You are on page 1of 8

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


LÝ THUYẾT MẠCH I

Giảng viên hướng dẫn: Phạm Hồng Hải


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Bách
MSSV: 20210092
Mã lớp thí nghiệm: 731440
BÀI THÍ NGHIỆM 01:
TÍNH CHẾ ĐỘ XÁC LẬP ĐIỀU HÒA TRONG MẠCH ĐIỆN TUYẾN
TÍNH BẰNG MÁY TÍNH DÙNG PHẦN MỀM MATLAB
Bài 1:
Phương pháp dòng vòng Phương pháp thế n
Code: Code:
>> B=[1 0 1 1 0 0;0 1 1 0 1 0 ;0 0 0 -1 1 1]; >> A=[-1 0 0 1 0 1;0 0 1 -1 -1 0;0 -1 0 0 1 -1];
>> j=sqrt(-1); >> j=sqrt(-1);
>> w=2*pi*60; >> w=2*pi*60;
>> E1=100; >> E1=100;
>> E2=220*exp(j*pi/3); >> E2=220*exp(j*pi/3);
>> Enh=[E1;E2;0;0;0;0]; >> Enh=[E1;E2;0;0;0;0];
>> J6=10*exp(j*pi/6); >> J6=10*exp(j*pi/6);
>> Jnh=[0;0;0;0;0;J6]; >> Jnh=[0;0;0;0;0;J6];
>> Z1=30+j*40; >> Z1=30+j*40;
>> Z2=20+j*10; >> Z2=20+j*10;
>> Z3=10+0.2*j*w; >> Z3=10+0.2*j*w;
>> Z4=15+0.3*j*w; >> Z4=15+0.3*j*w;
>> Z5=20+0.4*j*w; >> Z5=20+0.4*j*w;
>> Z6=10+j*20; >> Z6=10+j*20;
>> Z35=0.6*sqrt(0.08)*j*w; >> Z35=0.6*sqrt(0.08)*j*w;
>> Z53=Z35; >> Z53=Z35;
>> Znh=[Z1 0 0 0 0 0;0 Z2 0 0 0 0;0 0 Z3 0 Z35 0; >> Znh=[Z1 0 0 0 0 0;0 Z2 0 0 0 0;0 0 Z3 0 Z35
0 0 0 Z4 0 0;0 0 Z53 0 Z5 0;0 0 0 0 0 Z6]; 0; 0 0 0 Z4 0 0;0 0 Z53 0 Z5 0;0 0 0 0 0 Z6];
>> Zv=B*Znh*B' >> Ynh=inv(Znh)
Zv = Ynh =
1.0e+02 * Columns 1 through 3
0.5500 + 2.2850i 0.1000 + 1.3938i -0.1500 - 0.0120 - 0.0160i 0 0
0.4912i 0 0.0400 - 0.0200i 0
0.1000 + 1.3938i 0.5000 + 3.6415i 0.2000 + 0 0 0.0053 - 0.0191i
2.1477i 0 0 0
-0.1500 - 0.4912i 0.2000 + 2.1477i 0.4500 + 0 0 -0.0033 + 0.0077i
2.8389i 0 0 0
>> Ev=B*(Enh-Znh*Jnh) Columns 4 through 6
Ev = 0 0 0
1.0e+02 * 0 0 0
1.0000 0 -0.0033 + 0.0077i 0
1.1000 + 1.9053i 0.0012 - 0.0087i 0 0
0.1340 - 2.2321i 0 0.0026 - 0.0095i 0
>> Iv=inv(Zv)*Ev 0 0 0.0200 - 0.0400i
Iv = >> Ynut=A*Ynh*A'
-2.8620 - 3.0434i Ynut =
3.9151 + 2.8310i Columns 1 through 2
-4.1369 - 2.9442i 0.0332 - 0.0647i -0.0012 + 0.0087i
>> Inh=B'*Iv -0.0012 + 0.0087i 0.0156 - 0.0526i
Inh = -0.0200 + 0.0400i -0.0059 + 0.0172i
-2.8620 - 3.0434i Column 3
3.9151 + 2.8310i -0.0200 + 0.0400i
1.0531 - 0.2124i -0.0059 + 0.0172i
1.2748 - 0.0992i 0.0626 - 0.0695i
-0.2218 - 0.1132i >> Jnut=A*(Jnh-Ynh*Enh)
-4.1369 - 2.9442i Jnut =
>> Unh=Znh*(Inh+Jnh)-Enh 9.8603 + 3.4000i
Unh = 0
1.0e+02 * -0.4497 + 0.4210i
-0.6413 - 2.0578i >> Vnut=Ynut\Jnut
-0.6001 - 0.9476i Vnut =
0.3379 + 0.6309i 1.0e+02 *
0.3034 + 1.4269i 0.6413 + 2.0578i
0.2622 + 0.3167i 0.3379 + 0.6309i
0.0412 + 1.1103i 0.6001 + 0.9476i
>> Stong=Inh'*Unh >> Unhn=A'*Vnut
Stong = Unhn =
7.7449e-13 - 1.1582e-12i 1.0e+02 *
>> Sng=(Inh+Jnh)'*Enh+Jnh'*Unh -0.6413 - 2.0578i
Sng = -0.6001 - 0.9476i
1.2746e+03 + 1.6798e+03i 0.3379 + 0.6309i
>> Sz=(Inh+Jnh)'*Znh*(Inh+Jnh) 0.3034 + 1.4269i
Sz = 0.2622 + 0.3167i
1.2746e+03 + 1.6798e+03i 0.0412 + 1.1103i
>> Inhn=Ynh*(Unhn+Enh)-Jnh
Inhn =
-2.8620 - 3.0434i
3.9151 + 2.8310i
1.0531 - 0.2124i
1.2748 - 0.0992i
-0.2218 - 0.1132i
-4.1369 - 2.9442i
>> Stong=Inhn'*Unhn
Stong =
-2.1316e-13 - 6.0929e-13i
>> Sng=(Inhn+Jnh)'*Enh+Jnh'*Unhn
Sng =
1.2746e+03 + 1.6798e+03i
>> Sz=(Inhn+Jnh)'*Znh*(Inhn+Jnh)
Sz =
1.2746e+03 + 1.6798e+03i
Bài 2:

Code: PE5 =
>> R1=200; 363.6364
>> R2=R1; >> %Xét nguồn e1.
>> R3=10; >> (ZL*ZC)/(ZL+ZC)
>> j=sqrt(-1); ans =
>> ZL=100*j; Inf
>> ZC=-100*j; >> % Doan mach R1 nt R2
>> E5=200; >> I32=0;
>> f=50; >> Z2=R1+R2;
>> e1=220*exp(0*j); >> Ing=e1/Z2
>> %xet nguon mot chieu E5 = 200 V Ing =
R3 nt (R2//R1) 0.5500
>> Z1=R3+(R2*R1)/(R1+R2); >> Ubc2=R2*Ing
>> Ing=E5/Z1; Ubc2 =
>> I31=Ing 110.0000
I31 = >>Pe1=e1*Ing
1.8182 Pe1 =
>> Ubc1=E5 121.0000
Ubc1 = >> Ubc=sqrt(Ubc1^2+Ubc2^2)
200 Ubc =
>> PE5=E5*Ing 228.2542

BÀI THÍ NGHIỆM 02:


CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ BẢN – PHẦN TỬ CƠ BẢN R, L, C TRONG
MẠCH ĐIỆN CÓ NGUỒN HÌNH SIN
I) Mục đích thí nghiệm
- Sinh viên có hiểu biết tổng quan về phòng thí nghiệm.
- Nghiệm chứng các hiện tượng cơ bản trên các phần tử R, L, C.
II) Nội dung thí nghiệm
1. Mạch điện thuần trở
UR=12.735 (V)
IR=0.108 (A)
PR=1.373 (W)
Cos (φ)= 1
R= UR/ IR=117.917 (Ω)
2. Mạch thuần điện cảm
UL = 12.852(V)
IL = 0.384 (A)
PL = QL= 4.950 (W)
Cos (φ)= -0.165
ZL= UL/ IL =33,47 (Ω)
RL= |Cos (φ)|* ZL = 3.52 (Ω)
ω = 33.01 (rad/s)
L=0.105 (H)
3. Mạch thuần điện dung
Uc = 12.911(V)
Ic = 0.022 (A)
Pc = Qc= 0.285 (W)
Cos (φ)= 0.019
Zc= Uc/ Ic = 590.5 (Ω)
Rc= |Cos (φ)|* Zc = 11.22 (Ω)
ω = 33.01 (rad/s)
C=5.39.10-6 (F)
4. Mạch R-L nối tiếp
U =12.953 (V)
I = 0.070 (A)
UR = 8.416 (V)
UL =8.583 (V)
P = 0.699 (w)
S = 0.908 (W)
Cos (φ)= -0.781
ω = 100π (rad/s)
R= UR/ I =120.23 (Ω)
ZL= UL/ I =126.1 (Ω)
Z = U/I =185.04 (Ω)
RL= |Cos (φ)|* Z-R = 24.29 (Ω)
L=0.4 (H)
5. Mạch R-C nối tiếp
U = 13.022 (V)
I = 0.054 (A)
UR = 6.958 (V)
Uc =10.983 (V)
P = 0.392 (w)
S = 0.715 (W)
Cos (φ)= 0.545
ω = 100π (rad/s)
R= UR/ I =126.51 (Ω)
Zc= Uc/ I =199.87 (Ω)
Z = U/I =236.8(Ω)
Rc= |Cos (φ)|* Z-R = 2.546 (Ω)
C=1.59*105 (F)
6. Mạch R-L-C nối tiếp
U = 12.951 (V)
I = 0.057(A)
UR = 6.983 (V)
UL = 16.691 (V)
Uc = 7.115 (V)
P = 0.515 (w)
S = 0.738 (W)
Cos (φ)= -0.697
ZL= UL/ I =292.82 (Ω)
Zc= Uc/ I = 124.82 (Ω)
R= UR/ I =122.51 (Ω)
Z= 227.21 (Ω)
RL+Rc= 35.855 (Ω)
BÀI THÍ NGHIỆM 03
CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ BẢN – PHẦN TỬ CƠ BẢN R, L, C MẠCH CÓ
HỖ CẢM TRONG MẠCH ĐIỆN CÓ KÍCH THÍCH HÌNH SIN

1. Nghiệm chứng lại định luật Kirchhoff 1


U = 25.70 V
I1 = 0.132 (A)
I2 = 0.065 (A)
I3 = 0.093 (A)
Cos1 = 1
Cos2 = 0.632
Cos3 = -0,976
 I1 = 0.131 (A)
 I2 = 0.04+ j0.05 (A)
 I3 = 0.09+ j0.02 (A)
 I1 - I2 - I3 = 0
 Định luật Kirchhoff 1 được nghiệm đúng
2. Nghiệm chứng hiên tượng hỗ cảm

U22’ = 22,11 (V)

U11’ = 10.378 (V)


U22’ = 12.735 (V)
U11’= 11.052 (V)
U2’2= 11.898 (V)

Ta thấy U22’ > U2’2 nên


 Lần 1: 2 cuộn cảm cùng cực tính:
o U11’ = UL1 + UM12
o U22’ = UL2 + UM21
 Lần 2: 2 cuộn cảm ngược cực tính
o U11’ = UL1 – UM12
o U22’ = UL2 – UM21

3. Truyền công suất bằng hỗ cảm

U11’= 22.74 (V)


U22’ =17.056 V

 Hệ số biến áp khi có tải R là: |K21| = U22’/ U11’= 0.75

Giải thích nguyên lý biến áp và truyền công suất bằng hỗ cảm:

- Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp là dựa vào hiện tượng cảm ứng
điện từ. Khi đặt điện áp xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây sơ cấp, sẽ gây ra sự biến
thiên từ thông ở bên trong 2 cuộn dây. Từ thông này đi qua cuộn sơ cấp và thứ
cấp, trong cuộn thứ cấp sẽ xuất hiện suất điện động cảm ứng và làm biến đổi
điện áp ban đầu.
- Khi đặt điện áp xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây sơ cấp, trong cuộn thứ cấp
sẽ xuất hiện suất điện động cảm ứng và làm biến đổi điện áp ban đầu xuất hiên
dòng điện cảm ứng đi qua R từ đó sinh ra công suất trên R.

You might also like