý Tellegen
Tổng công suất tiêu thụ bởi tất cả các nhánh trong mạch bằng
không, hay là:
Tổng công suất phát ra bởi các nguồn trong mạch bằng tổng
công suất tiêu thụ trong mạch.
vba?
Chương 1: Giới thiệu về Kỹ thuật điện và điện tử Chương 2: Mạch điện trở
Tổng quan
Các khái niệm cơ bản: mạch điện, dòng điện, điện áp, công
Mạch điện trở mắc nối tiếp và song song
suất, năng lượng, các phần tử mạch điện
Phân tích mạch điện sử dụng nguyên lý mạch tương đương
Các định luật trong mạch điện: Ohm, KCL, KVL, Tellegen
nối tiếp và song song
Áp dụng
Mạch chia thế, mạch chia dòng
Phân tích mạch điện theo nút điện áp
Electrical Engineering: Principles and Applications, Fifth Edition
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
3 4
Nối tiếp: hai phần tử mạch điện nối với nhau tại một nút. Dòng
điện chạy qua như nhau.
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
5 6
Song song: hai phần tử mạch điện nối với nhau tại hai nút
Giá trị điện trở tương đương của mạch điện gồm nhiều điện trở
đơn. Điện áp trên hai đầu nút là như nhau.
mắc nối tiếp nhau là tổng của các giá trị điện trở thành phần
trong mạch điện:
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
1
7 8
Nghịch đảo giá trị điện trở tương đương của mạch điện gồm
các điện trở mắc song song bằng tổng các nghịch đảo giá trị
điện trở thành phần trong mạch điện:
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
9 10
Phân tích mạch điện sử dụng nguyên lý mạch
Độ dẫn điện
tương đương nối tiếp và song song
Nối tiếp:
Song song:
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
11 12
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
2
13 14
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
15 16
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
17 18
3 nút 1, 2, 3:
𝑉 = 𝑖𝑛𝑣 𝐺 𝐼
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
3
19 20
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
21 22
Phân tích mạch điện chỉ có điện trở và nguồn dòng độc lập Phân tích mạch điện có nguồn thế
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
23 24
Mạch điện có nhiều nguồn thế độc lập sử dụng phương
Ví dụ, giải phương trình mạch điện trên Matlab
pháp nút điện áp
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
4
25 26
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
27 28
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
29 30
Mạch điện phẳng (planar circuit): khi vẽ trên một mặt phẳng
thì các linh kiện hoặc dây nối không bị chồng lấn lên nhau.
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
5
31 32
𝐼 = 𝑖𝑛𝑣 𝑅 𝑉
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
33 34
Mạch điện chỉ có các điện trở và nguồn thế độc lập
Các dòng điện vòng đều được quy định theo chiều quay kim
đồng hồ
1. Các hệ số đường chéo của ma trận điện trở R là tổng các
điện trở trong vòng mạch tương ứng: rii = tổng giá trị của các
điện trở trong vòng mạch thứ i.
2. Giá trị của các hệ số không phải là các hệ số đường chéo
bằng trừ của giá trị điện trở chung giữa hai vòng mạch tương
ứng: i ≠ j, rij = rji = trừ của giá trị điện trở chung giữa hai vòng
mạch thứ i và thứ j.
3. Giá trị của các hệ số trong vector điện áp là trừ của tổng các
nguồn điện thế trên vòng mạch tương ứng tính theo chiều quay
của kim đồng hồ.
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
35 36
Phân tích mạch điện có chứa nguồn dòng theo phương
pháp lưới dòng điện
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
6
37 38
Siêu vòng
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
39 40
Mỗi đáp ứng toàn phần trong một mạch tuyến tính bằng
tổng các đáp ứng thành phần khi mỗi nguồn độc lập hoạt
động riêng lẻ, trong khi các nguồn độc lập khác được quy
Nguyên lý xếp chồng về không (nguồn dòng = hở mạch; nguồn thế = ngắn mạch)
Hoặc:
Tác động của mạch điện gồm nhiều nguồn điện độc lập lên
một linh kiện trong mạch bằng tổng các tác động của từng
nguồn điện độc lập hoạt động riêng lẻ lên linh kiện đó.
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
41 42
Ví dụ 2.20 Ví dụ 2.21
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
7
43 44
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
45 46
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
47 48
Vd 2.24
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
8
49 50
Xác định trực tiếp giá trị điện trở tương đương Thévenin Mạch tương đương Norton
Mạch điện chỉ có các điện trở và các nguồn độc lập:
Bước 1: ngắt (turn off, quy về không (zeroing)) các nguồn
điện trong mạch (nguồn dòng = hở mạch, nguồn thế = ngắn
mạch).
Bước 2: xác định giá trị điện trở giữa hai lối ra hở mạch và
nhìn lại về phía các nguồn điện. Giá trị điện trở nhận được
chính là giá trị điện trở tương đương Thévenin.
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
51 52
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
53 54
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
9
55 56
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
57 58
Vd 2.29
Tìm giá trị điện trở tải sao cho nó nhận được công suất tối
đa, tính công suất tối đa đó
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
59 60
Wheatstone bridge
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
10
1 2
Tụ điện
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
5 6
𝑑𝑞 𝑑𝐶𝑣 𝑑𝑣
𝑖= = =C
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
1
7 8
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
9 10
C = 10 F
Công suất:
𝑑𝑣
𝑝 𝑡 = 𝑣 𝑡 𝑖 𝑡 = 𝐶𝑣
𝑑𝑡
Năng lượng:
𝑡 𝑡
𝑑𝑣
𝑤 𝑡 = න 𝑝 𝑡 𝑑(𝑡) = න 𝐶𝑣 𝑑𝑡
𝑡𝑜 𝑡𝑜 𝑑𝑡
𝑣(𝑡)
1 2
=න 𝐶𝑣𝑑𝑣 =
𝐶𝑣 (𝑡)
0 2
1 𝑞2 𝑡
= 𝑣 𝑡 𝑞 𝑡 =
2 2𝐶
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
11 12
Cấu trúc của một loại tụ điện Mạch điện tương đương
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
2
13 14
𝑑 𝑖
𝑣 𝑡 =𝐿
𝑑 𝑡
1
𝑑𝑖 = 𝑣 𝑡 𝑑𝑡
𝐿
𝑖 𝑡
1 𝑡
න 𝑑𝑖 = න 𝑣 𝑡 𝑑 𝑡
𝑖 𝑡𝑜 𝐿 𝑡𝑜
𝑑 𝑖 1 𝑡
𝑣 𝑡 =𝐿 i t = න 𝑣(𝑡)𝑑 𝑡 + 𝑖(𝑡𝑜)
𝑑 𝑡 L 𝑡0
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
15 16
Công suất:
𝑑𝑖
𝑝 𝑡 = 𝑣 𝑡 𝑖 𝑡 = 𝐿𝑖(𝑡)
𝑑𝑡
Năng lượng:
𝑡 𝑡
𝑑𝑖
𝑤 𝑡 = න 𝑝 𝑡 𝑑(𝑡) = න 𝐿𝑖 𝑑𝑡
𝑡𝑜 𝑡𝑜 𝑑𝑡
𝑖(𝑡)
1 2
=න 𝐿𝑖𝑑𝑖 = 𝐿𝑖 (𝑡)
0 2
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
17 18
Hỗ cảm
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
3
19 20
Tích phân và vi phân sử dụng công cụ Symbolic
của phần mềm MATLAB
Y = diff(X,n) calculates the nth difference by applying the diff(X) operator recursively n times. In practice, this means diff(X,2) is the same asdiff(diff(X)).
example
Y = diff(X,n,dim) is the nth difference calculated along the dimension specified by dim. The dim input is a positive integer scalar.
Y = int(expr,var) computes the indefinite integral of expr with respect to the symbolic scalar variable var . Specifying the variable var is optional.
If you do not specify it, int uses the default variable determined by symvar. If expr is a constant, then the default variable is x.
example
Y = int(expr,var,a,b) computes the definite integral of expr with respect to var from a to b. If you do not specify it, int uses the default
variable determined by symvar. If expr is a constant, then the default variable is x.
int(expr,var,[a,b]), int(expr,var,[a b]), and int(expr,var,[a;b]) are equivalent to int(expr,var,a,b).
example
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
21
Matlab:
heaviside(t)
heaviside(t-ta)
Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội
4
1
1
3
2
5
Nghiệm có dạng
3
7
4
9
Lối ra trên R
10
5
11
12
6
13
14
7
15
i(t=0+) =0
16
8
17
18
9
19
20
10
21
22
11
23
24
12
25
26
f(t)
13
27
Vs = 10 V, R1 = R2 = R3 = 1 MΩ, C1 = C2 = 1 F
Hai tụ điện không tích lũy năng lượng trước thời điểm t
=0. Khóa K đóng mạch tại thời điểm t = 0
28
v1 (t = 0+) = 0
v2 (t = 0+) = 0
14
29
15
1 2
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
3 4
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
1
5 6
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
7 8
Một dòng điện dạng sine có biên độ đỉnh là 20 A. Một chu kỳ Một điện trở 50 Ω được
dòng điện chạy qua là 1 ms. Độ lớn dòng điện tại thời điểm nối với một nguồn điện
không là 10 A. Tìm biểu thức biểu diễn dòng điện và độ lớn dạng sine:
dòng điện hiệu dụng. v(t) = 100cos(100πt) V.
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
2
9 10
Tính công suất trên điện trở với nguồn nuôi dạng tam giác
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
11 12
𝑒 = cos 𝑧 + 𝑗𝑠𝑖𝑛(𝑧)
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
3
13 14
Pha
𝑒 = cos + 𝑗𝑠𝑖𝑛( )
Tín hiệu:
Biểu diễn dưới dạng pha:
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
15 16
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
4
17 18
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
19 20
Điện trở
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
5
21 22
Cuộn cảm
Tụ điện
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
23 24
Phân tích mạch điện sử dụng phương pháp pha
và trở kháng phức
Ví dụ 5.9
KVL:
Xác định giá trị điện áp hiệu
dụng của tín hiệu và các dòng
KVL dưới dạng pha: điện chạy qua các linh
kiện trong mạch
"tổng các điện thế theo pha trên một vòng mạch kín bằng 0"
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
6
25 26
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
27 28
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
7
29 30
Phân tích mạch điện theo nút điện áp và lưới dòng điện
Tìm v1(t)
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
31 32
Tìm Ix
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
8
33 34
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
35 36
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
9
37 38
Sử dụng phương pháp nút các điện áp và công cụ MATLAB, xác Sử dụng phương pháp lưới dòng điện và công cụ MATLAB, xác
định các điện áp v (t) và v2(t) ở trạng thái dừng trong mạch điện định dòng điện i1(t) và i2(t) ở trạng thái dừng trong mạch điện
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
39 40
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
10
41 42
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
43 44
Công suất phản kháng (reactive power) Công suất biểu kiến - Apparent power
Trường Đại học Công nghệ Trường Đại học Công nghệ
Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống Bộ môn Vi cơ điện tử và vi hệ thống
Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội
11
Chương 6: Đáp ứng tần số, lọc và cộng hưởng