You are on page 1of 4

Báo cáo thực hành LAB 1

Câu 1:

- Trang web 1:
o Thời gian bắt các gói tin: 12,64s
o Tổng số gói tin bắt được: 241 gói

- Trang web 2:
o Thời gian bắt các gói tin: 5,8s
o Tổng số gói tin bắt được: 855 gói

Câu 2:

- Trang web 1: TCP, ARP, DNS, HTTP, TLSv1.2


- Trang web 2: TCP, ARP, SSDP, DNS, HTTP

- Chức năng các giao thức:


o TCP: giao thức tiêu chuẩn cho việc truyền nhận data qua mạng
o ARP: tìm địa chỉ MAC của một thiết bị khi biết IP
o DNS: tìm địa chỉ IP tương ứng với tên miền của trang web
o HTTP: giao thức truyền tải các loại siêu văn bản như HTML, CSS, JS, video, image,…
o TLSv1.2: cung cấp một cơ chế bảo mật mạnh mẽ để bảo vệ thông tin truyền qua mạng
và đảm bảo tính toàn vẹn và xác thực của dữ liệu
o SSDP: được sử dụng để phát hiện và tương tác với các dịch vụ có sẵn trên mạng cục bộ,
đồng thời cung cấp một phương tiện tự động hóa cho việc cấu hình và quản lí các thiết
bị mạng.

Câu 3:

- Trang web 1: mất 0,31s


- Trang web 2: mất 0,063s

Câu 4:

- Nội dung hiển thị trên trang web có nằm trong các gói tin bắt được, nằm trong response HTTP
200 đầu tiên:

Câu 5:

- Địa chỉ IP của trang web 1: 128.119.245.12


- Địa chỉ IP của trang web 2: 34.104.35.123
- Địa chỉ IP máy đang sử dụng: 10.0.215.15

Câu 6:

- Đối với giao thức HTTP: Trình duyệt người dung gửi HTTP GET request → server phản hồi
response 200 → kết nối thành công
- Đối với giao thức HTTPS: Trình duyệt gửi gói tín hiệu Client Hello → server phản hồi bằng gói tín
hiệu Server Hello → thiết lập khóa bảo mật cho trình duyệt và server → Bắt đầu gửi dữ liệu

Câu mở rộng:

- Địa chỉ IP là mã định danh của một thiết bị trên internet, mỗi thiết bị có một IP riêng và duy nhất
trong mạng
- Có thể xem IP của máy tính và trang web bằng cách sau:
o Xem IP của máy tính cá nhân bằng lệnh: “iconfig -a” trên Linux / “ipconfig” trên
Windows

o Xem IP của trang web bằng lệnh ping:

You might also like