Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
Vùng dẫn
Vùng 2
Vùng 1
DWg
DWg
WV
+14
+32
Si
Si Si Si
• Electron (e) có thể nhảy lên vùng dẫn khi nhận được năng lượng đủ
lớn => tạo cặp e tự do và lỗ trống (h)
• Link: https://www.youtube.com/watch?v=gRV-KDy4sHQ
TS. Trần Anh Vũ (Electronics Dept. SEEE, HUST) 18
Bán dẫn pha tạp: 2 loại
Loại n Loại p
Chất pha tạp có hóa trị V Chất pha tạp có hóa trị III
Þ Thừa 1 e, dễ thành e tự do Þ Thiếu 1 e, dễ lấy 1 e bên cạnh tạo ra 1 h
Þ Chất pha tạp gọi là tạp chất (hole-lỗ trống)
cho (donor) Þ Chất pha tạp gọi là tạp chất nhận (acceptor)
Vùng dẫn
Lỗ
Si Wc
trống
Si B Si Wv WA
Si
Vùng hoá trị
0
0 W W
Wf Wf
Xác suất có mặt e ở
Hàm F(W) ở 0oK Hàm F(W) ở các
vùng dẫn
nhiệt độ khác nhau
Wc Wc
WD Ion âm tạp chất nhận
WA
Ion dương tạp chất cho
Wv Wv
https://www.youtube.com/watch?v=4SlfaocMfdA
TS. Trần Anh Vũ (Electronics Dept. SEEE, HUST) 34
Tiếp giáp P-N
• Trước khi ghép, bán dẫn P và N bao gồm các hạt dẫn đa số và thiểu số.
e tự do vùng N gần vùng tiếp giáp bắt đầu khuếch tán sang vùng P và
kết hợp với lỗ trống gần vùng tiếp giáp.
• Sau khi ghép, e khuếch tán kết hợp với lỗ trống, tạo vùng tích điện
dương bên bán dẫn N và tích điện âm bên bán dẫn P, tạo thành hàng
rào thế. Mũi tên màu xanh ở vùng nghèo thể hiện điện trường
TS. Trần Anh Vũ (Electronics Dept. SEEE, HUST) 35
Tiếp giáp P-N
Ø Trước khi ghép:
• Phiến N: rất nhiều e, rất ít h
• Phiến P: rất nhiều h, rất ít e
Ø Sau khi ổn định:
• Dòng khuếch tán (Ikt):
ü e từ N sang P • Do chênh lệch nồng độ hạt
ü h từ P sang N dẫn giữa hai phía của khu vực
• Ikt lúc đầu rất lớn rồi nhỏ dần
mặt ghép PN: pp >> pn và nn
>> np nên xảy ra quá trình
• Hình thành vùng nghèo (dẫn điện kém) và khuếch tán lỗ trống từ P ➠ N
Utx (khoảng 0.7 V với Si, 0.3 V với Ge) và điện tử từ N ➠ P, tạo thành
• Có dòng trôi (Itr): ngược Ikt ⇒ rất nhỏ dòng khuếch tán Ikt
• Khi chưa có điện trường ngoài: |Ikt|= |Itr| • Ikt = Ipkt + Inkt : dòng của hạt
⇒ cân bằng động dẫn đa số
TS. Trần Anh Vũ (Electronics Dept. SEEE, HUST) 36
Tiếp giáp P-N
• Mức năng lượng
Lúc bắt đầu ghép Sau khi ổn định
Utx tại vùng tiếp giáp. Giá trị Utx Ion âm Ikt
KT p# KT n# pp
nn
U!" = ln = ln Phân bố nồng độ hạt b)
q p$ q n$ dẫn đa số và thiểu số np
pn
c)
• Itr = In trôi + Ip trôi: dòng của hạt dẫn Sự hình thành điện tích Q
thiểu số + x d)
khối tại lớp tiếp xúc
-
e)
thế tiếp xúc
TS. Trần Anh Vũ (Electronics Dept. SEEE, HUST) 38
Nội dung chương
1. Vật liệu bán dẫn
2. Diode bán dẫn
• Chuyển tiếp/tiếp giáp P-N (P-N junction)
• Diode bán dẫn
ü Cấu tạo và hoạt động
ü Đặc tuyến U-I (đặc tuyến vôn-ampe)
ü Sơ đồ tương đương của diode
ü Các thông số quan trọng của diode
3. Một số ứng dụng của diode
Vỏ
Diode chỉnh Diode tần số Diode chuyển Diode hiệu Diode có các tính
lưu tần số thấp cao và siêu cao mạch ứng quang năng đặc biệt
• Diode gây một sụt áp đúng bằng Utx, ~ 0.7 V với Si, ~0.3 V với Ge
ü Thực tế 1: Utx phụ thuộc độ rộng vùng nghèo ➞ phụ thuộc Ikt
ü Thực tế 2: UAK =Utx +sụt áp do điện trở thuần
Dòng trôi
• Thực tế có dòng trôi rất nhỏ của các hạt dẫn thiểu số
• Itr ít phụ thuộc Eng, nhưng tăng mạnh theo nhiệt độ
TS. Trần Anh Vũ (Electronics Dept. SEEE, HUST) 55
Đặc tuyến V-I (Vôn-Ampe)
• Vùng thuận
ü Dòng tăng nhanh khi vượt qua ngưỡng Utx
ü Tốc độ tăng không đều => rD không cố định (r động)
Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi T tăng dòng ngược tăng, sụt áp thuận giảm???
Thời gian hồi phục 𝜏hp Là khoảng thời gian diode trở lại trạng thái không dẫn khi diode
chuyển từ trạng thái phân cực thuận (UD>0) sang trạng thái phân
cực ngược (UD<0)
Tần số làm việc cực đại fmax Là tần số cực đại của tín hiệu mà chưa làm mất tính chỉnh lưu của
diode.
TS. Trần Anh Tần sốDept.
Vũ (Electronics nàySEEE,
phục thuộc vào giá trị điện dung của diode 71
HUST)
Các thông số quan trọng của diode
Tên gọi Giải thích
Hình dáng cơ khí của diode Cho biết kiểu và các chất liệu khác nhau làm vỏ (bằng hình vẽ và chú
giải)
Kích thước của diode Bao gồm kích thước vỏ, chân nối
Ký hiệu cực (Anot hay Katot) trên vỏ Có nhiều phương pháp: như dùng một dải màu bao quanh một đầu vỏ
diode, hoặc dùng hình dáng chế tạo để đánh dấu…
Trọng lượng của diode Cho biết trọng lượng của diode
Nhiệt độ cực đại tại chân nối khi hàn Cho biết nhiệt độ cực đại cho phép tại chân của diode khi hàn vào mạch.
Thường cho biết khoảng cách từ chỗ hàn đến vỏ ứng với nhiệt độ và
thời gian hàn
https://instrumentationtools.com
/half-wave-rectifier-principle/
Ví dụ: xác định điện áp ra trung bình của chỉnh lưu nửa chu kỳ như hình
V+
V()* = = 0,318x50 = 15,9V
𝜋
t
TS. Trần Anh Vũ (Electronics Dept. SEEE, HUST) 78
Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ https://instrumentationtools
.com/center-tapped-full-
wave-rectifier-operation/
Dùng biến áp với cuộn thứ cấp có điểm giữa
t
Vout=Vin-VD=Vin-0.7V
TS. Trần Anh Vũ (Electronics Dept. SEEE, HUST) 80
Mạch chỉnh lưu cầu
Xuất phát từ mạch cầu Wheatstone (cầu điện trở)
– Mạch chỉnh lưu tạo bởi 4 diode
– Có thể chỉnh lưu cả chu kỳ
V 2VD=1,4V
Vin
t
Vout=Vin-2VD=Vin-1,4V
Điện áp ra
dương?
Vout Vout
Khi Vin ≥ E+VD =>D thông
=> Vout=Vin-VD E E
Khi Vin ≤ E+VD =>D khoá 0 E Vin 0 0.7 E+0.7 Vin
=> Vout=E
Vout Vout
Khi Vin ≥ -E+VD =>D thông
=> Vout=Vin-VD
-E -E+0.7
Khi Vin ≤ -E+VD =>D khoá 0 Vin 0 0.7 Vin
=> Vout=-E -E -E
Vout Vout
Khi Vin ≤E-VD =>D thông
E
=> Vout=Vin+VD E 0.7
Khi Vin ≥ E-VD =>D khoá 0 E Vin 0 E-0.7 Vin
=> Vout=E
Vout
Vout
Khi Vin ≤-E-VD =>D thông
=> Vout=Vin+VD -E 0
Vin -E-0.7
Khi Vin ≥ -E-VD =>D khoá -E 0 Vin
=> Vout=-E -E
Vout Vout
Khi Vin ≤ E-VD =>D thông
=> Vout=E-VD E
E
E
Khi Vin ≥E-VD =>D khoá => 0 E Vin 0 Vin
E-0.7
Vout=Vin
Vout Vout
Khi Vin ≤ -E-VD =>D thông
=> Vout=-E-VD
-E -E 0
Khi Vin ≥-E-VD =>D khoá 0 Vin Vin
=> Vout=Vin -E -E
-E-0.7
Vout Vout
Khi Vin ≥E+VD =>D thông E+0.7
=> Vout=E+VD E E
Khi Vin ≤E+VD =>D khoá 0 E Vin 0 E+0.7 Vin
=> Vout=Vin
Vout Vout
Khi Vin ≥-E+VD =>D thông
=> Vout=-E+VD -E 0 -E 0
Khi Vin ≤-E+VD =>D khoá Vin Vin
-E -E+0.7
=> Vout=Vin -E