Professional Documents
Culture Documents
Sản phẩm của các tương tác xảy ra trong chất hấp thụ là các
nguyên tử bị kích thích và các cặp e– và iôn+ được tạo ra do sự ion
hoá dọc theo quãng đường hạt mang điện đi qua
Proton in Aluminum
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
C. ĐẶC TÍNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
(ENERGY LOSS CHARACTERISTICS)
ĐƯỜNG CONG BRAGG
• Do hạt bị chậm dần trong môi trường nên tổn hao năng lượng riêng của
hạt thay đổi theo đường đi. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi đó gọi là đường
cong Bragg
Dạng tổng quát của đường Bragg đối với hạt có năng lượng vài MeV
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
C. ĐẶC TÍNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
(ENERGY LOSS CHARACTERISTICS)
ĐƯỜNG CONG BRAGG
• Trên phần lớn quãng đường, –dE/dx thay đổi gần đúng tỷ lệ nghịch với
1/E (Công thức Bethe)
• Ở cuối đường đi, tổn hao năng lượng riêng giảm rất nhanh do điện tích
hạt giảm thông qua quá trình bắt e– của nguyên tử môi trường
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
C. ĐẶC TÍNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
(ENERGY LOSS CHARACTERISTICS)
ĐƯỜNG CONG BRAGG
Hạt mang điện tích
lớn hơn sẽ bắt đầu
bắt electron sớm hơn
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
C. ĐẶC TÍNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
(ENERGY LOSS CHARACTERISTICS)
HIỆU ỨNG PHÂN TÁN NĂNG LƯỢNG
Quá trình tương tác hạt ở cấp
độ vi mô thể hiện bản chất
ngẫu nhiên, do vậy năng
lượng tiêu hao của hạt có
tính thống kê
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
D. QUÃNG CHẠY CỦA HẠT
(PARTICLE RANGE)
THÍ NGHIỆM MÔ TẢ
Chùm hạt alpha chuẩn trực, đơn năng đi qua một lớp vật chất hấp thụ
bề dầy t và được ghi nhận bởi đầu ghi
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
D. QUÃNG CHẠY CỦA HẠT
(PARTICLE RANGE)
ĐỊNH NGHĨA
Quãng chạy của hạt được định nghĩa theo nhiều cách từ đường cong
thực nghiệm
Quãng chạy trung bình (mean range, Rm): là chiều dày lớp hấp
thụ mà sau khi qua lớp đó cường độ chùm hạt giảm đi một nửa
so với khi không có lớp hấp thụ (các giá trị cho trong bảng phổ
biến nhất thường là Rm).
Tính toán dựa trên quãng chạy và vận tốc trung bình của hạt
Đối với hạt phi tương đối tính có khối lượng m và năng lượng E, vận
tốc của hạt được tính
2E 2E æ 8 mö 2E
v= =c = ç 3 ´ 10 ÷
m mc 2
è sø (931MeV / amu )mA
mA Khối lượng nguyên tử của hạt
E Năng lượng của hạt tính theo đơn vị MeV
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
D. QUÃNG CHẠY CỦA HẠT
(PARTICLE RANGE)
VÍ DỤ: TÍNH THỜI GIAN HÃM HẠT
Giả thiết vận tốc trung bình của hạt trong quá trình làm chậm được tính
theo hệ thức
v = Kv
v: Vận tốc được tính theo năng lượng ban đầu của hạt E
Thời gian hãm có thể tính từ quãng chạy của hạt theo công thức
R R mc 2 R 931MeV / amu m A
T= = =
v Kc 2 E (
K 3 ´ 10 8 m / s ) 2 E
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
E. TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG QUA LỚP HẤP THỤ MỎNG
(ENERGY LOSS IN THIN ABSORBER)
Đối với lớp hấp thụ bề dầy mỏng, độ tiêu hao năng lượng được
tính theo công thức
æ dE ö
DE = -ç ÷ t
è dx ø avg
t bề dầy lớp hấp thụ
-(dE/dx)avg Năng suất hãm tuyến tính trung bình đối với
năng lượng của hạt trong chất hấp thụ
Nếu năng lượng tiêu hao của hạt qua lớp hấp thụ là nhỏ, năng suất
hãm không thay đổi nhiều và có thể lấy gần đúng ở giá trị tương
ứng với năng lượng hạt tới
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
E. TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG QUA LỚP HẤP THỤ MỎNG
(ENERGY LOSS IN THIN ABSORBER)
MỘT SỐ VÍ DỤ
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
E. TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG QUA LỚP HẤP THỤ MỎNG
(ENERGY LOSS IN THIN ABSORBER)
MỘT SỐ VÍ DỤ
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
E. TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG QUA LỚP HẤP THỤ MỎNG
(ENERGY LOSS IN THIN ABSORBER)
Nếu năng lượng tiêu hao của hạt qua lớp hấp thụ là lớn, không thể
đơn giản tính toán gần đúng giá trị năng suất hãm ứng với năng
lượng hạt tới
Chủ yếu dựa vào các phép tính xấp xỉ trên cơ sở công thức Bethe,
và giả thiết rằng năng suất hãm tính trên hợp chất hoặc chất phức
hợp có tính cộng được
1 æ dE ö 1 æ dE ö
ç ÷ = å Wi ç ÷
N c è dx ø c i Ni è dx øi
N Mật độ nguyên tử của nguyên tố thành phần i trong hợp chất c
(dE/dx)i Năng suất hãm tuyến tính của nguyên tố thành phần i trong hợp chất c
Wi Tỷ lệ thành phần i trong hợp chất c
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
F. ĐỊNH LUẬT TỈ LỆ
(SCALING LAWS)
Ứng dụng: Độ tiêu hao năng lượng tuyến tính của hạt alpha trong
ôxít kim loại có thể được tính dựa trên các dữ liệu về thông số này
đối với kim loại nguyên chất và oxy
Quãng chạy của hạt trong hợp chất cũng có thể áp dụng định luật
Bragg-Kleeman [Giả thiết rằng dạng đường cong (dE/dx) là không
phụ thuộc vào môi trường hãm]
Mc
Rc =
å ni ( Ai / Ri )
i
Ri Quãng chạy của hạt trong nguyên tố i
ni Số nguyên tử nguyên tố i trong phân tử
Mc Khối lượng phân tử của hợp chất
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
F. ĐỊNH LUẬT TỈ LỆ
(SCALING LAWS)
Chú ý: Trường hợp không có đầy đủ dữ liệu về quãng chạy của hạt
trong các nguyên tố i, có thể sử dụng công thức bán thực nghiệm
sau
R1 0 A1
@
R0 1 A0
Khối lượng riêng của vật liệu hấp thụ
A Số khối của nguyên tử vật liệu hấp thụ
Nếu A1 và A0 chênh lệch nhau quá lớn, độ chính xác của công thức
bán thực nghiệm là rất thấp → phải lựa chọn dữ liệu sao cho giá trị
A1 và A0 gần nhau
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
F. ĐỊNH LUẬT TỈ LỆ
(SCALING LAWS)
Dữ liệu về quãng chạy của hạt khối lượng m và điện tích z trong
một môi trường chất hấp thụ nhất định cũng có thể được tính theo
công thức tổng quát sau
m
R (v ) = 2
F (v )
z
F(v) Hàm số phụ thuộc vào vận tốc ban đầu của hạt
ma zb2
Ra (v ) = Rb (v )
mb za2
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
G. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC MẢNH VỠ PHÂN HẠCH
(BEHAVIOR OF FISSION FRAGMENTS)
Do điện tích hiệu dụng lớn nên độ tiêu hao năng lượng riêng của
của mảnh vỡ phân hạch lớn hơn so với tất cả các loại bức xạ khác
Độ tiêu hao năng lượng riêng của mảnh vỡ phân hạch giảm khi
chúng mất năng lượng trong chất hấp thụ → Trái ngược với các
hạt nhẹ như proton, alpha, …
Nguyên nhân: điện tích hiệu dụng của mảnh vỡ phân hạch giảm
khi vận tốc giảm
Đối với các mảnh phân hạch, sự trao đổi điện bắt đầu ngay từ
khi chúng đi vào môi trường → điện tích của mảnh giảm nhanh
trên đường đi, kéo theo sự giảm rất nhanh của dE/dx theo
khoảng cách thâm nhập vào môi trường
I. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN NẶNG
(INTERACTION OF HEAVY CHARGED PARTICLES)
H. PHÁT XẠ ELECTRON THỨ CẤP TỪ BỀ MẶT
(SECONDARY ELECTRON EMISSION FROM SURFACE)
Khi hạt mang điện mất năng lượng trong quá trình làm chậm, nhiều
electron của nguyên tử chất hấp thụ nhận được một xung lượng
đủ để di chuyển một quãng đường nhất định từ vị trí tương tác với
hạt (tia delta)
Tia delta này có năng lượng đủ lớn để tiếp tục ion hóa các nguyên
tử khác của chất hấp thụ, hoặc có năng lượng chỉ thấp hơn năng
lượng tối thiểu để có thể ion hóa các nguyên tử khác vài eV
Nếu các tương tác kiểu này của hạt mang điện xảy ra ở gần bề mặt
chất rắn, các electron (tia delta) có thể di chuyển về bề mặt và đủ
năng lượng để thoát khỏi bề mặt
Thuật ngữ electron thứ cấp thông thường áp dụng cho trường hợp
phát xạ electron có năng lượng thấp như trên
Chương I: TƯƠNG TÁC BỨC XẠ
(RADIATION INTERACTIONS)
Nguyên nhân
Khối lượng của e– xấp xỉ bằng khối lượng của e– quỹ đạo nên
phần năng lượng bị mất sau mỗi va chạm sẽ lớn hơn, có thể
đến một nửa năng lượng ban đầu
Hơn nữa tương tác electrôn – hạt nhân đôi khi có thể làm thay
đổi đột ngột hướng đi của electrôn tới
II. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC ELECTRON NHANH
(INTERACTION OF FAST ELECTRONS)
A. ĐỘ TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG RIÊNG
(SPECIFIC ENERGY LOSS)
Công thức Bethe áp dụng đối với electron
2
æ dE ö 2pe 4 NZ æ m0 E
v æç 2 1 - b 2 - 1 + b 2 ö÷
ç- ÷ = ç ln - (ln 2 )
è dx ø c m0 v 2 è (
ç 2I 2 1 - b 2 ) è ø
2ö
1æ
+ (1 - b )+ ç 1 -
2
1 - b ö÷ ÷÷
2
8è ø ø
v
b=
c
Electron khác với các hạt mang điện nặng ở chỗ năng lượng có
thể mất mát do quá trình phát bức xạ cũng như tương tác Coulomb
II. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC ELECTRON NHANH
(INTERACTION OF FAST ELECTRONS)
A. ĐỘ TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG RIÊNG
(SPECIFIC ENERGY LOSS)
Quá trình phát bức xạ dưới dạng bức xạ hãm hoặc sóng điện từ
Theo lý thuyết cổ điển, các hạt mang điện khi được gia tốc sẽ
phát ra bức xạ
Quá trình electron nhanh bị lệch hướng khi tương tác với
nguyên tử chất hấp thụ tương ứng với quá trình gia tốc của
chúng
dE æ dE ö æ dE ö
=ç ÷ +ç ÷
(dE dx )r EZ
E : đơn vị MeV
@
dx è dx ø c è dx ø r (dE dx )c 700
II. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC ELECTRON NHANH
(INTERACTION OF FAST ELECTRONS)
B. QUÃNG CHẠY ELECTRON VÀ ĐƯỜNG CONG TRUYỀN QUA
(ELECTRON RANGE AND TRANSMISSION CURVE)
1. SỰ HẤP THỤ ELECTRON ĐƠN NĂNG
I
= e - nt
I0
Năng lượng của tia gamma không đổi sau tương tác, chỉ có
hướng thay đổi
Chính vì vậy dạng tán xạ này thường được bỏ qua khi đề
cập đến tương tác của bức xạ Gamma với vật chất
Dạng tán xạ kết hợp chiếm ưu thế ở giá trị năng lượng thấp
(dưới vài trăm keV) trong môi trường hấp thụ có Z lớn
III. TƯƠNG TÁC CỦA BỨC XẠ GAMMA
(INTERACTION OF GAMMA RAYS)
B. SỰ SUY GIẢM CỦA BỨC XẠ GAMMA
(GAMMA-RAY ATTENUATION)
1. HỆ SỐ SUY GIẢM
(ATTENUATION COEFFICIENTS)
Hệ số suy giảm tuyến tính (linear attenuation coefficient)
Quãng chạy tự do
III. TƯƠNG TÁC CỦA BỨC XẠ GAMMA
(INTERACTION OF GAMMA RAYS)
B. SỰ SUY GIẢM CỦA BỨC XẠ GAMMA
(GAMMA-RAY ATTENUATION)
1. HỆ SỐ SUY GIẢM
(ATTENUATION COEFFICIENTS)
Hệ số suy giảm khối (linear attenuation coefficient)
Chất hấp thụ dạng hợp chất hoặc hỗn hợp chất
Các dạng và khả năng tương tác của neutron với vật chất phụ
thuộc mạnh vào năng lượng của neutron tới
Phản ứng hạt nhân gây ra bởi quá trình hấp thụ neutron
Phát bức xạ thứ cấp có thể ghi nhận trực tiếp
Phản ứng phải có giá trị Q > 0
Phản ứng (n, ): khó ghi nhận
Phản ứng (n, ), (n,p), (n,fission): dễ dàng ghi nhận
IV. TƯƠNG TÁC CỦA NEUTRON
(INTERACTION OF NEUTRON)
C. TƯƠNG TÁC CỦA NEUTRON NHANH
(FAST NEUTRON INTERACTION)
Với neutron nhanh, cơ chế tương tác chủ yếu là
Quá trình tiêu hao năng lượng của các neutron cho các hạt
nhân lùi (recoil nuclei) của chất hấp thụ khi năng lượng của
neutron tăng lên
Hạt nhân lùi đóng vai trò là bức xạ thứ cấp (mang điện)
Khi năng lượng neutron đủ lớn, quá trình tán xạ không đàn hồi
chiếm ưu thế
Hạt nhân lùi chuyển lên mức kích thích, nhanh chóng rời
khỏi trạng thái kích thích và phát ra bức xạ gamma
Neutron mất nhiều năng lượng hơn so với quá trình va
chạm đàn hồi tương đương
Đóng vai trò quan trọng trong che chắn neutron NL cao
Nhưng lại là cơ chế ko mong muốn trong các đầu ghi
neutron nhanh hoạt động dựa trên cơ chế tán xạ đàn hồi
IV. TƯƠNG TÁC CỦA NEUTRON
(INTERACTION OF NEUTRON)
D. TIẾT DIỆN PHẢN ỨNG NEUTRON
(NEUTRON CROSS SECTIONS)
Tiết diện vi mô: , Đơn vị: barn (10-28 m-2)
Tiết diện vĩ mô: (Số hạt nhân nguyên tử chất HT/đơn vị thể tích)
Tiết diện vĩ mô toàn phần (tính toàn bộ các cơ chế tương tác)
Tốc độ phản ứng (số phản ứng/đơn vị thời gian/đơn vị thể tích)
Chương I: TƯƠNG TÁC BỨC XẠ
(RADIATION INTERACTIONS)
Đơn vị
The basic unit of gamma-ray exposure is defined in term of the
charge dQ due to ionization created by the secondary electrons
(negative electrons and positrons) formed within a volume element
of air and mass dm, when these secondary electrons are
completely stopped in air.
Gamma Exposure = dQ/dm (C/kg)
V. PHƠI NHIỄM PHÓNG XẠ VÀ LIỀU LƯỢNG
(RADIATION EXPOSURE AND DOSE)
A. CHIẾU XẠ TIA GAMMA
(GAMMA RAY EXPOSURE)
Roentgen (R)
defined as the exposure that results in the generation of one
electrostatic unit of charge (about 2.08 x 109 ion pairs) per
0.001293 g (1 cm3 at STP) of air
Gamma Exposure
defined in terms of the effect of a given flux of gamma rays on
a test volume of air
is a function only of the intensity if the source, the geometry
between the source and test volume, and any attenuation of
the gamma rays that may take place between the two
V. PHƠI NHIỄM PHÓNG XẠ VÀ LIỀU LƯỢNG
(RADIATION EXPOSURE AND DOSE)
A. CHIẾU XẠ TIA GAMMA
(GAMMA RAY EXPOSURE)
Requirements
Obligation to track each secondary electron created by primary
gamma-ray in the test volume
Add up the ionization charges formed by that secondary
electron until it reaches the end of its path
In Practical
Often difficult or impossible to achieve
Must apply principle of compensation
V. PHƠI NHIỄM PHÓNG XẠ VÀ LIỀU LƯỢNG
(RADIATION EXPOSURE AND DOSE)
A. CHIẾU XẠ TIA GAMMA
(GAMMA RAY EXPOSURE)
Gamma-ray Dosimetry
1. The source is sufficiently small so that spherical geometry
holds (i.e., the photon flux diminishes as 1/d2, where d is the
distance to the source)
2. No attenuation of the X- or gamma rays takes place in the air or
other material between the source and measuring point
3. Only photons passing directly from the source to the
measuring point contribute to the exposure, and any gamma
rays scattered in surrounding materials may be neglected
1 Gy = 100 rad
Gy : Gray
1Gy = absorbed radiation energy in 1kg of material equals to 1J (J/kg)
V. PHƠI NHIỄM PHÓNG XẠ VÀ LIỀU LƯỢNG
(RADIATION EXPOSURE AND DOSE)
C. LIỀU TƯƠNG ĐƯƠNG
(EQUIVALENT DOSE)
Equivalent dose is the product of absorbed dose and
different biological effectiveness of types of radiation
Weighting
Tissue
factor
Gonad (Tuyến sinh dục) 0.2
Bone marrow (xương ống), colon
Unit : Sv, rem (ruột kết), lung (phổi), stomach (dạ 0.12
dày)
Bladder (Bàng quang), breast (vú),
liver (gan), oesophagus (thực quản), 0.05
1Sv = 100rem thyroid (tuyến giáp)
Skin (da) 0.01
Remainder 0.05
V. PHƠI NHIỄM PHÓNG XẠ VÀ LIỀU LƯỢNG
(RADIATION EXPOSURE AND DOSE)
D. CHUYỂN ĐỔI THÔNG LƯỢNG-LIỀU
(FLUENCE-TO-DOSE CONVERSION)
Liều hiệu dụng tương đương (Effective Dose Equivalent)
Estimate of the overall biological effect of a uniform,
whole body exposure to the assumed fluence
V. PHƠI NHIỄM PHÓNG XẠ VÀ LIỀU LƯỢNG
(RADIATION EXPOSURE AND DOSE)
D. CHUYỂN ĐỔI THÔNG LƯỢNG-LIỀU
(FLUENCE-TO-DOSE CONVERSION)