Professional Documents
Culture Documents
Diode công suất Cầu chỉnh lưu Diode đường hầm SMD diodes
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Nội dung
1. Vật liệu bán dẫn
1.Khái niệm chung
2.Bán dẫn thuần
3.Bán dẫn tạp chất
4.Tiếp giáp PN
2. Diode
1.Cấu tạo, ký hiệu, phân loại
2.Đặc tuyến VA và các thông số đặc tính của diode.
3.Mô hình diode
4.Ứng dụng diode
5.Diode Zener
3. Các loại diode khác
4. Kiểm tra và đo thử Diode
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. VẬT LIỆU BÁN DẪN
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. VẬT LIỆU BÁN DẪN
– Điện trở suất phụ thuộc vào chất pha tạp, nồng độ tạp chất, ánh
sáng chiếu vào, thế năng ion hoá ….
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. VẬT LIỆU BÁN DẪN
2.1. Khái niệm chung
• e- trong nguyên tử có thể có năng
lượng nằm trong miền 1 (miền
W
hóa trị) hoặc miền 2 (miền dẫn),
• e- không thể có năng lượng thuộc
Miền dẫn
miền 3 (miền cấm).
wc
w = wc - wv
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. VẬT LIỆU BÁN DẪN
1. Khái niệm chung
W W W W
Miền dẫn Miền dẫn
Miền dẫn Miền dẫn
Miền hóa trị Miền hóa trị Miền hóa trị
Miền hóa trị
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. VẬT LIỆU BÁN DẪN
1. Khái niệm chung
• Bề rộng vùng cấm được đặc trưng bằng năng lượng cần
thiết để giải phóng e- khỏi liên kết hóa trị (năng lượng ion
hóa).
• Bề rộng vùng cấm càng lớn thì năng lượng cần thiết để
chuyển e- từ miền hóa trị sang miền dẫn càng lớn. Ở điều
kiện bình thường (nhiệt độ phòng 300K):
– Ge: W = 0,72eV
– Si: W = 1,12eV.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Bán dẫn thuần
2.1.Khái niệm.
• Bán dẫn thuần (tinh khiết) có cấu trúc mạng tinh thể, trong
đó liên kết giữa các nguyên tử được thực hiện nhờ các
electron hóa trị nằm ở lớp vỏ ngòai cùng của nguyên tử.
• Đối với các chất bán dẫn Ge, Si lớp vỏ ngòai cùng có 4 e-.
Khi tạo thành mạng tinh thể, mỗi nguyên tử sẽ góp 2e- với
các nguyên tử xung quanh để tạo thành mạng liên kết
đồng hóa trị.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mô hình mạng tinh thể Si
Si Si Si Si Si Si Si
Si Si Si Si Si Si Si
Si Si Si Si Si Si Si
Si Si Si Si Si Si Si
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mô hình mạng tinh thể Si
Si Si Si
Si Si Si
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mô hình mạng tinh thể Si
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Periodic Table
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Periodic Table
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mô hình nguyên tử Si
Si28
14
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Pieces of Silicon
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Pieces of Silicon
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mô hình nguyên tử Ge
Ge 73
32
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mô hình các nguyên tử Si và Ge
Ge73
28 32
14Si
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mô hình các nguyên tử Si và Ge (Nhóm IV)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.2.Quá trình tạo cặp “e- - lỗ (+)”
Ở độ 0 tuyệt đối (0K) trong bán dẫn thuần không có hạt tải
điện tự do. Các e- hóa trị nằm trong liên kết đồng hóa trị
của mạng tinh thể.
Khi nhiệt độ T>0K, chuyển động nhiệt (dao động) có thể
dẫn tới làm đứt gãy liên kết hóa trị ở một số nút mạng tinh
thể, e- được giải phóng khỏi liên kết trở thành tự do và trở
thành e- dẫn.
Tại nơi e- được giải phóng, xuất hiện lỗ trống (+) tương
đương hạt tải điện dương.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ chế tạo cặp “e- - lỗ trống”
Lỗ trống (+)
e- bứt khỏi liên kết (Hole)
(Free Electron)
14 n 14 n
14 p 14 p
n=1 n=2 n=3 n=1 n=2 n=3
Si
Si
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ chế tạo cặp “e- - lỗ trống”
Si Si Si Si
Free
Electron
hole
Si Si Si Si
Si Si Si Si
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ chế tạo cặp “e- - lỗ trống”
Nhiệt độ càng cao số e- được giải phóng càng nhiều,
cùng với việc tạo ra nhiều cặp “e- - lỗ (+)”.
Ở trạng thái cân bằng động thiết lập một giá trị mật độ
trung bình electron dẫn n0 và mật độ lỗ trống p0.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ chế tạo cặp “e- - lỗ trống”
W W
n0 N C e kT ; p0 NV e kT
Bảng giá trị NC và NV của các chất Ge, Si, GaAs ở 300K
Mật độ trung bình hạt tải điện riêng trong bán dẫn
W
n0 p0 N C NV e kT 2
ni
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ chế tạo cặp “e- - lỗ trống”
Chú ý !
• Trong bán dẫn thuần, mỗi e- được giải phóng luôn kèm theo xuất
hiện một lỗ trống (+), hay một cặp “e- - lỗ (+)” được hình thành.
• Như vậy, mật độ e- dẫn ni = mật độ lỗ (+) pi,
W
ni pi N C NV e 2kT
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.3. Dòng điện trong chất bán dẫn
1. Dòng điện khuếch tán (diffusion current):
Do chênh lệch nồng độ hạt dẫn ở các vùng khác nhau
trong khối chất. Khi đó hạt dẫn sẽ chuyển từ nơi có nồng
độ cao xuống nơi có nồng độ thấp. Hiện tượng này mang
tính chất thống kê:
dp
Mật độ dòng lỗ trống: J p e.D p
dx
Mật độ dòng điện tử:
dn
J n e.Dn
dx
Với dn/dx và dp/dx là gradien nồng độ của điện tử và lỗ trống
Dp, Dn là hệ số khuếch tán của lỗ trống và điện tử
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.3. Dòng điện trong chất bán dẫn
Dp 47 13
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.3. Dòng điện trong chất bán dẫn
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.3. Dòng điện trong chất bán dẫn
electron hole
Si Si Si Si Si
Si Si E Si Si Si
Si Si Si Si Si
Current I
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3. Bán dẫn tạp chất
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3. Bán dẫn tạp chất
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3.1. Bán dẫn N (Negative)
Si Sb Si
Nguyên tử Sn thay
thế vị trí nguyên tử
Si Si trong mạng
Mỗi e- tự do xuất hiện không kèm theo lỗ (+) nên hạt tải
điện đa số trong bán dẫn là electron, bán dẫn được gọi là
bán dẫn N (Negative)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3.1. Bán dẫn N (Negative)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3.1. Bán dẫn N (Negative)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3.2. Bán dẫn lọai P (Positive)
Ví dụ: pha tạp chất B (nhóm III) vào Ge (nhóm IV)
Nguyên tử Ge trở
thành Ion (+)
Nguyên tử B thay Ge Ge
thế vị trí nguyên tử
Ge trong mạng
Việc xuất hiện ion dương không kèm theo e- tự do, kết quả hạt tải điện đa
số trong bán dẫn là các iôn (+), bán dẫn gọi là bán dẫn P (Positive)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3.2. Bán dẫn lọai P (Positive)
• Hình thành khi pha tạp nguyên tố nhóm III vào bán dẫn thuần.
• Ví dụ: pha Ga, In, B (nhóm III) vào Ge (nhóm IV)
• Nguyên tử tạp chất có 3 điện tử ở lớp ngoài cùng nhưng phải thiết
lập 4 mối liên kết cộng hoá trị với 4 nguyên tử Ge bên cạnh. Do
đó mối liên kết thứ 4 này sẽ có một lỗ trống. Các điện tử bên cạnh
sẽ dễ dàng nhảy sang để lấp đầy vào lỗ trống này và nguyên tử
tạp chất sẽ trở thành ion âm còn nguyên tử có điện tử vừa rời đi
trở thành ion dương cố định. Tạp chất thêm vào gọi là tạp chất
nhận (acceptor).
• Việc xuất hiện ion dương không kèm theo e- tự do, kết quả
hạt tải điện đa số trong bán dẫn là các iôn (+), bán dẫn gọi là
bán dẫn P (Positive)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4. Tiếp giáp P-N
4.1. Sự hình thành tiếp giáp P-N
P N
• Bán dẫn lọai P hạt tải điện đa số là lỗ trống (+), bán dẫn N
hạt tải điện đa số là electron.
• Tiếp giáp P-N được hình thành khi ghép 2 miếng bán dẫn lọai
P và N với nhau. Hiệu ứng điện trên chuyển tiếp giữa 2 bán dẫn
là cơ sở của nhiều loại linh kiện bán dẫn: Diode, Transistor, …
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
- +
- +
- +
- +
- +
P E N
+
kT N A N D
VB
VB ln
e n 2i
+
x
• Độ lớn hiệu thế tiếp xúc chính bằng chiều cao hàng rào thế VB có giá trị
với Ge: VB = 0,2 – 0,3V; với Si: VB = 0,6 – 0,7V.
• Với các hợp chất của Gallium như GaAs, GaP, GaAsP, VB thay đổi từ 1,2 V
đến 1,8V. Thường người ta lấy trị trung bình là 1,6 Volt.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4. Tiếp giáp P-N
• Thế hiệu tiếp xúc VB cản trở sự khuếch tán của các hạt tải
điện đa số qua tiếp giáp, dòng khuếch tán rất nhỏ đến mức
chỉ tương đương dòng nhiệt Id Is. Do vậy:
I P N Id I s 0
• Các hạt mang cơ bản khi khuếch tán gặp nhau tại miền
tiếp giáp sẽ tái hợp và dẫn đến tạo ra một lớp nghèo các
động tử mang mà nó có độ dẫn điện riêng nhỏ, gọi là miền
nghèo hay miền khóa.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
- +
- +
- +
- +
- +
d
Bề dày của miền điện kép còn gọi là miền nghèo (depletion
region) phụ thuộc vào mật độ các nguyên tử tạp chất donor
và acceptor theo biểu thức:
2 0 VB 1 1
d
e ND N A
ND, NA - mật độ các nguyên tử donor và acceptor
- Hằng số điện môi của tinh thể
0 = 8,85.10-12 F/m – hằng số điện
VB – Hiệu điện thế tiếp xúc
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4.2. Phân cực cho tiếp giáp P-N
4.2.1. Phân cực nghịch
V
- +
P Ei N
ES
d x
+
VB
V’ V’ = VB + V
V
Khi phân cực nghịch tiếp giáp P-N bằng nguồn áp V. Điện trường của nguồn
ES cùng chiều điện trường Ei. Điện trường tổng đẩy các hạt tải điện đa số làm
tăng bề dày của miền điện tiếp giáp. Qua mạch chỉ có dòng nhiệt rất nhỏ
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4.2.2. Phân cực thuận P-N
V
+ -
IF
P Ei N
E
S
x
V’ V’ = VB -
VB
V
V
Khi phân cực thuận tiếp giáp P-N bằng nguồn áp V. Điện trường của
nguồn ES ngược chiều điện trường Ei. Điện trường tổng gia tốc các hạt
tải điện đa số làm giảm bề dày của miền tiếp giáp. Chiều cao hàng rào
thế giảm mạnh V’ = VB - V. Qua tiếp giáp có dòng thuận If
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4.2. Phân cực cho tiếp giáp P-N
a). Chưa phân cực (không có dòng, độ rộng của vùng nghèo không đổi)
b). Phân cực thuận nhỏ hơn điện áp ngưỡng (dòng thuận rất nhỏ, vùng
nghèo thu hẹp dần)
c). Phân cực thuận ở mức ngưỡng (dòng thuận lớn, vùng nghèo biến mất)
d). Phân cực ngược (không có dòng, vùng nghèo rộng ra)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4.2. Phân cực cho tiếp giáp P-N
4.2.3. Đặc tuyến V-A của tiếp giáp P-N
• Dòng qua chuyển tiếp P-N theo lý thuyết:
eV
I P N I sat e kT 1
Ở nhiệt độ phòng 270C hay 300K, ta có:
kT 1, 38.1023 .300
VT 19
; 26mV
e 1 , 6.10
V
I p n I sat e 26 mV 1
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4.2. Phân cực cho tiếp giáp P-N
4.2.3. Đặc tuyến V-A của tiếp giáp P-N
I(mA)
eV
I p n I sat e kT
1
V ma h n cực thuận
V VV
sat A
h n cực nghịch
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4.2. Phân cực cho tiếp giáp P-N
4.2.4. Đặc tuyến V-A của tiếp giáp P-N
Đặc tuyến V-A ứng với 3 loại bán dẫn Ge, Si và GaAs
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
II. Diode bán dẫn
2.1. Cấu tạo và phân loai Diode bán dẫn.
Diode bán dẫn được cấu tạo từ một tiếp giáp P-N . Cấu tạo và ký hiệu
quy ước của Diode chỉ ra trên hình vẽ. Đầu dây nối từ bán dẫn P ra gọi
là Anode (viết tắt là A), còn đầu dây nối từ bán dẫn N ra gọi là
Cathode (viết tắt là K).
P N
A (Anode) K (Cathode)
Vạch dấu K
A K
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. Cấu tạo và phân loai Diode bán dẫn.
Theo cấu tạo: có 2 loại Diode tiếp mặt và Diode tiếp điểm
Các diode tiếp mặt: Có diện tích lớp tiếp giáp bề mặt P-N lớn, tạo
ra bằng các phương pháp: nóng chảy (hợp kim), phương pháp khuếch
tán, phương pháp mạ epitaxi,.. cho dòng điện định mức khá lớn
(khoảng vài trăm miliampe đến vài trăm ampe), điện áp ngược đạt đến
vài trăm volt, thường dùng để chỉnh lưu.
Các diode tiếp điểm: Tạo ra bằng phương pháp khuếch tán xung.
Một xung dòng lớn chạy qua tiếp xúc giữa một mũi nhọn kim loại gắn
trên bề mặt của một tấm Ge hoặc Si loại N. Nhiệt lượng lớn tỏa ra tại
tiếp xúc làm nóng chảy mũi kim loại làm cho các nguyên tử kim loại
khuếch tán vào bán dẫn tạo ra một vi miền bán cầu có đặc tính dẫn
điện loại P.
Do tiết diện tiếp xúc rất bé nên dòng điện định mức cho phép nhỏ (cỡ
vài chục miliampe), điện áp ngược không vượt quá vài chục volt. Điện
dung tiếp xúc bé nên thích hợp cho tần số cao, tách sóng.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. Cấu tạo và phân loai Diode bán dẫn
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Hình dạng một số loại Diode
Diode công suất Cầu chỉnh lưu Diode đường hầm SMD diodes
Diode SMT
(surface mounting diode)
Diode Bridge
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Hình dạng một số lọai Diode
Diode Bridge
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
LED – Light Emitting Diodes
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Diode trên mạch điện tử
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Ký hiệu một số lọai Diode
I(mA)
V ma h n cực thuận
V VV
sat A
h n cực nghịch
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.2. ĐẶC TUYẾN V-A VÀ CÁC THÔNG ĐẶC TÍNH CỦA DIODE
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.2. ĐẶC TUYẾN V-A VÀ CÁC THÔNG ĐẶC TÍNH CỦA DIODE
dV 26(mV )
rd ()
dI I (mA)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.2. ĐẶC TUYẾN V-A VÀ CÁC THÔNG ĐẶC TÍNH CỦA
DIODE
3. Hệ số chỉnh lưu k
Hệ số chỉnh lưu là thông số đặc trưng cho độ phi tuyến
của diode và xác định bằng biểu thức sau:
IF R0 R
k , khi U AK 1V
I 0 sat R0 F
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.2. ĐẶC TUYẾN V-A VÀ CÁC THÔNG ĐẶC TÍNH CỦA
DIODE
0 S p n
C0
d p n
Trong đó Sp-n và dp-n lần lượt là diện tích và bề rộng miền tiếp giáp P-N
Bề rộng của lớp tiếp giáp phụ thuộc vào chiều và độ lớn điện áp phân cực VAK,
Trong mạch phân cực Diode có điện dung tương đương CD là:
VB
C D C0
VB VAK
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.2. ĐẶC TUYẾN V-A VÀ CÁC THÔNG ĐẶC TÍNH CỦA
DIODE
4. Điện dung của diode (điện dung tiếp giáp P-N):
CD = Cpn + Ckt
Cpn là điện dung tích điện của chuyển tiếp P – N;
Ckt là điện dung khuếch tán của chuyển tiếp P – N.
+ Điện dung chuyển tiếp Cpn
Giá trị Cpn phụ thuộc vào điện áp ngược đặt lên chuyển tiếp và được xác định theo
công thức:
VB
C pn C0
VB VAK
VB – Thế hiệu tiếp xúc (~0,3V – Ge; 0,7V – Si)
+ Điện dung khuếch tán Ckt
Giá trị điện dung khuếch tán tỷ lệ thuận với dòng thuận IF. Dòng này càng lớn,
số điện tích lưu trong chuyển tiếp P - N càng lớn và do đó giá trị Ckt càng lớn.
Một cách gần đúng:
e eV
C kt exp
kT kT
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.2. ĐẶC TUYẾN V-A VÀ CÁC THÔNG ĐẶC TÍNH CỦA
DIODE
Chú ý:
- Cả 2 đại lượng Cpn và Ckt đều gây ảnh hưởng lớn tới
đặc tính tần số và đặc tính quá độ của diode, đặc biệt là ở
miền tần số cao.
- Ở tần thấp điện dung có thể coi như không đáng kể
nhưng ở miền tần số cao dung kháng giảm nên diode sẽ bị
nối tắt.
- Người ta giảm điện dung bằng cách giảm diện tích
tiếp xúc, do vậy diode cao tần phải có tiết diện tiếp xúc bé
dùng diode tiếp điểm còn diode chỉnh lưu cần có mặt tiếp
xúc lớn để tăng khả năng chịu tải nên phải dùng diode tiếp
mặt.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.2. ĐẶC TUYẾN V-A VÀ CÁC THÔNG ĐẶC TÍNH CỦA
DIODE
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.2. ĐẶC TUYẾN V-A VÀ CÁC THÔNG ĐẶC TÍNH CỦA
DIODE
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
III. Mô hình diode
I I
A K A K
VD ~ 0 0 VAK
VAK >> V
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
III. Mô hình diode
3.1. Sơ đồ tương đương khi diode phân cực thuận
+ Khi điện áp VAK đúng bằng thế ngưỡng V . Đặc tuyến V-A
là một đường thẳng song song với trục I tại V và diode
được coi như một nguồn điện áp lý tưởng.
+ Sụt áp 2 đầu diode đúng bằng thế ngưỡng V
VD = V I
I I
A K A K
VD = 0.6V VAK
VAK = V VD = 0.6V
+ Thực tế diode có một điện trở thuận RF. Lúc này diode
được coi như một nguồn điện áp thực. Điện áp thuận trên
diode lúc này bằng :
VAK = V + IFRF
I
I IQ Q
I
A K A RF K
V VAK
VQ
V IFRF
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
III. Mô hình diode
3.2. Sơ đồ tương đương ở chế độ tín hiệu nhỏ tần số thấp
I I
A K A RF K
R I
E/R
u IQ + i
UQ + u Q2
+ IQ
Q
Q1
E
E VQ VAK
Diode coi như một phần tử tuyến tính
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
III. Mô hình diode
- Ở chế độ tĩnh diode làm việc với nguồn một chiều E, còn
chế độ động diode làm việc với nguồn xoay chiều u~.
- Trong chế độ tĩnh diode là một phần tử phi tuyến vì điểm
làm việc Q có thể di chuyển theo các giá trị khác nhau trên
đặc tuyến Von-ampe.
- Trong chế độ động với sự biến thiên của tín hiệu nhỏ tần
thấp, điểm làm việc Q chỉ dịch chuyển trên đoạn nhỏ Q1Q2.
có thể xem như tuyến tính. Do đó, diode được coi là một
phần tử tuyến tính và điện trở động của diode được tính:
dV 26(mV )
rd ()
dI I Q (mA)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
III. Mô hình diode
VAK<0 D
A K A K
0 VAK
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
III. Mô hình diode
3.3. Sơ đồ tương đương khi diode phân cực ngược
Diode xem như một nguồn dòng lý tưởng
Khi đặt một điện áp ngược nằm trong khoảng cho phép
(nhỏ hơn điện áp đánh thủng) lên diode, dòng qua diode lúc
này là dòng ngược bão hoà có giá trị gần như không đổi Is
nên có thể coi nó như một nguồn dòng lý tưởng.
I = -I0sat I = -I0sat
A K A K
VAK VBrack
Sơ đồ tương đương như một nguồn dòng lý tưởng
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
III. Mô hình diode
3.3. Sơ đồ tương đương khi diode phân cực ngược
VB 0 S pn
C pn C0 i C0
; vôù
VB VAK d pn
Tuy nhiên, khi điện áp thuận đảo cực thì cũng làm xuất hiện điện dung
khuếch tán Ckt . So với điện dung khuếch tán Ckt thì Cpn nhỏ hơn từ 100
tới 1000 lần Cpn
K A K
VAK <0
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
IV. Ứng dụng Diode
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1. Chỉnh lưu nửa chu kỳ
D
u1 u2 R
i2 = id d
u2
O
2
Ud
i
id = i2
O
uD
O
Ung.max
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1. Chỉnh lưu nửa chu kỳ
- Dòng chỉnh lưu cũng là dòng thứ cấp của MBA. Nếu bỏ qua
trở và kháng cuộn dây thứ cấp MBA (ra = 0, La = 0) ta có:
2U 2
sin khi 0
id i2 Rd
0 khi 2
2U 2sin khi 0
ud id Rd
0 khi 2
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1. Chỉnh lưu nửa chu kỳ
2
1 1 2
Ud
2 0 ud d 2 0 2U 2 sin d U 2 0,45U 2
- Giá trị trung bình của dòng chỉnh lưu:
Ud 2U 2 U2
Id 0, 45
Rd Rd Rd
- Giá trị cực đại của điện áp ngược đặt lên diode:
U ng .max 2U 2
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Chỉnh lưu cả chu kỳ
• D1 Vdc
1 2 A
v
4 v1 v2
VAC D2 Rt
5 6 C
B 0 2
4
t
1 3 D2
D4 D1 0 4
2 t
Vac 4 - + 2
2 4 id
D3 D1
D2 Rt
C
0 2 4
3
3 t
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3. Chỉnh lưu tạo 2 nguồn đối xứng
1
1 2 D2
D4 D1
4 4 - + 2
VAC +Vcc
5 6 C1
D3 D1
D2
3
C2
- Vcc
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Hình 2.37. Hình dáng một số cầu chỉnh lưu
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4. Chỉnh lưu bội áp
C1 D2 A D1
1 3 D2 D1
u1 u2 - +
Vac C1Rt
u1 u2 Rt
D1 C2 - +
2 4 C2 + - C1
C3 Vo = 2Vac
a) b) D2 C2
a) b)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4. Chỉnh lưu bội áp
C1 D2
u1 u2
D1 C2
Rd U1
C3
D3
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4. Chỉnh lưu bội áp
U2m 2U2m
A + B + E
- -
C3
C1
D2
D1 D4
Rd U1 U2 D3
C2 C4
+ - + -
C D G
2U2m 2U2m
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
V. Các loại diode khác
1. Diode cao tần
Diode cao tần là loại tiếp điểm có kích thước bé, có ký
hiệu giống như diode chỉnh lưu nhưng có công suất nhỏ,
điện dung tương đương rất bé, có thể làm việc đến tần số
hàng trăm MHz.
Diode cao tần được dùng làm phần tử tách sóng cao
tần,nhân tần, trộn tần, hoặc dùng làm phần tử ghim, xén,
hạn biên tín hiệu.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1. Diode cao tần
Dòng
Điện áp Dòng
Công ngược thuận tại
ngược
Tên gọi Vật liệu suất tiêu đo tại
cực đại V=1V
tán (W) điện áp
(V) (mA)
(A/V)
1N461 Si 0,2 30 0,50/25 15
1N461A Si 0,2 30 0,50/25 100
1N462 Si 0,2 70 0,50/60 5
1N463 Si 0,2 175 0,50/175 5
1N463A Si 0,2 175 0,50/175 100
1N914 Si 0,25 100 25/20 10
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Diode Zener
Diode zener cũng được cấu tạo từ một chuyển tiếp P-N,
nhưng khác với Diode thông thường là các bán dẫn P và N
là loại pha tạp nhiều; do đó mật độ các hạt tải điện trong
chúng cao hơn nhiều lần và điều đó dẫn tới bề dày miền
chuyển tiếp mỏng hơn so với Diode thường.
Ký hiệu quy ước của Diode zener trên sơ đồ chỉ ra trên
hình vẽ.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Diode Zener
IF ( mA)
80
60
40
Điện áp ổn định VZ 6 4 2
0 .4 0 .8 1. 2 V AK (V)
1
Vùng Zener 3
làm việc IR
ổn định 4
pmax
I z max
Vz
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Diode Zener
dV z
3. Điện trở động rz: rz
dI z
Chính là độ dốc của của đặc tuyến tại điểm làm việc
Vz
4. Điện trở tĩnh Rz: Rz
Iz
5. Hệ số ổn định Z: Là tỷ số giữa độ biến thiên tương đối của
dòng điện qua Diode và độ biến đổi tương của điện áp rơi trên Diode
do dòng này gây ra. Với các Diode Si thường có Z 100
dI z
Iz Rz
Z
dVz rz
Vz
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Diode Zener
6. Hệ số nhiệt độ của điện áp ổn định T
Là sự biến đổi tương đối của điện áp Zener khi nhiệt độ thay đổi 10C.
1 dVz
T
Vz dT Iz const
Hệ số này bằng hệ số nhiệt độ của điện áp đánh thủng tiếp giáp P-N.
Sự phụ thuộc của điện áp ổn định vào nhiệt độ có thể dùng đẳng thức:
Vz Vz 0 1 T (T T0 )
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Diode Zener
Tên gọi Vật liệu Công suất Điện áp ổn Dòng Điện trở
tiêu tán cực định VZ (V) ngược danh động (Ohm)
đại (W) định (mA)
1N702 Si 0,25 2,6 5 60
1N703 Si 0,25 3,4 5 55
1N706 Si 0,25 5,8 5 20
1N707A Si 0,25 8 5 10
1N708 Si 0,25 5,6 25 3,6
1N711A Si 0,25 7,5 25 5,3
1N714 Si 0,25 10 12 8
1N758 Si 0,40 10 20 12
1N1525 Si 1,00 13 13 5,4
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Diode Zener
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Diode Zener
Từ sổ tay linh kiện ta có đặc tuyến V-A của diode 1N758 như hình vẽ bên.
Đoạn làm việc ổn định có thể chọn:
Izmin 10mA
Izmax 40mA
Áp dụng ĐL Ôm ta có:
Vsmin = IzminRs + Vz = (Izmin+ It)Rs + Vz
= (10 + 8,3).10-3.300 + 10 = 15,5V
Vsmax = IzmaxRs + Vz = (Izmax+ It)Rs + Vz
= (40 + 8,3).10-3.300 + 10 = 15,5V = 24,5 V
Đk để mạch làm việc ổn định là điện áp vào phải giới hạn trong khoảng:
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2. Diode Zener
Ví dụ 2. Cho mạch ổn áp đơn giản sau. Biết Vs =30V = const. Vz = 15V,
Izmaz= 65mA (diode 1N1525), Rs = 200. Xác định phạm vi thay đổi của tải
Rt sao cho điện áp trên tải luôn ổn định ở mức 15V
• Hướng dẫn
Vz
Rt min Rs 200
Vs Vz
Vs Vz
Is 75mA
Rs
Vt
It min I s I z max 10mA Rt max 1500
I t min
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3. Diode biến dung (Varicap)
Diode biến dung được cấu tạo từ một chuyển tiếp P-N,
nhưng khác với Diode thông thường là các bán dẫn P và N
được pha tạp một cách đặc biệt để tạo ra hiệu ứng điện
dung chuyển tiếp P-N.
Ký hiệu Varicap như hình vẽ.
A K
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
2.5. Diode biến dung (Varicap)
Đặc tính điện dung của chuyển tiếp P-N được ứng dụng
khi phân cực nghịch. Lúc này bề rộng vùng điện tích không
gian (vùng nghèo) mở rộng làm cho điện dung tiếp giáp
giảm. Giá trị Cpn phụ thuộc vào điện áp ngược đặt lên
chuyển tiếp và được xác định theo công thức:
VB 0 S p n
C pn C0 Với C0
VB VAK d p n
VB – Thế hiệu tiếp xúc (~0,3V – Ge; 0,7V – Si)
Giá trị Cpn còn phụ thuộc vào tình trạng phân bố tạp chất ở
ở hai bên tiếp giáp. Đồ thị phụ thuộc C(V) chỉ ra trên hình
vẽ cùng với biến đổi tạp chất: (a) đột biến, (b) biến đổi
chậm.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Sự thay đổi mật độ tạp chất
P
+
N Na – Mật độ aceptor
+ Nd – Mật độ donor
Na
a)
Nd Thay đổi đổi đột ngột
b) Na Nd
Thay đổi chậm
O
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3. Diode biến dung (Varicap)
C (pF)
200
Cmax
(a) Mật độ tạp chất biến thiên chậm
100
(b) Mật độ tạp chất biến thiên độ ngột a
Cmin
Cmax
Biến thiên của điện dung Varicap
Cmin
Ungmax U
t
u(t)
Điện áp điều khiển
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3. Diode biến dung (Varicap)
Bảng một số varicap thường gặp
Điện dung của varicap diode (pF) đo ở
Điện áp đánh
Vng=4V, f = 1MHz, Ta=200C
Tên gọi thủng khi
IS = 10A Cmin C Cmax
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
3. Diode biến dung (Varicap)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4. Diode tunel
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4. Diode tunel
I
P + N+
+
+
a)
A
Ip C
Wc
W
WV
WFn
WFp
B Wc
IV
W
Vp b) WV
0 VV V
R
Đặc tuyến V-A của Diode Tunel Giản đồ vùng năng lượng ở trạng thái
cân bằng
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
p p
p
p p WF
WF WF WF WF
WF
WF
n
WF n WF
n n
n
V=0 V>0 V>0
ID ID
IT ID
IT IT
IT = 0
I
p
A
WF Ip C p WF
WF
E n
WF
D
n
V<0 IV
B
IT 0 Vp VV V ID
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
4. Diode tunel
Tham số một vài Diode tunel
Điện dung tương
Tên gọi Vp (mV) Ip (mA) VV (mV) IV (mA)
đương (pF)
Do đặc tuyến V-A có đoạn điện trở âm nên nó được dùng cho
các mạch tạo dao động, mạch khuếch đại ở dải tần số rất lớn
(GHz), các bộ chuyển mạch tốc độ cao.
Máy thu vệ tinh Intelsat V đã sử dụng bộ khuếch đại diode
đường hầm (TDA) trong dải tần số từ 14 GHz đến 15,5 GHz
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
5. LED (Light Emitting Diode)
a) b)
A
Cấu tạo (a) và ký hiệu LED (b)
K
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
LED – Light Emitting Diodes
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
5. LED (Light Emitting Diode)
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mạch dùng LED Đơn
R
VDC VD -VDC VD
ID
ID
a (b)
VDC VD
R
ID
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
LED 7 ĐOẠN
(a)
a) (b)
b)
Common Cathode R/H Decimal point Common Anode R/H Decimal point
(c)
c) (d)
d)
a a a a a a a a a a
f b f b f b f b f b f b f b f b f b f b
g g g g g g g g g g
e c e c e c e c e c e c e c e c e c e c
d DP d DP d DP d DP d DP d DP d DP d DP d DP d DP
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Hình 2.61. Sơ đồ nguyên lý các LED m u
2
1 3
R G
G R G
R
Y
1 2
1 2 3 1 2 1 3
2 3
(a) LED 2 màu 2 chân (b) LED m u (c) LED m u
mắc ngược nhau ch n K chung ch n chung
2
1 3 4
R G B R G B
1 4
1
1 3 4 2
2
(d) LED 3 màu 4 chân A chung (e) LED 3 màu 4 chân K chung
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
7. Photo diode
• Photo diode là một diode bán dẫn có thể hoạt động ở 2
chế độ: chế độ quang – ganvanic như một pin quang điện
và chế độ photo diode khi mắc với nguồn ngoài.
A
nn
R R
pp
E
B
- +
a) b) c)
a) CấuHình
trúc 8-9. a) Cấudiode;
của photo trúc của photođộ
b) Chế diode;
photo - ganvanic;
b) Chế độ photo-ganvanic;
c) Chế độ photo - diode
c) Chế độ photo diode.
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
7. Photo diode
Chế độ photo-ganvanic
U eU
I I I osat e kT 1
R
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KIỂM TRA NHANH
Si
Cho mạch điện sau. Xác định dòng phân cực tĩnh qua diode
IDQ:
A. 43 mA
B. 4.3 mA
C. 5 mA
D. 10mA
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Ge
Cho mạch điện sau. Xác định dòng phân cực tĩnh
qua diode IDQ:
A. 4.7 mA
B. 4.3 mA
C. 47 mA
D. 43 mA
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
D (Si)
+
E C
12V R 0.47F
2.7k
Cho mạch điện như hình vẽ. Xác định dòng điện
trong mạch.
A. 4.18 mA
B. 0 mA
C. 4.33 mA
D. 4.7 mA
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
D (Si)
+
E C
12V R 0.47F
2.7k
A. 12 V
B. 10.6V
C. 11 V
D. 10 V
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Vi R1 D (Si)
V0
12V
2.7k R2
2.2k
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
V1=12V R1 D (Si)
V0
4.7k R2
2.2k
V2 = -5V
Cho mạch điện dùng diode Si như hình vẽ. Xác định điện áp
ra Vo
A. V0 = 2 V
B. V0 = -2,99V
C. V0 = 5,197 V
D. V0 = 0,197 V
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Thực hành đo kiểm tra diode
1N4001
30 20 10
50
0 0 5
0 1 2 1
1 K 20
2 K 500 0
∞
0
K A
Dây đỏ
OFF1000
250 ACV
Dây đen
25
10
X10K
X1K
X100
2.5A
X10
X1
_
+
Bật thang đo ôm về vị trí X1. Kẹp que đo vào hai đầu diode, sau đó
đảo chiều que đo, quan sát kim đồng hồ trong hai trường hợp sẽ thấy
một lần kim đồng hồ lên (phân cực thuận), một lần kim đồng hồ không
lên (phân cực nghịch).
Kim đồng hồ lên: anode nối với que đen (cực (+) pin đồng hồ),
cathode nối với que đỏ (cực (-) pin đồng hồ).
Nếu cả hai lần đo kim đều không lên, diode bị đứt hoặc cháy.
Nếu cả hai lần đo kim đều về 0, diode bị chập (thủng tiếp giáp).
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Thực hành đo kiểm tra diode
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Trang (122-125)
B1 – B8: Câu hỏi lý thuyết
B9 – B15: Bài tập
BÀI GIẢNG KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH