Professional Documents
Culture Documents
V3
CORE PU
UBLISH #1:
# SERV
VICE STRA
ATEGY
CH
HIẾ
ẾN LƯ
ƯỢC
C DỊỊCH
H VỤ
Cho dù bbạn có là một thàn nh viên củủa một cô ông ty toààn cầu, mmột cơ quaan chính
phủ hoặcc một doaanh nghiệệp nhỏ, IT TIL cấp cho
c bạn quyền
q tiếpp cận với chuyên
môn quảnn lý dịch vụ đẳng cấp
c thế giớới. Về cơ bản, nó ( ITIL) đặtt Dịch vụ CNTT ở
nơi mà cchúng thuộộc về - tru
ung tâm ccủa sự thàành công trong
t hoạạt động củ
ủa doanh
nghiệp.
Peter Fannning
Quyền GGiám đốc Điều
Đ hành
h
Văn phònng Thươn g mại Chíính phủ.
Những kkết quả là rất nổi b ật. Chúngg là kết q uả từ việcc tuân theeo hướng dẫn cấp
thấp và tthực tế vàà sản sinh
h ra một nngành côn g nghiệp dịch chuyyển trong sự phối
hợp tự-tổổ chức troong các đ iều kiện kkhác nhauu. Thay vìì các khuôôn khổ cứứng nhắc
ngăn chặặn sự thícch ứng mềềm dẻo troong các điềuđ kiện thay đổi, vẫn còn chỗ cho
sự tự-tối ưu hóa. VàV đây làà triết lý ccủa ITIL: cấu trúc thực tiễn tốt với ch
hỗ trống
dành choo sự tự-tốii ưu hóa.
Những đ iều này v à các bài học kinh nghiệm quanq trọng
g khác đã được áp dụng để
tạo ra khhuôn khổ được
đ cải tiến
t đã môô tả trong
g phiên bảản này củaa thư viện
n (ITIL).
Lần đầu tiên, ITIL L cũng tì m kiếm m một vài nềền tảng c ơ bản và các mối quan hệ
kinh doaanh giữa t ất cả nhữ ng người tham gia trong cácc tổ chức hiện đại sử dụng
CNTT. Ấ Ấn phẩm này
n về Chhiến lượcc Dịch vụ bao hàm phần lớnn những nội n dung
mới bằngg cách xe m xét chí nh xác dịịch vụ là gì, làm th hế nào màà cả nhà cung
c cấp
và kháchh hàng có thể cùng có lợi khhi bên nà y cung cấấp dịch vụụ cho bên n kia, và
nơi mỗi bbên có lựaa chọn củ a mình.
Sharon T
Taylor
Kiến trúcc sư trưởnng, Những
g thực tiễnn Quản lý Dịch vụ ITIL
I
ITIL là m
một phần của một bộ b kiến thhức cốt lõii rộng lớn
n và vẫn đđang phát triển để
quản lý ddịch vụ cóó thể dựa vào. Thư
ư viện này (ITIL) củ ủng cố vàà mở rộng bộ kiến
thức cốt lõi để ba o hàm nh ững tháchh thức và cơ hội m ới đối đầuu với sự lãnh
l đạo
của các ttổ chức. Ấn
Ấ phẩm nàyn khôngg chỉ là về
v chiến lư ược kinh doanh nó i chung.
Nó mô tảả cách màà tư duy chiến
c lượ c được ápp dụng nh hư thế nàoo đối với quản lý
dịch vụ và làm thhế nào màà quản lý dịch vụ tự t bản thâân nó là m một tài sảản chiến
lược của một tổ chhức CNTT T.
Sharon Taylor
T (Asspect Grouup Inc Kiến trúc sư trrưởng
Michael Nieves (A
Accenturee) Tác giả
g
Nhóm th hiết kế IT
TIL
Nhóm thhiết kế IT IL đã đónng góp vàào hướng dẫn (ITIL L) này thôông qua các
c nhận
v sự liên kết trên ttoàn bộ ( ấn phẩm) . Vì vậy, cũng xin cảm ơn
xét về nộội dung và
đến các tác giả I TIL khác , đặc biệ t là Jeroeen Bronkhhorst (HPP), David Cannon
(HP), G Gary Casse (Pink Elephannt), Ash hley Han na (HP) , Shirley y Lacy
(ConnecttSphere), Vernon Lloyd
L (Foox IT), Iv
vor Maccfarlane (GGuillemott Rock),
Stuart R ance (HP ), Colin Rudd
R (ITEEMS), Geeorge Spa lding (Pinnk Elephaant) and
David WWheeldon (HP).
(
Các cố vvấn
Phil Monntanaro vàà Bill Pow
well.
Các tác giả cũng xin cảm ơn D. N Neil Gissleer, Ran S . Mangatt, Damian
n Harris,
William
m Farler, Maria V eyon, Ryyan J. Tho
McVickeer, Cheryll Deitcherr, William omas và
Suzon Crrowell từ Accentur e.
1.1 Tổn
ng quan
Anh, Rona ld Coase đã kết luậận rằng raanh giới
Năm 19337, nhà kiinh tế họcc người A
của các C
Công ty đ ược xác định
đ bởi C ao dịch ( 2 ) .
Chi phí gia
Khái niiệm Chi p hí giao d ịch được sử dụng ở đây khô ng nên nhhầm lẫn với v chi ph í
riêng bbiệt của c ác giao d ịch như yyêu cầu, th
hanh toánn, thương mại và cậập nhật cơ ơ
sở dữ l iệu. Nhữnng gì đượ c đề cập ở đây là tổng
t chi phí
p trao đđổi kinh tếế giữa ha i
bên, ba o gồm nh ưng khôn ng giới hạnn: chi phíí phát sinh
h trong viiệc tìm ki ếm và lựaa
chọn nhhà cung cấấp đủ điềuu kiện cunng cấp hà ng hóa ho oặc dịch vvụ với nhữ
ững đặc tảả
kỹ thuậật được yêêu cầu; đààm phán tthỏa thuận n, chi phíí sử dụng hàng hóaa hay dịchh
vụ; chi phối mốối quan h ệ với nhàà cung cấp p nhằm đ ảm bảo rằằng các c am kết sẽẽ
được thhực hiện như
n đã đượợc thỏa thhuận.
Đôi khi đđiều hợp lý đối vớ ới một doaanh nghiệp p để sở h ữu và sử dụng các tài sản,
hoặc tiếnn hành cácc hoạt độnng trong nnội bộ. Vàào thời điểểm khác, điều hợp lý lại là
tìm kiếm
m các lựa chọn
c từ một
m thị trư ờng mở. Khi K các điiều kiện pphổ biến t hay đổi,
ranh giớ i của các công ty thu nhỏ hoặc mở rộng cùn g với cácc lựa chọn n như là
(tự) thựcc hiện, muua hay thu
uê. Coase đã được nhận
n giải thưởng NNobel Kin h tế cho
ý tưởng đđáng chú ý này.
Thế giới đang thaay đổi mộ ột cách nhhanh chónng hơn baao giờ hếtt. Ảnh hư ởng của
Internet, công nghhệ điện tooán ngày ccàng rẻ hơơn, kết nố
ối ở khắp mọi nơi, các nền
tảng mở, toàn cầu hóa và mộtm làn sónng đổi mớ ới đang kếết hợp theoo những cách
c làm
thay đổi đáng kể chi phí giiao dịch ở hầu hết mọi doan nh nghiệp . Kết quảả là định
nghĩa về thị trườnng trở nên n năng độộng và lin
nh hoạt hơơn. Thị trưường đượ ợc tạo ra
gần như một cách tự phát vớiv các môô hình kin nh doanh sáng
s tạo vvà các đề xuất giá
trị. Chúnng xuất hiện
h trong
g các doaanh nghiệp p, thách thức
t tiêu chuẩn ph hân loại
ngành côông nghiệệp và mở rộng hơnn về mặt địa lý. Việc V số hóóa các hooạt động
thương mmại, các t ương tác xã hội vàà chính ph hủ có nghhĩa rằng cóó ít ràng buộc về
mặt vật llý hơn đố i với các mô hình, chiến lượợc và quan n hệ kinh doanh m ới. Kiến
thức và nnăng lực sản xuất trở nên pphân tán hơn
h bao g iờ hết. Cáác tổ chứ c có thể
thuê ngooài những thứ mà trước
t kia họ buộc phải tự là àm hoặc pphải sở hữu.
h Các
khái niệm
m chung chung
c như
ư thuê đượợc chuyển thành mố ối quan hệệ cộng tácc với các
nhà cungg cấp dịchh vụ cung cấp quyề n tiếp cậnn với các năng lực và tài ngu uyên mà
nói cách khác, khôông có sẵn n trong tổổ chức.
Sự tăng ttrưởng tư ơng tự cũũng diễn r a với các dịch vụ t iêu sử dụụng được thúc
t đẩy
bởi các yyếu tố kinnh tế - xã hội và côông nghệ khác nhaau. Các lựực lượng thúc
t đẩy
mức độ ssử dụng cáác dịch vụ ụ đang tănng trưởng theo thu nhập bìnhh quân đầu u người,
v xã hội, quy mô vvà vai trò của các khu
nhu cầu về dịch vụ k vực ccông, sự phức
p tạp
của môi trường là m việc, tăăng chuyêên môn hó óa (phân công
c lao đđộng) và nới
n lỏng
Các xu hhướng đánng lưu ý nêun trên đđòi hỏi cá c tổ chức CNTT phhải có ý thức
t sâu
sắc hơn về bản chhất và tín nh năng đđộng của dịch
d vụ như
n là mộột phương tiện để
mang lại giá trị chho khách hàng của họ. Khôn ng có gì đááng ngạc nhiên khi sự tăng
trưởng v à thịnh vưượng của một giao dịch đi k èm với nh hu cầu lớnn hơn về các
c công
cụ thươnng mại. Thực
T tiễn quản lý dịch vụ không
k ng ừng gia ttăng, trau
u dồi và
trưởng thhành lên dưới
d áp lựực của nhữững thách thức và cơ
c hội mớii.
Thứ hai, các đặc tả khách hàng thư ờng khôn ng được rõ
õ ràng, chhắc chắn và thậm
chí, đúngg đắn. M ất nhiều công sức để diễn giải các tàit liệu y êu cầu thhành các
dịch vụ hoàn chỉnnh. Khía cạnh
c tinh tế nhất của
c tư duy
y chiến lưược là nằm
m ở chỗ
biết đượ c những gì
g cần ph ải xảy raa. Lợi ích của khácch hàng thhay vì cá c đặc tả
thông sốố kỹ thuậtt, chính làà khởi ng uyên của dịch vụ. Các kế hhoạch chiếến lược,
khi ban hhành các thay
t đổi, là
l không tthực sự đủủ.
Khách hààng nhận thức đượcc giá trị vvề mặt kinnh tế hoặcc về phúc lợi xã hộ i, chẳng
hạn như trường hợ ợp dịch vụụ công thuuần túy đưược cung cấp bởi ccác cơ quaan chính
phủ hoặcc cả hai. Sự khác biệt có thhể là về mặtm truyềền thống nnhư kiến thức và
kinh nghhiệm của tổ
t chức vềề hoạt độnng kinh do oanh của khách
k hànng, sự xuấất sắc về
chất lượnng dịch vụụ, khả năn
ng giảm chhi phí hoặặc đổi mớ i.
Ý tưởng Tài sản chiến lượ ợc là cực kỳ quan trọng tro ng ngữ c ảnh thực tiễn tốt
trong qu ản lý dịchh vụ. Nó khuyến khhích các tổt chức CNTT
C suy nghĩ về việc
v đầu
tư vào quuản lý dịcch vụ giốn
ng như cáác doanh nghiệp
n kh ác nghĩ v ề việc đầuu tư vào
hệ thống sản xuất , mạng lư ới phân pphối, phònng thí ngh iệm nghiêên cứu ph hát triển,
và các h ình thức sở hữu tr í tuệ khácc như thưương hiệu và bằng sáng chế. Các tài
sản khácc như con người, q uy trình, kiến thứcc, cơ sở hạh tầng tựự chúng có ó giá trị
đối với llợi ích màà chúng tạạo ra cho chủ sở hữu
h của mình.
m Tài sản chiến n lược là
những tàài sản cunng cấp nềnn tảng cơ bản cho năng
n lực cốt lõi, h iệu suất đặc
đ biệt,
lợi thế lââu dài và sự chứngg thực (chho tổ chứ c) để thamm gia vàoo các cơ hộih kinh
doanh. CCác tổ chứ ức CNTT có thể sử ử dụng ITTIL V3-Ch hiến lược dich vụ do ITIL
cung cấpp để chuyểển đổi nănng lực quảản lý dịch vụ thành Tài sản cchiến lượcc.
Thành côông tối hậậu của qu ản lý dịchh vụ đượcc thể hiện ở sức mạạnh của mốim quan
hệ giữa kkhách hànng và nhàà cung cấpp dịch vụ ụ. Các ấn phẩm củaa thư viện n cốt lõi
ITIL cunng cấp cácc hướng d ẫn cần thiiết để đạt được thànnh công nnhư vậy. Ngoài
N ấn
phẩm nà y, các ấn phẩm cố ốt lõi khácc như, Th hiết kế Dịịch vụ, VVận hành dịch
d vụ,
Chuyển ttiếp Dịch vụ cũng như Liênn tục cải tiến (chấ t lượng) dịch vụ xác x định
một bộ kkiến thức cốt lõi và
v tập hợpp các thựcc tiễn tốt để quản lý dịch vụ v thành
công. Chhúng (các ấn phẩm cốt lõi) cuung cấp h ướng dẫn cho:
CChuyển đổ i những ý tưởng vàà khái niệệm sáng t ạo thành dịch vụ cung c cấp
chho khách hàng,
GGiải quyết các vấn đề
đ với cácc giải pháp p hiệu quảả và lâu ddài,
KKiểm soát chi phí vàà rủi ro cóó khả năn g phá hủyy giá trị đãã được tạo
o ra một
cáách cẩn trrọng,
HHọc hỏi từừ những thhành côngg và thất bại để qu ản lý nhữững thách thức và
cơơ hội mới .
Hướng ddẫn (từ IT TIL) có th ể được ápp dụng bở ởi các tổ chức CNT TT trong khu vực
công lẫnn tư nhân,, cho các tổ chức vì lợi nh huận và p hi lợi nhuuận, cho các nhà
cung cấpp dịch vụ nội bộ vớ ới mục tiêuu thu hồi chi phí, và
v các cơ quan thư ơng mại
có mục ttiêu lợi nhhuận. Cácc thuật nggữ như lợ i nhuận, doanh
d thuu, giá cả, và cạnh
tranh có thể được hiểu hoặ c thay thếế một cácch có ý ng ghĩa trongg bối cảnh h của tất
cả các nhhà cung cấp
c dịch vụ
v với cácc ngoại lệ hiếm hoii. Vì vậy, chúng (c ác thuật
ngữ) đượ ợc sử dụngg trong su
uốt ấn phẩẩm này vớ ới chú thícch tối thiểểu hoặc đ ược làm
rõ để trá nh làm gi án đoạn dòng
d văn bbản.
Cách nh ìn Hìn
nh dung Bản
n ngữ
“Hệệ thống th hanh toán của chúnng tôi đượ ợc áp dụnng
CN TT”.
“Chhúng tôi sử ử dụng CN NTT để cảii thiện cácc mối tươnng
Các thành phần
CNTT/Thhành tác với khách h hàng củaa chúng tôôi thông q ua các trạạm
của các hệ t hống
phần cuốối tự phục vụ tại các vị trí thenn chốt”.
hoặcc các quy trình
t
“CNNTT hiện diện mọii nơi tronng doanh nghiệp củủa
chúúng tôi. Kh hông có b iện phái kkiểm soát phù hợp, tự t
bảnn thân nó cũng
c là mộ t rủi ro”.
“(B
Bộ phận/Ph hòng) CNT TT của chúúng tôi đư ợc lãnh đạạo
bởi một CIO với nhữn ng kinh ngghiệm tuy ệt
ệ vời tronng
kin h doanh vậận tải”.
Một đơn vị hoặc
“CNNTT của chúng tôi được tập trung hó a một cácch
chứcc năng nộội bộ
mạnnh mẽ và phù hợp với mô hhình kinh doanh củủa
CNTT/Tổổ của doanh ng ghiệp
chúúng tôi hơơn bất cứ điều gì đòòi hỏi sự ổn định và v
chức hoặcc nhà cung
g cấp
Dannh mục hợ ợp đồng đố i với hoạtt động kinh h doanh củủa
dịchh vụ thư ương
chúúng tôi”.
mại..
“(B
Bộ phận/Ph hòng) CNT TT không hiểu ngôn n ngữ doannh
nghhiệp của ch húng tôi. Mất
M quá nhhiều thời gian
g để diễễn
giảii (thông điiệp)”.
“Tôôi không th hể truy cậ p được Intternet kể từ
t hôm qu a.
Bạnn có thể c ho biết kh hi nào thì nó (Intern
net) sẽ đượợc
Loạii dịch vụ chia khôôi phục?”
sẻ được
đ sử dụng “Dịịch vụ truy x của chúúng tôi là rất bảo m ật
y cập từ xa
CNTT/Dị ch
bởi các đơn n vị tuy nhiên nó rất khó để cài đặt vàà sử dụng” .
vụ
(tronng) d oanh “Chhúng tôi đãã quyết địn nh không ttự xây dựnng ứng dụnng
nghiiệp doaanh nghiệp p cho các chức năngg quản lý hành chín h.
Chúúng tôi tốtt hơn hết l à sử dụng nhà cung cấp dịch vụv
với một Hợp đồng thươ ng mại”.
“CNNTT là cố t lõi của quy trình nghiệp vụ ụ của chúnng
tôi.. Chúng tô ôi sử dụn g CNTT đđể tạo ra giá trị chho
Năn g lực vàà tài kháách hàng. Nó là mộtt phần tronng quy trì nh sản xu ất
CNTT/Tàài nguyyên cung cấp cốt lõi của chhúng tôi”.
sản đượcc những lợi “Chhi phí đầu tư CNTT của chúngg tôi giống g như là G iá
ích đáng
đ tin cậậy vốnn hàng bán n (Cost of Goods Soold). Chún g là chi p hí
trựcc tiếp ch hứ không phải là chi phí quản lý ”.
“CNNTT là việệc kinh doaanh của chhúng tôi”.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Bảng 1.11 - Cách nhìn
n đa ch
hiều về CN
NTT
Từ quan điểm thứ ứ ba, CNT TT là mộtt chỉ mục của các dịch vụ đđược sử dụng d bởi
doanh ngghiệp. Cácc dịch vụ này thônng thường là những ứng dụngg CNTT và v cơ sở
hạ tầng đđược đóngg gói và đề đ xuất nhhư các dịcch vụ bởi các tổ chhức CNTT T nội bộ
hoặc Nh à cung cấấp dịch vụ ụ bên ngooài. Chi phí
p cho C NTT đượợc tính nh ư là chi
phí doannh nghiệp.. Trong qu uan điểm thứ tư, CNTT
C lại là
l một ch ỉ mục tài sản của
doanh ngghiệp có thểt cung cấp một ddòng lợi ích cho c hủ sở hữuu của chú úng, bao
gồm như ưng không giới hạn doanh thuu, thu nhậập và lợi nhuận.
n Chhi phí CNT TT được
tính là chhi phí đầuu tư. Điều
u quan trọọng là phảải làm rõ khái niệm
m đó (CNT TT) có ý
nghĩa gì trong bối cảnh nhấất định nà o đó. Nó thường đư ược sử dụ ng với hààm nghĩa
khác nhaau trong cùng
c một câu hay m
một đoạn, thường s ẽ làm trầm m trọng th hêm vấn
đề.
Để đối pphó với ápp lực, cácc tổ chức tự chuẩn n mực hóaa mình soo với các tổ chức
khác tươ
ơng tự và tìm
t cách thu
t hẹp khhoảng cácch về năng
g lực. Mộột cách để thu hẹp
khoảng ccách đó làà áp dụng các thực ttiễn tốt sử
ử dụng rộn
ng rãi tronng ngành. Có một
vài nguồ n của thự
ực tiễn tốtt bao gồmm các khuô ôn khổ cô ng khai, ccác tiêu chuẩn
c và
kiến thứcc độc quy ền của cá c tổ chức và các cáá nhân.
Các khuôôn khổ vàà tiêu chu ẩn công kkhai thực sự rất hấp p dẫn khi so sánh với
v kiến
thức độc quyền:
Kiến thứ ức độc quy yền được nhúng sâ u vào tron ng Tổ chứức, và do đó, khó
được chấấp nhận, nhân
n rộng hoặc chuuyển giao ngay cả vvới sự hợpp tác của
chủ sở hữu.
h Kiến thức như vậy thườ ờng ở dạn g kiến thứức ngầm, vốn rắc
rối và đư
ược lập th ành tài liệệu một cá ch kém cỏ
ỏi.
Kiến thứ ức độc qu uyền đượcc tùy chỉn nh để phù hợp với bối cảnh h và nhu
cầu kinhh doanh củ ủa doanh nghiệp đếến mức trrở thành pphong cácch riêng.
Trừ khi những
n ng ười nhận kiến thứcc đó có bốối cảnh phhù hợp, k iến thức
đó có thểể không h iệu quả trrong việc sử dụng nó.
n
Chủ sở hữuh các kiến
k thức độc quyềền kỳ vọn ng rằng hhọ sẽ đượ ợc tưởng
thưởng cho
c khoản n đầu tư ddài hạn củủa họ. Họọ chỉ có thhể cung cấp
c kiến
thức nhưư vậy theo o các điềuu khoản th
hương mạii thông quua các thỏ ỏa thuận
mua bán và cấp ph hép.
Các Tiêuu chuẩn và v Khuônn khổ côn ng khai như
n ITIL, COBIT, CMMI,
eSCM-SP P, PRINC CE2, ISO 9000, I SO/IEC 20000 2 vàà ISO/IECC 27001
được xácc thực thô ông qua mmột loạt các
c môi t rường và tình huố ng khác
nhau tha y vì trải nghiệm
n bị hạn chế trong
t một tổ chức đđơn lẻ. Ch
húng tùy
thuộc vàào việc xeem xét rộnng rãi bởii nhiều tổ chức và ngành ng ghề khác
nhau. Chhúng đượcc hiệu đínnh bởi tập hợp nhiề u đối tác,, nhà cung g cấp và
đối thủ cạnh
c tranhh đa dạng.
Kiến thứ ức từ các khuôn khhổ công khai k có nhiều
n khả năng đư ợc triển
khai rộn g rãi tronng một cộộng đồng lớn các chuyên
c giia thông qua
q việc
đào tạo và
v sự chứ ứng nhận ccông khaii. Điều nàày giúp chho các tổ chức dễ
dàng hơnn trong vi ệc có đượợc kiến thứức thông qua
q thị trưường lao động.
đ
Thư việnn ITIL baoo gồm các thành phhần như saau:
Cốt lõi ITIL:
I hướ ng dẫn thhực tiễn tố
ốt nhất có thể áp dụụng cho mọi
m kiểu
tổ chức đang
đ cung
g cấp dịchh vụ cho một
m doanh nghiệp.
Hướng dẫn d Bổ su ng ITIL: một bộ c ác ấn phẩẩm bổ sunng với hư ớng dẫn
cụ thể chho các ng ành nghề,, các kiểuu tổ chức, các mô hhình vận hành,
h và
các kiến trúc công
g nghệ kháác nhau.
Cốt lõi IITIL bao gồm 5 ấnn phẩm nnhư hình dưới đây (Hình 1. 2). Mỗi ấn ấ phẩm
cung cấpp sự hướnng dẫn cầ n thiết chho một phhương ph áp tiếp cậận được tích
t hợp
như yêu cầu trong mô tả củ a Tiêu ch uẩn ISO/IIEC 2000::
Chiến lư ợc Dịch vụ
v
Thiết kế Dịch vụ
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Chuyển tiếp
t Dịch vụ
Vận hànhh dịch vụ
Liên tục Cải tiến Dịch
D vụ
Mỗi ấn pphẩm xác định nhữ ững năng llực có thểể ảnh hưởởng trực t iếp đến hiệu
h suất
của nhà cung cấp dịch vụ. Cấu trúc của cốt lõi ITIL chính c là kkhuôn dạnng Vòng
đời. Nó llặp đi lặp lại và đa chiều. N ó đảm bảoo rằng cácc tổ chức được thiếết lập để
tận dụngg khả năngg, năng lự ực trong m
một lĩnh vực nào đó đ để họcc hỏi và cảic thiện
các lĩnh vực khác . Cốt lõi được kỳ vvọng sẽ cu ung cấp cấu
c trúc, ssự ổn định
h và sức
mạnh choo năng lự ực quản lýý dịch vụ với các nguyên
n tắcc, phươngg pháp và công cụ
bền bỉ. ĐĐiều này đảm bảo các khoảnn đầu tư được
đ bảo vệ, và cuung cấp cơ ơ sở cần
thiết để ddo lường, học hỏi và
v cải thiệện.
Các tổ chhức đang thực hiện n ITIL cũnng có thể sử dụng ấnấ phẩm nnày để hư ướng dẫn
việc đán h giá chi ến lược về
v những năng lực quản lý dịch vụ ddựa trên-I TIL của
họ, đồngg thời cải thiện liên
n kết giữaa những năng
n lực đó
đ với cácc chiến lư ược kinh
doanh củủa mình. Tập
T này ( Chiến lượợc Dịch vụụ) khuyếnn khích nggười đọc dừng
d lại
và suy n ghĩ về lý do tại sa o phải làm
m gì đó t rước khi suy nghĩ về cách t hức làm
điều đó nnhư thế n ào. Nhữn g câu trả lời cho looại câu hỏỏi đầu tiêên thường gần gũi
với việc kinh doaanh của kh hách hàngg. Chiến lược
l Dịch
h vụ mở rrộng phạm m vi của
khuôn khhổ ITIL vượt
v ra kh
hỏi đối tượợng truyề n thống của
c các chhuyên gia quản lý
dịch vụ C
CNTT.
Một phư ơng pháp tiếp cận đa ngành là thực s ự cần thiếết để trả llời những câu hỏi
như trên . Kiến thứức kỹ thuậật về CNTTT là cần nhưng ch hưa đủ. Hưướng dẫn sẽ được
ức từ các ngành ng hề khác như
“thụ phấ n” với cá c kiến thứ n quản ttrị vận hàành, tiếp
thị, tài cchính, hệ thống thô
ông tin, phhát triển tổ
t chức, hệ
h thống nnăng động g, và kỹ
thuật cônng nghiệpp. Kết quảả là một lượng kiếến thức cố ốt lõi đủ mạnh để có hiệu
quả trên nhiều môôi trường doanh
d nghhiệp khác nhau. Mộột số tổ chhức đang dựa trên
các yếu tố nền tảnng của qu uản lý dịcch vụ. Mộ ột số khácc thì đangg tiến xa hơn vào
con đườnng chấp nhận
n các thách
t h mới v ới mức độộ phức tạạp và vô
thứ c và cơ hội
định cao hơn.
1.4 Sử d
dụng đư
ược kỳ vọ
ọng
Tập Chiếến lược D ịch vụ đư ược kỳ vọnng là sẽ hữu
h ích chho các tổ cchức CNT TT trong
việc phátt triển cácc năng lựcc quản lý dịch vụ được
đ thiếtt lập và duuy trì mộ t lợi thế
về mặt cchiến lượcc đối với mục tiêuu trở thàn nh nhà cun ng cấp dịịch vụ có giá trị.
Chiến lư
ược Dịch vụ v bao hààm vài khíía cạnh củ ủa quản lý ý dịch vụụ. Nó cung g cấp sự
hướng dẫẫn hữu ícch trong việc
v xác đđịnh các mục
m tiêu chiến lượợc, cung cấpc định
hướng phhát triển, ưu tiên hóa
h các kkhoản đầu tư, và xáác định cáác kết qu ả mà sự
hiệu quả của quảnn lý dịch vụ v là có tthể đo lườờng được. Nó rất h ữu ích tro ong việc
tác động đến thái độ và văn n hóa manng tính tổ chức đối với việc tạo ra giáá trị cho
khách hààng thông qua các dịch
d vụ. Ấ
Ấn phẩm này
n xác đ ịnh các m mục tiêu đ ể truyền
thông gi ao tiếp, phối
p hợp và kiểm ssoát một cách hiệu u quả giữ a các thà nh phần
khác nhaau của mộ t dịch vụ có mối liiên hệ vớii khách hààng, đối táác, nhà cu ung cấp.
Kiến thứức trong ấ n phẩm n ày rất có ích trong g việc xácc định và kiểm soá t hệ quả
của việc theo đuổ i một Chiiến lược D Dịch vụ cụ
c thể với một tập hợp các năng n lực
và nguồnn lực nhấ t định. C ác tổ chứ ức CNTT có khả n ăng đổi m mới và hooạt động
dưới nhữững ràng buộc
b như các cam kkết trong hợp đồng g, các yêuu cầu về mức
m dịch
vụ, và cáác quy địnnh của ch ính phủ. Hợp đồng g bao gồm m các thỏaa thuận rààng buộc
chính thứức về phááp lý cũng g như các thỏa thuậận nội bộ khác khôông chính thức từ
các bộ phhận của một
m Tổ ch ức. Các qquyết định h và chính h sách chi ến lược được
đ xây
dựng đủ rõ ràng cho
c mọi bộộ phận troong tổ chứức đóng một
m vai tr ò nhất địn nh trong
việc cunng cấp dịcch vụ. Qu uan điểm và các vịị trí ở cấ p cao tro ng việc xác x định
ược Dịch vụ
Chiến lư v được chia
c ra thàành các kế
k hoạch và v các hànnh động đượcđ chỉ
định choo các vai trò cụ thểể cũng nhhư các trá ch nhiệm cụ thể trrong quản n lý dịch
vụ.
Cụm từ ““Con ngư ời, Quy trrình và Côông nghệ”” là một công
c cụ giiảng dạy hữu
h ích.
Tuy nhiêên, một kiiểm chứng g kỹ càng hơn cho thấy sự phức
p tạp cchẳng hạn như trễ
hạn, sự pphụ thuộcc, các hạnn chế và hhiệu ứng phản hồi bù trừ. SSau đây l à những
quan sát được ghi nhận tron ng thế giớới thực:
Một chư ơng trình h cải tiến quy trìnhh giúp nh ân viên ggiảm thời gian để
thực hiệnn các nhiiệm vụ củủa dịch vụụ hiện hữữu gây ra một sự sụt s giảm
chất lượ ng dịch vụ
v - chínhh xác là đi
đ ngược lại với m mục tiêu được
đ dự
định củaa chương trình. Khhi chất lư ợng sụt giảm,
g áp llực công việc lại
tăng lên. Nhân viêên bị áp lự
ực sau đó lại làm g iảm các nnỗ lực cải tiến.
Việc cắt giảm ngâân sách lààm ảnh hư ưởng đến chất lượnng dịch v ụ, từ đó
làm giảmm nhu cầuu đối với dịch vụ. Nhu cầu giảm lại ddẫn đến việc v tiếp
tục cắt g iảm ngân sách hơn nữa.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Sự gia tăăng nhu c ầu dịch vụụ làm gia tăng số l ượng nhâân viên vậận. Tỷ lệ
nhân viê n có kinh nghiệm sso với nhâân viên mới
m giảm. Ít cơ hội được cố
vấn và đ ào tạo có sẵn cho nnhững ngư ười mới đ ến, chất llượng của dịch vụ
bị ảnh h ưởng, nhuu cầu đốii với dịchh vụ bị chhậm lại, ttinh thần và năng
suất giảm
m, sau đó nhân viênn bỏ đi.
2 Quả n lý dịch
h vụ như
ư một th
hực tiễn
2.1 Quản n lý dịch vụ là gì?
Quản lý dịch vụ là l một tập p hợp nhữững năng lực được chuyên m môn hoá c của tổ
chức để đem lại giág trị cho o các khácch hàng thhông qua hình thứcc dịch vụ . Những
năng lựcc được địnnh hình dưới
d dạng chức năn ng và quy
y trình đểể quản lý dịch vụ
trong suốốt vòng đ ời của ch úng, với những ch iến lược, thiết kế, chuyển g iao, vận
hành và Liên tục Cải tiến Dịch vụ m mang tính h chuyên môn hóa cao. Nhữ ng năng
lực này đđại diện c ho khả năăng, kiến tthức, và sự
s tự tin t rong hànhh động củ a một tổ
chức. Hàành động chuyển đ ổi từ tài nnguyên th hành nhữnng dịch vụụ có giá trị
t chính
là cốt lõii của quảnn lý dịch vụ.
v Khôngg có nhữn g năng lự c này, mộột tổ chức dịch vụ
chỉ là m ột nhóm các tài ng guyên mà bản thân n chúng c ó giá trị nnội tại tư
ương đối
thấp với khách hànng.
Ví dụ đđiển hình :
Năng lựực của mộột tổ chứcc được địnnh hình bở ởi những thách thứức mà họ dự kiến và v
kỳ vọngg sẽ vượt qua. Mộ t ví dụ chhính là v iệc làm th hế nào m à trong những
n năm m
1950, TToyota đã phát triển n những nnăng lực độc
đ đáo để
đ vượt quua thách t hức đến t ừ
những đđối thủ cạạnh tranh ở Mỹ có quy mô v à vốn tài chính ít hhơn. Toyo ota đã pháát
triển nhhững năngg lực mớii trong kỹỹ thuật sả n xuất, q uản trị vậận hành vàv quản trrị
chuỗi ccung ứng để bù đắp p lại các giới hạn về quy mô ô hàng tồồn kho mà à họ có thhể
đáp ứngg được, sốố lượng các
c linh k iện mà họọ có thể t ự sản xuấất hoặc có
ó khả năn g
sở hữu những côông ty sản n xuất ra chúng (c ác linh kiiện). Nhu cầu thắt lưng buộộc
bụng vềề tài chínhh, sự phốii hợp chặ t chẽ và phụ
p thuộc nhiều hơơn vào nhà à cung cấp
ấp
đã dẫn đến sự phhát triển của
c một h ệ thống s ản xuất đ ược sao cchép nhiều
u nhất trê n
thế giớii. ( 7 )
Các đặc điểm mô tả ở trên n không pphải là sự ràng buộ ộc phổ quuát ( 8 ) . Sự đổi mới
trong cácc mô hìnhh kinh do anh và côông nghệ đã làm giiảm bớt ssự hạn chếế bị ảnh
hưởng bở ởi các đặcc điểm nó i trên. Vấấn đề là c ần phải nh
hận ra nhữững đặc điểm đ nói
trên khi chúng xuuất hiện v à xác địn h chúng nhưn là nhữ
ững tháchh thức tro ng quản
lý dịch vvụ.
Khởi thủủy của qu ản lý dịch h vụ chínnh là các doanh ng hiệp dịchh vụ truyềền thống
như các hãng hàngg không, ngân hàngg, khách sạn và cá c công ty điện thoạại. Thực
tiễn quảnn lý dịch vụ không g ngừng pphát triểnn với sự chấp
c thuậận từ các tổ chức
CNTT vềề phương pháp tiếp p cận địnhh hướng-ddịch vụ đểể quản lý các ứng dụng,
d hạ
tầng, quyy trình CN
NTT. Các giải phápp đề ra cho o những vấn
v đề củaa doanh ng ghiệp và
hỗ trợ cáác mô hìnnh kinh d oanh, chi ến lược vàv vận hàn nh của dooanh nghiiệp ngày
càng gia tăng theoo hình tháái dịch vụ.. Sự phổ biến
b của các
c dịch vvụ chia sẻ và thuê
ngoài đã đóng gópp cho sự t ăng trưởnng số lượnng các tổ chức
c cungg cấp dịch vụ, bao
gồm cả ccác đơn vịv nội bộ trong tổ cchức. Điề u này giú úp quản lýý dịch vụ trở nên
mạnh mẽẽ hơn đồnng thời đặ t ra thêm những th hách thức mới lớn hơn đối với
v quản
lý dịch vvụ.
2.2 Các d
dịch vụ làà gì?
2.2.1 Đềề xuất giáá trị
Đây khônng chỉ là một định nghĩa màà còn là một m hình mẫum định kỳ được tìm
t thấy
trong mộột loạt cácc dịch vụ. Các hình mẫu này rất hữu ícch để quả n lý mức độ phức
tạp, các chi phí, tính linh hoạt và đđa dạng của c dịch vụ.
v Chúngg là các cấuc trúc
chung hữữu ích để biến một ý tưởng tthành hoạ t động tro ong phạm vi môi tr ường và
tình huốnng rộng r ãi. Trong mỗi trườờng hợp, hình
h mẫu được áp ddụng với biến thể
làm cho ý tưởng trởt nên cóó hiệu qu ả, kinh tếế hoặc dễ sử dụng trong trư ờng hợp
cụ thể đóó.
Vì nhiềuu lý do khhác nhau, các kháchh hàng tìm m kiếm nh hững kết quả nhưn g không
muốn ph ải chịu tráách nhiệm m hay phảii sở hữu t oàn bộ chhi phí và rrủi ro đi kèm
k theo
việc đạt được kết quả đó. Ví V dụ, mộtt đơn vị kinh
k doanh h cần có 1 TB cho yêu cầu
lưu trữ đđược bảo mậtm của h ọ để hỗ trrợ hệ thốn ng mua sắắm trực tuuyến của họ.
h Nhìn
từ quan điểm chiếến lược, họ h (đơn vịị kinh doaanh) muố n rằng nhhân viên, thiết bị,
tài sản, vvà hạ tầngg cho 1 TB B lưu trữ đó vẫn nằằm trong tầm kiểm soát của họ. Tuy
nhiên, họọ không muốnm phảải chịu tr ách nhiệm
m cho tất cả chi pphí và rủii ro liên
quan, thự ực tế hoặcc trên dannh nghĩa, hoặc tron ng nhận th
hức. May mắn thay , có một
nhóm troong Doannh nghiệp (tạm gọii là bộ ph hận lưu trrữ) với kkiến thức và kinh
nghiệm cchuyên môôn về hệ thốngt lưu trữ quy mô
m lớn có đủ tự tin để kiểm soát các
chi phí vvà rủi ro l iên quan. Và kết quuả là, đơnn vị kinh doanh (cóó yêu cầu lưu trữ)
đó đồng ý thanh toánt cho dịch
d vụ đưược cung cấp bởi nhóm
n có kkiến thức và kinh
nghiệm vvề hệ thốnng lưu trữ kia với c ác điều kh hoản và đ iều kiện ccụ thể.
Khách h àng khôn g thể có được lợi ích từ mộ ột điều gìì đó chỉ pphù hợp cho
c mục
đích mà không phhù hợp để sử dụng,, và ngượ c lại. Sẽ hữu ích nnếu chúng g ta tách
biệt về m
mặt logic đối
đ với m ục đích củủa thiết k ế, phát triiển và cải tiến (Hìn
nh 2.2).
Việc xem m xét tất cả đầu vàào có thể kiểm soáát được một
m cách rriêng rẽ c ung cấp
một phạm m vi rộngg của các giải pháp để giải quyết
q các vấn đề liiên quan đến
đ việc
tạo ra, duuy trì và gia
g tăng giá
g trị.
Hìn
nh 2.2: Phhân tích lu
uận lý về ccác giá trịị được tạo
o ra thôngg qua dịch vụ
Quay lạii ví dụ vềề trường hợp đơn vị kinh doanh d sử dụng dịchh vụ lưu trữ trực
tuyến hiệệu suất caao nói trêên. Đối vớới họ, giáá trị khôngg chỉ là cchức năngg lưu trữ
trực tuyếến mà cònn là sự tru
uy cập dễ dàng đến không dư ưới 1 TB ddữ liệu lưưu trữ có
tính chịuu lỗi khi cần thiết,, với đầy đủ tính bảob mật, tính toàn vẹn, và tính sẵn
sàng củaa dữ liệu. Chương 3 của ấn pphẩm này y cung cấp p thông tiin chi tiếtt hơn về
khái niệmm tiện dụnng và sự đảm
đ bảo.
Hình 2.3:
2 Đối t hoại về đ ịnh nghĩa và ý nghĩĩa của cácc dịch vụ.
Các quy trình là những tàii sản chiếến lược khhi chúng tạo ra nhhững lợi thết cạnh
tranh và sự khác biệt
b trên thị
t trườngg. Kết quảả là các quuy trình nnghiệp vụxxác định
những thhách thức mà quản lý dịch vụụ phải đốii mặt. Bảnn chất và động lực của mối
quan hệ ggiữa các quy
q trình nghiệp vụụ và CNTTT giải thícch rõ nhấtt cho điều
u này.
Quy trìình ( 1 0 )
Quy trì nh là mộtt tập hợp các chuỗii hành độ ng phối hợp
h liên kkết và triểển khai cá c
nguồn llực - năngg lực (củaa Doanh nnghiệp) để
đ mang lạ ại một kếtt quả, trự ực tiếp hayy
gián tiếếp, từ đó tạo ra giiá trị cho khách hà
àng bên ngoài
n hoặặc các cổ đông (củ a
Doanh nghiệp).
Hình 2.66: Mối qu uan hệ đư định bởi động lực của quyyền sở hữ
ược xác đ ữu, kiểm
soát và ssử dụng.
Khách hààng chuyêên chú và o việc quuản trị doaanh nghiệệp để đạt được các kết quả
sử dụng một bộ cácc tài ng uyên (Nh óm A). Tương
T tự, các nhà ccung cấp dịch vụ
chuyên cchú vào viiệc quản l ý dịch vụụ với một bộ tài ngu uyên khácc (Nhóm B).
B Quản
lý dịch vvụ phối hợp
h sự ph ụ thuộc ggiữa hai bên
b thôngg qua các đảm bảo và tiện
dụng. Khhách hàngg hài lòng với việc sử dụng các tài ng guyên nhấất định (N
Nhóm B)
trừ khi qquyền sở hữu
h là điềuu kiện tiê n quyết c ho lợi thếế chiến lượợc.
Sự chuyêên môn h óa là điều u kiện cầnn để phát triển nănng lực tổ chức. Tiềềm năng
quản trị tích lũy t ừ các kiến n thức và kinh ngh hiệm chuy ên môn h óa từ với một tập
hợp các tài nguyêên ( 1 1 ) . Sự chuyên mmôn hóa định
đ hướn
ng việc nhhóm các năng
n lực
và tài ngguyên dướới cùng mộ ột phạm vvi kiểm sooát để đạt được sự ttập trung,, chuyên
môn và vvượt trội. Sự phối hợp h các năăng lực vàà nguồn lự
ực trở nênn dễ dàng hơn khi
chúng cóó cùng phạạm vi kiểm m soát doo tính trác h nhiệm, quyền hạnn và sự ch
hú ý của
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
cấp quảnn lý. Năngg lực và n guồn lực với mức độ phụ th uộc và tưương tác cao c được
(11)
nhóm lạii với nhauu để làm giảmg nhu cầu phối hợp . Khi
K sự phốối hợp trở ở nên dễ
dàng hơnn thông qua
q các giiao diện, thỏa thuậận và gia o thức đưược xác định
đ một
cách rõ rràng, chúnng được đặt đ dưới ssự kiểm so oát của một
m nhóm có khả năăng nhất
để quản lý chúng ( 1 1 ) . Sức mạnh
m củaa năng lựcc đã được chuyên m môn hóa của một
bên khi sso với bênn kia (tron ng bối cảnnh quan hệ
h nhà cun ng cấp - k hách hàngg) tạo ra
sự khác bbiệt về tiềềm năng, biện minhh cho việcc chuyển giao g tài ngguyên từ Nhóm B
sang Nhóóm A và tạo ra tìn nh huống cho một dịch vụ mới m hay ddịch vụ đư ược thay
đổi.
Chi phí ggiao dịch,, bản chấtt của các tài nguyê n cần quảản lý, tínhh khả thi của
c việc
đóng góii chúng thhành dịch h vụ và sự ự tự tin trong
t quả n lý dịch vụ thúc đẩy các
quyết đị nh về ch uyên môn n hóa và phối hợp p. Trong khi thuê ngoài là một xu
hướng đ áng chú ý,ý có rất nhiều trư ường hợp khách hààng quyết định giữ ữ lại các
năng lực nhất địnhh ở lại cunng cấp nộ i bộ hoặc ngay cả mang
m chúnng trở lại nội bộ.
Hìình 2.7: Mô
M hình Đ
Đại lý tro
ong Quản lý dịch vvụ
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Trong nggữ cảnh Quản
Q lý dịcch vụ, kháách hàng chính là các
c giám đđốc (như đề đ cập ở
trên), là người có hai kiểu đại lý làm m việc ch
ho họ - mộ ột là nhà cung cấp dịch vụ
được ký kết hợp đồng
đ để cuung cấp ddịch vụ, vàà hai là nhhững ngườời sử dụn g những
dịch vụ được kháách hàng thuê. Ngư ười sử dụụng không g nhất thiiết phải được
đ trả
lương bở ởi hoặc thhuộc biên chế của kkhách hàn ng. Các đ ại lý dịchh vụ đóng g vai trò
trung giaan tạo điềều kiện đ ể trao đổổi giữa nhhà cung c ấp dịch vvụ và khá ch hàng
thông quua mối liêên kết vớii người s ử dụng. CácC đại lý
ý dịch vụụ thông thhường là
nhân viêên của nhàà cung cấấp dịch vụụ nhưng cũngc có th
hể là các hệ thống g và quy
trình mà người sử ử dụng tư ơng tác t rong các tình huốn ng tự-phụục vụ. Giáá trị cho
khách hààng được tạo ra và được cunng cấp thô ông qua n hững mối quan hệ đan xen
giữa các giám đốcc và đại lý ý. Mô hìnhh đại lý c ũng được áp dụng cho mô h ình máy
chủ/máy trạm đượ ợc sử dụng g rộng rãii trong thiiết kế phầần mềm vàà kiến trúúc doanh
nghiệp. CCác tác nhhân phần mềm tươnng tác với người sử ử dụng dướới danh n ghĩa các
chức nănng, quy trrình và hệệ thống đầầu cuối màm chúng (tác( nhân phần mề m) cung
cấp truy cập.
Đóng gó i tuân theeo ba ngu yên tắc riiêng biệt nhưng liêên quan chhặt chẽ vớ
ới nhau:
Phân tác h các mốii quan tâm
m, Mô-đunn hóa và Thả
T lỏng các
c kết nốối.
Điều nàyy là cần thhiết để xáác định cáác hình mẫẫu liên tụ c và định kỳ, để phhân tách
các phầnn tử cố địịnh khỏi cácc mẫu kkhác nhau u, đồng thhời phân biệt “cái gì” với
“làm nhưư thế nào”” (Hình 2 .1). Sự táách biệt nàày là rất quan
q trọn g đối với phương
pháp tiếpp cận địn h hướng- dịch vụ đđể quản trrị CNTT hoặc h địnhh hướng đơn
đ giản
hóa dịch vụ. Ví d ụ, rất hữu u ích khi xác định và củng cố c nhu cầuu đối với các đặc
điểm chuung nhưngg khác ngu uồn và ph ục vụ nó với các dịịch vụ chiia sẻ.
2.4.3.2 Mô-đun
Mô-đun hóa là ngguyên tắc mang tínhh cấu trúcc được sử ử dụng để quản trị sự phức
tạp của hệ thống ( 1 2 ) . Các mục
m có c hức năngg tương tự
ự được nhhóm lại vớiv nhau
thành cá c mô-đunn khép kín n và có tíính khả th
hi. Chức năng sẵn sàng cho o các hệ
thống hooặc mô-đuun khác th ông qua ccác giao diện.
d Mô-đđun hóa mmang lại tíính kinh
tế và hiệệu quả thôông qua v iệc giảm thiểu trùn ng lặp, sự phức tạpp, chi phí quản trị
và chi phhí thay đổ i. Tái sử dụng các mô-đun c ũng có ản nh hưởng ttương tự.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Sự đóng gói có thhể hiện hữ
ữu ở các ccấp độ ch hi tiết, từ các thànhh phần ph
hần cứng
và phần mềm đến các quy trình
t nghi ệp vụ và thiết kế t ổ chức. H
Hình 2.8 minh
m họa
vai trò c ủa quản lý
l dịch vụ
ụ trong viiệc đóng gói
g các qu uy trình nnghiệp vụ đối với
các dịch vụ doanhh nghiệp v à dịch vụ CNTT.
Hệ thốnng
Một hệ thống là một nhómm các thànnh phần tư
ương tác, có liên q uan hoặc phụ thuộ c
lẫn nhaau tạo thàành một thể thốngg nhất, ho
oạt động cùng nhaau vì mộtt mục đíc h
chung.
2.4.4.1 C
Các quy t rình kiểmm soát vòn ng lặp-mở ở và vòngg lặp-khépp kín
Có hai looại quy trrình kiểm soát: vònng lặp-mởở và vòng g lặp-khépp kín. Nếuu giá trị
của kết qquả khôngg ảnh hưởởng đến đầầu vào củ ủa quy trìnnh thì đâyy là vòng lặp-mở.
Còn nếu giá trị củủa kết quả ảnh hưởnng đến (có ó hoặc kh ông có độộ trễ) đầu vào của
quy trìnhh theo cácch để duy
y trì giá trrị mong muốn
m thì được
đ gọi là vòng lặp-khép
l
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
kín (khépp kín). Cáác hệ thốn
ng vòng lặặp-mở thựực hiện cá c hành độộng kiểm soát
s đơn
giản chỉ dựa trên các đầu vào. Tha y đổi tro ng đầu vàào dẫn đếến thay đ ổi trong
hành độnng. Hiệu quả
q của c ác hệ thốống vòng lặp-mở phhụ thuộc quá mức vào tầm
nhìn xa trong thi ết kế mọii điều kiệện khả dĩĩ có liên quan đếnn kết quả. Khi có
ngoại lệ,, các hệ thống
t vòn
ng lặp-mởở trở nên không th ể đối phóó. Các hà nh động
kiểm soáát trong các
c hệ thốống vòng lặp-khép kín đượcc định hưướng mục tiêu và
nhạy cảm
m với các nhiễu loạ n hoặc sa i lệch.
Các giải pháp vò ng lặp-m ở cố gắngg giải qu uyết vấn đề đ bằng ccách thiếtt kế tốt,
nhằm đảm m bảo rằnng vấn đề không xả y ra ở lần
n đầu tiên.. Khi mà m một thiết kế được
triển khaai, các h ành độngg sửa lỗi giữa-chừ ừng sẽ kh ông đượcc thực hi ện. Tuy
nhiên, cáác giải phháp vòng lặp-khép kín lại dựa
d trên phản
p hồi bù trừ. Một
M máy
điều hòaa-không k hí hoặc lòò sưởi sử
ử dụng cho o gia đìnhh được thhiết kế tốtt sẽ làm
cho ngôii nhà trở nên quá lạnh
l hoặcc quá ấm - trừ khi được điề u chỉnh bởi b phản
hồi của m
máy điều nhiệt.
n Đó là tư duyy dựa trên--kết quả.
Các phaanh thôngg thường t rong ô tô áp dụng hành động g dừng hooặc ma sátt với bánhh
xe đangg quay, m iễn là ngư ười lái xee vẫn còn đạp phan h. Tai nạnn nghiêm trọng xảyy
ra khi pphanh bị khóa
k và xe
x bị mất kiểm soá t. Nhằm tránht tìnhh trạng kh
hông mongg
muốn nnày, các tàài xế đượcc dạy là kkhông đượ ợc đạp (chhết) phanhh, thay vàào đó, đạpp
và nhả phanh troong khi vẫẫn tiếp tụcc theo dõii kết quả phanh.
p Thhiết kế vò ng lặp-mở ở
này kỳ vọng quá nhiều và o kỹ năngg phanh và v sự bình tĩnh của tài xế tro ong khi bỏỏ
qua khảả năng phhản xạ có điều kiệ n (của tà i xế), khô ông tính đđến giới hạn xử lýý
thông tiin của conn người vàv các yếuu tố khác như tình trạng đườờng sá, thờ ời tiết, tả i
trọng x e. Phanh chống khó óa (ABS - Anti-Lo ck Brakess) sử dụngg các cảm biến điệnn
tử để nhhận biết tình
t trạng khóa phaanh cũng nhưn việc mất
m lực kkéo dưới bánh
b xe vàà
điều chhỉnh đầu vào
v ngay lập tức, ccắt và áp dụng hàn nh động pphanh liên n tiếp mộ t
cách nhhanh chónng cho đến n khi áp ssuất tối ưu
ư được á p dụng chho các bá nh xe. Nóó
ghi đè đđầu vào của
c các tà i xế bằng cách tính h toán cácc yếu tố m mà tài xế không thểể
áp dụngg ngay lậpp tức. Theeo nghĩa đđó, kết qu uả được du uy trì nga y cả khi đầu
đ vào b ị
“giả mạạo”.
2.4.4.2 P
Phản hồi và
v học hỏ ỏi
Học hỏi và phát trriển là cá c khía cạnnh thiết yếu
y của co
on đường vận hành của các
tổ chức tthành cônng. Học h ỏi xảy ra từ sự hiệện diện củ ủa sự phảản hồi như
ư là đầu
vào của một quy trình tron ng một chhu kỳ dựa trên hiệu u suất hoặặc là kết quả của
một chu kỳ trước đó. Các phảnp hồi có thể tícch cực ho ặc tự-củnng cố, dẫn
n đến sự
ởng hoặc sụt giảm theo cấp số nhân (Hình 2.9
tăng trưở 9). Nó cũnng có thể là phản
hồi tiêu cực hoặc tự-sửa chhữa và dẫnn đến sự ổn ổ định h oặc cân bbằng. Hàn h vi tìm
kiếm-mụục tiêu là một hình h mẫu đượợc quan sát s rộng r ãi của cá c biện ph hái kiểm
soát khả dĩ bởi vì phản hồi tự-sửa chhữa.
Các chứcc năng, cáác quy trìình và cá c tổ chứcc có thể c ó nhiều hhơn một vòngv lặp
phản hồii cho mỗi kiểu. Sự tương tácc của các vòng lặp p phản hồ i dẫn dắt hành vi
của các qquy trình khi nó ho oạt động như là mộ ột hệ thốnng động. C Có thể hì nh dung
tổ chức CCNTT như ư là các hệ
h thống đđộng với cácc chức năng,
n quyy trình, sự
ự chuyên
môn hóaa và phối hợp, cung g cấp choo nhau th ông tin p hản hồi đđể hướng tới mục
tiêu đáp ứng các mụcm tiêu khác của khách hààng. Sự tư ương tác ccó thể là giữa
g các
quy trìnhh, các giaai đoạn troong vòng đời, và cácc chức năng.
n Điềều quan trrọng cần
phải lưu ý là sự trrì hoãn troong phản hồi tiêu cực
c sẽ dẫnn đến sự llung lay hoặc
h dao
động củaa hệ thốngg do quá trình can thiệp điềều chỉnh. Cải thiện đo lường g và báo
cáo có thhể làm giiảm thiểu hiệu ứngg bất ổn định đ này. Những thhay đổi trrong kết
quả đầu ra thườngg không ph hải là luôôn luôn tu yến tính hoặc
h tỷ lệệ thuận vớ
ới những
thay đổi trong đầầu vào. ĐiềuĐ này có nghĩa rằng, ph hi-tuyến t ính là mộ ột trong
những đặặc tính đưược quan sáts rộng r ãi trong các
c hệ thố ng trong tthế giới-t hực như
các tổ chhức dịch vụ
v chẳng hạn. Sự tthấu hiểu những ng guyên tắc này giúp các nhà
quản lý xxác định một
m cách đúng đắn bản chất của các cơ c hội và thách thứ ức thông
qua việc quan sát các hình mẫu quaa hiệu suấ t và các kết k quả củủa các ch hức năng
và quy trrình.
Ví dụ 1: Dịch vụ viễn
v thông
g
Đâu đó vvào nhữngg năm thập p niên 19 60, một nhà
n cung cấp
c dịch vvụ Interneet lớn đã
chuyển đổổi dịch vụụ Internet của mìnhh từ hình thức
t giá l inh hoạt ssang hình thức giá
cố định bbạn-có thểể-sử dụng g-tất cả. M
Mục đích chiến lượ ợc là tạo rra sự khácc biệt so
với đối thhủ cạnh trranh thông
g qua các kế hoạch giá cao hơn.
h Chiếnn lược nàyy đã hoạt
động khá tốt - khá ch hàng đổđ xô đăngg ký. Tuy vậy, kết quả q là mộột lượng lớ ớn khách
hàng bị tắắc nghẽn hoặc khôn ng thể đănng nhập đ ược.
Chiến lưược Dịch vụ (SS) làl trục xooay quanhh vòng đờời, Thiết kế (SD), Chuyển
giao (ST ) và Vận hành dịch ược. Còn Liên tục Cải tiến
h vụ (SO) triển khaai Chiến lư
Dịch vụ (CSI) giúúp thiết l ập và ưu tiên các chương trrình và cáác dự án cải tiến
dựa trên các mục tiêu
t chiến
n lược.
Hì nh 2.11: Đòn
Đ bẩy lớn
l cho sự
ự thay đổi bền vững
g nằm tronng cấu trú
úc.
Vòng đờ i dịch vụ là phươn g pháp tiếếp cận toààn diện đểể quản lý dịch vụ: tìm
t hiểu
cấu trúc của nó, kết
k nối giữ ữa mọi thàành phần của nó vàà cách thứức mà bất kỳ thay
đổi trongg bất kỳ khu
k vực n ào sẽ ảnhh hưởng đ ến toàn b ộ hệ thốnng và các bộ phận
cấu thàn h của nó theo thời gian (Hìnnh 2.12). Nó là mộ ột khuôn kkhổ tổ ch ức được
thiết kế đđể đạt đượợc hiệu su
uất bền vữững.
Phương ppháp tiếp cận hệ th hống đối vvới quản lý dịch vụ ụ đảm bảoo việc họ c hỏi và
cải thiệnn thông quua một cáii nhìn toànn cảnh vềề các dịch vụ và qu ản lý dịch
h vụ. Nó
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
mở rộng tầm nhìnn quản trị và cung cấp một phương pháp
p tiếp cận bền vững và
lâu dài (H
Hình 2.133).
Các chứ c năng làà con đườ ờng thực thi việc cấu trúc các tổ chhức để triiển khai
nguyên t ắc chuyênn môn hóaa. Các chứ ức năng thhường xácc định vaii trò và cáác quyền
hạn và trrách nhiệmm liên qu
uan cho hiiệu suất vàv kết quảả cụ thể. SSự phối hợp
h giữa
các chứcc năng thôông qua các
c quy trrình đượcc chia sẻ là một hìình mẫu phổp biến
trong thiiết kế tổ chức.
c Cácc chức nănng có xu hướng tố i ưu hóa pphương p háp làm
việc của chúng mộột cách cụ ục bộ để ttập trung vào các kết
k quả đưược giao. Sự phối
hợp kémm giữa cácc chức năn ng kết hợợp với mộ t tiêu điể m bên troong sẽ dẫ n tới sự
tách biệtt chức nănng cản trở
ở sự liên kết và ph hản hồi quuan trọng đối với sựs thành
công củaa toàn bộ Tổ chức. Các mô hhình quy trình sẽ giúpg tránhh khỏi vấnn đề này
với hệ thhống phânn cấp chứ ức năng bbằng cách cải thiện n sự phối hợp và kiểmk tra
chéo cácc chức nănng. Các quy
q trình được xác định rõ có thể cảải thiện năăng suất
bên trongg và ngan g qua các chức nănng.
Các địnhh nghĩa quuy trình mô m tả cácc hành độ ộng, các phụ
p thuộc và trình tự. Các
quy trìnhh có các đặc
đ điểm sau:s
Các quyq trình là có thểể đo lườn g được - chúng ta có thể đo đ lường
được quy trình theo mộtt cách có liênl quan.. Đó là hiệệu suất đư
ược thúc
đẩy. Các
C nhà quản
q lý muuốn đo lư
ường chi phí,
p chất llượng và các
c biến
số kh ác trong khi
k nhữngg người th hực thi lạ i quan tâm m đến thờời lượng
và nă ng suất.
Chúngg có nhữn ng kết qu ả cụ thể - lý do qu uy trình t ồn tại là để cung
cấp một
m kết qu uả cụ thể.. Kết quảả này cần phải đượợc nhận d ạng một
cách riêng
r lẻ và
v có thể đđếm đượcc. Mặc dù chúng ta có thể đếếm được
các thhay đổi nhưng
n khôông thể đ ếm được có bao nnhiêu yêu cầu trợ
giúp dịch vụ (Service
( Desk) đã được hoààn thành. Và như vậy, sự
D
thay đổi
đ là mộ t quy trìnnh và Serv vice Desk thì khôn g phải, nó ó là một
chức năng.
Các quyq trình có
c các kháách hàng của nó - mỗim quy trrình cung cấp các
kết quuả chính yếu
y của nóó cho các khách hà ng hoặc ccác bên liêên quan.
Họ cóó thể là khách
k hànng nội bộ hoặc bên ngoài tổổ chức như ưng quy
trình phải đáp ứng được các kỳ vọ ọng của h ọ.
Chúngg phản ứn ng với cácc sự kiện cụ thể - trong
t khi một quy trình có
thể đaang diễn rar hoặc lặặp đi lặp l ại, nó có thể truy nnguyên đư ược theo
một đề
đ khởi cụ ụ thể.
Các chứcc năng thư ường hay bị nhầm llẫn với cáác quy trìn nh. Ví dụ , có nhiều u sự ngộ
nhận rằnng Quản lýý Công su uất trở thàành một quuy trình quản
q lý dị ch vụ. Tr ước hết,
Quản lý Công suấ t là một năng
n lực t ổ chức vớ
ới các quyy trình và phương pháp
p làm
việc đượợc chuyênn môn hóaa. Dù choo nó là một m quy trrình hay cchức năng g thì nó
hoàn toààn phụ thuuộc vào th hiết kế củủa tổ chứcc. Là một sai lầm kkhi giả địịnh rằng
Quản lý Công suấ t chỉ có th hể trở thàành một quuy trình. Hoàn toànn có thể đođ lường
được, kiểểm soát được
đ công suất và xxác định được
đ rằng
g nó có đủủ để đáp ứngứ một
mục đíchh cụ thể hay
h không . Việc giảả định rằn
ng nó luônn luôn là m một quy t rình với
các kết qquả rời rạcc có thể đ ếm được có thể dẫn n đến mộtt lỗi.
Sự kết hhợp của n hiều quan n điểm chho phép tíính linh hoạt
h và kiiểm soát lớn hơn
giữa các môi trườ ng và các tình huốnng. Phươn ng pháp tiiếp cận vòòng đời bắắt chước
thực tế ccủa phần l ớn các tổ chức nơi mà sự qu uản lý hiệ u quả đòi hỏi phải sử dụng
nhiều quuan điểm kiểm soátt khác nhhau. Nhữn ng người chịu tráchh nhiệm thiết
t kế,
phát triểển và cải tiến các quy trìnhh quản lý dịch vụ có c thể áp dụng qu an điểm
kiểm soáát dựa trêên-quy trìình. Nhữnng người chịu trác h nhiệm quản lý các c thỏa
thuận, hợợp đồng, và
v các dịcch vụ có tthể được phục
p vụ tố
ốt hơn bở i quan điểểm kiểm
soát dựa trên-vòn g đời với các giai đoạn riên ng biệt. C ả hai qua n điểm kiiểm soát
này đều được hưở ởng lợi từ tư duy hệệ thống. Mỗi
M quan điểm kiểm m soát cóó thể tìm
thấy các hình mẫuu có thể kh hông rõ rààng từ quaan điểm k hác.
Trong số những hậậu quả kh ông lườngg trước đư ược chínhh là một cchiến lượcc dịch vụ
đã xuất hhiện trên trằng
t nhấtt của các ttờ báo trêên thế giớ i như là m
một sai lầ m khủng
khiếp tronng quản lýý dịch vụ .
Ví dụ đi ển hình 2:
2 Dịch vụụ liên lạc di động.
Một nhà cung cấpp dịch vụ truyền thhông di độngđ nổi tiếng
t có ccâu sloga n quảng
cáo: “Bạạn có thể nghe
n thấy
y tôi bây ggiờ khôngg?”. Một nhà
n cung cấp khác có khẩu
hiệu: “Thhuận tiện và Linh hoạt”.
h
Những y ếu tố giá trị nào màà mỗi khẩẩu hiệu đaang quảng cáo?
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
(Câu trả lời nằm ở cuối Phầần 3.1)
3.1 Tạo ra giá t rị
3.1.1 Tưư duy về sựs khác biệt
b
Tính toáán giá trị kinh tế của
c một ddịch vụ đôi
đ khi cóó thể đơnn giản về mặt tài
chính. Tuuy nhiên, trong cácc trường hhợp khác, việc định lượng giáá trị khó hơn h mặc
dù nó vẫẫn có thểể đủ điều kiện để xác định . Giá trị được xácc định kh hông chỉ
nghiêm nngặt trongg những điiều kiện vvề kết quảả kinh doa nh của khhách hàng : nó còn
phụ thuộộc khá nhiiều vào nh hận thức ccủa khách h hàng (H ình 3.1). Nhận thứ c bị ảnh
hưởng bở ởi các thuuộc tính củủa dịch vụụ: biểu hiiện của gi á trị, kinhh nghiệm hiện tại
hoặc trướớc đó với các thuộcc tính tươ ng tự và khả
k năng tương đốii của đối thủt cạnh
tranh và các đồng nghiệp k hác. Nhậnn thức cũn ng bị ảnh hưởng bởởi sự tự nh hận thức
hoặc vị ttrí thực t ế của kháách hàng trên thị t rường, ch hẳng hạn nnhư nhữn ng người
bắt đầu đđổi mới, dẫn
d hị trường và chấp nhận
đầu th n r Giá trịị của một dịch vụ
rủi ro.
có nhiềuu dạng và khách hààng có khuuynh hướ ng bị ảnh h hưởng bbởi nhận thức
t của
họ. Định nghĩa và sự khác biệt
b của ggiá trị nằm
m trong tâm m trí khácch hàng.
Tập trunng vào kếtt quả kinh h doanh hhơn tất cảả mọi thứ khác là m một tiến bộ quan
trọng đố i với nhiềều nhà cun
ng cấp dịcch vụ. Nóó đại diện cho một sự thay đ ổi trong
việc nhấ n mạnh c ách sử dụ ụng hiệu qquả các ngguồn lực để hiện thhực hóa một
m cách
hiệu quảả các kết quả. Hiệu u quả tronng vận hà nh được thúc
t đẩy bởi nhu cầu
c hiệu
quả trongg việc giúúp đỡ khácch hàng hhiện thực hóa
h kết qu
uả. Kháchh hàng khô ông mua
dịch vụ; họ mua sự s đáp ứn ng các nhuu cầu cụ thể. Sự khác
k biệt này giải thích sự
mất kết nối thườnng xuyên giữa các tổ chức CNTT vàà các doannh nghiệp p mà họ
phục vụ. Giá trị khách
k hàn
ng thườngg là khác với những g gì mà t ổ chức C NTT tin
rằng họ đđang cungg cấp. Hãyy nghĩ về sự khác biệt
b này.
Giá trị cóó thể đượ c thêm vàào ở các c ấp độ kháác nhau. VấnV đề là sự khác biệtb ròng
(Hình 3. 2). Ví dụ : các nhà cung cấpp dịch vụ , tự bản thân t họ đ ã hoàn tooàn khác
biệt với các nhà cung
c cấp thiết
t bị thhông qua giá
g trị giaa tăng ngaay cả khi sử dụng
thiết bị ttừ cùng nhhà cung c ấp đó như ư là các tàài sản. Sự khác biệtt có thể p hát sinh
từ việc ccung cấp dịch
d vụ trruyền thônng thay v ì các bộ định
đ tuyếnn và tổng đài. Sự
khác biệ t hơn nữaa có thể đ ạt được từ ừ việc cu ng cấp dị ch vụ cộnng tác thaay vì chỉ
vận hànhh dịch vụ email và thư thoạii. Trọng tâm t thay đổi từ cácc thuộc tíính sang
việc hoànn thành kết
k quả. V ới tư duyy thi trườn ng, có thể hiểu đượợc các thàành phần
của giá ttrị từ qua n điểm củ ủa khách hàng. Nh ư được mô m tả tron g Phần 2..2.2, giá
trị bao ggồm hai t hành phần n: tính ti ện dụng hoặc
h phù hợp với mục đích h và bảo
đảm hoặcc phù hợpp để sử dụ ng.
Phù hợp để sử dụụng đến từ ừ hiệu ứngg tích cựcc có sẵn khi
k cần, đđủ khả năăng hoặc
cường độộ, và đángg tin cậy về
v tính liêên tục và an
a ninh.
Hiệu quảả tính tiệnn dụng củaa một dịc h vụ đượcc giải thícch là sự g ia tăng lợ
ợi ích có
thể có từ
ừ hiệu suấất của tài sản của kkhách hànng, dẫn đếến tăng khhả năng đạt đ được
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
các kết qquả (Hìnhh 3.3). Bả o đảm ch o các dịchh vụ đượcc giải thícch là sự giảm
g tổn
thất có tthể xảy raa đối với khách hààng do sựự thay đổ i về hiệu suất (Hì nh 3.4).
Khách hààng cảm t hấy chắc chắn hơn rằng mọi đơn vị yêêu cầu dịcch vụ sẽ đượcđ đáp
ứng với ccùng một mức độ tíính tiện ddụng với ítt biến đổi .
Hình 3.33: Tính tiiện dụng llàm gia t ăng hiệu suất trunng bình.
Phương ppháp tiếp cận này có thể lààm thay đ ổi nhận t hức của kkhách hàn ng về sự
không chhắc chắn trong
t lợi ích đã caam kết củaa một dịc h vụ. Kháách hàng kỳ vọng
được nhììn thấy m ột liên kếết mạnh m mẽ giữa sựự tiện dụn
ng của mộột dịch vụ và hiệu
ứng tích cực về hiiệu suất c ủa tài sảnn của họ, dẫn đến t ỷ lệ lợi nhhuận cao hơn của
các tài sảản đó (Hìnnh 3.5).
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Hình 33.5: Giá t rị của mộ
ột dịch vụ
ụ đối với khách hà ng trong ngữ cảnh
h tỷ lệ
sinh l ợi của tàii sản.
Tuy nhiêên, một đồồ họa đơn thuần là không đủ để thuyế t phục khhách hàng.. Họ cần
phải đượợc đảm bảảo về bản đồ nhận tthức thực tế được thực t hiện bởi các nhóm
n đã
tham giaa vào các phần
p khácc nhau củ a Vòng đờ ời Dịch v ụ. Khách hàng cũn g có thể
kỳ vọng về bằng chứng rằằng các c hính sách h, thủ tụcc và hướnng dẫn có ó sẵn để
khám ph á tất cả c ác chi ph í và rủi roo liên quaan đến việệc cung c ấp và hỗ trợ dịch
vụ. Tron g trường hợp khôn g có thực tiễn đã đ ược thể c hế hóa nhhư vậy, lờ i hứa về
một dịchh vụ có thhể dễ dàngg biến thàành mối đ e dọa tro ng quá trìình thực hiện
h các
điều kho ản của hợợp đồng hooặc thỏa tthuận dịch h vụ.
Bằng cácch sử dụn g một dịcch vụ báo cáo tín dụngd thay vì vận hàành một hệ
h thống
báo cáo ttín dụng, bộ phận cho
c vay đaang tránh được nhữ ững rủi ro và chi ph
hí cụ thể
một cáchh có chủ đích. Về hiệu quả,, bộ phận cho vay tự mình thoát khỏ ỏi những
ràng buộộc kinh doanh
d nhấất định. CCác bộ rà ng buộc thường đđược trao đổi với
người khhác miễn làl hiệu su ất tổng thhể của việệc kinh do
oanh khônng bị giảmm sút. Sự
đánh đổi như vậy được đưaa ra bởi cáác lãnh đạạo cấp ca o của kháách hàng, người ở
vị trí tốtt nhất để quyết đị nh. Lãnh đạo cấp cao của nhà cungg cấp dịch h vụ trở
thành đốối tác kinhh doanh khi
k họ có khả năng g hỗ trợ các
c đối tá c của mìn
nh trong
việc quảnn lý nhữn g ràng bu ộc đối vớới chiến lư
ược kinh doanh.
d
Đứng từ góc độ kinhk doannh trong vví dụ nói trên, nhàà cung cấấp dịch vụ ụ hỗ trợ
chiến lư ợc kinh doanh
d củaa khách hhàng của họ bằng cách dỡ bbỏ hoặc nới n lỏng
những kiiểu rào c ản nhất địnhđ đối vvới các môm hình và v chiến llược kinh h doanh.
Những r ào cản thhuộc loại áp đặt chhi phí và rủi ro cụ thể mà kkhách hàn ng muốn
tránh đượợc liệt kê như dướii đây:
Duuy trì nhữ ng tài sản n không p hải-cốt lõ õi và sử d ụng dưới mức: kháách hàng
muuốn tránh quyền sở ở hữu và kiểm soátt những t ài sản làm m tiêu ha o nguồn
lựcc tài chínhh từ các t ài sản cốtt lõi, và những
n tài sản hiếm khi hoặc được sử
dụụng khôngg thường xuyên.
x Trrong nhữn ng trường hợp như vậy, tỷ s uất sinh
lợii của tài sản thườn ng là thấpp hoặc kh hông chắc chắn, làm m cho cáác khoản
đầ u tư trở nên
n rủi ro.
Chhi phí cơ hội do năăng lực bịị hạn chế và những g tài sản bbị quá tải : tài sản
bị quá tải khhông có khả
k năng pphục vụ th hêm cho các
c đơn vịị có nhu cầu c hoặc
đá p ứng đượ ợc nhu cầầu tăng độột biến. NăngN lực không
k đủ cũng có nghĩa là
nh ững cơ hộội mới khô ông thể đư ược theo đuổi
đ với khả
k năng tthành côn ng cao.
Đối với trường hợợp dịch v ụ, khách hàng khô ông phải là
l chủ sở hữu cũng g như là
người vậận hành của
c nhữngg tài sản dịch vụ đang
đ đem lại tính tiện dụng g. Trách
nhiệm đóó là của các
c nhà cu ung cấp ddịch vụ cù
ùng với viiệc bảo trrì và các cải
c tiến.
Khách hààng chỉ đơơn giản làà sử dụng dịch vụ. Không cóó hao mònn, sử dụng g sai, bỏ
quên, và hư hỏng tài sản dị ch vụ làm
m hạn chế hiệu lực của
c sự bảoo đảm.
3.1.5.1 T
Tính sẵn sàng
s
Tính sẵnn sàng là khía cạn h cơ bản nhất tron ng việc đảm
đ bảo ggiá trị ch o khách
hàng. Nóó đảm bảảo với kh ách hàng rằng dịc h vụ sẽ sẵn s sàng để sử dụ ụng theo
những điiều khoảnn và điều kiện đã đđược thỏa thuận. T ính sẵn sààng của mộtm dịch
vụ là thuuộc tính được
đ nhậnn thức mộột cách rõõ ràng nhấất từ quann điểm củủa khách
hàng. Mộột dịch vụụ là sẵn s àng chỉ kkhi nếu ng
gười sử d ụng có thhể truy cậ p tới nó
theo cáchh thức đãã được thỏỏa thuận. Nhận thứ ức và tham
m chiếu l à khác nh hau giữa
khách hààng và bố i cảnh kinnh doanh. Khách h àng chịu trách nhiệệm cho viiệc quản
lý các kỳỳ vọng và nhu cầu của nhữnng người sử s dụng củủa mình. T Trong nhữ ững điều
kiện nhấ t định, chhẳng hạn như
n khu vvực bao phủ,
p khoản
ng thời giian, và kê nh phân
phối, cácc dịch vụụ được kỳ ỳ vọng sẵẵn sàng đối
đ với nhhững ngưười sử dụn ng được
khách hààng ủy quyyền.
Tính sẵnn sàng củaa một dịchh vụ tinh tế hơn mộột đánh giiá nhị phâân về sẵn sàng và
không sẵẵn sàng. Khả
K năng chịu đựnng của khhách hàng đối với sự xướng g cấp dễ
dàng củaa tính sẵn sàng nên được xácc định và đưa vào trong
t Thiếết kế Dịchh vụ. Ví
dụ, nếu mmột tập h ợp con cáác người ssử dụng chịu
c trách nhiệm chho một chhức năng
kinh doaanh sống còn,
c các phiên
p bản dịch vụ cho
c nhữngg người sửử dụng nà y có thể
được lưuu trữ trênn các tài nguyên chhuyên dụ ng với kh hả năng cchịu lỗi để
đ từ đó
khách hààng vẫn duuy trì đượ
ợc một vàii năng lực quan trọnng để hoạạt động.
3.1.5.2 C
Công suấtt
Công suấất là một đảm bảo rằng dịchh vụ sẽ hỗ
ỗ trợ một mức hoạt động kin
nh doanh
cụ thể hooặc nhu cầu
c ở một mức chấ t lượng c ụ thể. Kh
hách hàng định hướ
ớng hoạt
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
động kinnh doanh với
v một s ự đảm bả o về công y đủ. Nhữnng thay đ ổi trong
g suất đầy
nhu cầu được điề u chỉnh t rong một khoảng được đ thỏaa thuận. CCác nhà c ung cấp
dịch vụ đảm nhậnn việc du y trì nhữnng tài ng uyên để giúpg khácch hàng không
k bị
thiếu hụ t công suuất và khô ông sử dụụng đầy đủđ tài sảnn. Công ssuất có tầầm quan
trọng đặặc biệt khhi tính tiệện dụng ccủa dịch vụ phát sinh
s từ vviệc truy cập đến
những tàài nguyên được chiia sẻ. Nhàà cung cấ p dịch vụ ụ giúp kháách hàng bị thiếu
hụt trongg khoảng thời
t gian nhu cầu l ên đến đỉn
nh điểm.
Đảm bảoo công suấất trong n hững khooảng thời gian cụ th hể hoặc tạại những vị trí cụ
thể cũngg rất có g iá trị đối với khácch hàng, người
n mà cần phảii khởi đầu u những
hoạt độnng mới hooặc được mở rộng với thời gian-tiếp p cận-thị trường làà yếu tố
thành cô ng quan trọng.
t Nh ững kế hooạch kinh h doanh n hư vậy đòòi hỏi chii phí cài
đặt và thhời gian trriển khai thấp.
t Ngooài ra, do mức độ rủ
ủi ro cao trong nhữững hoạt
động mớ ới hoặc đưược mở rộ ộng, khác h hàng cóó thể khô ng thích khoản đầu u tư đòi
hỏi sự s ở hữu và vận hành h tài sản kinh doaanh. Các doanh ng hiệp đối mặt với
những nhhu cầu khhông chắc chắn ở m mức cao t ừ khách hàng
h của họ cũng tìm
t thấy
giá trị từ
ừ các dịchh vụ theo nhu cầu vvới độ trễ ít hoặc k hông có. Chi phí cơ
c hội là
cao về mmặt mất khhách hàng .
Không cóó quản lý công suấtt hiệu quảả, nhà cunng cấp dịc h vụ sẽ khhông có khả
k năng
chuyển ggiao tính tiện dụng của phầnn lớn dịch h vụ. Quả n lý Côngg suất là một yếu
tố quan ttrọng tronng quản lýý dịch vụụ bởi vì n ó có tác động
đ trựcc tiếp tới tính sẵn
sàng củaa dịch vụ. Công suấất sẵn có để hỗ trợ ợ các dịchh vụ cũngg có một táct động
lên mức liên tục dịch vụ đã đ cam kếết hoặc đãã chuyển giao. Do đó, quản lý hiệu
quả côngg suất dịchh vụ có th
hể có tác động bậc nhất và bậcb hai đốối với sự đảmđ bảo
dịch vụ.
3.1.5.3 T
Tính liên tục
Tính liênn tục đảm
m bảo rằng g dịch vụ sẽ tiếp tụ
ục hỗ trợ việc kinhh doanh kh hi bị lỗi
nghiêm ttrọng hoặặc gặp phảải các sự kiện gián n đoạn. Nhà
N cung cấp dịch vụ đảm
nhận việ c duy trì các tài sảản dịch vụụ mà sẽ c ung cấp một
m mức ddự phòng và khôi
phục đầyy đủ. Nhữ ững hệ thhống và qquy trình chuyên môn m hóa ssẽ bắt đầuu có tác
dụng để đảm bảo rằng cácc mức dịc h vụ nhậ n được b ởi tài sảnn của khá ch hàng
không giiảm xuốngg thấp hơ n mức đãã định trư ớc. Sự đảảm bảo cũũng bao g ồm việc
khôi phụục hoặc bìình thườn ng hóa troong một khoảng
k th ời gian địịnh trước để giới
hạn tác đđộng tổngg thể của một
m lỗi hooặc một sựs kiện. T ính liên ttục được đảm
đ bảo
chủ yếu thông quaa dự phòn ng và nhữ ng tài nguuyên chuy yên biệt đđược cáchh lý khỏi
các hiệu ứng gợn sóng.
3.1.5.4 B
Bảo mật
Tính bảoo mật đảmm bảo rằn ng việc sử ử dụng dịịch vụ củ a khách hhàng là đ ược bảo
mật. Điề u đó có nghĩa
n là tàài sản củaa khách hààng bên trrong phạmm vi phân phối và
hỗ trợ dịịch vụ kh ông bị ph hơi bày raa với nhữ ng rủi ro hiển nhiêên. Nhà cung
c cấp
dịch vụ đđảm nhậnn việc triểển khai cáác biện ph háp kiểm soát chunng và ở mức-dịch
m
vụ mà sẽẽ đảm bảoo rằng giáá trị đượcc cung cấ p cho kháách hàng là hoàn chỉnh c và
không bịị hao mòn bởi nhữn ng chi phí và rủi ro có thể tr ánh được.. Bảo mật dịch vụ
bao hàm những khhía cạnh s au đây troong việc giảm
g thiểu
u rủi ro:
Vi ệc sử dụnng được ủy ủ quyền và có trá ch nhiệm như đượ c khách hàng h chỉ
địnnh.
Sự ự bảo vệ tàài sản củaa khách hààng khỏi sự
s truy cậ p trái phéép hoặc ácc ý.
Nhhững khu vực an ni nh giữa tàài sản củaa khách hààng và tài sản dịch vụ.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Bảo mật dịch vụ đóng
đ một vai trò h ỗ trợ đối với ba kh
hía cạnh kkhác của đảm
đ bảo
dịch vụ. Tính hiệ u quả tro ng bảo m
mật có mộ t tác độngg tích cựcc đến nhữ
ững khía
cạnh nàyy.
Hình 3.77: Tác độộng được kết hợp của tính tiện dụn
ng và sự đảm bảo đối với
tài sản ccủa khách
h hàng
“Tỷ lệ trrung bìnhh các cuộcc gọi bị r ớt là ít n hất” là đềề xuất giáá trị của một nhà
cung cấpp dịch vụ viễn
v thôn g di động chính đã thể hiện trong quảảng cáo củ ủa mình.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Một đối thủ cạnh tranh tươ ng tự chốống lại bằn ng đề xuấ t giá trị vvề độ bao phủ sẵn
có tốt nhhất ở phầnn lớn các khu
k vực đđô thị. Mộ t nền tảngg liên tục khác của sự khác
ược thực hiện với mức phí cố
biệt là sốố lượng cuuộc gọi đư c định trrong giờ cao
c điểm
sử dụng. Đây là mộtm thướcc đo gián tiếp về c ông suất của các tàài sản dịcch vụ đã
được đănng ký thuêê quá mứcc mà các nnhà cung cấp dịch vụ đang đđảm bảo cho c việc
sử dụng độc quyềền của kháách hàng của họ. Dĩ D nhiên, khi hànhh động cạn nh tranh
dẫn đến việc giảm m thiểu sự khác biệtt dựa trênn sự bảo đ ảm, các nnhà cung cấp c dịch
vụ sẽ đá p ứng bằnng các gó i dịch vụ cung cấp p tính tiện
n dụng bổổ sung, ch hẳng hạn
như địnhh vị GPS hoặc
h emai l không ddây trên điiện thoại di
d động.
Một vài trong số các công ty chuyể n phát bư ưu kiện vàà nhà bánn lẻ đang dẫn đầu
thị trườnng trong những
n lĩnh
h vực kinhh doanh có
c giá trị hàng hóa cao chỉ đơnđ giản
bởi vì họọ đề xuất một mức độ chắc cchắn so v ới các côn ng ty cùn g ngành. Dịch vụ
của họ đđảm bảo việc
v giao hàng
h hóa đúng giờ bất kể vịị trí, múi giờ hoặc kích cỡ
hàng hóaa. Họ có khả năng đề xuất những đảảm bảo kiiểu như vvậy vì họ đã phát
triển nhữững năng lực
l và nhữững tài ngguyên quảản lý dịch vụ nhất đđịnh để tru
uyền đạt
được độ tin cậy tr ong hoạt động của họ.
Các nhà cung cấp dịch vụ nênn có khhả năng phhát triển mức
m độ ti n cậy như
ư vậy để
họ có thểể hỗ trợ các
c chiến lược kinhh doanh c ủa khách hàng củaa họ. Họ thêm
t giá
trị cho kkhách hàngg của họ bằng
b cáchh xen mứcc độ tin tư
ưởng vào nnhững ch iến lược
đó. Các nnhà cung cấp dịch vụ phải liiên tục cảải thiện nh
hững đề xxuất giá tr ị của họ
để thoát khỏi nhóóm. Nhữn g cải tiếnn có thể thúc đẩy một hoặcc nhiều q uy trình
quản lý ddịch vụ.
Hướng ddẫn được cung cấp p trong cáác quy trìình Thiết kế Dịch vụ, Chuy yển tiếp
Dịch vụ, và vận h ành Dịch vụ rất hữ ữu ích tron
ng bối cản
nh chiến lưược này. Các quy
trình Thiiết kế Dịcch vụ cung g cấp nhữững thiết kế
k mới và được cải tiến đem lại tính
tiện dụngg tốt hơn hoặc sự đảm bảo tốt hơn. Các quy trình t Chuuyển tiếp Dịch vụ
đảm bảo các cải tiiến trong thiết kế đđược định h hướng v ào Vận hàành Dịch vụ đồng
m thiểu chhi phí và rủi ro. Cáác quy trì nh Vận h ành Dịch vụ xen n hững đề
thời giảm
xuất giá trị mới vàào trong việc
v kinh doanh củaa khách h àng bằng cách chuy yển giao
mức độ ccao hơn của
c tính tiiện dụng hhoặc sự b ảo đảm. Các
C quy trrình Liên tục Cái
tiến Dịchh vụ điều phối luồn ng kiến thhức giữa các
c quy trrình và cuung cấp th
hông tin
phản hồi trong suốốt vòng đờ ời.
Ví dụ điển
n hình 2 (giiải pháp): Sự
S bảo đảm
m và tính tiện
n dụng
Vào cuốối những năm thập niên 199 0, một cô ông ty dẫn
n đầu về ddịch vụ tà i chính đãã
ra mắt dịch vụ n gân hàng trực tiếp . Dịch vụ này đề x uất dịch vvụ tiết kiệệm và choo
vay trênn nền tảngg Internet .
Hóa ra, hạn chế không ph hải là năngg lực hoặcc tính sẵn
n sàng củaa cơ sở hạạ tầng, màà
là sự thhiếu hụt tàài sản khá ch hàng ddưới dạng 250 nhân n viên. Khhi trở ngạii này đượcc
khắc phhục (thuê 250 ngườ ời), công ty đã tiếếp tục già nh được hhơn 500.0 000 kháchh
hàng m ới và 5 tỷỷ bảng An h tiền gửii trong vò ng chưa đầy
đ 6 thánng.
Năng lựcc được phhát triển th heo thời ggian. Việcc phát triểển những năng lực đặc biệt
được tăn g cường bởi
b bề rộn ng và bề ddày kinh nghiệm
n có được từ ssố lượng vàv sự đa
dạng củaa khách hàng,
h khô
ông gian thị trườn ng, các hợ ợp đồng, và các dịchd vụ.
Tương tự ự, kinh ngghiệm đư ợc cải thiiện từ việệc giải qu uyết các vvấn đề, xử ử lý các
tình huốnng, quản lý rủi ro, và phân tích các lỗi. Ví dụ ụ, sự kết hợp kinh nghiệm
trong mộột không gian
g thị t rường, daanh tiếng giữa các khách hànng, các h ợp đồng
dài hạn, các chuyêên gia về vấn đề, c ác quy trìình trưởng g thành, vvà cơ sở h ạ tầng ở
các vị trrí quan tr ọng, dẫn đến nhữn g năng lự ực đặc biệ t mà các llựa chọn thay thế
khác khóó cung cấpp được. Điều
Đ này ggiả định rằằng tổ chứức nắm bắắt được k iến thức
và phản ảnh vào cácc hệ thốống và quuy trình qu uản lý củaa mình. C Các khoản đầu tư
cho nhữnng năng lự ực học tậpp là đặc b iệt quan trọng
t đối với việc pphát triển của các
tài sản chhiến lược (Xem Ph ần 4.3).
Các nhà cung cấpp dịch vụ cần phảii phát triểển những năng lựcc đặc biệtt để giữ
chân kháách hàng vớiv những g đề xuất giá trị m à đối thủ cạnh trannh khó có thể sao
chép đượ ợc. Ví dụ,, hai nhà cung
c cấp dịch vụ có
c thể có những
n tàii nguyên tương
t tự
nhau chẳẳng hạn nhhư các ứn ng dụng, ccơ sở hạ t ầng, và tiiếp cận tớới tài chín
nh. Năng
lực của hhọ, tuy nhhiên, khácc nhau về mặt hệ t hống quản n lý, cấu trúc tổ ch hức, các
quy trìnhh, và tài sản
s kiến thức.
t Sự kkhác biệt này đượcc phản ản h trong hiệu h suất
thực tế.
Những nnăng lực, tự bản t hân chúnng không thể mang g lại giá trị mà kh hông có
những tàài nguyên đầy đủ vàà thích hợợp. Công suất sản xuất x của m
một nhà cung
c cấp
dịch vụ pphụ thuộc vào nhữn ng tài nguuyên mà h ọ kiểm sooát. Năng lực được sử dụng
để phát ttriển, triểển khai vàà điều phốối năng lựực sản xu ất này. V í dụ, nhữ ng năng
lực như Quản lý Công suấ t và Quảnn lý Tính sẵn sàng được sử dụng để quản lý
hiệu suấtt và tính tiện
t dụng của các qquy trình, các ứng dụng
d và cơơ sở hạ tầầng, đảm
bảo các mmức dịch vụ được chuyển
c gi ao một cáách hiệu q uả.
Đơn vị kkinh doanhh có thể là l một ph ần của mộ ột tổ chứcc trong khhu vực côông hoặc
tư nhân. Thay vì doanh
d thu từ bán hààng, doan
nh thu có thế
t từ thuuế thu đượ
ợc. Thay
vì lợi nhhuận thì c ó thể là t hặng dư. Khách hààng của đơ ơn vị kinhh doanh có
c thể là
nội bộ hooặc bên nggoài tổ chhức.
Chọn mmột khách hàng và phân tíchh một các h cẩn thậ n việc kinnh doanh của họ đểđ
hiểu về hệ sinh thái
t m họ đangg hoạt độ ng. Nhữn g điều kiệện nào làm
nơi mà m cho việệc
kinh dooanh của khách hàn ng tăng trrưởng? Lààm thế nàào để dịchh vụ của bạn tạo ra
r
hoặc duuy trì nhữ
ững điều kiện
k đó? Những cơ ơ hội và thách
t thứức nào màà việc kin h
doanh ccủa họ đaang phải đối
đ mặt? Dịch vụ củac bạn giúp
g cho kkhách hàn
ng của bạ n
giải quyyết chúng (các cơ hội
h và thá ch thức) như
n thế nàào?
Gợi ý: Hãy hình dung về sơ đồ hệ sinh tháii cung vớ i các hộp và các mối m kết nốối
khác nhhau tạo th ành hệ th ống vòng lặp-khép kín để tạ o ra và duuy trì giá trị.
3.2.2.2 Đ
Đơn vị dịcch vụ
Các đơn vị dịch vụ v cũng giiống như các đơn vị v kinh do anh, một nhóm cácc tài sản
dịch vụ, chuyên tạot ra giá trị dưới hình thứcc dịch vụ (Hình 3. 10). Các dịch vụ
xác địnhh mối quann hệ giữaa các đơn vị kinh doanhd và các đơn vvị dịch vụ
ụ. Trong
ường hợp, các đơn vị kinh d oanh (cácc khách hààng) và cáác đơn vị dịch vụ
nhiều trư
là nhữngg phần củaa cùng m ột tổ chứcc. Trong những trư ường hợp khác, cácc đơn vị
dịch vụ llại tách biiệt khỏi cáác thực thhể pháp lý
ý.
Hìn
nh 3.10: Tài
T sản củ
ủa khách hàng là cơ
c sở cho việc xác định giá trị
Trường h
hợp ví dụ 4: Các dịch
d vụ cơ
ơ sở hạ tầ
ầng
Vào nhữnng năm cuuối thập n iên 1990, Nhà cung g cấp Dịc h vụ CNT TT nội bộ cho một
ITIL v3 - CHI
IẾN LƯỢC DỊCCH VỤ
tập đoàn toàn cầu đã quyết định - SERVIICE
đ STRATEGY Y
thuê ngoài toààn bộ hoạ t động truung tâm d ữ liệu từ
Chuyển ngữ: NNguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
một nhà ccung cấp dịch vụ bên b ngoài . Động lự ực chủ yếuu là chi pphí thấp hơn.
h Năm
năm và m một vài lầnn sáp nhập p sau đó, vvà bất chấấp đã đạt được mụcc tiêu cắt giảm chi
phí, nhà cung cấp nội bộ lại l đang ccân nhắc để tự vận n hành m mọi hoạt động
đ của
Cần phảii phân bi ệt giữa các
c kiểu nnhà cung cấp dịch vụ khác nhau. Trrong khi
phần lớnn các khía cạnh của quản lý ddịch vụ ápp dụng giố
ống nhau cho mọi kiểu
k nhà
cung cấpp dịch vụ, những kh hía cạnh kkhác như khách hànng, hợp đồồng, đối thủ
t cạnh
tranh, khhông gian thị trườn
ng, doanh thu và ch hiến lược lại có nhữững ý ngh
hĩa khác
nhau tùyy thuộc vàào kiểu củủa nhà cu ng cấp. Có
C ba loạii nguyên m mẫu của mô
m hình
kinh doa nh nhà cuung cấp dịịch vụ:
Ki ểu I: nhà cung cấp dịch vụ nnội bộ.
Ki ểu II: Đơ n vị Dịch vụ được Chia sẻ.
Ki ểu III: nhhà cung cấấp dịch vụụ bên ngoàài.
Mục tiêuu chính củủa nhà cun ng cấp Kiiểu I là đạạt được chhức năng tuyệt vời và hiệu
quả-chi pphí đối vớới các đơơn vị kinhh doanh củ ủa mình ( 1 1 ) . Họ chuuyên môn
n hóa để
phục vụ một tập hợp
h các n hu cầu kiinh doanh h tương đố ối hẹp. Cáác dịch vụ ụ có thể
được tùyy chỉnh ở mức độ caoc và nhữững tài ngguyên đượ ợc dành rriêng để cung
c cấp
mức dịchh vụ tươnng đối cao o. Mặt quảản trị và hành chín nh của cácc chức năăng kinh
doanh tư
ương đối đơn
đ giản. Quyền quuyết định được
đ giới hạn về m mặt các ch iến lược
và mô hìình kinh doanh.
d Cá c nhà quảản lý chunng của cácc đơn vị kkinh doanh h đưa ra
mọi quyếết định chhủ yếu chẳẳng hạn nhhư danh mục
m dịch vụ
v được đ ề xuất, cáác khoản
đầu tư vvào năng lực
l và tàii nguyên, và các c hỉ số để đo lường hiệu suấ t và kết
quả.
Nhà cungg cấp dịc h vụ Kiểu u I hoạt đđộng tron g không gian
g thị trrường nộii bộ. Sự
tăng trưở
ởng của họh bị giới hạn bởi ssự tăng trrưởng củaa đơn vị kkinh doan h mà họ
thuộc về . Mỗi đơnn vị kinh doanh (B BU) có thểể có nhà cung
c cấp Kiểu I củủa chính
mình (Hìình 3.12).. Thành c ông của nnhà cung cấp Kiểu I không đđược đo l ường về
khía cạn h doanh thu
t hoặc lợi nhuậnn vì họ cóó khuynh hướng hooạt động trên
t nền
tảng khô i phục-chhi phí với nguồn trợợ vốn nội bộ. Mọi chi phí ddo chủ sở hữu của
đơn vị kiinh doanhh hoặc côn
ng ty chịu .
Sự cạnh tranh đốii với các nhà cungg cấp Kiểu u I đến từ
ừ những nnhà cung cấp bên
ngoài đơơn vị kinh doanh, c hẳng hạn như các liên hợp các c chức năng kinh h doanh,
người mmà sử dụn g những lợi thế nnhư quy mô, m phạm
m vi, và qquyền tự trị. Nói
chung, nnhà cung cấp
c dịch vụ
v phục vvụ nhiều hơn
h một khách
k hàn g đối mặtt với rủi
ro thấp hhơn nhiều khi thị trrường thấtt bại. Vớii nhiều ngguồn nhu ccầu, đỉnh nhu cầu
từ một nnguồn có thể được bù đắp bbởi nhu cầu c thấp từ
t nguồn khác. Có một sự
trùng hợ p và lãngg phí khi nhà
n cung cấp Kiểu I được s ao chép t rong nội bộ công
ty.
Hìn
nh 3.13 - Nhà
N h vụ Kiểu II phổ biiến
cungg cấp dịch
Khách h àng của nhà n cung cấp Kiểuu II là cá c đơn vị kinh doaanh bên d ưới một
công ty mmẹ, thuộc về các bêên liên quuan, và mộ ược cấp đ ộ-công ty . Những
ột chiến lư
gì có thểể là dưới mức tối ưuư đối vớới một đơn n vị kinh doanh cụụ thể có t hể được
biện minnh bằng những
n lợi thế gặt hái được ở cấp độ ộ công tyy mà đơn vị kinh
doanh cóó thể đượ ợc bù đắp.. Kiểu II có thể đềề xuất mộ ột chi phíí thấp hơnn khi so
sánh với các nhà cung
c cấp dịch vụ b ên ngoài bằng
b cáchh tận dụngg lợi thế của
c công
ty, các thhỏa thuậnn nội bộ v à các chínnh sách kế
k toán. V ới quyền tự chủ ho oạt động
giống nhhư một đơ n vị kinh doanh, nhhà cung cấpc Kiểu II
I có thể đđưa ra qu yết định
nằm bên ngoài nhhững ràng buộc củaa các chín nh sách ở cấp độ đơơn vị kinh h doanh.
Họ có th ể chuẩn hóa
h các đềề xuất dịc h vụ của mình giữaa các đơn vị kinh doanh
d và
sử dụng mức giá dựad trên th
hị trường để tác độ ng đến cáác hình mẫẫu nhu cầu u.
Trong khhi các nhàà cung cấ p Kiểu II có lợi ícch từ thị trường
t nộ i bộ bị giiam cầm
một cáchh tương đ ối, khách hàng củaa họ vẫn có thể đáánh giá họọ khi so sánhs với
các nhà cung cấp dịch vụ bênb ngoàii. Sự cân bằng này y là rất quuan trọng đối với
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
tính hiệuu quả của mô hình dịch
d vụ đư s Điều đ ó cũng cóó nghĩa là các nhà
ược chia sẻ.
cung cấpp Kiểu II hoạt
h động
g kém sẽ đđối mặt vớới nguy cơơ bị thay thế. Việc này tạo
áp lực l ên cấp lããnh đạo t rong việcc thông qua
q nhữngg thực tiễễn tốt nh ất trong
ngành, pphát triển không giian thị trư
ường, địn nh hình cáác chiến lược kinh h doanh,
phấn đấuu cho tínhh hiệu quả trong ho ạt động, và
v phát t riển các nnăng lực đặc
đ biệt.
Các đơn vị dịch vụụ được chhia sẻ hàn g đầu tron
ng ngành đã thành công tách h ra khỏi
công ty m mẹ như làà các doan
nh nghiệpp độc lập cạnh tran
nh trong t hị trường nội bộ.
Họ trở thhành một nguồn doaanh thu từừ điều lệ ban
b đầu chhỉ đơn giảản là cung
g cấp lợi
thế về chhi phí.
Nhìn từ mmột quan điểm nhấất định, cáác nhà cun ng cấp Ki ểu III đanng hoạt độ
ộng theo
một mô hình các dịch vụ được đ chia sẻ quy môm lớn đư ược mở rộộng. Họ p hải chịu
một mứcc rủi ro caao hơn từ ừ các khácch hàng của
c mình khi so sáánh với K iểu I và
Kiểu II. Tuy nhiêên năng lự ực và tài nguyên c ủa họ đượ ợc chia sẻẻ bởi kháách hàng
của mìnhh – một vài
v trong số đó có thể là đố ối thủ. Điiều này cóó nghĩa l à những
khách hààng đối thhủ tiếp cậnn được cùùng một n hóm các tàit sản, vàà do đó lààm giảm
bất kỳ lợ
ợi thế cạnhh tranh nàào mà tài ssản đó đã ban tặng .
Hình 3.14
3 – Cácc nhà cun
ng cấp Ki ểu III
3.3.4 Kh
hách hàngg lựa chọn n giữa cácc kiểu (nh hà cung cấp
c dịch vvụ) như t hế nào?
Từ quan điểm của khách hààng, có nhhững ưu v à nhược điểmđ với mmỗi loại nhà
n cung
cấp. Các dịch vụ cóc thể đượợc thuê từ
ừ mỗi kiểu u nhà cung
g cấp với những qu yết định
dựa trên chi phí g iao dịch, các yếu tốố chiến lư
ược ngànhh, năng lự c cốt lõi, và năng
lực quảnn lý rủi roo của khá ch hàng. Các nguy yên tắc vềề chuyên môn hóa và phối
hợp chi pphía được áp dụng.
Ngoài raa, việc kháách hàng có giữ lạ i một hoạạt động ki nh doanh ở lại nội bộ (tập
hợp) hoặặc quyết định
đ thuê ngoài nó từ bên nggoài (tách
h rời) phụ thuộc và o những
ời cho cácc câu hỏi sau ( 1 5 ) :
câu trả lờ
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Hooạt động (kinh
( doan
nh) đó có đòi hỏi những
n tài sản đượcc chuyên môn
m hóa
ca o không? Những t ài sản đóó có trở nên n nhàn rỗi
r hoặc lỗi thời nếun hoạt
độ ng đó khôông còn đư ược hoàn thành khô ông? (Nếu u có, nó làà tách rờii).
Hooạt động đóđ được hoàn
h thànhh với tần suất như thế nào ttrong mộtt chu kỳ
ho ặc chu trìình kinh doanh?
d N ó là hiếm
m khi hay thỉnh tho ảng? (Nếu u có, nó
là tách rời).
Hooạt động đóđ phức t ạp như thhế nào? Nó N có đơn giản và tthường lệ không?
Nóó có ổn đị nh theo th
hời gian vvới ít thay
y đổi khônng (Nếu cóó, nó là táách rời).
Cóó khó để xác
x định hiệu
h suất ttốt không?? (Nếu có , nó là tậpp hợp).
Cóó khó để đo
đ lường hiệu
h suất ttốt không (Nếu có, nó là tập hợp).
Nóó có đượcc kết hợp chặt chẽẽ với các hoạt độn ng khác hhoặc tài s ản khác
troong doanhh nghiệp không?
k Viiệc phân tách
t nó cóó làm gia tăng độ phức
p tạp
và gây ra vấấn đề về s ự phối hợợp không? (Nếu có, nó là tậpp hợp).
Dựa trênn những cââu trả lời cho các ccâu hỏi trêên, khách hàng có tthể quyết định để
chuyển đđổi giữa c ác kiểu n hà cung ccấp khác nhau
n (Hìn
nh 3.15). C
Các câu trrả lời tự
bản thân chúng cóó thể thay đổi theo thời gian tùy thuộcc vào nhữnng điều k iện kinh
tế, quy đđịnh mới, và đổi mới
m trong ccông nghệệ. Chi phíí giao dịcch được th hảo luận
thêm the o những chủ
c đề về Chiến lưược, chiếnn thuật và vận hànhh (Chương g 7), cấu
trúc Dịchh vụ (Phầnn 3.4) và Những th ách thức vàv cơ hội (Chương 9).
Khách hààng có th ể chấp nh hận một chhiến lược thuê ngo oài kết hợpp lợi thế và giảm
thiểu rủii ro của mọi
m kiểu (nhà cungg cấp dịch h vụ). Tro ong nhữngg trường hợp đó,
mạng giáá trị hỗ tr ợ việc cắtt giảm củaa khách h àng qua r anh giới nnhiều tổ chức.
c Là
một phầnn của mộột chiến lượcl thuêê ngoài đư
ược cân nhắc mộtt cách cẩn n trọng,
khách hààng có th ể phân bổ ổ nhu cầuu của họ qua các kiểuk nhà ccung cấp dịch vụ
khác nhaau dựa trêên kiểu (n nhà cung cấp dịch vụ) nào mang lại tốt nhất kết quả
kinh doaanh mà họọ mong m uốn. Nhữ ng dịch vụ v cốt lõi được tìm m kiếm từ các nhà
cung cấpp Kiểu I vàv II, tronng khi cácc dịch vụ cộng thê m tăng cưường các dịch vụ
cốt lõi đưược tìm k iếm từ cá c nhà cunng cấp Kiểểu II và II I.
Trườngg hợp ví dụ
d 4 (giảii pháp): C
Các kiểu nhà
n cung cấp
c mới đđạt được
3.4 Cấu
u trúc dịịch vụ
“Mọi môô hình đều
u sai, như
ưng một vvài trong số chúng
g là hữu ícch”
George B
Box, chuyyên viên thống
t kê
Trườngg hợp ví dụ
d 5 : Cácc dịch vụ thương mại
m
Một cô ng ty thư ương mại--trên webb phát triểển mạnh bất chấp kinh tế suys thoái
nghiêm trọng. MôM hình ki nh doanh , dựa trênn đấu giá trực tuyếnn, là có lợ
ợi nhuận.
Tuy nhiiên, mô h ình kinh doanh khôông giải thích
t đượ c vì sao ccác dịch vụ
v của nó
thành ccông trongg việc tạo
o ra giá t rị bền vữ
ững trong khi các ttrằng (we b thương
mại) khhác lại thấất bại.
m ở phần 3.4.1).
(Câu tr ả lời nằm 3
Tuy nhiêên, rất nh iều giá tr ị của quảản lý dịch vụ là vô hình và pphức tạp. Nó bao
gồm kiếnn thức vàà những l ợi ích ch ẳng hạn như n chuy ên gia kỹỹ thuật, th
hông tin
chiến lượ
ợc, kiến thhức quy t rình và thhiết kế cộ ng tác. Th
hông thườờng, giá trrị nằm ở
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
cách thứức những thứ vô hìình này đ ược kết hợp,h đóng
g gói, và trao đổi. Các mô
hình tuyếến tính đãã cho thấyy bản thânn chúng không
k đủ để
đ mô tả và thấu h iểu mức
độ phức tạp của g iá trị đối với quản lý dịch vụ ụ, thường coi thôngg tin như một yếu
tố hỗ trợ
ợ hơn là một
m nguồn n của giá trị. Thôn
ng tin đượợc sử dụnng để giámm sát và
kiểm soáát thay vì tạo ra giáá trị mới.
Trường hợ
ợp ví dụ 5 (giải
( pháp): Các dịch vvụ thương mại
m
Phần lớn dịch vụ ttập trung vào việc ttạo ra lợi nhuận ho
oặc thực hhiện nhữn g lợi ích
xã hội. M
Một phân tích
t giá trrị ròng đã cho thấy nhà đấu giá trực t uyến đã l àm được
cả hai điềều trên.
Giá trị ròòng đã tiếết lộ một bên thamm gia giấu mặt và những
n traoo đổi vô hình của
họ: nhữngg người c ó sở thíchh riêng. N
Những ngưười có sở thích riênng đã khámm phá ra
rằng họ ccó thể th am gia v ào nền kiinh tế vi mô của nhà n đấu ggiá. Họ trrở thành
những nggười tham m gia chu yên nghiệệp với vi ệc nắm bắt
b giá trịị riêng củ ủa chính
mình. Họọ đã tạo raa một cảmm giác về ccộng đồngg, lòng tru
ung thànhh, các cơ chế
c phản
hồi và giớới thiệu.
Tuy nhiêên, nguồn cung toààn cầu và những cô ông nghệ phân phốii hiện đạii đã làm
suy yếu lý luận n ày. Một nhà
n cung cấp dịch vụ không g còn khả năng bù đắp cho
hiệu suấtt kém tro ng một lĩĩnh vực b ằng một thế mạnh trong lĩnnh vực kh hác. Hơn
nữa, thư ờng có nhhiều tác nhân
n hoànn thành cáác chức n ăng trungg gian và bổ sung
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
cho nhauu mà đã không đư ược phản ảnh. Ngo oài ra, điiều quan trọng nh ất trong
Chiến lư ợc Dịch vụ,
v trọng tâm phải đặt vào b ản thân h ệ thống tạạo ra giá trị, thay
vì tập hợ
ợp các hoạạt động cố
ố định dọcc theo mộtt chuỗi.
Điều quaan trọng để hiểu l ực lượng mạnh mẽẽ nhất đểể phá vỡ các chuỗ i giá trị
thông thư hông tin l à chất kếtt dính giữ
ường là chhi phí thấấp của thôông tin. Th ữ sự tích
hợp theo chiều dọ c. Việc có ó được th ông tin cầần thiết đố
ối với nhàà cung cấpp và nhà
cung cấpp dịch vụ trước
t đây khá tốn kkém, đòi hỏi
h những tài sản chhuyên biệệt và các
hệ thốngg độc quyềền. Những g rào cản truy nhập p này đã đem
đ lại nhhững lợi thế
t cạnh
tranh choo chuỗi. Tuy
T nhiênn, thông qqua việc trrao đổi thhông tin ccởi mở và rẻ tiền,
các doannh nghiệp giờ đây có thể sử ử dụng cácc tài nguy yên và năăng lực m à không
cần phải sở hữu chhúng.
Chi phí ggiao dịch thấp hơn cho phépp các tổ c hức kiểm soát và t heo dõi th hông tin
mà trướcc đây rất tốn kém để đ nắm bắắt và xử lýl chỉ tron ng vài nă m trước đây.
đ Chi
phí giao dịch vẫn tồn tại, nhưng n ngàày càng trrở nên ph iền toái hhơn trong tổ chức
hơn là khhông có. Điều
Đ này lại tạo ra những cơơ hội mới cho việc cộng tác giữa g các
nhà cungg cấp dịchh vụ và cáác nhà cunng cấp. Kết K quả cu uối cùng l à sự kết hợp
h linh
hoạt các cơ chế lààm suy yếếu sự tích hợp theo o chiều dọ ọc cứng nhhắc. Nhữn ng chiến
lược mớii giờ đây sẵn sàng cho c các nhhà cung c ấp dịch v ụ là:
Sắắp đặt tài năng
n bên ngoài - k hông một tổ chức riêng
r lẻ n ào có thể tự trình
ra được mọii tài nguy yên và nănng lực cầnn thiết tro
ong một nngành. Hầ u hết sự
đổ i mới xảyy ra bên ng goài tổ chhức.
Gi ảm chi phhí – đưa ra được nnhững dịcch vụ mạn nh mẽ hơnn trong th hời gian
ng ắn hơn vàà chi phí thấp hơn khả dĩ th hông qua các phươơng pháp tiếp cận
ch uỗi giá trrị thông th hường. Nếếu ít tốn kém chi phí
p hơn đểể hoàn th ành một
giaao dịch tr ong tổ ch ức, hãy g iữ nó ở đó ó. Nếu rẻ hơn để thhuê lại bê n ngoài,
hã y xem xé t thêm lầ n thứ haii. Một tổ chức nên ký hợp đđồng cho đến khi
ch i phí của các giao dịch nội bbộ không còn vượt quá chi pphí của viiệc hoàn
thàành giao dịch
d ở bênn ngoài. ĐĐây là hệ quả của “Luật
“ Coaase”: một công ty
có khuynh hướng
h mởở rộng ch o đến khii chi phí của việc tổ chức một m giao
dịcch cộng thhêm bên trong t côngg ty bằng với chi phí
p của vi ệc tiến hàành giao
dịcch đó trênn thị trườn ng mở. K hái niệm luật Coasse được phhát triển đầu tiên
bởởi Tapscot t ( 1 6 ) .
Thhay đổi ti êu điểm của c sự khhác biệt – bằng cá ch khai tthác tài n ăng bên
ng oài, một tổ chức có thể tá i triển kh hai các ng guồn lực và năng lực của
mìình để tănng cường các dịchh vụ phù hợp hơn nữa với khách hà ng hoặc
kh ông gian thị trườn g của mìnnh. Lấy trrường hợp p một giảii đấu thể thao nổi
tiếếng ở Bắcc Mỹ và nhà n cung cấp dịch vụ Kiểu I của nó . Bằng cáách khai
tháác những năng lực của nhà ccung cấp dịch d vụ cơơ sở hạ tầầng Kiểu III,
I (nhà
cu ng cấp) Kiểu
K I có thể tự ddo tái triểển khai n ăng lực ccủa mình để tăng
cư ờng các dịch
d vụ trruyền thôông mới, cụ thể là các dịch vụ dựa trên t nền
weeb với viddeo phát trực tuyếến hiện đ ại, bán vé, v thống kê, các giải g đấu
tưở ởng tượngg và khuyếến mãi.
Tăăng nhu cầầu về các dịch vụ bbổ sung – một tổ c hức, đặc bbiệt là Kiiểu I, có
thểể thiếu đii độ rộng của các dịch vụ được đ đề xuất
x bởi ccác nhà c ung cấp
dịcch vụ Kiểểu II và Kiểu III. Bằng cácch hoạt đ ộng như m một nhà tích
t hợp
dịcch vụ, nhữững tổ chứ ức như vậậy không chỉ
c khắc phục
p đượcc khoảng cách mà
cò n thúc đẩyy nhu cầu u thông quua các đề xuất
x bổ su
ung.
Mạng lư
ưới giá trịị
Khi chúnng ta xem m quản lý dịch vụ nnhư là hìn nh mẫu củủa những trao đổi cộng
c tác
thay vì mmột dây chuyền
c tổ hợp lắp rráp, rõ rààng là ý tư
ưởng của chúng ta về việc
tạo ra giiá trị cần được thay y đổi. Từừ quan điểểm tư duyy hệ thốngg, sẽ hữu ích hơn
khi nghĩ về quản lý dịch vụ ụ như là mmột mạng g lưới giá trị hay m
mạng lưới . Bất kỳ
nhóm ho ặc tổ chứ ức nào thaam gia vàoo cả nhữn ng trao đổ
ổi hữu hìnnh và vô hình
h đều
được xem m là một mạng
m lướ i giá trị ( Hình 3.17
7 và 3.18)), cho dù họ có thu
uộc cùng
một doannh nghiệpp độc lập hay khônng, bất kểể là khu vực v công hoặc khuu vực tư
nhân.
Hình
h 3.18 – Chuỗi
C giá trị và mạ g trị cơ bản
ạng lưới giá
Trong m ột sơ đồ mạng
m lướ i giá trị, một mũi tên chỉ địịnh rõ mộột giao dịcch. Xem
Hình 3.119. Hướngg của mũii tên biểuu thị cho hướng củ a giao dịcch hoặc tác t động
đến ngườời tham giia: nhà cu
ung cấp dịịch vụ hoặặc khách hàng.
h Cácc giao dịc h có thể
là tạm thhời. Chúnng có thể bao gồm các sản phẩm
p có thể
t chuyểnn giao đư
ược, hữu
hình hoặặc vô hìnhh. Các mũ i tên chấm m chấm cóó thể đượcc sử dụngg để phân biệt các
giao dịchh vô hình..
nh 3.20 – Đơn vị ph
Hìn hân tích ccho mạng
g giá trị t rong quả n lý dịch vụ
Những cââu hỏi dư ới đây rấtt hữu ích ttrong việcc xây dựn g và phânn tích độ năng
n
động củaa một mô hình dịch vụ. Xem hình 3.20 0.
Ai là nhữngg người th am gia vàào dịch vụ ụ?
Hì nh mẫu tổổng thể củ ủa trao đổ i hoặc giaao dịch là gì?
Nhhững tác động
đ hoặc sản phẩm m có thể c huyển giaao được củủa mỗi gi ao dịch
đố i với từngg bên tham
m gia là g ì?
Cáách tốt nh ất để tạo ra
r giá trị là gì?
Phân tíchh đã chuy ển trọng tâm ra khhỏi mô tả tuyến tínnh của quyy trình. Thay
T vào
đó, nó tậập trung vào
v con người,
n nhữững ngườ i đang hooàn thành các vai trò khác
nhau. Rõ ràng là những
n bướớc đơn giiản trên sơ
ơ đồ đã trrở nên phhức tạp. Chúng
C có
sự tham gia của n hiều nhân n viên và đòi hỏi các
c họat động
đ liên tục trong toàn bộ
quá trình : Hình 3.222.
Mục tiêuu không p hải là đểể thay thếế quy trìn nh mô hìnnh hóa hooặc để lập
p bản đồ
toàn bộ ttổ chức. Phương
P ph
háp này đ ã được sử
ử dụng để mô tả m ột quy trìình phức
tạp và phhi tuyến tí nh đã đượ
ợc ép buộcc một các h gượng gạo
g vào sơơ đồ tuyếnn tính.
Trường h
hợp ví dụ 7: Các d ịch vụ bả o mật
Tại một ssố thời điiểm trong g năm 20001, một nhà
n cung cấp dịch vụ bảo mậtm mạng
toàn cấu mất một khách h àng quan trọng do o những lol ngại ảnnh hưởng g nghiêm
trọng đếnn doanh thhu và lợi nhuận.
n Cá c giám đố
ốc điều hàành cấp caao đã yêu cầu rằng
phải có đđiều gì đóó được ho àn thành – hoặc c ắt giảm c hi phí hooặc tìm m ột khách
hàng thayy thế.
Trong khhi tìm kiếm hách hàngg thay thế , vận hàn
m một kh nh dịch vụụ đã giảm
m chi phí
một cách nghiêm túc. Chất lượng dịịch vụ đãã bị ảnh hưởng,
h khhiến cho ba
b khách
hàng mới có được gần đây rời
r đi - ảnnh hưởng tiêu cực thêm nữa đến doan nh thu và
lợi nhuậnn.
Các giámm đốc điềuu hành cấấp cao lạii yêu cầu điều gì đó
đ phải đ ược hoàn thành –
hoặc cắt ggiảm chi phí
p hoặc tìm
t nhữngg khách hààng thay t hế.
Lý thuyếết thường bị giảm giág trị vì sự liên quuan tới tr ừu tượng hoặc khô ông thực
tế. Tuy nnhiên, lý thuyết
t là cơ sở củaa thực tiễ n tốt. Ví dụ, định lluật hấp dẫn
d là lý
thuyết. C
Các kỹ sư sử dụng lý thuyếtt để giải quyết
q các vấn đề trrong thực tế. Các
ngân hànng đầu tư sử dụng lý l thuyết danh mụcc đầu tư để đ xác minnh các kh hoản đầu
tư. Các pphương phháp chủ yếu
y của S ix Sigma căn cứ v ào những lý thuyế t về xác
suất và t hống kê.
Một mô hhình kinh doanh tố t mô tả ý nghĩa củaa việc hoààn thành đđược các mục
m tiêu
của một tổ chức. Tuy nhiê n, không có một chiếnc lượcc nào đó làm cho một nhà
cung cấpp dịch vụ có giá trrị độc đáoo đối với khách hààng, sẽ cóó rất ít khả
k năng
ngăn chặặn các lự a chọn thhay thế từừ việc thaay thế tổ chức, giảảm giá trịị của sứ
mệnh ho ặc xâm nhhập không g gian thịị trường của
c họ. M ột Chiến lược Dịch h vụ, do
đó, xác đđịnh một phương pháp
p tiếp ccận độc đáo
đ đối vớới việc cuung cấp giiá trị tốt
hơn. Nhuu cầu có một
m Chiến n lược Dịịch vụ khô ông bị giớới hạn ở ccác nhà cung
c cấp
dịch vụ llà những công ty thhương mạại. Các nh hà cung cấấp dịch vụụ nội bộ cũng
c cần
có quan điểm, địnnh vị và các
c kế hoạạch rõ rànng để đảm
m bảo chúúng liên quan
q đến
các chiếnn lược kinnh doanh của
c công tty của họ .
Khách hààng liên t ục tìm ki ếm để cảii thiện cácc mô hìnhh và chiếnn lược kin
nh doanh
của họ. Họ muốn các giải pháp bẻ gãy các rào cản về v hiệu s uất- và đạt
đ được
những kếết quả ch ất lượng cao trongg các quy y trình ng hiệp vụ vvới ít hoặ c không
gia tăng chi phí như
n trong Hình 3.233. Những giải pháp p như vậyy thường sẵn
s sàng
thông quua các sản phẩm và dịch vụ ssáng tạo. NếuN nhữn g giải phááp như vậậy không
sẵn có trrong phạmm vi kiểmm soát, cáác hợp đồ ng dịch vụ,v hoặc m mạng giá trị hiện
hữu của khách hànng, chúng bị buộc pphải tìm kiếm
k ở đâu
u đó khác .
Hìn
nh 3.23 – Những giải
g ác rào cả n hiệu su ất
pháp sáng tạo bẻ gãy cá
Các nhà cung cấpp dịch vụ không nêên xem th hường vị trí
t và vai trò của họ h trong
các kế hhoạch củaa khách h àng ngayy cả khi họh có lợi thế đangg là ngườ i đương
nhiệm. GGiá trị củaa các dịch
h vụ từ quuan điểm của
c khách
h hàng có thể thay đổi theo
thời giann theo cácc điều kiện
n, sự kiệnn, và các yếu tố nằ m bên ngooài phạm vi kiểm
soát của nhà cungg cấp. Mộtt quan điểểm chiến lược về quản
q lý dịcch vụ có nghĩa là
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
một phươơng pháp tiếp cận được
đ cân nnhắc một cách kỹ l ưỡng đối với các mối
m quan
hệ với cáác khách hàng và mộtm trạng thái sẵn sàng đối phó với nnhững điề u không
chắc chắ n trong giiá trị xác định mối quan hệ đó.
đ
Hãy tưởnng tượng bạn đã đư ược giao trách nhi ệm về mộ ột tổ chứcc CNTT. Tổ chức
b hoặc b ên ngoài, thương mại
này có thhể là nội bộ m hoặc phip lợi nhuuận. Bạn sẽ quyết
định về chiến lượ ợc phục vụ
v khách hhàng như thế nào?? Đầu tiênn, hãy ch ấp nhận
rằng có nnhững tổ chức khá c tồn tại có mục đ ích cạnh tranh với tổ chức của
c bạn.
Ngay cả các cơ quuan chính ượng của lực lượngg cạnh traanh. Khi
h phủ cũngg là đối tư
mà giá trrị họ tạo ra
r có thể đôi khi làà khó xác định và đo
đ lường, những lự ực lượng
(cạnh traanh) này đòi
đ hỏi rằằng một tổổ chức nê n hoàn th
hành sứ mmệnh của mình
m tốt
hơn là nhhững lựa chọn
c thay thế khác .
Thứ hai, quyết đị nh về mụ ục tiêu hooặc trạng thái-sau cùng phânn biệt giáá trị của
những gìì bạn làmm, hoặc cáách bạn lààm, từ đó , khách h àng tin rằằng không g có lựa
chọn tha y thế thựcc sự. Hình ó thể là tiiền, như l ợi nhuận cao hơn
h thái củaa giá trị có
hoặc chi phí thấp hơn, hoặặc xã hội, như cứu mạng sốn ng hoặc tthu thuế. Sự khác
biệt có tthể xuất hiện
h dướii dạng cácc rào cản n thâm nh hập, chẳngg hạn như ư các bí
quyết troong kinh doanh củ a khách hhàng của tổ chức của c bạn, hhoặc độ rộng
r của
dịch vụ mà bạn đề đ xuất. HoặcH nó có thể làà dưới hìn nh thức pphát sinh chi phí
chuyển đđổi, chẳngg hạn như ư các cấu trúc chi phíp thấp hơn h được tạo ra th ông qua
sự chuyêên môn hóah hoặc thuê ngooài dịch vụ. v Dù bằằng cách nào, nó cũng là
phương ttiện để làm
m tốt hơn bằng các h trở nên khác biệt .
Tiền đề ccơ bản củ a Chiến lư ược Dịch vụ là việcc các nhà cung cấp dịch vụ phải
p đáp
ứng các mục tiêu đã xác định đ về m ặt kết qu ả kinh do
oanh của kkhách hàn ng trong
khi vẫn pphải tuân theo mộtt hệ thốngg các ràng g buộc. Trong
T mộtt thế giới của các
tài nguyêên và nănng lực bị ràng
r buộcc, họ phải giữ vữngg vị trí củủa mình trrước các
lựa chọnn thay thế cạnh tran nh. Bằng cách thấuu hiểu nhữ ững đánh đổi có liiên quan
tới các llựa chọn chiến
c lượợc của mìnnh, chẳngg hạn nhưư một dịchh vụ để c ung cấp
hoặc thị trường đ ể phục vụ ụ, một tổ chức có thể phục vụ kháchh hàng tốtt hơn và
ủ cạnh traanh. Mục tiêu của một
vượt trộii so với c ác đối thủ m Chiếnn lược Dịcch vụ có
thể đượcc tóm tắt một cách rất đơn ggiản: hiệu u suất vượợt trội so với các l ựa chọn
thay thế cạnh tran h.
Trươngg hợp ví dụ
d 8: Nhà
à cung cấpp dịch vụ Internet
I
Vào giữ ữa nhữngg năm 199 90, một nnhà quản lý của một m nhà ccung cấp dịch vụ
Internett (ISP) hààng đầu đãã nhận thấấy một lư ợng lớn l ưu lượng truy cập gia tăng
trên thư
ư mục bảnng tin đối với hai nhhà phân tíích chứng khoán chhâm biếm..
ISP đã thông qu a quan điiểm chiến lược về “Kết nối của ngườời tiêu sử dụng là
trên hếtt – bất kỳ lúc nào, bất kỳ nơ i đâu”.
Bạn nghhĩ cô ấy đã
đ làm gì?
Vấn đề tthứ hai là không ng gừng tập trung vàoo việc cải thiện hiệệu quả ho ạt động.
hưng chỉ như thế llà không đủ. Một
Hiệu quảả hoạt độnng là hoààn toàn cầần thiết nh
Chiến lưược Dịch vụ
v giải th ích cách làm thế nào
n mà mộ ột nhà cunng cấp dịcch vụ sẽ
làm tốt hhơn – kể cả về nhữững gì họọ làm hoặcc cách họ ọ làm – khhông chỉ được so
sánh với chính họọ mà còn với
v các lự ựa chọn thhay thế cạạnh tranh . Các kháách hàng
giữ các ccơ quan c hính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận n theo cùnng các tiêêu chuẩn
giống nhhư nhà cuung cấp d ịch vụ troong lĩnh vực tư nhân.
n Kháách hàng phải tin
tưởng rằnng không có lựa chhọn thay tthế hợp lý
ý nào. Hìnnh thái củ a giá trị có
c thể là
tiền, như
ư lợi nhuậận cao ho ặc chi phhí thấp, ho
oặc xã hộội, như cuung cấp ch hăm sóc
sức khỏee hoặc ng ăn ngừa tội
t phạm. Nếu chiếến lược củ ủa nhà cuung cấp tậập trung
vào hiệu quả vận hành theo o sự khác biệt về chi
c phí, n ó sẽ khônng thành công
c lâu
dài. Khô ng sớm thhì muộn, mọi
m tổ chứ ức đều gặpp đối thủ cạnh trannh.
Thất bại chiến lượợc thườngg được liêên kết vớii những vấn
v đề mââu thuẫn kiểu
k như
vậy. Đối với một giám đốc điều hànnh CNTT, để trở th ành một cchiến lượ c gia có
nghĩa rằnng không chỉ cần có
c các quaan điểm đối
đ lập màà còn phảii có khả năng
n kết
hợp chúnng lại với nhau. Ch úng bao ggồm khả năng
n ứng phó
p và dựự đoán, th ích nghi
và lên kếế hoạch. Trên
T thực tế, các n hà cung cấp
c dịch vụ
v với hiệệu suất ca o có kỹ
năng kết hợp các hệ
h quy ch iếu khi sooạn thảo Chiến
C lượcc Dịch vụ .
Các nhà cung cấp dịch vụ phảip đáp ứng các mụcm đ xác địnnh xét về mặt kết
tiêu đã
quả kinh doanh củủa khách hàng
h của hhọ trong khi
k vẫn ph hải tuân t heo một hệ
h thống
các ràng buộc. Bằằng cách t hấu hiểu nnhững đán nh đổi có liên quann tới các lựa
l chọn
chiến lượợc của mìình, chẳngg hạn nhưư một dịch h vụ để cuung cấp h oặc thị tr ường để
phục vụ, một tổ c hức có th hể phục vụụ khách hàng
h tốt h ơn và vượợt trội so với các
đối thủ ccạnh tranhh. Mục tiêêu được nnhắm đến của một ChiếnC lượợc Dịch v ụ có thể
được tómm tắt thànhh hiệu suấ
ất vượt trộội so với các
c lựa ch họn thay tthế cạnh tranh.
t
Do đó, m
một Chiến lược Dịc h vụ với hhiệu suất cao là ch iến lược ccho phép một nhà
cung cấpp dịch vụ luôn vượ t qua các lựa chọn thay thế cạnh trannh theo thhời gian,
qua các chu kỳ k inh doanhh, sự giánn đoạn tro
ong ngành h và nhữnng thay đ ổi trong
cấp lãnh đạo. Nó bao gồm cả khả năăng thành công tron ng hôm naay và định h vị cho
tương laii.
Những g ì phân biệệt các nhàà cung cấpp có hiệu suất cao là cách m mà họ xây dựng và
duy trì hhiệu suất vượt
v trội. Trong khhi rất nhiềều nhà cun ng cấp cạ nh tranh dựa
d trên
một điểm m khác biiệt đơn lẻẻ, bản chấất cạnh trranh luôn hầu nhưư có thể đạt đ được
thông quua sự cân bằng, liên n kết và đđổi mới b a khối cơ bản: trọnng tâm vàà định vị
thị trườnng, năng lự
ực khác b iệt và hiệ u suất phâân tích (H
Hình 3.24)).
Các nhà cung cấp dịch vụ cũng c gặp rủi ro khii họ thất bại
b trong việc làm mới các
khối cơ bản – ví dụ, bằng cách tiếpp tục dựa vào nhữn ng năng lựực mà kh ông còn
khác biệtt, hoặc dựựa trên vòòng nguyệệt quế củaa một chiếến lược đãã từng thàành công
rất lâu s au khi nóó đã mất điđ tính phhù hợp củaa nó. Ví dụ,
d một nnhà cung cấpc dịch
vụ nội bbộ (Kiểu I) I có thể tiếp tục dựa vào bí quyết của khác h hàng trrong khi
khách hààng của h ọ lại tìm kiếm cácc cấu trúc có chi p hí thấp. C Các nhà cung
c cấp
dịch vụ ccó hiệu suuất cao liêên tục cân bằng, liêên kết và làm
l mới ccác khối c ơ bản.
Ba khối ccơ bản củủa các nhà cung cấpp dịch vụ hiệu
h suất cao bao ggồm:
Trọng tââm và địnhh vị thị trrường – T Tiêu điểmm tập trung g vào quyy mô tối ưu
ư trong
một khônng gian thhị trường. Một khônng gian th hị trường được xác định bởi một tập
hợp các kết quả màm khách hàng monng muốn, có thể đư ược hỗ trrợ thông qua một
hoặc nhi ều dịch vụ.
v Đây làà các khíaa cạnh ‘ở đâu và cạạnh tranh như thế nào’ n của
một Chiếến lược Dịch
D vụ. Các
C nhà cuung cấp dịch
d vụ hiiệu suất ccao – ngay
y cả các
nhà cungg cấp Kiể u I và II – đều có sự rõ ràn ng khi đề ra định hhướng chiiến lược
này. Họ hiểu về đ ộng lực c ủa không gian thị trường
t củ a họ, và nnhững kháách hàng
bên tron g, tốt hơ n là các lựa chọn thay thế cạnh tra nh, và quuản lý th ông qua
những chhiến lược thích hợ p. Những chiến lư ợc như v ậy cho phhép nhà c ung cấp
xây dựngg và quảnn lý các Danh
D mục Dịch vụ có giá trịị, đạt đượợc quy mô ô tối ưu,
khai thácc những l ợi thế về vị thế troong mạng giá trị, v à xác địnnh và có khả
k năng
xâm nhậpp những không
k giaan thị trườờng thay thế
t hoặc phục
p vụ nnhững kháách hàng
mới.
Để trở thhành một nhà cung g cấp hiệuu suất ca o, hãy rõ ràng về những gì mà các
năng lựcc thực sự đóng góp cho sự tăăng cường g các kết quả của kkhách hàn ng. Hiểu
về nhu c ầu xây dự ựng các n ăng lực đ ặc biệt tố t hơn và, trong ngắắn hạn, kh
hó bị bắt
chước bở ởi các lựaa chọn th ay thế cạạnh tranh. Điều này y bao gồm m việc nắắm vững
những năăng lực kỹỹ thuật vàà xuất sắcc trong đổổi mới, cũũng như làà cấu trúcc chi phí
thấp hơnn và bí quyyết của kh
hách hàngg. Lấy ví dụ,
d nhà cu ung cấp dịịch vụ Kiểểu I, sau
nhiều năăm thuê nggoài, đã quyết
q địnhh cung cấấp các dịcch vụ lưu trữ-ứng dụng
d tại
chỗ. Bằnng cách k ết hợp ch hặt chẽ cáác công ng ghệ ảo hóóa và cungg cấp năn ng động,
nhà cungg cấp đã tạo
t ra tốcc độ và c ấu trúc chhi phí màà không m một nhà c ung cấp
thuê ngooài nào đááp ứng đư ược – chí nh xác làà cùng nh ững năngg lực đặc biệt mà
thúc đẩy nhà cungg cấp thuê ngoài ng ay từ đầu .
Chiến lư
ược của m ột chính phủp hoặc tổ chức phip lợi nhuuận, cũngg giống nhhư chiến
lược củaa các đối tác thươn ng mại, giiải thích cách
c mà phương
p phháp tiếp cận
c dịch
vụ độc đđáo sẽ cunng cấp nhhững kết qquả tốt hơ ơn cho xã hội như thế nào. Khi nhu
cầu về c ác dịch vụụ của lĩnh
h vực cônng ngày cààng khắt khe,
k hiệu suất vượ t trội so
với các llựa chọn thay thế cạnh
c tranhh. Không có một công
c ty thhương mạii nào có
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
thể thànhh công bằằng cách cố
c gắng trrở thành t ất cả mọi thứ cho tất cả mọ i người.
Tương tựự, các chí nh phủ vàà các tổ chhức phi lợ
ợi nhuận nên
n đưa raa các lựa chọn về
những gìì họ sẽ và , quan trọ ng không kém, sẽ không
k thự
ực hiện.
Quuan điểm – mô tả mộtm tầm nhhìn và địn nh hướng. Một quann điểm ch iến lược
trì nh bày rõõ triết lý kinh doaanh của v iệc tương g tác với khách hà ng hoặc
cácch mà theeo đó dịch h vụ đượcc cung cấp p. Ví dụ, một nhà cung cấp dịch vụ
đưược chia s ẻ (Kiểu III) cho mộột công ty luật toàn n cầu có thhể thông qua một
quuan điểm chiến
c lượcc về, ‘Chúúng ta sẽ là
l nhà cunng cấp dịcch vụ tốt nhất
n cho
hã ng luật củủa chúng ta’. CIO đđã xác địn nh rằng dooanh nghiiệp của an nh ta coi
trọọng nhất một
m loại hìnhh nhà cung cấp dịch vụ nhất
n định . Bằng cáách thiết
lậpp một quaan điểm cạạnh tranh với những g nhà cunng cấp ngàành-cụ thểể, anh ta
kh ông chỉ t hu hẹp ph hạm vi cáác lựa chọ ọn thay th
hế cạnh trranh, mà còn gắn
ch ặt sự khácc biệt của chính mìình trong tâm trí củ ủa khách hhàng (Hìn h 3.26).
Vị thế - mô tả quyết định thônng qua mộ ột lập trườ
ờng được xác định tốt. Nhà
cu ng cấp cạạnh tranh trên cơ ssở giá trị hay chi phíp thấp? Chuyên môn m hóa
ha y các tập hợp rộng rãi các ddịch vụ? GiáG trị có nên thiên về tiện dụng
d hay
sự bảo đảm m? Một nh hà cung ccấp dịch vụ v nội bộ ộ (Kiểu I)) đã giới hạn chỉ
ph ục vụ mộột đơn vị kinh doannh có thể chấp nhậận một sự định vị dựa d trên
‘bíí quyết sảản phẩm’ hoặc ‘sự tthông cảm m của khá ch hàng’. CIO của công ty
luậật có thể thông quaa một địnnh vị dựa trên-các nhu n cầu: cung cấp dịch vụ
lấyy luật sư-llàm trung tâm cho kiến thức , sự cộng tác và cáác dịch vụ quản lý
tàii liệu.
Kếế hoạch – mô tả ý nghĩa
n của việc chuyyển đổi từ
ừ ‘trạng thhái hiện tại’
t sang
‘tưương lai mong
m muốốn’. Một kkế hoạch có thể ch hi tiết, ‘C húng ta cung
c cấp
Các yêu cầu và điiều kiện làà năng độộng. Một nhàn cung cấp dịch vvụ có thể bắt đầu
với bất kkỳ hình th ức nào vàà tiến hóa lên một hình
h thức khác. Ví dụ, một nhà
n cung
cấp dịch vụ đã cóó thể bắt đầu với m một quan điểm: mộ ột tầm nhììn và định h hướng
cho tổ chhức. Nhà cung cấp dịch vụ ssau đó đã có thể qu uyết định ááp dụng một
m định
vị được nêu rõ thhông qua các c chínhh sách, nă ng lực vàà tài nguyyên. Vị tríí này có
thể đạt đđược thôn g qua việệc thực th i một kế hoạch đư ợc xây dựựng một cách c cẩn
thận. Kh i đã đạt được,
đ nhà cung cấpp dịch vụ có thể du y trì vị trrí của mìn nh thông
qua một chuỗi cácc quyết địn nh và hànnh động đưược hiểu rõr theo thhời gian: một
m hình
mẫu.
Việc sử dụng tất cả Bốn chữ c P, thaay vì mộtt (chữ P) hơn nhữnng chữ kh
hác, cho
phép cácc Chiến lư v đã dự đđịnh cũng như chiế n lược mớới nổi. Th
ược Dịch vụ hực tiễn-
tốt nhất trong Chiiến lược Dịch
D vụ k ết hợp nh
hững điều này theo vài cách : duy trì
biện phááp kiểm s oát trong khi thúcc đẩy học tập, qua n sát bứcc tranh to oàn cảnh
trong khii quyết đị nh các ch
hi tiết.
Hoặc trư
ường hợp các
c nhà cuung cấp dịịch vụ tro
ong thế giớới thực giiữ quan điiểm về:
‘… … hoạt độnng tại văn
n phòng hiiệu quả’ trong
t thời kỳ thuê nngoài dịchh vụ nổi
lênn.
‘… … nhà cunng cấp dịcch vụ chi phí thấp’’ trong th ời kỳ xuấất hiện nhhững lao
độ ng có kỹ năng ở ng
goài nước .
‘… …chuyên gia
g công nghệ
n cụ thhể’ với sự xuất hiện
n của các hệ thống và phần
mềềm mở.
Quan điểểm đạt đư ợc với sự hỗ trợ củủa việc làm m rõ nhữnng câu hỏii đã hỏi trrong bối
cảnh củaa các bên liên quan n của nhàà cung cấp p dịch vụ , bao gồm m các chủ ủ sở hữu
chính, cáác khách hàng,
h và nhân
n viên của họ. Ngược
N lại , quan điểểm được xácx định
rõ ràng pphục vụ như
n là mộtt tham ch iếu cho c ác định v ị, kế hoạcch hoặc h ình mẫu
tiếp theoo của hàn h động màm nhà cunng cấp dị ch vụ có thể áp dụụng và baan hành.
Những kkhẳng địnhh công kh hai được đđưa ra bởởi nhà cunng cấp dịcch vụ thư ờng dựa
trên chiếến lược nhhư là một quan điểm m và đượ c phản ản nh trong đđề xuất giáá trị của
họ đến kkhách hàngg. Đề xuấất giá trị ccó thể đư ợc ẩn tronng khách hàng mà họ phục
vụ, các ddịch vụ mà
m họ cun g cấp, và quan điểểm cụ thể về chất llượng dịch h vụ mà
họ áp dụụng. Một quan điểm m rõ ràng giúp làmm cho đề xuất
x giá ttrị này trở
ở nên rõ
ràng. Chhiến lược này đượcc xác địnnh ở cấp độ trừu tượng t caoo nhất và duy trì
đường chhân trời h oạch địnhh xa nhất ccủa tổ chứ
ức. Nó địnnh hướng các quan điểm về
biện phá p kiểm sooát khác của
c chiến lược (cá c chữ ‘P’ khác) vàà được điềều chỉnh
dựa trên phản hồi từ các qu uan điểm đđó.
3.5.4.1 V
Vị thế dựaa trên-sự đa dạng
Vị thế dựựa trên-sự
ự đa dạng tập trungg vào mộtt sự đa dạạng cụ thểể của các nhu cầu
của khácch hàng vàà nhắm mụ ục đích đ áp ứng cáác nhu cầu u đó theo phong cá ch riêng
biệt. Nó đòi hỏi một
m danh mục m các dịịch vụ tươơng đối chhật hẹp nhhưng có ch hiều sâu
về mặt c ấp độ dịchh vụ, các lựa chọn,, và các g ói. Các tàài sản dịchh vụ đượcc chuyên
môn hóa cao để cung
c cấp danh
d mụcc chật hẹp p này. Cácc nhà cunng cấp dịcch vụ cố
gắng đápp ứng mọii nhu cầu của bất kkỳ phân kh húc kháchh hàng nàoo. Thành công về
mặt hoànn thành tố t một các h đặc biệtt trong vi ệc đáp ứn
ng một tậpp hợp con các nhu
cầu (Hìnnh 3.27). Những
N nă ng lực là mạnh mẽẽ nhờ vào việc tận dụng tính h kinh tế
của quy mô, quản lý các nh hu cầu tươơng tự nh au từ các khách hààng khác nhau,
n và
đáp ứng chúng vớ i một dan nh mục cácc dịch vụ nhỏ và ổn n định. Sựự tăng trư
ưởng chủ
yếu dựa trên nhữnng cơ hội mới với cùng mộtt danh mụ ục các dịcch vụ. Ví dụ, một
nhà cungg cấp dịchh vụ có thhể chuyênn môn hóaa dịch vụ thanh toáán lương cho một
vài nhómm trong m ột đơn vị kinh doannh, vài đơ h doanh trrong một công ty,
ơn vị kinh
hoặc vài công ty t rong một khu vực.
3.5.4.2 V
Vị thế dựaa trên-nh u cầu
Trong vị thế dựa trên-nhu
t cầu,
c các nnhà cung cấp
c dịch vụ
v chọn ccung cấp phần
p lớn
hoặc toà n bộ các nhu cầu củac một k iểu kháchh hàng cụ thể (Hìnhh 3.27). Điều
Đ này
đòi hỏi mmột danh mục các dịch vụ với độ rộ ộng tương g đối để bbao phủ cácc khía
cạnh kháác nhau củac việc kinh
k doannh của khhách hàngg. Việc nàày gần giiống với
phương ppháp tiếp cận truyềền thống khi nhóm m các khácch hàng lạại trong các
c phân
khúc và sau đó nhhắm mục đích phụcc vụ tốt nhất n cho một
m hoặc nhiều ph hân khúc
được nhắắm mục t iêu. Các nhà n cung cấp dịch vụ không g phải lo lắng về việc
v đáp
ứng nhu cầu của mọim kiểu khách
k hànng. Họ tự phân biệt bằng cácch hoàn th hành đặc
biệt xuấtt sắc tron g việc đá p ứng phầần lớn cácc nhu cầu
u của một khách hààng hoặc
một phânn khúc cụ thể. Năn g lực là m mạnh mẽ nhờ
n vào tíính kinh ttế của quy
y mô, sự
quản lý các nhu cầuc khác nhau từ ccùng khácch hàng, vàv đáp ứnng chúng với một
danh mụ c các dịchh vụ linh hoạt.
h Sự ttăng trưởn
ng chủ yếu u dựa trênn các dịch
h vụ mới
trong dannh mục từừ cùng mộ t nguồn nnhu cầu.
Ví dụ, m
một nhà cuung cấp dịch
d vụ cóó thể chuy
yên môn hóah trong việc hỗ trợ
t phần
lớn hoặc toàn bộ các
c nhu c ầu kinh ddoanh của một nhóm m các bệnnh viện. Nhà
N cung
cấp có thhể đề xuấtt một dan h mục cácc dịch vụ bao gồm các dịch vụ cơ sở hạ tầng,
bảo trì ứng dụngg, bảo mậtt thông ti n, quản l ý tài liệu và dịch vvụ khôi phục
p sau
thảm họaa được ch uyên môn n hóa cho ngành ch ăm sóc sứ ức khỏe. HHọ duy trìì chuyên
môn về hhồ sơ y tếế điện tử, các vấn đđề về quy yền riêng tư, các thhiết bị y t ế, và xử
lý các yêêu cầu bồồi thường.. Một cácch tương tự,t một nh hà cung ccấp tập tr ung vào
ngành cáác dịch vụụ tài chính
h có sự hiểểu biết sâ u sắc về những
n tháách thức v à cơ hội
đặc biệt mà các n gân hàng đầu tư, c ông ty bảảo hiểm vàà công ty môi giới đã phải
đối mặt.
Các nhà cung cấpp Kiểu I và v II thườờng được định vị đểđ phục vvụ một ph hân khúc
khách hààng của m ột nhà cu ng cấp. H
Họ chỉ có một
m khách h hàng ở m mức công ty ngay
cả khi cóó nhiều khhách hàng ở cấp đơ n vị kinh doanh. R ất nhiều ttổ chức CN
NTT nội
bộ được kỳ vọng để đ đáp ứnng mọi nhhu cầu về CNTT củ a doanh nnghiệp sở hữu họ.
Họ khôn g phải lo lắng về việc đáp ứng các nhu n cầu c ủa các côông ty kháác và từ
Hình 3.28 – Vịị thế dựa trên vị trrí, quy m ô và cấu trúc.
Khi cơ qquan thu thuế quy ết định cchấp nhận n việc nộpp tờ khaii thuế điệện tử và
chuyển ttiền điện tử (EFT),, sẽ có m một sự tha y đổi đán ng kể tronng hình mẫu
m hoạt
động kinnh doanh của họ. Vì V vậy, m ột số nhàà cung cấp p dịch vụ , bao gồmm cả các
đơn vị nnội bộ củaa chính c ơ quan n ày, có ch hiến lược dựa trên truy cập tốt hơn
những nhhà cung cấấp khác đ ể phục vụụ cơ quan thuế. Mộ t công ty bảo hiểm đề nghị
bắt đầu qquy trình yêu cầu bồib thườngg tại địa điểm
đ r tai nạn . Họ làm như vậy
xảy ra
bằng cácch cử nhânn viên xử lý khiếu nnại đến đ ịa điểm x ảy ra tai nnạn với tấất cả các
nguồn lự ực cần thi ết cho qu uá trình khhiếu nại. Chiến lượợc này khhông chỉ mang
m lại
giá trị đặặc biệt ch o các bênn tham giaa chính sá ch mà cònn tăng tốcc các quy trình và
giảm chi phí quảnn lý từ nhữ ững trườnng hợp kéo o dài. Nó đem côngg việc văn n thư tại
văn phònng lên tuyyến đầu tro ong nhữngg chiếc xee được trằằng bị đặcc biệt với các ứng
dụng kinnh doanh cầnc thiết. Bản thânn công ty bảo hiểm thông quua chiến l ược dựa
trên-tiếp cận để phhân biệt mình
m với ccác công ty
t bảo hiể m cạnh trranh.
Đến lượtt mình, cáác nhà cu ng cấp dịịch vụ kh ác có thể cạnh trannh để già nh được
công việ c kinh dooanh của công
c ty b ảo hiểm tiến
t bộ nàày bằng c ách cung cấp các
dịch vụ ttại nơi làm
m việc di động đượ c tự động hóa và tí ch hợp cáác phươngg tiện xử
lý yêu cầầu bồi thư ường với hệ thống văn phòn ng chính. Các nhà cung cấp dịch vụ
có kiến tthức và kiinh nghiệ m về các hệ thống và ứng d ụng di độộng, tương g tự như
các ứng dụng và hệ h thống di
d động đư ược sử dụ ng bởi cá c dịch vụ y tế khẩn
n cấp, sẽ
có lợi th ế đặc biệtt.
Các nhà cung cấp dịch vụ có thể áp dụng mộ hiều kiểu định vị k hái quát
ột hoặc nh
này (Hìnnh 3.29). Không
K có quy tắc pphổ quát nào
n cho c ác chiến lược định h vị này,
chỉ đơn giản là cáác kế hoạạch và hìnnh mẫu hooạt động được,
đ hoặặc các địn
nh nghĩa
cần tuân thủ. Tuy nhiên, kếế hoạch cụụ thể đượợc đòi hỏi để duy trrì các vị trí
t chiến
lược mà từ đó đạt được sứ mệnh và m mục tiêu. Một vị trrí phù hợpp sẽ hướn g dẫn tổ
chức nhữững gì cầnn làm và cũng
c quan trọng khô ông kém, những gì không nêên làm
Mỗi kế hhoạch tập trung và o việc đạạt được cáác kết quảả hoặc điềều kiện đượcđ xác
định rõ rràng trongg một bối cảnh cụ thể. Các yếu tố đầầu vào chủủ yếu củaa một kế
hoạch th ường có nguồn
n gốcc từ các k ết quả củ a đánh giáá chiến lưược, và đư
ược định
hình bởi vị thế và quan điểmm chiến lưược.
Các kế hhoạch đượ ợc liên kếết với nhaau bởi cácc nhu cầu đạt đượcc những mục
m tiêu
chiến lượợc cụ thể. Ví dụ, xâây dựng c ông suất cơ sở hạ tầng,
t củngg cố nhân viên tại
những địịa điểm quan
q g, cấp phéép cho một
trọng m bộ phầần mềm ứứng dụng mới, và
tuân thủ tiêu chuẩẩn ngành đều có thhể là các phần của cùng mộột kế hoạcch chiến
lược để đđạt được vị
v thế đặc biệt.
Quản lý dịch vụ c ó thể đượợc xem nh ư là một bộ b các kế hoạch đưưuọc phối hợp với
nhau mà các nhà cung
c cấp dịch vụ l ên kế hoạạch và thựực thi các Chiến lư ược Dịch
vụ của mmình. Sự khác biệtt giữa thàành công và thất b ại trong lãnh đạo và định
hướng chhiến lược phụ thuộ c phần lớ n vào cácch mà bộ phối
p hợp nnày được kết hợp
với nhauu, hoạt độộng và kiểểm soát trrong quá trình thự c thi tốt như thế nào.
n Hai
nhà cungg cấp dịchh vụ với c ác bộ tài nguyên tư ương đươnng có thể đạt được mức độ
thành cô ng khác nhau
n đơn giản
g là bởởi vì các kế
k hoạch chiến
c lượcc của họ.
Khi các nhà quảnn lý thực hiện nhữnng hoạt đ ộng đổi mớim hoặc cải tiến, họ thúc
đẩy tổ chhức của mình
m lên một mức độ trưởn g thành t iến bộ. D Do đó, chiiến lược
như là hìình mẫu hoạt
h động có thể trởở thành một
m quan điểm
đ rất m
mạnh mẽ vềv chiến
lược bởi vì nó gắnn kết mọi cấp độ qquản lý vàà dựa trên
n việc họcc tập một cách có
hệ thốngg. Quản lýý dịch vụ có thể đưược xem làl một mạạng lưới tthích ứng của các
hình mẫuu mà thôn g qua đó, các mục tiêu chiến n lược đư ợc hiện thhực hóa. Vài
V hình
mẫu hoạtt động đư ợc trình bày
b trong Bảng 3.1..
Bảng 3.1
3 - Các hhình mẫu quản lý dịch
d vụ
Trường hợp ví d ụ 7 (giải pháp): Thhật đáng ngạc nhiêên, giải phháp là ng ừng bán
mặt hàngg mới.
Thay vì cảnh báo người đă ng ký về sự gia tăn ng đáng k ể trong côông suất sử
s dụng,
nhà quảnn lý đã cuung cấp cho
c các nhhà phân tích
t cơ hộ
ội để tạo ra trằng web
w của
riêng mì nh. Trằngg web, giờờ đây có t ên gọi là Motley Foood, tiếp tục trở th ành một
điểm đếnn được gi ao dịch nh hiều đối vvới tư vấn
n tài chính
h. Nhà qu ản lý thậm
m chí đã
trở thànhh chủ tịchh bộ phận lập trình.
Từ quan điểm kháác, quản lý ý dịch vụ là một năăng lực để cung cấpp dịch vụ như một
phần củaa chiến lưược kinh doanh.
d Mộột nhà cun ng cấp ph hần mềm ccó thể quy yết định
để cung cấp phần mếm như là một dịịch vụ. N ó kết hợp các năngg lực của họ h trong
phát triểển phần mềm
m với những
n nănng lực m ới trong quản lý ddịch vụ. Nó N cũng
đồng thờ ời các nănng lực củaa mình troong việc duy
d trì cáác ứng dụnng phần mềm
m đối
để đóng gói công nghệ hỗ trợ như l à một phầần của dị ch vụ cốtt lõi. Qua việc áp
dụng mộ t phương pháp tiếp p cận hướớng-dịch vụ
v được h ỗ trợ bởi năng lực quản lý
dịch vụ, nhà cungg cấp đã chuyển
c đổổi chính b ản thân họ
h thành m một doanhh nghiệp
dịch vụ. Phương pháp
p tiếp cận này ccũng đượcc áp dụng g bởi các nhóm kỹ sư phần
mềm tronng nội bộ , những người
n đã tthay đổi từ
ừ trung tââm chi ph í thành tr ung tâm
lợi nhuậnn.
nh 4.1 – Các
Hìn C chiến lược choo dịch vụ và các dị ch vụ choo chiến lư
ược
Ví dụ, dẫẫn đầu thịị trường t rong hệ thhống đặt chỗ của hãng
h hàng không bắắt nguồn
từ một h ệ thống đặt
đ chỗ dự ựa trên mááy tính nộội bộ thàn
nh công củủa một hããng hàng
không lớ ớn. Nhữngg chuyển đổi như vvậy đòi hỏ ỏi năng lự
ực mạnh mmẽ trong tiếp thị,
tài chínhh và vận h ành.
Thường tthì nhữngg thỏa thu ận như vậậy là thỏaa thuận ho oặc hợp đđồng dịch vụ. Các
nhà quảnn lý doanhh nghiệp được
đ trao trách nhiệệm, quyềnn hạn và ccác nguồn n lực cần
thiết để đem lại những
n kết quả nhất định bằn ng cách sửử dụng cácc phương tiện tốt
nhất có tthể. Các dịch
d vụ làà một phư ương tiện để các nh hà quản lýý có thể k ích hoạt
hoặc nânng cao hiệệu suất củ ủa các tàii sản kinhh doanh dẫn
d đến nnhững kết quả tốt
hơn. Giáá trị của một
m dịch vụ v được đđo lường tốt nhất dựad trên ssự cải thiệện trong
kết quả ccó thể đượợc cho là do tác độộng của dịch
d vụ đố
ối với hiệuu suất củaa các tài
sản kinh doanh. Một
M số dịch h vụ làm tăng hiệu suất của tài sản khhách hàng , một số
dịch vụ duy trì hiiệu suất và
v những dịch vụ khác k khôi phục hiệuu suất sau u các sự
kiện bất lợi. Một khía cạnh h chủ yếu của việc cung cấp p giá trị làà ngăn ng
gừa hoặc
giảm thiểểu sự thayy đổi tron g hiệu suấất của tài sản khách
h hàng.
Tập
T trungg vào tài sản của khách
k hàn
ng
Hiệu
H suất của tài s ản của kh
hách hàngg nên là mối
m quan t âm chủ y ếu của cáác chuyên
gia
g quản llý dịch vụụ bởi vì không
k có ttài sản củ
ủa khách hàng
h nghĩĩa là khôn
ng có nền
tảng
t cơ sở
ở cho việcc xác địnhh giá trị củủa một dịcch vụ.
Th ể loại Nhãn
n Phát biể u kết quảả
EC1 Quy ết đđịnh và hà nh động ph
hản ứng vớới các sự kiện
k kinh
doanh nnhanh hơn .
IP4 Tăng m
mức độ hài lòng của khách
k hàngg
RR3 Liên tụục kinh do anh được đảm b ảo. Vượt qua kỳ kiểm
toán.
Rất có ícch cho cácc nhà quảnn lý khi h ình dung các dịch vụv như là các hình mẫu tạo
ra-giá trịị được tạoo thành từ
ừ các tài sản của khách
k hàn g và các nguyên mẫum dịch
vụ (Hìnhh 4.6). Mộột vài kết hợp có giiá trị hơn đối với k hách hàngg hơn nga y cả khi
chúng đư ược tạo thhành từ cáác loại tàii sản và n guyên mẫẫu tương ttự nhau. Các
C dịch
vụ với cáác hình mẫu
m phù hợợp một cáách chặt chẽ
c cho th
hấy cơ hộii cho sự hợp
h nhất
hoặc đónng gói nh ư là các dịch
d vụ đđược chia sẻ. Nếu kiểu
k tài s ản các Ứ ng dụng
xuất hiệnn trong nhhiều hình mẫu, sau đó nhà cu ung cấp dịch
d vụ cóó thể đầu tư
t nhiều
hơn vào năng lực và tài nguyên
n hỗỗ trợ cho các dịch vụ liên qquan đến các c Ứng
dụng. Tưương tự, nếu
n nhiều hình mẫuu bao gồm m nguyên mẫu
m Bảo m mật thì đó
ó là một
dấu hiệu cho thấyy rằng bảo o mật đã xxuất hiện như là năăng lực cốốt lõi. Đâây chỉ là
những víí dụ đơn giản
g về cáách mà D anh mục Dịch vụ có c thể đượợc hình d ung như
là một b ộ sưu tập các hình mẫu hữuu ích như thế nào. Chiến C lượợc Dịch vụụ có thể
dẫn đến một tập hợph các hìình mẫu ccụ thể (ch iến lược dự
d định) hhoặc một tập hợp
các hìnhh mẫu có thể làm cho c một C Chiến lượợc Dịch vụ
v cụ thể trở nên hấp dẫn
(chiến lư
ược nổi bậật).
Phương ppháp trực quan có thể hữu íích trong việc truy ền thông và phối hợp h giữa
các chứcc năng và quy trình h của quảản lý dịch vụ. Nhữn ng hình ddung này là cơ sở
của các đđịnh nghĩ a chính th hức hơn vvề dịch vụ ụ. Sự khớpp nối phù hợp bối cảnhc tạo
ra-giá trịị (tài sản của khách h hàng) vvới khái n iệm tạo raa-giá trị ((nguyên mẫu
m dịch
vụ) có thhể tránh đ ược nhữn g thiếu sóót trong h iệu suất. VíV dụ, việệc kinh do oanh của
khách hààng có thểể liên quan n đến việcc xem xét và xử lý các mẫu đđơn, các yêu y cầu,
và đăng kký tài khooản. Nhữn ng câu hỏii kiểu nhưư dưới đây y có thể hữữu ích:
Chhúng ta cóó những năăng lực đểể hỗ trợ ứng ứ dụng luồng
l côn g việc kh ông?
Cáác hình mẫẫu lặp lại trong việệc xử lý c ác biểu mẫu m và yêuu cầu ứng dụng là
gì??
Cáác hình mẫu m có thaay đổi theeo thời gi an trong năm, kiểuu ứng dụn ng, hoặc
xuung quanh các sự ki ện cụ thể không?
Chhúng ta cóó đủ các n guồn lực để hỗ trợ các hình mẫu hoạtt động kin nh doanh
kh ông?
Cóó những xung x đột tiềm
t tàng nào trong g việc ho àn thành các cam kết mức
dịcch vụ khô ng? Có cơ ơ hội nào để hợp nh hất hoặc chia
c sẻ dịcch vụ khô ng?
Cáác ứng dụụng và yêu u cầu có tuân thủ quy định không? C Chúng ta có kiến
thứức và kinhh nghiệm về tuân thhủ quy địn nh không??
Chhúng ta cóó tiếp xúcc trực tiếếp với kháách hàng của doannh nghiệp không?
Nếếu có, có các biện pháp kiểm m soát đầầy đủ để quản
q lý thhông tin và
v tương
tácc của ngườ ời sử dụng g không?
Đối vớ
ới chính họ
h Đối vớii khách h àng của họ
h
Ai là nh ững nhà cung cấp dịch vụ của Ai l à khách h àng của hhọ?
chúng ta ?
Các dịchh vụ tạo ra
r giá trị cho họ nnhư Họ tạo
t ra giá trị như thhế nào?
thế nào?
Chúng taa triển khhai những
g tài sản nào Nhữững tài sảản nào củủa họ nhậận được
để cung ccấp giá tr ị? giá trị?
t
Chúng taa nên đầu tư vào những
n tài sản Nhữững tài sảản nào củủa chúng ta được
nào? họ đánh
đ giá c ao nhất?
Chúng taa nên triểển khai n hững tài sản Họ triển
t khai những tàài sản củaa họ như
của chúnng ta như thế
t nào? thế nào?
n
Mỗi một điều kiệnn liên quaan tới mộột hay nhiiều thể lo ại tài sảnn của khácch hàng,
chẳng hạạn như conn người, cơc sở hạ tầầng, thông
g tin, các khoản phhải thu và các đơn
mua hàngg, và sau đó có thểể được liêên kết với các dịch vụ làm ccho chúng trở nên
khả dĩ. MMỗi điều kiện có thể t được đáp ứng theo nhiềều cách (H Hình 4.7) . Khách
hàng sẽ ưa thích những gì có nghĩa là chi ph hí và rủi ro
r thấp. CCác nhà cung
c cấp
dịch vụ ttạo ra cácc điều kiệện đó thônng qua cá c dịch vụ
ụ mà họ cuung cấp vàv do đó
đem lại ssự hỗ trợ cho khách h hàng để đạt được các kết q uả kinh ddoanh cụ t hể.
Do đó, mmột khôngg gian thị trường đạại diện cho o một tập hợp các ccơ hội để các nhà
cung cấpp dịch vụ mang lại giá trị chho việc kin nh doanh của một kkhách hàn ng thông
qua một hoặc nhi ều dịch vụ. v Phươn g pháp ti ếp cận nàày có giá trị nhất định đ đối
với các nnhà cung cấp dịch vụ trong vviệc xây dựng các mối quann hệ bền vững v với
khách hààng. Khácch hàng th hường bàyy tỏ sự kh hông hài lòng
l đối vvới một nhà
n cung
cấp dịch vụ ngay cả khi cácc điều khooản và điềều kiện củ ủa các thỏỏa thuận mức
m dịch
vụ (SLA s) được đápđ ứng. Thường
T thhì điều kh
hông rõ rààng là về cách mà cácc dịch
vụ tạo raa giá trị c ho khách hàng như ư thế nào. Các dịch h vụ thườnng là đã được
đ xác
định về mmặt nhữngg tài nguy yên sẵn cóó để khách h hàng sử
ử dụng. Địịnh nghĩa dịch vụ
thiếu đi bối cảnh rõ ràng mà m trong đđó các tài nguyên có c ích, và các kết quả
q kinh
doanh chhứng minhh cho chii phí của một dịch h vụ từ qu uan điểm của khácch hàng.
Vấn đề nnày dẫn đ ến thiết kế k kém, v ận hành thiếu
t hiệu
u quả và hhiệu suất mờ nhạt
trong hợpp đồng dị ch vụ. Cáác cải tiếnn dịch vụ rất
r khó kh hăn khi màà không r õ về nơi
thực sự ccần được cải tiến. Khách
K hànng có thể hiểu và đ ánh giá c ao những cải tiến
chỉ trongg bối cảnhh về tài sảản, hiệu s uất và kế t quả kinh
h doanh ccủa chính họ. Một
định nghhĩa đúng đắn
đ về cácc dịch vụ có tính đếến bối cảnnh mà tronng đó kháách hàng
nhận đượ ợc giá trị từ các dịcch vụ.
4.2.2 Địn
nh nghĩa về dịch vụ v dựa trêên-kết quuả
Một địnhh nghĩa vềề dịch vụ dựa trên--kết quả đảm
đ bảo rằằng các nhhà quản l ý lên kế
hoạch vàà thực thii toàn bộ mọi khíaa cạnh củ a quản lýý dịch vụ từ quan điểm về
những gìì có giá trrị đối vớii khách hààng. Một phương pháp
p tiếp cận như vậy
v đảm
Các giải pháp cho phép hoặặc tăng cư ường hiệu suất của các tài sảản của kháách hàng
hỗ trợ giián tiếp chho việc đ ạt được c ác kết qu
uả được tạạo ra bởi nnhững tài sản đó.
Những g iải pháp vàv đề xuấtt như vậy chứa đựn ng tính tín
nh tiện dụụng đối vớ
ới doanh
nghiệp. KKhi tính tính
t tiện dụng
d đó đđược hậu thuẫn bởii một sự đđảm bảo ổn ổ định,
khách hààng sẽ sẵnn sàng muaa.
Các địnhh nghĩa vềề dịch vụ được thiếết lập tốt dẫn đến các c quy trrình quảnn lý dịch
vụ hiệu qquả và nănng suất. Các
C ví dụ cchung chu ung được đưa ra nhhư dưới đâây:
Ví dụ 1: Cá c dịch vụ cộng tác cung cấp giá trị ch ho khách hhàng khi các giao
tiếếp hợp tácc kinh doaanh được tthực hiện mà khôn g có sự rààng buộc về vị trí
ho ặc thiết bị.
b Giá trịị được tạoo ra khi nhàn cung cấp vận hành các phương
thứức nhắn tin
t điện tử ử lưu trữ--và-chuyểển tiếp vàà thời giann-thực củ ủa khách
hà ng, để nhhân viên (của khácch hàng) có thể so oạn, gửi, lưu trữ và nhận
thôông tin li ên lạc mộột cách thhuận tiện , đáng tinn cậy và an toàn, cho một
cộ ng đồng người
n sử dụng
d cụ thhể.
Ví dụ 2: Dịịch vụ lưu u trữ-ứng dụng cun ng cấp giáá trị cho ddoanh ngh hiệp khi
cácc dịch vụụ và quy trình chứ ức năng kinh
k doan
nh tiếp tụục hoạt động
đ mà
kh ông cần đầu
đ tư vốn
n vào nănng lực kin nh doanh không
k phảải cốt lõi . Giá trị
đưược tạo ra khi nhà cung cấp duy trì cho c doanhh nghiệp m một hệ th ống nền
tảnng phần mềm
m ứng dụng và đảm bảo o rằng nh ân viên vvà hệ thố ống kinh
do anh có thhể hoạt độ ộng liên ttục một c ách thuận n tiện, an toàn và đáng
đ tin
cậyy, cho mộột danh mụ ục các dịcch vụ cụ t hể.
Ví dụ 3: Dịịch vụ văn n phòng llàm việc di động cung
c cấp ggiá trị ch
ho khách
hà ng khi hooạt động kinh
k doannh được tiiến hành mà khôngg bị ràng buộc về
địaa điểm cốố định. Gi á trị đượcc tạo ra khi
k nhà cu ung cấp v ận hành hệh thống
nh ắn tin khôông dây c ho khách hàng và đảm đ bảo rằng
r nhân viên và hệh thống
kinnh doanh của (khácch hàng) ccó thể traao đổi tin nhắn thoạại và dữ liệul một
cácch thuận tiện, đáng g tin cậy và an toààn, trong một khu vực phủ sóng cụ
thểể.
Ví dụ 4: Dịịch vụ ch uyển từ đđơn đặt hààng-thành h-tiền cunng cấp giáá trị cho
do anh nghiệệp khi đơn n đặt hàngg được chhuyển thàn nh dòng tiiền mà kh hông cần
đầ u tư vốn vào
v năng lực kinh doanh kh ông phải cốt lõi. G Giá trị đượ
ợc tạo ra
kh i nhà cunng cấp cấp p phép chho doanh nghiệp m ột hệ thố ng thực hiện h đơn
đặ t hàng và đảm bảo rằng các nhóm bán n hàng và người muua sắm trự ực tuyến
có thể nhập hoặc sửa đổi đơn đđặt hàng một m cách thuận
t tiệnn, nhanh chóng
c và
an toàn theoo một lịchh trình thờời gian cụ thể.
Đủ khả nnăng xác định các dịch vụ thheo cách hữu ích có c những lợi thế củủa nó từ
một quann điểm chhiến lược. Nó loại bỏ những g mơ hồ khỏi
k việc ra quyết định và
tránh đư ợc sự mấtt liên kết giữa nhữững gì kháách hàng muốn và những gì các nhà
cung cấpp dịch vụ được
đ tổ ch
hức và đủủ khả năng
g để cung cấp.
Những đđịnh nghĩaa được xâây dựng rrõ ràng lààm cho nó ó trở nên dễ dàng để hình
dung nhữ ững hình mẫu trong g các dan h mục và liệt kê Dịch
D vụ m à trước đ ây bị ẩn
giấu đi ddo các địnnh nghĩa không
k có ccấu trúc ( Hình 4.9)). Các hìnnh mẫu đe m lại sự
rõ ràng ccho các q uyết địnhh trong Vòòng đời Dịch
D vụ. Bảng
B 4.3 ccho thấy các
c kiểu
câu hỏi ccó thể hư ớng dẫn phân
p tích các định nghĩa về dịch vụ đđể làm ch ho chúng
trở nên hhữu ích.
Những looại câu h ỏi này vàà những looại câu hỏỏi khác c ó bản chấất tương tự
t là rất
quan trọ ng để mộột tổ chứcc xem xé t việc tri ển khai một
m phươnng pháp tiếpt cận
ợc để quảản lý dịch
chiến lượ h vụ. Chúnng được ápá dụng bởi
b mọi k iểu nhà cung
c cấp
đ là bối cảnh và ý nghĩa củ
dịch vụ, nội bộ vàà bên ngoàài. Những gì thay đổi ủa những
ý tưởng nhất địn h như kh hách hàngg, hợp đồ ồng, sự cạạnh tranhh, không gian thị
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
trường, ddoanh thu và chiến lược. Trêên thực tếế, những câu
c hỏi làm
m rõ này đặc biệt
quan trọnng đối vớ
ới các nhà cung cấpp dịch vụ nội bộ thhường hoạạt động troong lĩnh
vực doannh nghiệpp hoặc cơ quan chíính phủ, có khách hàng đồnng thời làà chủ sở
hữu (củaa tổ chức) và có mụ c tiêu chiiến lược không
k phả i lúc nào cũng rõ rààng.
Phương ppháp tiếp cận quản n lý danh mục giúp p các nhàà quản lý thiết lập ưu tiên
cho các khoản đầuu tư và c ải thiện vviệc phân bổ tài ng guyên. Nhhững thay đổi đối
với các danh mụcc được qu uản trị bởởi các chíính sách vàv thủ tụ c. Các daanh mục
thấm nhuuần một n guyên tắcc kỷ luật ttài chính cần
c thiết để
đ tránh vviệc thực hiện
h các
khoản đầầu tư khônng mang l ại giá trị.. Các Dan
nh mục Dị ch vụ thể hiện năn g lực và
sự sẵn sààng của nhà
n cung cấp
c để phhục vụ kh ách hàng và khôngg gian thị trường.
Danh mụục Dịch vụv được c hia thànhh ba giai đoạn: Liệệt kê Dịchh vụ, Đườ ờng ống
Dịch vụ và các Dị ch vụ đã ngừng
n sử dụng (Hì nh 4.11).
Danh mụục Dịch vụ v đại diệện cho mọọi tài ngu uyên hiện được thaam gia ho ặc được
phát hànnh trong các
c giai đ oạn khác nhau củaa Vòng đờ ời Dịch vvụ. Mỗi g iai đoạn
đòi hỏi ccác tài ngguyên để hoàn
h thànnh các dự án, sáng kiến và hhợp đồng . Đây là
một khíaa cạnh qu ản trị rất quan trọnng trong Quản lý DanhD mụcc Dịch vụụ (SPM).
Truy nhậập, tiến trriển và th oát ra chỉỉ được ph ê duyệt v ới tài trợ vốn và kế
k hoạch
tài chínhh được phêê duyệt đểể thu hồi cchi phí ho
oặc cho th
hấy lợi nhuuận khi c ần thiết.
Danh mụục phải cóó sự kết hợ ợp phù hợợp của cácc dịch vụ trong đườờng ống v à liệt kê
để đảm bbảo khả năăng tài chhính của nnhà cung cấp
c v Liệt kêê Dịch vụ là phần
dịch vụ.
duy nhất của Danhh mục thu hồi đượcc chi phí hoặch kiếm được lợi nhuận.
4.2.3.1 L
Liệt kê dị ch vụ
Liệt kê D
Dịch vụ làà tập hợp con của D Danh mục Dịch vụ và hữu hìình đối vớ ới khách
hàng. Nóó bao gồm m các dịcch vụ hiệnn đang ho oạt động trong giaai đoạn V ận hành
Dịch vụ và nhữngg dịch vụ đã được phê duyệệt để sẵn sàng cunng cấp ch o khách
hàng hiệ n tại hoặcc khách hààng tiềm nnăng. Cácc mục chỉ có thể đưược nhập vào
v Liệt
kê Dịch vụ sau khhi thẩm định
đ đã đưược hoàn thành đốii với các chi phí và
v rủi ro
liên quann. Các ngguồn lực được
đ dàn xếp để h ỗ trợ đầy đủ các ddịch vụ đaang hoạt
động.
Liệt kê rrất hữu íchh trong viiệc phát trriển các giải
g pháp phù
p hợp ccho khách hàng từ
một hoặcc nhiều dị ch vụ. Cáác mục troong Liệt kê k có thể được
đ địnhh cấu hình và định
giá phù hhợp để đááp ứng mộ ột nhu cầuu cụ thể. Liệt
L kê Dị ch vụ là mmột công cụ quan
trọng đốii với Chiếến lược Dịch
D vụ vì nó là dự báo ảo vềề năng lựcc hiện tại và thực
tế của nhhà cung cấp
c dịch vụ.
v Nhiềuu khách hààng chỉ q uan tâm đđến những g gì nhà
cung cấpp có thể caam kết ng gay bây giiờ, hơn là trong tươ ơng lai. G iá trị của các khả
năng tronng tương lai bị giảm m giá tronng hiện tạ i.
Nó phục vụ như mộtm cơ ch ế đặt hànng dịch vụ ụ và phân luồng nhhu cầu. Nó ó truyền
đạt và xáác định cáác chính sách,
s hướnng dẫn và trách nhiiệm cần thhiết cho SPM.
S Nó
xác định các tiêu chí cho những
n dịchh vụ nào được xếp loại vào SPM và mục m tiêu
của mỗi dịch vụ. Nó hoạt động
đ như một cổng g thông tinn mua lạii cho khácch hàng,
bao gồm các cam kết về giáá cả và m mức dịch vụ,
v cũng như
n các điiều khoản và điều
kiện để ccung cấp dịch vụ. Trong Daanh mục dịchd vụ, c ác dịch vụụ được phhân tách
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
thành cácc thành phhần; đó làà nơi các ttài sản, qu
uy trình và
v hệ thốnng được giiới thiệu
với các đđiểm truy nhập và các điều kkhoản để sử dụng và v cung c ấp chúng.. Do các
nhà cungg cấp có thể
t có nhiiều khách hàng hoặặc phục vụ ụ nhiều ddoanh ngh iệp, nên
có thể c ó nhiều Liệt
L kê D ịch vụ đư ược dự bááo từ Dan nh mục D ịch vụ. Nói
N cách
khác, Liệệt kê Dịc h vụ là sự ự thể hiệnn năng lựực vận hànnh của nhhà cung cấấp trong
bối cảnh của một khách
k hànng hoặc khhông gian n thị trườn
ng.
LOS hoạạt động tốốt được phhân bổ thêêm tài ng uyên bổ sung
s để đđảm bảo hiệu
h suất
được liênn tục và dự
d đoán sựs gia tăn g trong nhu
n cầu đố
ối với cácc dịch vụ đó. Các
mục hoạtt động vưượt một nggưỡng tài chính đưược coi là các dịch vụ có thểể tồn tại
được. M ột nỗ lựcc để làm cho
c chúngg trở nên phổ biếnn bằng cácch giới thhiệu các
thuộc tínnh mới, cáác gói mứ
ức dịch vụụ mới (SL
LP), cải th
hiện sự phhù hợp vớới nguồn
nhu cầu,, hoặc bở ởi các chhính sách giá mới . Nếu hi ệu suất ggiảm xuố ng dưới
ngưỡng, thì chúngg được đáánh dấu đđể ngừng hoạt độn g. Một dựự án Chuy yển tiếp
Dịch vụ được khở ởi đầu và một Kế h oạch Chu yển giao được soạnn thảo để dịch vụ
rút lui dầần.
4.2.3.2 Đ
Đường ốn g dịch vụ ụ
Đường ố ng Dịch vụ v bao gồ m các dịcch vụ đang g trong gi ai đoạn pphát triển cho một
không g ian thị trrường hoặặc khách hàng nh ất định. Những dịịch vụ nàày được
chuyển ssang giai đoạn
đ vận hành bởi Chuyển tiiếp Dịch vụv sau khii hoàn th ành giai
đoạn thiếết kế, phá t triển, vàà kiểm nghhiệm. Đườ
ờng ống t hể hiện chho sự tăngg trưởng
và quan điểm chiếến lược ch ho tương lai của nhhà cung cấp.
c Sức kkhỏe tổng thể của
nhà cungg cấp đượ c phản ản nh trong đđường ốngg. Nó cũngg phản ảnnh mức độ ộ mà các
khái niệmm mới vềề dịch vụ và ý tưởởng về sự cải thiện n đang đưược cung cấp bởi
Chiến lư ợc Dịch vụ,
v Thiết kế k Dịch vvụ và Liên
n tục Cải tiến.
t Quảnn lý Tài chính
c tốt
là cần th iết để đảm
m bảo sự tàit trợ đầyy đủ cho đường
đ ốngg.
4.2.3.3 C
Các dịch vụv ngừng hoạt độn ng
Vài dịch vụ trong bảng Liệệt kê đượcc rút lui dần
d hoặc cho
c ngừngg hoạt độnng. Việc
rút lui dầần của dịcch vụ là một
m phần của Chuy yển tiếp Dịch
D vụ. Đ
Điều này đảm
đ bảo
rằng mọii cam kết đã đưa raa với khácch hàng được
đ đáp ứng
ứ một ccách thích
h hợp và
tài sản ddịch vụ đưược giải phóng
p từ các hợp đồng. Kh i các dịchh vụ đượcc rút lui
dần, nhữững kiến thhức và thôông tin liêên quan đ ược lưu trrữ trong m
một kho k iến thức
để sử dụụng trong tương lai . Các dịchh vụ đã được
đ rút lu
ui dần kh ông sẵn sàng
s cho
những khhách hàngg hoặc hợp p đồng mớới cho đến n khi một đề án kinnh doanh đặc biệt
được đưaa ra. Nhữ ững dịch vụv như vậậy có thể được tái kích hoạ t để đưa vào vận
hành vớii những điiều kiện vàv SLA đặặc biệt màà sẽ được phê duyệệt bởi các quản lý
cấp cao. Việc nàyy là cần th hiết bởi vìì những d ịch vụ nh ư vậy có thể tốn n hiều chi
phí hơn đđể hỗ trợ và có thể làm gián đoạn tính h kinh tế của
c quy m mô và phạmm vi.
4.2.3.4 V
Vai trò củ
ủa Chuyển n tiếp Dịcch vụ
Sự phê dduyệt từ Chuyển
C tiếếp Dịch vụụ là cần th
hiết để thêêm vào hooặc loại b ỏ những
dịch vụ ttừ bảng Liiệt kê Dịcch vụ. Điềều này là cần
c thiết bởi
b nhữngg lý do sau u đây:
Khách hààng nhận được lợi ích từ mộột mối quaan hệ đượ c duy trì, và giao phó
p việc
kinh doaanh cho nhà
n cung cấp
c nhằm
m tăng giáá trị đồng thời bổ sung thêm m khách
hàng và không giaan thị trườ
ờng mới nnằm trong g khả năng
g. Điều n ày biện minh
m cho
các khoảản đầu tư thêm
t g lực và tàài nguyên , vốn có
vào quản lý ddịch vụ vềề mặt năng
khuynh hhướng củnng cố lẫn nhau.
n
Các bên liên quann ban đầu có thể tinn tưởng nhà
n cung cấp
c bằng các hợp đồng
đ giá
trị thấp hhoặc các dịch vụ không
k quaan trọng. Quản
Q lý dịch
d vụ đááp ứng bằằng cách
cung cấpp hiệu suấất kỳ vọn ng của mộột tài sản chiến lư ược. Hiệu suất đượ ợc tưởng
thưởng bbằng việc gia hạn hợp đồngg, dịch vụ ụ mới và khách hànng mới, cùng c thể
hiện giá trị lớn hơơn của việệc kinh d oanh. Để xử lý sự gia tăng trong giá trị này,
quản lý ddịch vụ phhải đầu tư
ư thêm vàoo những t ài sản nhưư quy trìnnh, kiến th
hức, con
người, ứứng dụng vàv cơ sở hạ tầng. Việc học tập và tăăng trưởngg thành c ông cho
phép cácc cam kết về các mứ ức dịch vụụ cao hơn khi quản lý dịch vvụ có điều u kiện để
xử lý nhữững tháchh thức lớn hơn.
Hình 4.115 – Sự th
hịnh vượnng chung khi các tài
t sản dị ch vụ đượợc gắn kếết trong
việc hỗ
ỗ trợ các kết quả của
c khách
h hàng
Nắm bắt giá trị làà một kháii niệm quuan trọng đối với mọi
m kiểu nnhà cung cấpc dịch
vụ, kể cảả nội bộ và
v bên ng oài. Cảm quan về kinh doan nh tốt khôông khuyếến khích
các bên liên quann đầu tư lớ ớn vào bấất kỳ năng g lực tổ chức
c nào trừ khi n ó chứng
minh đượ ợc việc n ắm bắt giiá trị. Cácc nhà cun g cấp nội bộ được khuyến khích
k áp
dụng quaan điểm c hiến lượcc này để t iếp tục làà những mối
m lợi kh ả thi tronng doanh
nghiệp. TThu hồi chhi phí là cần
c thiết nnhưng chưưa đủ. Lợ
ợi nhuận hhoặc thặngg dư cho
phép cácc khoản đầầu tư đượcc tiếp tục vào các tài
t sản dịcch vụ có ttác động trực
t tiếp
đến năngg lực.
Sự liên kkết giữa v iệc tạo ra giá trị vớới việc nắ m bắt giá trị là mộtt nỗ lực khó
k khăn
nhưng đááng giá. Nói
N một cách c đơn giản nhấtt, khách hàng
h mua các dịch vụ như
một phầnn của các kế hoạch đạt đượcc những k ết quả kin nh doanh nhất định h. Ví dụ,
việc sử ddụng dịch vụ nhắn tin khôngg dây cho phép nhâ n viên bá n hàng củ ủa khách
hàng kết nối một cách bảo mật với hhệ thống tự động hóa h lực lưượng bán hàng và
hoàn thà nh các nhhiệm vụ qu uan trọng trong chu u kỳ bán hàng.
h Điềuu này có tác
t động
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
tích cực đến dòngg tiền từ các khoảnn thanh to oán được chuyển vvề kịp thờ ời. Bằng
cách liênn kết các đơn đặt hàng
h và hóóa đơn đã được xử lý nhanh chóng từ ừ việc sử
dụng dịc h vụ khônng dây, bạạn có thể cảm nhậnn được tácc động củủa dịch vụ
ụ đối với
kết quả kinh doannh. Chúng g có thể đđược đo lường
l the o các thuuật ngữ n hư Thời
gian thu hồi tiền hàng tồn đọng (DS SO) và th
hời gian trrung bìnhh của chu kỳ Đơn
hàng-chuuyển thàn h-Tiền. S au đó, tổ ng chi ph
hí sử dụngg dịch vụụ có thể được
đ cân
nhắc dựaa trên tác động đến kết quả kkinh doanhh.
4.3.1 Quuản lý dịc h vụ như một hệ tthống kiểm m soát ch hu trình đđóng
Như đã đđược xác định trướ ớc đây, quuản lý dịcch vụ là một
m bộ cácc năng lự c của tổ
chức đã được chuyyên môn hóa h để cu ng cấp gi á trị cho khách hànng dưới h ình thức
các dịch vụ. Nhữ ững năng lực tươngg tác với nhau để hoạt độnng như là một hệ
thống tạoo ra giá trị.
t Các tàài sản dịcch vụ là nguồn
n của giá trị vvà các tài sản của
khách hààng là nhữững ngườii nhận (giiá trị) (Hìình 4.16). Các dịchh vụ có tiềềm năng
để gia tăăng hiệu suất
s của những
n tài sản của khách
k hàn
ng và tạoo ra giá trrị cho tổ
chức củaa khách hààng. Nhữn ng cải tiếnn trong thiiết kế, chu
uyển tiếp và vận hàành dịch
vụ làm ggia tăng hiiệu suất tiiềm năng của khách h hàng nà y và làm giảm thiể u những
rủi ro từ
ừ những thhay đổi tr ong tài sảản của khhách hàng . Việc nàyy đòi hỏi sự thấu
hiểu rõ rràng và hooàn chỉnh về nhữngg tài sản của
c khách
h hàng cũnng như nh hững kết
quả mà hhọ mong muốn.
m
Các dịchh vụ nhậnn được tiề m năng ccủa chúng g từ các tàài sản dịcch vụ. Tiềềm năng
(của) dịcch vụ đượợc chuyển đổi thànhh tiềm nă ng (về) h iệu suất ccủa nhữngg tài sản
của khácch hàng. Việc
V gia t ăng tiềm năng (về)) hiệu suấất thường xuyên kí ch thích
những nhhu cầu bổổ sung đố i với dịchh vụ về mặt
m quy mô m hoặc pphạm vi. NhuN cầu
này diễn dịch thànnh việc sửử dụng nhhiều hơn c ác tài sản
n dịch vụ và biện minh
m cho
việc tiếpp tục bảo trì và nânng cấp. CCông suất không đư ược sử dụụng sẽ đư ợc giảm
bớt. Chi phí phát sinh cho việc đáp ứng nhu cầu đượcc khôi phụục từ kháách hàng
dựa trên các điều kiện và điiều khoảnn đã thỏa thuận.
t
Từ quan điểm nàyy, quản lý dịch vụ llà một hệ thống ki ểm soát vvòng lặp-k
khép kín
với các cchức năngg sau đây, để:
Phhát triển v à duy trì các tài sảnn dịch vụ .
Hi ểu về hiệuu suất tiềmm năng củủa các tài sản của khách
k hàngg.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Ánnh xạ các tài sản dịch
d vụ vớới các tài sản của khách hànng thông qua các
dịcch vụ.
Thhiết kế, phhát triển, và
v vận hànnh các dịcch vụ phù hợp.
Tr ích xuất tiềm
t năng (của) dịcch vụ từ cáác tài sản dịch vụ.
Chhuyển đổi tiềm năng g (của) dị ch vụ thà nh tiềm n ăng (về) hhiệu suất.
Chhuyển đổi nhu cầu từ các tà i sản của khách hààng thành khối lượ ợng công
việệc của cácc tài sản dịch
d vụ.
Gi ảm thiểu rủi ro đốii với khácch hàng.
Ki ểm soát chi
c phí cun ng cấp dịcch vụ.
Thông quua Quản l ý Cấu hìn nh, mọi tà i sản dịchh vụ nên được
đ gắn nnhãn cùng g với tên
của các dịch vụ mà m chúng bổ sung tiềm năng g (của) dịịch vụ. ĐĐiều này giúp
g cho
các quyếết định liê n quan tớ i cải tiến dịch vụ và
v Quản lý ý Tài sản. Các mối quan hệ
rõ ràng llàm cho v iệc xác địịnh chắc cchắn tác động
đ của những
n thaay đổi, đư
ưa ra các
đề án kinnh doanh cho các khoản
k đầuu tư vào tàài sản dịc h vụ, và vviệc xác định
đ các
cơ hội đ ối với tínnh kinh tế của quy mô và ph hạm vi trở ở nên dễ ddàng hơn. Nó xác
định nhữững tài sả n dịch vụụ quan trọọng trong Danh mụ c Dịch vụụ cho kháách hàng
hoặc khôông gian t hị trường nhất địnhh.
4.3.2.2 G
Gia tăng tiềm
t năngg (về) hiệu
u suất
Các dịchh vụ được cung cấp bởi một nhà cung cấp dịch vụ thể hiiện cho tiềềm năng
tăng hiệuu suất củaa tài sản khách
k hànng (Hình 4.18). Nếếu không ccó tiềm năng
n này
thì khôngg có lý doo gì để kh
hách hàng mua các dịch vụ. HãyH hình dung và xác
x định
tiềm nănng (về) hiệệu suất củủa các dịcch vụ để mọi
m quyếtt định củaa nhà quản n lý đều
bắt nguồồn từ việc tạo ra gi á trị cho khách hàn ng. Phươnng pháp tiiếp cận n ày tránh
được rất nhiều vấ n đề của các doanhh nghiệp kinh doan nh dịch vụụ khi giá trị dành
cho khácch hàng đư ược tạo raa dưới dạnng vô hìn h và do đ ó khó để xác định và kiểm
soát hơn . Làm việệc xung qu uanh tiềm năng (về ) hiệu suấất của kháách hàng đảm
đ bảo
rằng các nhà cungg cấp dịch h vụ luôn được liên n kết với nhu cầu kkinh doan h bất kể
những nhhu cầu đó thay đổi thường xuuyên như thế nào.
Tiềm nănng (về) hiiệu suất c ủa các dịcch vụ đượợc gia tăn g chủ yếuu bằng cácch có sự
kết hợp pphù hợp của
c các dịịch vụ để cung cấp p cho khácch hàng vvà bằng viiệc thiết
kế các dịịch vụ đó để có tácc động đế n hoạt độộng kinh doanh
d củaa khách hààng. Các
câu hỏi cchính cần được hỏi là:
Khhông gian thị trườn g của chúúng ta là gì?
g
Khhông gian thị trườn g đó muố n gì?
Chhúng ta cóó thể cungg cấp bất ccứ điều gì độc đáo trong khôông gian đó?
đ
Khhông gian bị bão hò òa với cácc giải pháp
p tốt?
Chhúng ta cóó danh mụ ục các dịcch vụ phù hợp đượcc phát triểển cho mộ ột không
giaan thị trườ
ờng nhất định
đ khônng?
Chhúng ta cóó danh mụ ục các dịcch vụ phùù hợp đượ c cung cấấp cho mộ ột khách
hà ng nhất đ ịnh khôngg?
Mọọi dịch vụụ có được thiết kế đđể hỗ trợ các
c kết qu uả cần thiếết không??
Mọọi dịch vụụ có được vận hành để hỗ trợ ợ các kết quả
q cần thhiết không g?
Chhúng ta cóó mô hình h và cấu ttrúc phù hợp
h để tr ở thành mmột nhà c ung cấp
dịcch vụ khô ng?
Năng lựcc sản xuấtt của tài sản dịch vvụ được chuyển
c th ành năng lực sản xuất
x của
tài sản k hách hàngg. Một kh ía cạnh quuan trọng của việc mang lại giá trị chho khách
hàng thô ng qua dịịch vụ là sự giảm t hiểu rủi ro
r cho kháách hàng. Bằng cácch quyết
định sử ddụng một dịch vụ, khách hààng thường g tìm các h tránh viiệc sở hữ u những
rủi ro vàà chi phí nhất
n định. Do đó, tiiềm năng (về) hiệu suất của các dịch vụ cũng
phát sinhh từ việc loại bỏ chhi phí và rủi ro kh ỏi những hoạt độn g kinh do oanh của
khách hààng.
Ví dụ: m v xử lý một cách bảo mật các khoảản thanh ttoán hoặc chuyển
một dịch vụ
tiền cho khách hà ng làm giiảm rủi roo thiệt hạii tài chính
h do nhầm
m lẫn và gian
g lận,
đồng thờời giảm chhi phí trên
n mỗi giaoo dịch bằn
ng cách tậ n dụng tínnh kinh tếế về quy
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
mô và phhạm vi nhhân danh khách hààng. Nhà cung cấp dịch vụ có thể triiển khai
cùng mộ t tập hợp các tài s ản dịch v ụ để xử l ý một khố ối lượng llớn các g iao dịch
và giải pphóng kháách hàng khỏi
k việc phải sở hữu
h và vậ n hành cáác tài sản đó. Đối
với một số chức năng
n nghiiệp vụ nh ất định n hư trả lươ
ơng, tài cchính và quản
q trị,
khách hààng có thểể đối mặt với rủi roo về tài ch
hính do tà i sản sử ddụng kém hoặc sử
dụng quáá mức và do đó có thể ưa thhích dịch vụ được cung c cấp bởi nhà cung
c cấp
dịch vụ KKiểu I, Kiiểu II hoặ c Kiểu IIII.
4.3.2.3 Y
Yêu cầu, công
c suấtt và chi ph hí
Khi các dịch vụ c ó hiệu qu uả trong vviệc gia tăăng tiềm năng
n (về) hiệu suấtt của tài
sản của kkhách hànng, nhu cầầu đối vớii các dịch vụ sẽ giaa tăng. Điiều này ho oạt động
như một sự phản hồih tích c ực đối vớới hệ thốn g để đượcc tính đếnn. Một sự gia tăng
trong tiề m năng (vvề) hiệu suất
s dẫn đđến sự giaa tăng tron
ng nhu cầuu của kháách hàng
(Hình 4. 18). Nhu cầu về cáác dịch vụụ đi kèm với v sự bù đắp từ khhách hàng cho các
mức dịchh vụ nhận được. Hì nh thức bbù đắp nhậận được tù ùy thuộc vvào kiểu của
c thỏa
thuận giữữa đơn vị dịch vụ vàv đơn vị kinh doan nh. Mức dịch
d vụ cààng cao, nhà
n cung
cấp dịchh vụ có thhể kỳ vọn ng đạt đư ợc mức bù b đắp cààng nhiều.. Mọi quy yết định
trong qu ản lý dịc h vụ nên được địnnh hướng đến việc gia tăng sự phản hồi tích
cực này. Sự bù đắắp kiếm đượcđ từ d ịch vụ đóóng góp c ho thu nhhập kiếm được từ
các tài sảản dịch vụụ được triiển khai bbởi đơn vịị dịch vụ để cung ccấp và hỗ trợ dịch
vụ. Lợi nnhuận tùyy thuộc và o thu nhậập từ tài s ản và chi phí phục vụ. Mô hình
h này
được sử dụng bởi các nhà quản lý đđể quản lý ý yếu tố tài
t chính của mọi dịch vụ.
Nói chunng, chi phhí phục vụ ụ gia tăngg cùng vớ ới mức dị ch vụ đượợc cung cấp.
c Tuy
nhiên, bảản chất thhực sự củ a mối qu an hệ này y khác nh au trên cáác hệ thô ng cung
cấp dịch vụ.
Khi mức độ trưởnng thành của c quản llý dịch vụ ụ tăng lên
n, sẽ có khhả năng cung
c cấp
mức độ ttính tiện dụng
d và đảảm bảo caao hơn màà không cầần một đề xuất gia tăng chi
phí. Do hiệu quả của chi phí p cố địnnh và chi phí quản lý, chi pphí của viiệc cung
cấp các đđơn vị bổ sung của đầu ra dịịch vụ có thể giảm xuống cùnng với mộ ột sự gia
tăng tronng nhu cầuu đối với các dịch vụ. Các tàài sản dịc h vụ ở troong trạng thái có
hiệu quảả khi chúnng được t ham gia vvào việc hỗ trợ ch ho tài sản của khácch hàng.
Trong mmọi chu kỳỳ nhu cầu u của khácch hàng, giá trị đư ược tạo raa bởi mộtt chu kỳ
cung ứngg tương xứ ứng. Việc tạo ra gi á trị cho khách
k hàn
ng được kkhớp với việc
v nắm
bắt giá trrị cho nhàà cung cấp
p dịch vụ.
Một lần nnữa, hình thái của dịch vụ cóó thể là tiền,
t xã hộ
ội hoặc đi ều gì đó khác.
k
Những c âu trả lờii cho các câu hỏi trên sẽ c ó khả năn ng tiết lộ những h ình mẫu
giúp hiểuu rõ hơn về
v các quy yết định cchiến lượcc trong tư
ương lai. N
Những qu yết định
này, và ccác mục t iêu có liêên quan, t ạo thành cơ sở củaa đánh giáá chiến lư
ược. Hãy
xem Bảnng 4.5.
Yếu tố Mô tả
Điểm mạạnh và Các
C thuộc tính của tổ chức. Ví dụ, cáác tài nguuyên và n ăng lực,
điểm yếuu c hất lượngg dịch vụ,, đòn bẩy
y hoạt độnng, kinh nnghiệm, kỹ
k năng,
c ơ cấu chi phí, dịchh vụ khách
h hàng, ph
hạm vi to àn cầu, k iến thức
s ản phẩm, mối quann hệ với khhách hàng
g, v.v…
Năng lự
ực đặc Như
N đã đư
ược thảo luận tron g suốt ch hương, ‘NNhững gì làm cho
biệt nnhà cung cấp
c dịch vvụ trở nên đặc biệt đối với dooanh nghiiệp hoặc
k
khách hàng
g’.
Chiến lược Q
Quan điểmm, vị thế, các kế hooạch và hìình mẫu nnhận đượcc từ một
kinh doa nh c hiến lượcc kinh dooanh. Ví dụ, một (nhà
( cungg cấp) Kiiểu I và
K
Kiểu II có
ó thể đượợc định hưướng như là một pphần của một mô
h
hình kinh doanh m ới, để bá n các dịcch vụ choo các đối tác bên
n
ngoài hoặcc qua Interrnet.
Để xây ddựng các mục tiêu u của mìn h, một tổổ chức ph ải hiểu nnhững kết quả mà
khách hààng mong muốn đạạt được vàà xác địn h cách tố t nhất đểể thỏa mãn n những
kết quả qquan trọnng mà hiệ n tại vẫn chưa đượợc phục vụ.
v Đây làà cách cá c chỉ số
được xácc định để đo lường việc một dịch vụ đang
đ hoạt động tốt đđến mức nào.
n Các
mục tiêuu đối với một
m dịch vụ bao gồồm ba kiể u dữ liệu riêng biệệt. Hãy xeem Bảng
4.6.
ữ liệu
Kiểu dữ Mô tả
của mụcc tiêu
Các nhiệệm vụ Những
N nhiiệm vụ hooặc hoạt động
đ nào màm dịch vvụ cần thự ực hiện?
của khách Công
C việc mà kháchh hàng đan
ng tìm kiếếm để thựcc thi là gìì?
hàng
Các kếtt quả Những
N kết quả mà kkhách hàn
ng đang cố
ố gắng đạạt được là gì? Kết
của khách quả
q mong muốn là ggì?
hàng
Các ràngg buộc N
Những ràn g buộc nàào có thể ngăn ngừ a khách hhàng khỏi việc đạt
đối với khách được
đ kết quả
q mong muốn ? LàmL thế nàào để nhà cung cấpp loại bỏ
hàng n
những ràngg buộc đó ?
Hình 44.20 – Ch
huyển từ nhu
n cầu-ccủa khách
h hàng th
hành kết qquả-của khách
k
hàng
4.4.3 Liêên kết tài sản dịchh vụ với c ác kết qu uả của khá ách hàng
Các nhà cung cấp dịch vụ phảip quảnn lý các tàài sản theo
o cách tươơng tự nhhư khách
hàng củaa họ. Các tài sản dịch
d vụ đđược điều phối, kiểểm soát vvà triển kh hai theo
cách thứ c nhằm tốối đa hóa giá trị chho khách hàng
h đồngg thời giảảm thiểu rủi
r ro và
chi phí ccho nhà cuung cấp. VíV dụ, mộột dịch vụ ụ nhắn tinn như emaail không dây làm
tăng hiệuu suất củaa một tron
ng những lloại tài sảản của kháách hàng qquan trọn g và đắt
tiền nhấtt: các nhà quản lý và
v nhân vviên. Khácch hàng tr iển khai nnhững tài sản này
theo cáchh tận dụngg tối đa n ăng lực sảản xuất củủa họ.
Điều nàyy có nghĩaa là, ví dụụ, các giám m đốc bán n hàng dàành nhiều thời gian n hơn tại
chỗ với kkhách hànng, các kỹ thuật viêên nhanh chóng
c đượ ợc cử đến để khắc phục
p các
trục trặc của thiếtt bị tại hiiện trườngg, và nhân n viên hà nh chính được củn ng cố tại
các vị tr í chiến lư
ược để nân ng cao hiệệu quả ho oạt động. Để hỗ trợợ khách hààng, nhà
cung cấpp dịch vụ thiết lập cấu
c hình vvà triển khai
k tài sảản của mìnnh theo cáách thức
hỗ trợ m ột cách hiiệu quả viiệc triển kkhai của chính
c khácch hàng. N Nó có thể yêu cầu
thiết kế, triển khaai, vận hànnh và duyy trì nhắn tin có tín nh sẵn sànng và bảo mật cao
trên điệnn thoại ho ặc máy tínnh không dây. Điều u quan trọọng là nhâân viên củ
ủa khách
hàng có thể điều phối các hoạt độnng kinh doanh, d tru
uy cập cáác ứng dụ ụng kinh
doanh vàà kiểm soáát các quy y trình kinnh doanh.
Bản thânn các yếu tố thành công qua n trọng b ị thay đổ i hoặc ch ịu ảnh hư
ưởng bởi
một hoặcc nhiều yếếu tố dưới đây:
Khhách hàng .
Đốối thủ cạn h tranh.
Nhhà cung cấấp.
Cáác cơ quann quản lý.
H
Hình 4.21 – Các yế u tố thàn
nh công qu
uan trọngg
Bản chấtt năng độnng của cácc thị trườnng, chiến lược kinh
h doanh, vvà các tổ chức
c đòi
hỏi các yyếu tố thàành công quan trọnng phải đư ược xem xét
x một c ách định kỳ hoặc
tại nhữngg sự kiện quan trọn
ng như nhữ ững thay đổi trong Danh mụục Khách hàng,
h sự
phát triểnn vào nhữ
ững khôngg gian thị trường m ới, những thay đổi trong mô i trường
quy địnhh và nhữnng đột pháá công ngghệ. Ví dụ ụ, những quy định mới tron g ngành
chăm sócc sức khỏỏe về tínhh di động và quyền n riêng tư của dữ lliệu bệnh nhân sẽ
thay đổi bộ tập hợợp các yếuu tố thànhh công quaan trọng cho
c tất cả các nhà cung
c cấp
dịch vụ đđang hoạtt động tro ng những không giian thị trưường có liiên quan tới
t chăm
sóc sức kkhỏe.
Các yếu tố thành công quaan trọng xxác định những tà i sản dịchh vụ cần thiết để
triển khaai một Chhiến lược Dịch vụ m một cách thành cô ông. Ví ddụ, nếu m ột chiến
lược đòi hỏi các dịch
d vụ p hải sẵn sààng trên toàn
t bộ mạng
m diện rộng của các địa
điểm hoặặc phạm viv bao phủ ụ không cchỉ phải x ây dựng
ủ rộng, nhhà cung cấấp dịch vụ
khả năngg sản xuấất tại địa điểm chínnh. Nhà cung
c cấp cũng phảải vận hàn nh mạng
như một hệ thống các nốt mạng
m sao cho mức chi phí c ủa việc phhục vụ cáác khách
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
hàng là ggần như giống
g nha u và tron g phạm viv một mứ c giá nhấất quán vớ ới vị thế
chiến lượ
ợc trong không
k giaan thị trườờng. Khôn
ng phải tấ t cả các yyếu tố thàành công
quan trọ ng đều ưuu tiên cácc tổ chức hoặc nền n kinh tế lớn về quuy mô ho ạt động.
Vài chiế n lược ưuu tiên các tổ chức ccó quy mô ô nhỏ như
ưng có tínnh cạnh trranh cao
thông quua lượng kiến
k thức mà họ nắắm giữ vàà các khô ng gian tthị trường g có liên
quan. Doo đó, các nhà quản n lý phải tiến hành h các bài tập đánhh giá để xácx định
chắc chắ n các yếuu tố thành công qua n trọng có ó ảnh hưở
ởng.
Những đđiểm chuẩẩn này là tương đốối (không phải tuy ệt đối) v à các giáá trị của
chúng th eo một chhỉ mục có thể khác nhau theo o thời gia n. Ví dụ, điểm chu ẩn mức-
truy nhậpp ban đầuu về chi phí
p như làà một CSF F có thể khá
k dễ dààng vượt qua một
ường mới với mức độ cạnh tranh thấấp. Điểm chuẩn có thể cao
không giian thị trư
hơn (chi phí thấp hơn) bởi vì hành đđộng cạnh h tranh đưược kết hợợp với nhhững đổi
mới tron g công ngghệ hoặc các
c yếu tốố khác, chhẳng hạn như
n cung cấp quá nhiều
n tài
nguyên ttrong khô ng gian t hị trườngg (như đã từng xảy ra vài năăm trước đây với
băng thôông viễn thông).
t Phhân tích cchiến lượ c nên tín h đến khôông chỉ c ác điểm
chuẩn hiiện tại ch o một sânn chơi màà còn phảải tính đếnn định hưướng dịch chuyển
của chúnng (cao hơ
ơn hoặc thhấp hơn), ccường độ thay đổi, và xác suuất có liên
n quan.
Hình 4. 24 – Phân
n tích chiiến lược về
v Danh mục
m Khácch hàng
Các Dan h mục Dịịch vụ nên n được mmở rộng đểể hỗ trợ những
n khuu vực cơ hội như
vậy. Điề u này thưường có ng ghĩa là cầần có các dịch vụ để
đ cung cấấp những mức độ
tính tiện dụng và sự đảm bảảo nhất địịnh. Tuy nhiên,
n các nhà quảnn lý không
g nên bỏ
qua chi pphí và rủi ro trong những khhu vực như ư vậy. Ch úng thườnng là nhữn
ng lý do
chủ yếu khiến choo các nhu cầu nhất định của khách hàn ng vẫn ch ưa được đáp
đ ứng.
Hiệu suấất và sự đổổi mới độ t phá thườờng được đòi hỏi đểđ cung cấấp thành công
c giá
trị trong những khhu vực cơ hội chưa được phụ ục vụ.
Các nhà cung cấp (dịch vụ)) quyết đị nh những nhu cầu khách hànng nào đư ược phục
vụ một ccách hiệu quả và năăng suất tthông quaa các dịch vụ, trongg khi lựa chọn để
phục vụ các khônng gian thị t trườngg nhất đị nh và tráánh nhữngg không gian thị
trường kkhác. Khíaa cạnh th iết yếu củủa Chiến lược Dịc h vụ đượợc chia nh hỏ thành
các quyếết định dư ới đây. Đ ầu tiên, h ãy xác địn
nh:
Nhhững khônng gian th hị trường đđược phụcc vụ tốt n hất bởi cáác tài sản dịch vụ
hiệện hữu.
Nhhững khônng gian th ị trường đđể tránh với
v các tài sản dịch vụ hiện hữu.
h
Hình
h 4.26 – P
Phát triển
n dịch vụ mới
h 4.28 – Các
Hình C chiến lược và không
k gia
an thị trư
ường
Kết quả là sự tiếpp cận với chi phí vvà rủi ro theo
t phươ
ơng pháp ttiếp cận này
n thấp
hơn nhiề u so với sự
s mở rộn ng không ddự tính tr ước, mà về
v bản chấất hoàn to oàn là cơ
hội. Điềuu này là do
d việc mở ở rộng sanng các khôông gian thị
t trườngg liền kề tận
t dụng
các tài ssản dịch vụv phổ b iến trên ccác không g gian th ị trường. Có nghĩaa là các
khoản đầầu tư bổ sung
s đượcc bao bọcc trên các không giian thị trưường mới và hiện
hữu. Nếuu vì bất kỳỳ lý do gìì mà việc mở rộng thất bại hoặc
h các ccơ hội kin
nh doanh
không đư ược cụ thểể hóa thì các
c khoảnn đầu tư mới
m sẽ có giá trị thuu hồi lớn hơn. Để
làm giảmm thiểu thhêm rủi ro o của các chiến lượ ợc mở rộnng, tốt nh ất là tận dụng sự
hiện diệnn trong cáác không gian thị ttrường đãã đạt đượcc mức tănng trưởng đầy đủ.
Sự Tăng trưởng vàà trưởng thành
t có tthể có nghhĩa là sự cải thiện kết quả trrong các
không giian thị trư
ường hiện hữu hoặc sự mở rộ ộng danh mục
m đầu ttư sang cáác không
gian thị ttrường khhác có tiềm
m năng th ành công lớn.
Các Hợp đồng thể hiện cho sự kết hợợp giữa kh hách hàngg và dịch vvụ. Hợp đồng
đ tồn
tại khi cóó các cam
m kết với khách
k hànng về một dịch vụ. Các Thỏaa thuận dị ch vụ là
loại hợp đồng. Thheo đó, Danh
D mục Hợp đồn g dựa trê n sự tươnng tác giữ ữa Danh
mục Kháách hàng vàv Danh mụcm Dịch vvụ. Các thhay đổi đố
ối với Dannh mục H ợp đồng
được thúúc đẩy bở ởi các tha y đổi đốii với Dan h mục Kh hách hàngg hoặc Daanh mục
Dịch vụ (Hình 4.3 0). Sự tăn ng trưởng trong khô ông gian thị
t trườngg đạt đượcc là nhờ:
Sựự mở rộngg các hợp p đồng hhiện có (ccùng một dịch vụ//cùng mộ ột khách
hà ng).
Gi a tăng nh u cầu (thịị phần lớnn hơn tron
ng ví của khách
k hànng)
Sựự cung cấpp các dịch vụ bổ su ng.
Việc hoạạch định và xem xét x chiến lược bao o gồm sự kiểm tra các cơ hội h tăng
trưởng bbên trong những kh hách hàngg và dịch vụ hiện hữu.
h Sự ttăng trưởn
ng trong
không giian thị trưường tùy thuộc vàoo khả năn g đã đượcc chứng m minh để cung
c cấp
giá trị vvà một thàành tựu mạnh
m mẽ với nhữn ng khách hàng hiệnn hữu. Ch hương 5
cung cấpp hướng dẫn
d bổ sun
ng cho cáác nhà quảản lý cấp cao về cáách thiết lập mức
ưu tiên ccho các khhoản đầu tư và phâ n bổ tài nguyên
n theeo cách lààm giảm thiểu
t rủi
ro hoặc tthất bại nhhư thế nào
o.
Sau đó, ccác Chiếnn lược Dịcch vụ nênn tìm cáchh tạo ra sự
ự tách biệệt giữa cá c đường
cong giáá trị, vốn không gì khác ngooài sự kháác biệt troong khôngg gian thị trường.
Sự khác biệt càngg lớn thì đề
đ xuất giiá trị đượ c cung cấấp từ dịchh vụ của bạn
b càng
được kháách hàng cảm nhận rõ. Sự khhác biệt t hường đư ược tạo ra thông qu ua sự kết
hợp vượtt trội giữaa các dịch
h vụ, Thiếết kế Dịchh vụ cao cấp và tínnh hiệu qu uả trong
hoạt độnng cho phéép hiệu quuả và năngg suất tro
ong việc c ung cấp vvà hỗ trợ dịch vụ.
Thông quua các kế t hợp kháác nhau củủa các yế u tố, có rất
r nhiều cách để t ạo ra sự
khác biệtt. Quản lýý dịch vụ là việc đư
ưa ra các quyết địnnh về thiếtt kế, chuy
yển tiếp,
vận hànhh và cải tiến dịch vụ dẫn đến sự k hác biệt trong mọọi không gian thị
trường đ ược hỗ trợợ.
Một lần nữa, điềuu này cũn ng có thể áp dụng được cho các nhà cung cấp p Loại I.
Một thônng lệ tốt là
l định kỳ
ỳ xem xétt lại vị th
hế cạnh tr anh của mmọi dịch vụ
v trong
không giian thị trư
ường tươnng ứng. Đ iều này đặc
đ biệt qu
uan trọngg trong mốối tương
quan vớii sự thay đổi trong
g xu hướn g kinh do oanh hoặc những thhay đổi lớ ớn trong
môi trườờng kinh doanh
d mà có thể làmm thay đổổi tính kin
nh tế đằngg sau nhữn
ng quyết
định tìm nguồn cuung cấp dị ch vụ củaa khách hààng
Quản lý Tài chínhh như một công cụ cchiến lượcc có thể đượcđ áp dụụng như nhau
n cho
cả ba loạại hình nhhà cung cấấp dịch vụụ. Các nhàà cung cấpp dịch vụ nội bộ ng
gày càng
được yêuu cầu hoạ t động vớ ới mức độộ minh bạạch về tài chính và trách nh iệm như
đơn vị k inh doanhh của họ và v như cáác đối tác bên ngoàài. Hơn nữữa, công nghệ và
đổi mới đđã trở thàành năng l ực tạo ra--doanh thu
u cốt lõi của
c nhiều công ty.
Quản lý tài chính cung cấp cho doannh nghiệp và CNTT sự định llượng, nó i về mặt
tài chínhh, giá trị của
c Dịch vụ CNTT T, giá trị của
c tài sản
n làm cơ sở cho viiệc cung
cấp các ddịch vụ đóó và khả năng
n dự b áo hoạt độ
ộng. Cáchh nói về C
CNTT dướ i góc độ
dịch vụ llà mấu chhốt của viiệc thay đđổi nhận thức
t về C NTT và ggiá trị củaa nó đối
với doannh nghiệp . Do đó, một phầnn đáng kểể của Quảản lý Tài chính đaang hoạt
động sonng song v ới CNTT và doanhh nghiệp để đ giúp xáác định, gghi nhận và
v thống
nhất về ggiá trị củaa các dịch vụ đang được nhận n cũng nhhư cho phéép lập mô hình và
quản lý nnhu cầu dịịch vụ.
Các tổ c hức CNT T đang th hừa nhận rằng họ khák giống với các công ty đang
đ đối
mặt với- thị trườngg. Họ chi a sẻ nhu cầu về phhân tích, đóng gói,, tiếp thị và cung
cấp dịch vụ cũng như các doanh
d nghhiệp khác . Họ cũng
g chia sẻ nnhu cầu phổ
p biến
và gia tăăng để th ấu hiểu và
v kiểm sooát các y ếu tố về cung và ccầu, cũng g như để
cung cấpp các dịchh vụ càng hiệu quả về chi phhí càng tố t trong khhi tối ưu hóa
h tính
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
minh bạcch liên qu an đến cáác cơ cấu chi phí cóó liên qua n. Điểm ttương đồn
ng này là
một giá trị lớn đốối với doaanh nghiệpp khi CN TT tìm cáách giảm chi phí trrong khi
cải thiệnn các dịchh vụ mà họ
h cung c ấp. Khuôn n khổ dướới đây miinh họa c ho điểm
tương đồồng về mố i quan tâmm và lợi í ch giữa d oanh nghiiệp và CN
NTT (Hình h 5.1).
Thiết kế Dịch vụ và chiến lược đềuu được hư ưởng lợi r ất nhiều ttừ dữ liệu u đưa ra
quyết địnnh hoạt độộng mà Q uản lý Tàài chính tổổng hợp, tinh
t chỉnhh và cung cấp như
một phầnn của quy trình Qu ản lý Tài chính. Đ ược áp dụ ụng một ccách nghiêêm ngặt,
Quản lý Tài chínhh tạo ra dữ d liệu vềề hiệu su ất quan t rọng đầy ý nghĩa được sử
dụng để trả lời nh ững câu hỏi
h quan trrọng dướii đây đối với v một tổổ chức:
Sựự khác biệệt chiến lưược của chhúng ta c ó đem lạii lợi nhuậ n hoặc do oanh thu
ca o hơn, chii phí thấp hơn, hoặặc sự chấp
p nhận dịc h vụ cao hhơn không g?
Dị ch vụ nàoo làm chún ng ta tốn kkém nhất,, và tại sa o?
Khhối lượng và loại dịchd vụ đđược tiêu thụ của chúng
c ta llà gì, và yêu cầu
ng ân sách tưương ứng là gì?
Hi ệu quả củủa các mô ô hình cuung cấp dịịch vụ củ ủa chúng tta so với các lựa
ch ọn thay thhế như thếế nào?
Phhương phááp tiếp cận n để Thiếtt kế Dịch vụ của ch húng ta cóó dẫn đến việc các
dịcch vụ có thể
t được cung
c cấp với một ‘ mức giá thịt trườngg’ cạnh traanh, làm
giảảm một cáách đáng kểk hoặc cuung cấp g iá trị vượ ợt trội khôông?
Dị ch vụ kém m hiệu quảả nhất củaa chúng taa là ở đâu ?
Nhhững khu vực chức năng nàoo đại diện cho các cơ c hội vớii mức ưu tiên cao
nh ất cho ch úng ta để tập trungg vào khi chúng ta tạo ra mộột chiến lư ược Liên
tụcc Cải tiến Dịch vụ??
Nếu khônng có nhữững thông tin về ho ạt động tàài chính c ó ý nghĩa , sẽ không
g thể trả
lời nhữn g câu hỏi này một cách chínnh xác và các quyếtt định chi ến lược trrở thành
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
không gìì nhiều hơ
ơn phản ứn ới các quaan sát và tthông tin bị thiếu
ng bản năăng đối vớ
sót hoặc hạn chế, thường là l từ một đơn vị tổ ổ chức đơơn lẻ. Nhữững phươ ng pháp
như vậy thường c ó thể hướ ớng dẫn saai chiến l ược, Thiếết kế Dịchh vụ và cáác quyết
định vận hành chi ến thuật.
Trong khhi Quản lý l Tài ch hính cung cấp một ngôn ng gữ chung để giao tiếp với
doanh ngghiệp thì Định giá Dịch vụ cung cấp tình tiết mà từ đó doanh ng ghiệp có
thể nhậnn thức thấấu đáo nh hững gì thhực sự đư ược chuy ển giao ccho họ từ ừ CNTT.
Được kếtt hợp với quản lý mứcm Dịch vụ, Định giá Dịch vụ là phưương tiện để thỏa
thuận chuung với doanh
d nghiiệp về dịcch vụ là gìì, các thàn
nh phần c ủa nó là gì
g và chi
phí hoặc giá trị th ực tế của nó.
5.1.2.1 Đ
Định giá Dịch
D vụ
Định giáá Dịch vụụ định lư ợng, về m mặt tài c hính, nguuồn tài trrợ vốn m à doanh
nghiệp v à CNTT t ìm kiếm cho
c các dịịch vụ đượ
ợc cung c ấp, dựa trrên giá trị đã thỏa
thuận củ a những dịch
d vụ đ ó. Quản l ý Tài chí nh tính to
oán và chỉỉ định mộ ột giá trị
về tiền ttệ cho mộột dịch vụụ hoặc thàành phần dịch vụ để đ chúng có thể đư ược phổ
biến trênn toàn bộ công ty một khi kkhách hàn ng doanh nghiệp vàà CNTT xác x định
những dịịch vụ nàoo thực sự được monng muốn.
Tiềm năăng Giá trrị Dịch v ụ là thàn h phần giiá trị-cộng g thêm dựựa trên nhhận thức
về giá tr ị của khá ch hàng t ừ dịch vụụ hoặc tín h tiện dụn
ng và sự đđảm bảo cận
c biên
được kỳ vọng từ việc
v sử dụụng dịch vvụ, khi soo sánh vớ i những ggì có khả năng sử
dụng chí nh tài sảnn của khácch hàng (HHình 5.2) . Các phầ n tử Cungg cấp Giá trị cộng
dồn trướ c tiên là để
đ thiết lậập một đư ờng cơ sởở. Các thàành phần giá trị-cộ ng thêm
của dịch vụ sau đóđ được tiiền tệ hóaa một cách h riêng lẻẻ tùy thuộộc và giá trị nhận
được củaa chúng đểđ ước tín nh giá trị thực của gói dịch vụ. Tất ccả các thà nh phần
này sau đđó sẽ đượợc tổng kếết lại cùngg với đườnng cơ sở chi
c phí đểể xác địnhh giá trị
sau cùngg của dịch vụ. Các ý tưởng liiên quan vớiv nhau về v cung c ấp giá trị và tiềm
năng giá trị dịch vụ
v nhận đư ược được minh họaa trong Hì nh 5.2
5.1.2.2 M
Mô hình hóa
h nhu c ầu
Nhu cầu dịch vụ được
đ quảnn lý tồi làà một nguồ
ồn gốc củủa chi phí và rủi ro . Sự kết
hợp chặtt chẽ giữaa nhu cầu u dịch vụ và công suất (tiêu u thụ và ssản xuất) đòi hỏi
Quản lý Tài chínhh phải định h lượng c ác biến đ ộng trong nguồn vốốn dẫn đế n những
thay đổi trong nhhu cầu dịcch vụ. Môô hình hó óa nhu cầ u Tài chíính tập tr ung vào
việc xác định tổngg chi phí sử
s dụng (T TCU) đối với khác h hàng, v à dự đoán
n các tác
ương lai. Bản Liệt kê Dịch
động củaa tài chínhh đối với nhu cầu vvề dịch v ụ trong tư
vụ cung cấp nhữn g thông tiin quan trrọng về nh hu cầu dịcch vụ để mmô hình hóa,
h đưa
ra quyết định, và kiểm
k soát .
Mô hình hóa nhu cầu sử dụ ụng thông tin tài chhính định hướng-dịcch vụ với các yếu
tố về cunng và cầu nhằm lập mô hình việc sử d ụng được dự đoán của doanh h nghiệp
và các y êu cầu vềề cung cấp p bởi CN TT. Điều này nhằm m xác địnnh các yêu
u cầu về
tài trợ vốốn, các biiến thể vàà động lựcc của các biến thể đó,
đ và để hỗ trợ troong việc
quản lý nnhu cầu dịch
d vụ. Trong
T ngữ
ữ cảnh này y, các đầu
u vào củaa quản lý nhu cầu
dịch vụ bao gồm các điều chỉnh về giá cả vàà những k hích lệ nhhằm dự đ ịnh thay
đổi các hhình thái tiêu sử dụngd của khách hààng. Nếu không có dữ liệu nhu cầu
quan trọnng từ Quảản lý Côn ng suất vàà bản Liệtt kê Dịch vụ vốn đđã được diễn
d giải
thành cácc yêu cầu về tài ch ính, thì điiều này làà bất khả thi.
t
5.1.2.3 Q
Quản lý Danh
D mục Dịch vụ
Quản lý Tài chínhh là một đầu vào cchủ yếu đối đ với qu uản lý daanh mục Dịch
D vụ.
Bằng cácch thấu h iểu các c ơ cấu chii phí đượ c áp dụng g trong viiệc cung cấp một
dịch vụ, một côngg ty có thểể kiểm traa so sánh chi phí dịịch vụ đó với các nhà
n cung
cấp khácc. Theo cáách này, các
c công tty có thể sử dụng thông tin tài chính h CNTT,
cùng vớii nhu cầu dịch vụ vàv thông tin năng lực nội b ộ đã đượcc thảo luậận trước
đó, để đư ưa ra nhữ
ững quyết định có llợi liên quuan đến việc
v một ddịch vụ nh hất định
có nên đđược cungg cấp tronng nội bộ hay khôn ng. Trong
g trường hhợp này, nếu một
công ty xác định chi phí nội
n bộ củaa họ tron g việc cu ung cấp ‘D Dịch vụ A’A là 25
bảng Anhh cho mộ t người sử ử dụng tr ong một tháng,
t và sau đó nhhận thấy một nhà
cung cấpp với quy mô kinh tế và bộ kkỹ năng t ập trung đề xuất m một dịch vụ
v tương
tự với giiá 33 bảngg Anh mỗii tháng, c ông ty có thể quyế t định rằnng họ sẽ t ập trung
những tàài nguyên của mình h vào cácc dịch vụ khác, nơ ơi có khả năng lớn n hơn để
cung cấpp chi phí thấp
t hơn/hhoặc chất lượng ca o hơn, và thuê ngooài Dịch vụ v A cho
nhà cungg cấp khácc.
Trườngg hợp ví dụ
d 9: Tối ưu hóa D
Danh mục Dịch
D vụ
Một troong nhữngg công ty tài chính lớn nhất trên thế giới
g đầu ttư vào việệc mở ra
các trunng tâm sửửa chữa máy
m tính được chứ
ứng nhận OEM củaa riêng mình.
m Sự
thẩm địịnh cho thhấy rằng phạm vi ccủa nó chho phép n ó cung cấấp những dịch vụ
này vớii mức chi phí thấp hơn
h thị trư
ường.
Ứng cử vviên điển hình cho loại kiểm m tra này bao
b gồm c ác dịch vụụ mà đã được
đ xác
định để loại bỏ khhỏi Danh mục Dịchh vụ vì c húng khô ng còng ccó thể đư ược cung
cấp một cách hiệuu quả tươ ng xứng vvới các nhà n cung cấp
c dịch vvụ khác hoặc
h các
lựa chọnn dịch vụ thay thế khác, hoặặc bởi vì chúng bị sụt giảm m mức sử dụng do
các yếu tố như sự ự lỗi thời. Trong víí dụ này, Quản lý Tài chínhh sẽ cung cấp đầu
vào quann trọng chho công ty y liên quaan tới các cơ cấu c hi phí hiệện hữu, v à hỗ trợ
phân tíchh tài chínhh về các phương
p phháp cung cấp lựa c họn thay thế, kết hợp
h dịch
vụ, các ccơ cấu tàii chính, v.v…
v Nó cũng sẽ được
đ sử dụng
d để x ác định hoặc
h xác
minh xem m liệu rằnng một lựựa chọn thhay thế cuung cấp dịịch vụ sẽ làm giảm m cơ cấu
chi phí dịch vụ của c một tổ
t chức hhoặc tăng cường g iá trị dịcch vụ hay y không.
Chính phhân tích tàài chính này
n về cácc thành ph
hần dịch vụ,
v những ràng buộ ộc và giá
trị là trọnng tâm củủa sự tươn
ng tác giữ a Quản lýý Tài chín h với Tối ưu hóa Cung
C cấp
Dịch vụ.
Tại mộtt tập đoànn sản phẩmm tiêu sử ử dụng, ng gười ta đãã xác địnhh rằng mọọi máy
chủ cũ hơn ba năăm nên đư ược thay thhế. Những g kế hoạch h đã đượcc truyền đ ạt một
cách đúúng đắn vàà, khi đến
n thời điểm m, một đềề án kinh doanh đã được chu uẩn bị.
Biện m inh đầy đủđ đã đượcc cung cấấp để chứn ng minh nhu
n cầu thhay thế, và
v ROI
liên quaan dựa trêên mức ch
hi tiêu cầnn thiết chỉ vừa đủ trrong ngưỡỡng có thểể được
chấp nhhận của côông ty.
Khi kếtt thúc quáá trình triểển khai, hhọ nhận raa rằng cácc quy địnhh của chín
nh phủ
địa phư
ương và thhực tiễn được
đ mongg muốn c ủa công t y về quảnn lý môi trường
t
đòi hỏi phương pháp loạii bỏ đặc bbiệt nhữn ng thiết bịị cũ vì vỏỏ của chúúng có
chứa lư
ượng kim loại
l chì đ áng kể. CChi phí để loại trừ và
v hủy bỏ một cách h thích
hợp nhữ ững thiết bị đó đán ng kể đếnn mức tác động tiêu u cực đếnn tính toá n ROI
của dự án, và đã đẩy nó (R ROI của ddự án) vượ ợt quá mứ c có thể cchấp nhận được.
Nếu nh óm dự ánn đã nhận thức đượ c một cácch đúng đ ắn về chi phí thực sự để
thay thếế, thì ngu ồn vốn cầần thiết cóó thể đã đ ược xác định
đ và baao gồm troong cơ
chế hoạạch định.
5.1.2.6 P
Phân tích đầu tư d ịch vụ
Quản lý Tài chínhh cung cấấp các môô hình phâân tích đư ược chia ssẻ và nhữững kiến
thức đượợc sử dụngg trong tooàn bộ cônng ty nhằ m đánh g iá về giá trị được kỳ vọng
và/hoặc lợi nhuậnn của mộtt sáng kiếến, giải p háp, chươơng trình hoặc dự án theo
một cáchh thức đượ ợc tiêu ch
huẩn hóa. Nó thiết lập các ngưỡng
n hưướng dẫn tổ chức
trong việệc xác địnnh những mức độ pphân tích tinh vi sẽẽ được áp dụng cho o các dự
án khác nhau dựa trên quy mô, phạm m vi, tài nguyên,
n c hi phí và các thamm số liên
quan.
Mục tiêuu của phânn tích đầu tư dịch vvụ là để nhhận được một chỉ s ố giá trị cho
c tổng
vòng đờii của dịchh vụ dựa t rên 1) giáá trị nhận được, và 2) chi phhí phát sin
nh trong
vòng đờii dịch vụ.. Phần 5. 1.3, về ‘CCác Phươn ng pháp, mô hình, hoạt độn ng và kỹ
thuật’, thhảo luận về một sốố ý tưởngg và phươ ng pháp khai
k thác phân tích h đầu tư
CNTT đểể cải thiệnn chi tiêu vốn và cáác quy trìnnh vận hà nh CNTT .
Các giả đđịnh về d ịch vụ là một thànhh phần ch hủ yếu củaa việc phâân tích cáác khoản
đầu tư. M
Mức độ chhi tiết củaa các giả đđịnh đượcc sử dụng trong phâân tích cáác khoản
đầu tư cóó thể có t ác động đáng
đ kể đ ến kết qu ả của phâân tích. Víí dụ, một dịch vụ
có được thông qu a một giảải pháp phhần mềm được đón ng gói có thể tự-tr iển khai
một cáchh tức thì nằm
n trên một
m máy ttính để bààn đơn lẻ và đòi hỏỏi một chú út hỗ trợ
người sửử dụng sẽ có hồ sơ đầu tư k hác với mộtm dịch vụ v có đượợc thông quaq phát
triển tùy chỉnh, tưương tác khách
k hànng toàn cầầu và các tài nguyêên khác đểể tạo ra,
triển khaai và hỗ trợ
t một g iải pháp ddoanh ngh hiệp với người
n sử dụng nhi ều ngôn
ngữ. Troong Phân tích
t Đầu tư Dịch vvụ, tốt nhấất là thiên
n về việc sử dụng một kho
đầy đủ c ác giả địnnh hơn là một tập h ợp giới h ạn các đầuu vào cấp -cao, nhằ m tạo ra
cái nhìn thực tế vàà chính xáác hơn về khoản đầầu tư đang được thựực hiện.
5.1.2.7 K
Kế toán
Kế toán trong Quảản lý Tài chính kháác với kế toán khá c với kế ttoán truyềền thống
ở chỗ thểể loại và các đặc đ iểm bổ suung phải được
đ xác định để ccho phép xác
x định
và theo ddõi các khhoản mục vốn hoặc chi phí thheo định hướng-dịc
h ch vụ.
Quản lý Tài chín h đóng v ai trò chuuyển đổi giữa các hệ thốngg tài chín h doanh
nghiệp vvà quản lýý dịch vụ. Kết quả của một chứcc năng
g kế toán theo định h hướng-
dịch vụ là đạt đư ợc mức độ đ chi tiếtt và thấu hiểu nhiềều hơn liêên quan đếnđ việc
cung cấpp và tiêu thụ dịch vụ, và việệc tạo ra dữ liệu cung
c cấp ttrực tiếp cho quá
trình hoạạch định. Các chứ ức năng vvà các đặ c điểm củ ủa kế toáán ảnh hư ưởng tới
những điiều được thảo
t luận dưới đây::
Ghhi nhận Dịch
D vụ - sự ấn địịnh một mục m nhập chi phí cho một dịch vụ
tươơng ứng. Tùy thuộ c vào việệc các dịcch vụ đượ ợc định ngghĩa như thế nào,
và độ chi ti ết của cácc định ng hĩa này, có
c thể sẽ có các th ành phần dịch vụ
bổ sung.
Ki ểu Chi phhí – đây l à loại chii phí cấp cao hơn như
n phần cứng, phầần mềm,
nh ân công, quản lý h ành chínhh, v.v… Những
N thuộ
ộc tính nàày hỗ trợ việc
v báo
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
cá o và phânn tích nhu u cầu và vviệc sử d ụng các dịch
d vụ v à các thà nh phần
củ a chúng thheo các thhuật ngữ ttài chính thường
t đư
ược sử dụnng.
Phhân loại Chi
C phí – cũng có những ph hân loại t rong các dịch vụ chỉ c định
mụục đích saau cùng củ ủa chi phíí. Chúng bao
b gồm những
n phâân loại ch
hẳng hạn
nh ư:
o Vốn/hhoạt động – phân l oại này đề đ cập đến n các phươơng pháp kế toán
khác nhau đượ ợc yêu cầuu bởi doan nh nghiệp p và các ccơ quan liiên quan
quản lý.
o Trực tiếp/gián tiếp – sự ự chỉ định này xác định rằngg liệu mộtt chi phí
sẽ đư ợc phân bổ
b một cácch trực tiếếp hay giáán tiếp choo một kháách hàng
hay một
m dịch v ụ.
Chi phí trực tiếp được tính h trực tiếpp vào mộtt dịch vụ vì nó là
uy nhất tiêêu tốn chi phí.
người du
Chi phí gián tiếp hoặc ‘đượ ợc chia sẻẻ’ được p hân bổ ch ho nhiều
dịch vụ vì
v mỗi dịcch vụ có t hể tiêu tố n một phầần của chii phí.
Cốố định/khảả biến – sựs phân biiệt chi phhí này đượ ợc dựa trêên những cam kết
hợợp đồng vềề thời giaan hoặc giiá cả. Vấn n đề chiếnn lược xunng quanh sự phân
loạại này là doanh
d nghhiệp nên t ìm cách để
đ tối ưu hóa
h chi phhí dịch vụ cố định
và tối thiểu hóa (chi phí) khả bbiến nhằm m tối đa h óa khả năăng dự đoáán và sự
ổnn định.
Cáác đơn vị chi phí – Một Đơnn vị Chi phí p là mộtt đơn vị ttiêu thụ được
đ xác
địnnh được tíính cho một
m dịch vụụ hoặc mộ ột tài sản dịch vụ c ụ thể.
Khi các quy trìnhh và thực tiễn kế ttoán trưởn ng thành theo địnhh hướng dịchd vụ,
càng nhi ều bằng chứng
c đượợc tạo ra nnhằm chứứng minh cho
c sự tồnn tại và hiệu
h suất
của tổ chhức CNTT T. Thông tin
t sẵn sànng bằng cách
c diễn giải dữ liiệu kế toá n về chi
phí thànhh thông ti n kế toán về dịch vvụ làm thaay đổi mộ t cách đánng kể độn g lực và
tính minhh bạch củủa quản lýý dịch vụ, cho phép p một mứcc độ cao hhơn của ph hát triển
và thực tthị Chiến lược Dịch h vụ.
5.1.2.8 T
Tuân thủ
Tuân thủủ liên qua n tới khả năng chứ ứng minh rằng các phương ppháp và/ho oặc thực
tiễn kế ttoán phù hợp và n hất quán đang đượ ợc áp dụn
ng. Điều nnày liên quan
q tới
việc địnhh giá tài sản tài ch
hính, các thực tiễnn vốn hóa , nhận thhức về doaanh thu,
các kiểmm soát truyy cập và bảo
b mật, vv.v… Nếuu những th
hực tiễn pphù hợp được
đ ghi
nhận và được nhậận biết th hì việc tuuân thủ có
ó thể đượ
ợc giải quuyết một cách dễ
dàng. Khhi đó, bắt buộc phả i xác địnhh trách nh
hiệm về viiệc nhận tthức nhữn
ng rủi ro
về môi trrường và quy định pháp lý m mà có thể ảnh hưởnng tới vậnn hành dịcch vụ và
việc kinhh doanh củủa khách hàng.
Trong vàài thập kỷ qua, một số vấn đềề và cơ hộ ội có liên quan đến quy định pháp lý
và tiêu cchuẩn đã được
đ đưa ra có tácc động đến n Quản lýý Tài chínnh. Một số ố luật lệ
nhất địnhh đã có t ác động tot lớn đếnn các hoạạt động kiiểm toán ttài chính và tuân
thủ. Các nhu cầu công kha i về dữ liiệu chính xác và có ó ý nghĩa liên quan n tới giá
trị của c ác giao d ịch và tàii sản của công ty đem
đ lại áp
p lực lớn hơn cho Quản lý
Tài chínhh. Có nhữững khác biệt lớn ttrong tác động của những quuy định lu uật pháp
như vậy cần được cân nhắcc. Các khuuôn khổ công c khai như COB BIT và lờii khuyên
và sự đồnng ý của các
c kế toáán viên vàà kiểm toáán viên cô ông là rất có giá trịị đối với
quản lý ddịch vụ.
5.1.2.9 C
Chi phí biiến thiên động
Chi phí BBiến thiênn Động (V VCD) tập ttrung vào việc phân n tích và hiểu về v ô số các
biến đổi ảnh hưởnng đến chii phí dịchh vụ, mức độ nhạy cảm của nnhững thàành phần
đó đối v ới tính biiến thiên, và giá trrị gia tăngg có liên quan làm thay đổi kết quả
đó. Giữa những lợ ợi ích khácc, phân tícch VCD có
c thể đượ ợc sử dụngg để xác định
đ một
thay đổi cận biênn trong đơ ơn vị chi phí do k ết quả củ a việc th êm hoặc bớt một
hoặc nhiiều đơn v ị gia tăng g của mộtt dịch vụ. Phân tíc h như vậyy rất hữu ích khi
được áp dụng để phânp tích các tác độộng dự kiếến từ nhữn
ng sự kiệnn như muaa lại, tái
bố trí tàii sản, thayy đổi tron
ng Danh m mục Dịch vụ hoặc cácc lựa chhọn thay thế
t cung
cấp dịch vụ, v.v… …
Thành phhần này c ủa giá trị dịch vụ ccó thể gây y khó khă n vì số lưượng và looại phần
tử biến tthiên có t hể dao độộng một ccách đáng g kể tùy thhuộc vào kiểu của dịch vụ
đang đượợc phân tíích. Thành h phần phhân tích độộ nhạy củủa Chi phíí Biến thiêên Động
cũng là mmột công cụ phân tích
t phức tạp vì số lượng vàà các kiểuu giả định và kịch
bản thườờng được đưa
đ ra xu ng quanh các thành h phần chhi phí biếnn thiên. Dưới
D đây
là một daanh sách rất ngắn gọn
g về cá c thành p hần chi p hí biến thhiên khả dĩ
d có thể
được baoo gồm tronng các ph ân tích nhhư vậy:
Sốố lượng vàào loại ngư ười sử dụ ng.
Sốố lượng gi ấy phép s ử dụng phhần mềm.
Dấấu vết chi phí/hoạt động của trung tâm m dữ liệu.
Cáác cơ chế cung cấp.
Sốố lượng vàà loại tài nguyên.
n
Chhi phí của việc thêm m vào mộtt thiết bị lưu
l trữ.
Chhi phí của việc thêm m vào mộtt giấy phéép người s ử dụng đầầu cuối.
Phân tíchh Chi phí Biến thiêên Động t hường tuâân theo mộtm lối tư duy tương g tự như
các khônng gian thịị trường, được đề ccập ở nơi khác tron g ấn phẩm m này. Giáá trị chủ
yếu rút rra từ nguồồn kiến thứ
ức này tậpp trung vàào việc xáác định mộột cách ch hính xác
hơn nhữnng cơ cấu chi phí c ố định và biến thiê n nào đượ ợc liên kếtt tới một dịch vụ,
và cách chúng biiến đổi dựa d trên ssự thay đổi
đ như thế
t nào ( gia tăng hoặc lạ
thường), kết quả làl bối cảnnh dịch vụụ trông sẽ như thế nào,
n một dịch vụ nên
n được
thiết kế vvà cung c ấp như th ế nào, và giá trị nàào nên đượ
ợc đưa vàoo dịch vụ .
Khi mà đđộ sâu và rộng của các thàn h phần ch hi phí đượ
ợc xác địnnh một cá ch thích
hợp, có thể cần p hải có cáác quy tắcc hoặc chíính sách để
đ hướng dẫn về cách
c làm
thế nào chi phí đ ược phân bổ giữa nhiều dịcch vụ. Tr ong ví dụụ về bảo trì phần
cứng, cáác quy tắcc có thể được
đ tạo ra sao chho tỷ lệ phần
p trăm của việcc bảo trì
được phâân bổ mộtt cách đều u nhau chho bất kỳ dịch vụ có
c liên quuan nào, hoặc
h các
quy tắc pphân bổ có
c thể dự a trên mộột số đơn vị tiêu thhụ hợp lý . Nhận th
hức bình
đẳng về sự tiêu th ụ thường thúc đẩy các quyếtt định kiểu
u như vậyy.
Chi phí nhân côn ng là khoả n chi tiêuu quan trọ ng khác đòi
đ hỏi mộột quyết đ ịnh phải
được đưaa ra. Quyyết định n ày tương tự như quyếtq định
h về ‘trựcc tiếp so với
v gián
tiếp’ nóii trên, đư ợc kết hợợp lại bởi độ phức tạp và ch hính xác của các hệh thống
theo dõi thời gian . Nếu năn ng lực tínhh toán cácc tài nguy ên được pphân bổ quua nhiều
dịch vụ kkhông có sẵn thì cáác quy tắcc và các giả
g định ph hải được ttạo ra để phân bổ
những chhi phí nàyy. Dưới hì nh thái đơơn giản nh hất, việc tổ
t chức chhi phí nhâân sự tại
các trungg tâm tài chính
c dựaa trên mộtt định hướớng dịch vụv là một phương pháp
p khả
thi để liêên kết chii phí nhânn lực với các dịch vụ. Tươn g tự, chi phí quản lý hành
chính chho mọi Dịịch vụ CN NTT có thhể được th hu thập ở mức độ vĩ mô tro ong một
trung tâmm tài chín h, và các quy tắc đđược tạo rar để phân n bổ chi phhí này giữ
ữa nhiều
dịch vụ.
Sau khi xác định các chi p hí cố địnhh và chi phí p biến t hiên cho mỗi dịch vụ, nên
tiến hànhh các bướ c để xác định
đ các yyếu tố thú
úc đẩy chii phí biến thiên và phạm vi
biến thiêên của mộột dịch vụ . Điều nàyy thúc đẩ y bất kỳ giá
g trị bổ sung nào mà nên
được thêêm vào troong việc tính
t toán giá trị dịịch vụ tiề m năng nnhằm cho phép sự
hấp thu ssự biến thhiên tiêu thụ.
t Việc xác định giá trị nhhận được hoặc cần thiết để
thêm vàoo sự tính toán
t (giá trị dịch vvụ) cũng tùy
t thuộc vào mô hhình hoạt động đã
chọn vì điều này có tính đến đ văn hhóa, tổ chhức, và đị nh hướngg chiến lưược (của
doanh ngghiệp).
5.1.3.2 C
Các mô hìình cung cấp dịch vụ và ph ân tích
Khi các công ty phân
p tích các phươơng pháp hiện
h tại c ủa họ tro ng việc cung
c cấp
các dịch vụ, có vàài lựa chọ n thay thếế cơ bản sẽ
s được c ân nhắc đđể hỗ trợ cho
c việc
bố trí th ảo luận và
v phân tí ch. Có nhhững lợi thết khác biệt
b đối vvới việc cung
c cấp
các mô hhình dịch vụ sẵn có, c và kh i không có c khía cạạnh tài chhính nào cần cân
nhắc, chẳẳng hạn như
n chất l ượng và ssự sẵn sànng chuyểnn tiếp dịchh vụ, phầnn này sẽ
chỉ đề cậập đến phâân tích tàii chính củủa các mô hình đã được
đ trìnhh bày.
Các mô hhình cungg cấp Dịch h vụ được Quản lý là biến th ể truyền tthống hơn n thường
được biếết đến tro ng ngành (cung cấấp dịch vụ ụ CNTT – người dịịch). Ở hìình thức
đơn giảnn nhất, đó là nơi màm một đơơn vị kinh h doanh yêêu cầu mộột dịch vụ ụ tài trợ
cho việc cung cấpp dịch vụ đó cho chhính bản thân t mìnhh. Nhà cunng cấp dịcch vụ cố
gắng tínhh toán chii phí của dịch vụ vvề mặt pháát triển, cơ
c sở hạ tầầng, chi phí
p nhân
lực, v.v…
… để từ đ ó doanh nghiệp
n và nhà cung cấp dịch vụ có thểể lập kế hoạch
h tài
trợ một ccách phù hợp. Tron ng ví dụ đđơn giản này,
n dịch vụ
v được qquản lý thhông qua
áp dụng cụ thể-ch o khách hàng
h về phhần cứng,, phần mề m và nhânn công liêên quan,
và đơn v ị kinh doaanh trả tiềền cho toààn bộ dịch
h vụ.
Đây thườ ờng là môô hình cunng cấp dịcch vụ tốn kém nhất vì những tài nguyêên đã sử
dụng để cung cấp dịch vụ hoàn
h toàn dành riênng cho dịcch vụ cho một thực thể đơn
lẻ. Nếu nngười tiêuu sử dụng không sửử dụng dịcch vụ và các
c tài nguuyên có liiên quan
đến mức tối đa vềề mặt kỹ thuật,
t sau đó, công suất khô ng sử dụnng và cơ hộih cung
cấp các ddịch vụ bổổ sung sử dụng cùnng một cônng suất vàà nguồn lựực đó sẽ b ị mất.
Mô hình dành choo Dịch vụ được Ch hia sẻ nhắắm mục ti êu cung ccấp nhiều dịch vụ
cho một hoặc nhiềều đơn vị kinh doannh thông qua
q sử dụ ng cơ sở hhạ tầng vàà các tài
nguyên đđược chia sẻ (Hình h 5.4). Ý ttưởng nàyy cũng đư
ược áp dụnng một cáách rộng
rãi trongg ngành v à thể hiện
n sự tiết kiệm chi phí đáng kể cho nnhững ngư ười thực
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
ng qua việệc sử dụnng các tài nguyên
hành mô hình cácc dịch vụ được quảản lý thôn
hiện hữuu được tănng cường.
Mô hình cung cấpp dịch vụ này hiệu quả-chi phí v khó hiểểu nhất b ởi vì nó
p nhất và
đòi hỏi mmột mức độ kiến t hức và năăng lực c òn thiếu ở rất nhiềều tổ chứ c CNTT
ngày nayy. Những khoản tiếết kiệm c hi phí nà y đạt đượợc chủ yế u thông qua
q việc
tận dụngg sự thấu hiểu sâu hơn
h về cáác kiến trú
úc công nghệ
n và nhhu cầu củ
ủa khách
hàng nhằằm biên dịch
d một kết
k hợp d ịch vụ vàà kiến trú c cho phéép sử dụn g tối đa
các nguồồn lực hiệnn có.
On-shoree, Off-shoore hay Neear-shore?? (đoạn n ày xin đư ợc giữ ngguyên gốc của các
từ on-shoore, off-shhore và neear-shore vì nếu dịịch ra sẽ rất
r dài) Sựự ra đời của
c cung
cấp dịch vụ off-shhore và thhành công có liên quan
q của nó
n không phải là điiều mới.
Tuy nhiêên các cônng ty vẫn đang tiếpp tục nhận n ra rằng những gì thể hiện cho một
cơ hội o ff-shore cho
c một công
c ty n ày có thể không n hất thiết trở thànhh một cơ
hội cho công ty khác.
k Rất nhiều thàành phần dịch vụ đã đ được thhảo luận trong
t ấn
phẩm nàyy (và nhữ ững thảo lu uận khác trong cácc ấn phẩm Thiết kế Dịch vụ, Chuyển
tiếp Dịchh vụ và Vận
V hành Dịch vụ) được kết hợp tron g một phâân tích vềề sự pha
trộn giữaa cung cấpp dịch vụ on-shoree, off-shorre và nearr-shore là phù hợp với một
công ty ccụ thể tại một thời điểm cụ t hể.
GHI CHÚ
Ú
Quản lý Tài chínhh tác động g đến quyếết định nàày (chỉ lự
ựa chọn giiữa on-sho ore, off-
shore hooặc near-sshore – người
n dịc h) không thể bị x em nhẹ. NNếu một công ty
không hiiểu về cácc thành phhần chi phhí của nh ững dịch vụ cốt lõõi của mìn nh và độ
biến thiêên động củủa chí phí , họ thườnng sẽ gặp khó khănn khi đưa ra các qu yết định
hợp lý v à dựa trênn-thực tế có liên q uan tới cáác mô hìnnh thuê nggoài, và c ũng gặp
khó khănn không k ém khi đặặt những ccâu hỏi đú úng đắn ch
ho các nhàà cung cấpp.
Phân tícch chi ph hí cung cấấp dịch vvụ là hoạtt động xếếp hạng thhống kê cácc hình
thức cunng cấp kháác nhau ( và cũng tthường là các nhà cung cấp)) để xác địnhđ mô
hình có llợi nhất. Một ví dụụ được đơơn giản hóóa về mộtt so sánh phân tích h chi phí
cung cấpp dịch vụ giải
g thích cho cách mà các mô
m hình cu ung cấp cóó thể tác động
đ tới
chi phí ccủa một dịịch vụ đư ợc cung ccấp như th
hết nào. Bảng
B 5.1 llà một ví dụ được
đơn giảnn hóa về các thành h phẩn chhi phí củaa chức nă ng Servicce Desk vàv chúng
đóng vai trò như thế
t nào tro
ong phân tích về cáác mô hìnhh cung cấ p khác nhhau.
5.1.3.3 C
Các lựa ch họn thay thế mô hìình tài trrợ vốn
Tài trợ vvốn giải quyết
q nhữ
ững tác độộng tài chhính từ nh
hững thayy đổi đến các nhu
cầu hiện tại và tư ơng lai đố ối với cácc dịch vụ CNTT vàà cách màà CNTT sẽẽ giữ lại
vốn tài t rợ để tiếpp tục hoạt động. Phhần này đưưa ra một cuộc thảoo luận cấp
p-cao về
các mô hhình truy ền thống khác nhaau đối vớ i việc tài trợ vốn cho các Dịch vụ
CNTT. V Vì mỗi mộột mô hìn nh giả địnnh một quuan điểm khác
k nhauu, nhưng vẫn dựa
trên cùngg một dữ liệu tài chính,
c mộột khả nănng được tăăng cườngg để tạo ra
r thông
tin cần t hiết giúp làm tăng độ minh bạch đối với chi phí p dịch vvụ và giá trị nhận
được. Môô hình đư ược chọn l uôn luôn nên tính đến và ph hải phù hợợp với văn
n hóa và
các kỳ vọọng kinh doanh hiệện tại.
Chi phí ccủa sự cố dịch vụ l à một giá trị về tàii chính đưược đặt trêên một dịcch vụ cụ
thể, và llà phươngg tiện phảản ảnh giiá trị của việc bị mất năngg lực sản xuất và
doanh thhu trong một
m khoản ng thời giaan cụ thể.. Giá trị của
c một d ịch vụ so với các
dịch vụ kkhác trongg một dannh mục cóó thể khôn ng chỉ là kết
k quả từừ các đặc điểm tài
chính. G iá trị Dịc h vụ, như
ư đã được thảo luận n trước đóó, có nguồồn gốc từ các đặc
điểm có thể vượt quá
q phạm vi Quản lý Tài chíính, và thểể hiện cácc khía cạnnh chẳng
hạn như khả năngg hoàn th ành côngg việc hoặặc giao ti ếp với khhách hàng g có thể
không liêên quan trrực tiếp t ới việc tạạo ra doan
nh thu. Cảả hai yếu ttố này đề u có thể
được xácc định ở một
m mức độ đ rất thícch hợp bở ởi việc sử dụng mộột BIA. Trrong khi
phần nàyy sẽ thảo luận và minh
m họa đđầu ra cũn
ng như ph hương phááp tiếp cậ n để tạo
ra một B
BIA, độc giả
g nên nh hận thức đđược rằng các ví dụ ụ về định dạng BIA A và đầu
ra được ttrình bày ở đây khô ông phải llà những lựa
l chọn duy
d nhất, và các địịnh dạng
thay thếế khác có thể
t được tìm
t thấy trong toà n ngành.
Một số bbước cần phải đượ ợc hoàn thhành khi tạo ra mộ ột BIA. M Một số hooạt động
cấp-cao nnhư được liệt kê dư ưới đây:
1) Sắắp xếp cácc tài nguy yên từ do anh nghiệệp và CN TT sẽ ho ạt động với v nhau
troong quá trrình phân tích.
2) Xáác định mọọi dịch vụ ụ ứng viênn hàng đầ u để chỉ định
đ là quuan trọng, thứ yếu
và thứ ba (bbạn không cần phải chỉ định chúng vào o thời điể m này).
3) Xáác định cáác điểm ph hân tích c ốt lõi để sử
s dụng trrong quá ttrình đánh h giá rủi
ro và tác độộng, chẳngg hạn như :
Mất doanh
d thu..
Bị ph ạt.
Rủi roo thất bại .
Mất năng
n suất.
Mất cơc hội.
Số lư ợng ngườ i sử dụng bị ảnh hư ưởng.
Tính minh bạch h đối với các bên liiên quan, cấp quản lý, v.v…
Rủi roo từ sự lỗ i thời củaa dịch vụ.
Thiệt hại về daanh tiếng vvới khách h hàng, cổ đông và các cơ qu uản quản
lý.
4) Vớ ới doanh nghiệp,
n hããy đánh trrọng số cáác yếu tố rủi ro và tác động đã được
xá c định.
5) Chhấm điểm các dịch vụ ứng ccử viên căăn cứ the o các yếuu tố rủi ro o và tác
độ ng đã đượ ợc đánh trrọng số, v à tổng điểểm rủi ro riêng lẻ ccủa chúng (bạn có
thểể sử dụng FMEA đểể có thêm thông ti n đầu vào tại đây).
6) Tạạo ra một danh sách h các dịch vụ theo thứt tự hồ sơ rủi ro.
7) Quuyết định một khoả ng thời g ian phổ b iến để tiê u chuẩn hhóa việc diễn
d giải
sự cố dịch vụv thành chi
c phí tàii chính (1 phút, 1 g iờ, 1 ngàyy, v.v…).
8) Tínnh toán táác động v ề tài chínnh của mỗ ỗi dịch vụ được phâân tích tro ong BIA
sử dụng cácc phương pháp,
p côn g thức và giả định đã được tthỏa thuận n.
9) Tạạo ra một danh sách h các dịch vụ theo thứt tự tác động về ttài chính.
10) Sử dụụng dữ liệệu rủi ro và tác độ ộng tài ch ính đã đưược tạo raa để xây
dựựng các bi ểu đồ minnh họa choo các ứng dụng có rủi r ro caoo nhất của công ty
màà mang tạ i tác động g tài chínnh lớn nhấất. Một m ẫu đầu ra từ phân tích này
đưược thể hiiện trong Hình 5.5.
Hình 5.5 trình bàyy các dịchh vụ trên một thàng g đo tươn g đối sử ddụng tác động tài
chính và độ ưu tiêên của rủii ro (trongg trường hợp này là
l xác suấất, khả năăng nhận
diện và ttác động của
c thất bại)
b như l à các điểm
m phân tí ch. Đối vvới những công ty
có khuynnh hướng và có kh hả năng, sử dụng cácc phươnng pháp SSix Sigmaa có thể
mang lạii tính chặặt chẽ bổ sung cho bài tập BIA,
B chẳn
ng hạn nhhư ví dụ nói
n trên,
bằng cácch cho phhép một phương ppháp tiếp cận có cấu c trúc để đánh giá Các
Phương tthức và H iệu ứng (ccủa) Thất bại (FME EA – Failu
ure Modess and Effeects).
5.1.4.1 KKhôi phụcc chi phí, trung tâ m giá trị hay trun ng tâm kế toán?
Trong khhi thuật ngữ
n kế toáán truyền thống đềề cập đến CNTT nhhư một tr ung tâm
chi phí hhoặc trunng tâm lợii nhuận, quyết địn nh thực sựự không nnằm ở kh hái niệm
được sử dụng mà là cách mà m tài trợợ vốn đượ ợc bổ sungg thêm nhhư thế nào o. Sự rõ
ràng xunng quanh cácc mô hì nh hoạt đđộng đóng g góp rất lớn
l vào viiệc thấu hiểu
h tính
minh bạcch cần thiiết của ch i phí cungg cấp dịch h vụ, và t ài trợ vốnn là một bài
b kiểm
tra tốt vềề mức độ tự tin và nhận thứcc về CNT T của doaanh nghiệ p. Những câu hỏi
quan trọnng nên đư ược trả lời khi xác đđịnh tiền đề
đ mà CN NTT sẽ đượợc bổ sun ng nguồn
vốn tài t rợ cho hooạt động của
c nó. Chhu kỳ tài chính CNNTT bắt đầầu với ng uồn vốn
được áp dụng cho những tàài nguyên tạo ra đầ u ra. Đầu ra này đưược xác định đ như
là giá trịị bởi khácch hàng, và
v đến lư ợt nó, điềều này kh iến cho c hu kỳ tài trợ vốn
bắt đầu ttrở lại (Hìình 5.6).
CNTT thhường đượ ợc đề cập đến như là một tr ung tâm chi c phí, vvới nguồn vốn chỉ
dựa trên sự bổ sunng chi phí thực tế đđã được sửử dụng để cung cấpp dịch vụ. So sánh
điều nàyy với mô hình
h trung
g tâm giá trị hoặc trung tâm m lợi nhuậận nơi ng uồn vốn
cho CNT TT dựa trêên chi phí thực tế c ộng với tổổng giá tr ị-cộng thêêm đã nhậận được.
Nắm bắt chi phí b ổ sung nàày trên chii phí thựcc tế khôngg chỉ giới hạn các nhà
n cung
cấp bên nngoài, vì các nhà cung
c cấp K
Kiểu I cũnng có mộtt nhu cầu liên tục mởm rộng
các đề x uất của h ọ và tài t rọ cho vi ệc phân t ích phân tích các llựa chọn thay thế
và tăng ccường chấất lượng d ịch vụ.
Việc bổ sung nguồồn vốn đò òi hỏi một quyết địnnh về việcc khi nào thì cấp vố
ốn. Việc
cấp vốn sẽ được hoàn
h thànhh trên cơ sở hàng năm
n (dựa trên chu kkỳ doanh nghiệp)
hoặc the o một chuu kỳ bổ su ung liên ttục (mô hình
h kế hooạch luân chuyển, mô hình
dựa trên--số khôngg, dựa trên
n-điều kiệện kích ho
oạt)? Nếu quyết địnnh được đ ưa ra để
CNTT tự ự cấp vốn thì một mức giá ttrị nhận được
đ cao hơn sẽ đưược thêm vào chi
phí của ddịch vụ, và
v việc cấấp vốn sẽẽ rất có th
hể xảy ra theo mộtt chu kỳ liên
l tục.
Một chu kỳ bổ suung liên t ục, giốngg như tron ng một kếế hoạch luuân chuyểển, được
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
dựa trên các dịch vụ đã đượợc thỏa thhuận giữa hai bên, và loại bỏỏ các rào cản gây
y đổi nào đối với vviệc cấp v ốn được
ra bởi m ột ngân s ách hàng năm vì bấất kỳ thay
h bởi cả hai bên nngười tiêu sử dụng và nhà cuung cấp.
thỏa thuậận trước hết
5.1.4.2 B
Bồi hoàn: thu hay không th u?
Một mô hình ‘bồii hoàn’ đ ối với CN NTT có th hể mang lạil tính trrách nhiệmm và sự
tường miinh. Tuy nhiên,
n nếu
u mô hìnhh hoạt độnng hiện tạ i đang cuung cấp m ột sự bổ
sung nguuồn vốn h àng năm đơn giản hơn thì việc
v tính phí
p thườngg không cầnc thiết
lắm để đđem lại tíính trách nhiệm vàà sự tườngg minh. T rong trườờng hợp n ày, thay
vào đó, ttính minhh bạch sẽ đến từ cáác hoạt độộng và đầầu ra của việc hoạ ch định,
mô hình hóa nhu cầu, và Định
Đ giá D
Dịch vụ. Nếu
N CNTT T là một ttổ chức tự
ự tài trợ
vốn, choo thấy mứ c độ phứcc tạp và ttrưởng thàành hơn t rong các cơ chế tàài chính,
thì một vvài hình thức tính phí sẽ c ung cấp thêm
t tính
h trách nhhiệm và s ự tường
minh.
Tính phí nên đượcc hoàn thàành để khuuyến khícch những thay t đổi ttrong hành
h vi liên
quan đếnn nhu cầuu chỉ đạo đối với ccác Dịch vụ v CNTT.. Tính phíí phải thêêm được
giá trị chho doanh nghiệp vàà phù hợpp với điều kiện kinh h doanh, vvà nó nênn có một
mức độ đơn giản tương xứ ứng với vvăn hóa c ủa doanh nghiệp. Các yêu cầu khó
nhất và quan trọnng nhất củ ủa mô hìnnh là tínhh công bằn ng được nnhận thứcc của nó
(mô hìnhh), vốn cóó thể đượcc phổ biếnn nếu mô hình cung g cấp đượợc một mứ ức độ có
thể dự đđoán đượcc mà doan nh nghiệp thường mongm muốốn, được kết hợp với v việc
gắn bó lẫẫn nhau giiữa các dịịch vụ và các giá trrị dịch vụ..
Bất kể pphương phháp nào đã đ được ssử dụng, hoặc khô ng hoặc ttất cả, đi ều quan
trọng hơ n là phải đảm bảo chắc chắnn rằng sự chứng minh
m quan trọng hơn n đến từ
việc cungg cấp giá trị cho do
oanh nghi ệp.
5.1.4.3 D
Danh sáchh kiểm traa triển kh hai Quản lý Tài ch hính
Các dấu vết được chỉ ra dướ ới đâu đónng vai trò
ò như là một
m mẫu daanh sách kiểm
k tra
về các b ước triển khai đượợc khuyếnn nghị cần n được giiải quyết. Hướng dẫn
d dưới
đây khônng có ý địịnh để trở
ở thành mmột kế hoạạch dự án mà là mộột thuyết minh về
một phươơng pháp tiếp cận theo
t giai đđoạn để trriển khai
Phần 5 – Đo lườn ng
Đểể trở thànhh chu kỳ đầyđ đủ nhhờ vào sự triển khaii, các thướớc đo về sựs thành
cô ng cần đư ược cung cấp
c về cácc xu hướn ng tài chín
nh trong vviệc cấp v ốn, định
giáá và hạch toán.
Mộột điều quuan trọng là kiểm tra xem có c bất kỳ khoảng ccách đáng tin nào
giữữa giá trị sẽ nhận được
đ và cáái giá sẽ phải
p trả cààng sớm ccàng tốt. Việc
V này
có thể được hoàn thàn nh thông qua sự cu ung cấp:
o Có th ể truyền thông
t súc tích thôn ng qua mộ t thẻ điểm
m cân bằng g.
o Giao tiếp thườn ng xuyên.
o Dữ liệệu có ý ng ghĩa.
o Đảm bảo b chắc chắn rằngg luôn ánh h xạ tới ch
hiến lược kinh doan nhm
Vi ệc kiểm t ra đem lạại sự xác m minh rằng g các quy trình đangg được tu uân theo.
Doo Quản lý Tài chính h là chủ s ở hữu củaa dữ liệu được
đ diễnn giải và t ạo ra dữ
liệệu tài chínnh, điều quan
q trọngg là các cuộc
c kiểm
m toán phảải được tiiến hành
mộột cách th ường xuy ên.
D. Rủủi ro và dự
ự phòng
Xáác suất màà các kết quả
q thay tthế sẽ xuấất hiện.
E. Cáác khuyến cáo
Nhhững hànhh động cụ thể được khuyến c áo.
Bảng 5 .2. Mẫu ccấu trúc đ ề án kinh doanh
5.2.1.1 Các mụcc tiêu kin h doanh
Cấu trúc của một đề án kin h doanh llà khác nh hau tùy th eo tổ chứức. Một địịnh dạng
chung đưược đưa raa trong Bảảng 5.2. Đ
Điểm chun ng của chúúng là phâân tích ch
hi tiết về
tác động kinh doaanh hoặc những
n lợi ích. Tác động kinh h doanh, đđến lượt nó,
n được
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
liên kết với các mục
m tiêu kinh
k doan h. Một m ục tiêu kiinh doanhh là lý do để xem
xét một sáng kiếnn quản lý dịch vụ nngay từ đầu.đ Mục tiêu nên bbắt đầu một
m cách
rộng rãi. Ví dụ:
Cáác mục tiêêu kinh d oanh của các tổ ch hức cung cấp thươnng mại th hường là
cácc mục tiêuu của bảnn thân việcc kinh do anh, bao gồm tài c hính và hiệu
h suất
tổ chức.
Cáác mục tiêêu kinh do oanh của ccác tổ chứ
ức không- vì-lợi nhuuận thườn
ng là các
mụục tiêu dàành cho cáác cử tri, cư dân, h oặc thành
h viên cũnng như đố i với tài
ch ính và hiệệu suất tổ chức.
Bảng 5.33 minh họaa cho các mục tiêu kinh doan
nh khả dĩ..
Các quyếết định lậ p ngân sáách nguồnn vốn đượ c chia thàành hai looại lớn: cáác quyết
định sàn g lọc và các quyếtt định ưu tiên. Cácc quyết địịnh sàng llọc liên quanq đến
việc liệuu một sángg kiến quuản lý dịc h vụ có vượt
v qua được
đ mộtt rào cản đã được
định trướớc hay kh ông, ví dụụ, lợi nhu ận tối thiểểu. Các qu
uyết định ưu tiên, nói
n cách
khác, liê n quan đếến việc lự a chọn gi ữa vài lựaa chọn thaay thế cạnnh tranh. Việc
V lựa
chọn giữữa một Kế hoạch Cảải thiện D ịch vụ (S IP) nội bộ ộ và một cchương tr ình thuê
ngoài dịcch vụ là một
m ví dụ.
Theo phư ương phápp NPV, d òng tiền vvào của chương
c trìình được so sánh với
v dòng
tiền ra. S
Sự chênh lệch, đượợc gọi là ggiá trị ròn
ng hiện tạại, xác địnnh liệu kh
hoản đầu
tư có phùù hợp hayy không ( Bảng 5.4)). Bất cứ khi nào giág trị rònng hiện tạại là âm,
khoản đầầu tư có thhể không chắc là phhù hợp.
Trường hợp ví dụ
ụ 11: Giá trị ròng hhiện tại
Có một số phươn g pháp kh hác được sử dụng để đưa raa các quyyết định l ập ngân
sách nguuồn vốn chẳng
c hạnn như Lợii tức đầu tư (Pay-B Back) và Tỷ suất Sinh lợi
Đơn giảnn. Không có phươn ng pháp nnào được đề cập ( ở đây), vvì Lợi tứcc đầu tư
không phhải là thư ớc đo thựực sự về kkhả năng sinh
s lợi c ủa một khhoản đầu tư trong
khi Tỷ suuất Sinh l ợi Đơn giiản không xem xét giá trị về thời giann của tiền bạc.
Để xá c định mức
m phù hợp
h của kkhoản đầu u tư, kho oản tiết kkiệm hàng g năm
£16,5000 nên đượ ợc chiết khấu
k theo giá trị hi ện tại củaa nó. Do ccông ty sử
ử dụng
mức ràào cản tối thiểu 20% %, tỷ lệ n ày được sử
s dụng trrong quy ttrình chiế t khấu
và đượ
ợc gọi là t ỷ lệ chiết khấu.
Hãy xeem Bảng 5.5. Việc khấu trừ giá trị hiiện tại củ a khoản ddầu tư cầnn thiết
từ giá trị hiện tại ợc cho ra giá trị ròòng hiện t ại là -
t của ch i phí tiết kiệm đượ
£648. Theo kết quả phân tích, côngg ty không
g nên tiến
n hành đầuu tư.
Bảng 5.55 trình bàyy một biểuu đạt đơn giản nhưn ng hiệu qu
uả về mộtt phân tích h NPV
sàng lọc đối với Trường
T hợ p ví dụ 111:
Chhi phí tiết kiệm đượ ợc dự đoánn là £18,0000. Dòng tiền vào này được nhân
ới 2.991 (ggiá trị hiệ n tại của £1 trong 5 năm. Yếếu tố này có thể đư ợc tìm
vớ
thấấy trong bảng
b tại P hụ lục A) .
Khhoản đầu tư t ban đầu u được khhấu trừ từ khoản tiế t kiệm, chho ra giá trị ròng
hiệện tại.
Trong mộột NPV quuản lý dịcch vụ, trọnng tâm vẫẫn là dòng tiền và kkhông phả i là tính
toán doa nh thu rònng. Các nh
hà quản lýý nên tìm kiếm các kiểu dòn g tiền đượợc trình
bày trongg Bảng 5. 6.
Giảm ch hi phí
Khôi phụục giá trị từ các tài sản cũ, nngay cả từ những
tài sảnn ngừng hoạt
h động hoặc dự áán đã kết thúc
t
Giải ng
gân nguồn
n vốn lưu động
Bảng
B 5.6 Các kiểu dòng tiền
Mặc dù nnó có tác động đến các khoảản thuế nh hưng khấuu hao khônng được khấu
k trừ.
Các phươ ơng pháp dòng tiền n chiết khhấu tự độn
ng cung cấp
c cho hooàn vốn t ừ khoản
đầu tư baan đầu, doo đó làm cho
c khoảnn khấu trừ khấu hao
o không cầần thiết.
Một giả định đơn giản đượ c đưa ra là rằng mọi m dòng tiềnt khác với khoảnn đầu tư
ban đầu xảy ra và o cuối cácc chu kỳ. Điều này hơi khôn ng thực tế khi mà d òng tiền
thường ddiễn ra troong suốt th
hay vì chỉỉ vào cuối chu kỳ.
Quy trìn h cải thiệện và tự đ ộng hóa llà những ví dụ phổổ biến về bbản chất khó-ước
lượng củủa dòng tiiền. Nhữn ng chi phíí trả trướ c và chi phí hữu hhình rất dễ
d để dự
đoán. Nhhững lợi í ch vô hìn h, chẳng hạn như rủi
r ro đượ ợc giảm bớớt, độ tin cậy lớn
hơn, chấ t lượng v à tốc độ khó
k ước tíính hơn nhiều.
n Chú
úng có tácc động rấtt thực tế
nhưng lạại rất thácch thức trrong việc ước tính dòng tiền n. May mmắn là có sẵn một
thủ tục đđơn giản.
NPV củaa một dự áná không thể được so sánh trực tiếp với một N NPV khácc trừ khi
các khoảản đẩu tư là như n hau. Kết quả là IR RR được sủs dụng m một cách rộng rãi
cho các qquyết địnhh ưu tiên. Tỷ lệ sinnh lợi nội bộ càng cao thì sááng kiến càng
c hấp
dẫn hơn.
IRR, thỉnnh thoảngg còn đượcc gọi là lợợi nhuận, là tỷ lệ s inh lợi tr ong vòng đời của
một sángg kiến. IR RR được tính
t toán bằng cácch tìm kiếếm tỷ lệ chiết khấấu tương
đương vớ ới giá trị hiện tại của
c một dòòng tiền ra
r của mộ t dự án v ới giá trị hiện tại
của dòngg tiền vào . Điều nàyy có nghĩaa là IRR là
l tỷ lệ chhiết khấu ddẫn đến một
m NPV
có giá trịị bằng 0.
Lấy ví ddụ Trườngg hợp ví dụd 11. Đểể tính toá n IRR, đầầu tiên hããy tìm tỷ lệ chiết
khấu mà dẫn đến mộtm giá trrị ròng hiệện tại bằn
ng 0. Phươơng pháp tiếp cận đơn
đ giản
nhất là cchia khoảnn đầu tư vào
v dự án cho dòng g tiền ròn g hàng năăm được kỳ
k vọng.
Việc nàyy sẽ đem l ại một hệ số mà từ đó có thểể tìm thấy IRR.
Hệ số IRRR, 3.03033 trong trrường hợpp này, sau u đó được đặt vào ttrong bản g giá trị
hiện tại ttrong Phụụ lục A đểể xác địnhh tỷ lệ sin
nh lợi mà nó thể hiệện. Sử dụ ng dòng
5-chu kỳỳ do chươ ơng trình có một cử ửa sổ 5-n năm. Quét theo đườờng 5-chu u kỳ cho
thấy mộtt hệ số IRR R 3.03 ch o thấy mộột tỷ lệ sin
nh lợi nằm
m giữa 19 % và 20%%.
Hình 5.9
5 – Phư
ương pháp
p tiếp cận
n ROI sau
u-chương trình
Hãy lưu ý rằng thuu thập dữ liệu đối vvới quy trrình chuy ển tiếp sẽẽ khác vớii dữ liệu
thu thập cho một chức
c năng
g.
Hình 5.10 – Ph
hân tích dòng
d xu h ướng
Từ có tá c dụng ở đây là ph hương phááp. Thườn ng thì thu ật ngữ daanh mục được
đ đặt
ra ngoài một danhh sách các dịch vụ, ứng dụng g, tài sản hoặc dự áán. Một daanh mục
về cơ bảản, là mộtt nhóm cáác khoản đđầu tư ch hia sẻ các đặc tính tương tựự. Chúng
được nhóóm lại bởii quy mô, quy địnhh hoặc giáá trị chiến lược. Cóó nhiều đi ểm khác
nhau cơ bản giữaa quản lý danh mụục CNTT, quản lý danh mụục dự án và SPM
(quản lý danh mụục dịch vụ ụ). Tất cảả đều là những kỹ ỹ thuật chho phép quản
q trị.
Điểm kh ác nhau làà trong cáác chi tiết triển khaai.
Một chiếến lược đư ược cải ti ến để tha m gia ở l ớp quy tr ình nghiệệp vụ là tậập trung
vào sự t rừu tượngg hóa cácc hoạt độnng kinh doanh
d đã được lập mô hình . Những
điểm trọ ng tâm nàày, còn đưược gọi làà dịch vụ kinh doan nh, thể hiiện các ho
oạt động
kinh doaanh với các
c mức độđ chi tiếết và chứ ức năng khác
k nhauu. Một qu uy trình
nghiệp vvụ, ví dụ, có thể đưược trình bbày như một
m dịch vụ v kinh ddoanh đơn lẻ hoặc
một tập hhợp các dịch
d vụ ki nh doanh (Hình 5. 11). Một dịch vụ kkinh doan h có thể
đại diện cho một ứng dụng phức hợpp hoặc mộ ột chức n ăng ứng ddụng riêng g rẽ. Nó
có thể đạại diện chho một gi ao dịch r iêng rẽ h oặc một tập
t hợp cáác thành phần hỗ
trợ sự thhi hành. Trong
T mọii trường hhợp, nó đềều tồn tạii trong lĩnnh vực củủa doanh
nghiệp.
Hìn
nh 5.11 – Dịch vụ kinh doa nh và dịc h vụ CNT
TT
Mặc dù ssơ đồ tổ c hức là mộột công cụụ quản trị hữu hiệu , nó vẫn tthiếu nhữn
ng thành
phần chủủ yếu. Nó thiếu cácc khách hààng. Nó th hiếu các dịch
d vụ đưược cung cấp cho
các khácch hàng. VàV nó thiếếu luồng công việcc thông qu ua những dịch vụ đã được
cung cấpp. Nói cácch khác, s ơ đồ của tổ chức không
k cho thấy nhữững gì mà tổ chức
đã thực hhiện, thựcc hiện như
ư thế nào vvà thực hiiện cho ai .
Phương ppháp tiếp cận này ngăn ngừ ừa những vấn đề ch héo giữa các hầm ngầm
n sẽ
không đư ược giải quyết
q ở c ác cấp th ấp. Thay vào đó, các
c vấn đđề được leeo thàng
lên các nnhà quản lý chức năng,
n nhữ
ững ngườii mà sau đó
đ giải quuyết vấn đề cùng
các nhà qquản lý chhức năng khác. Kếtt quả sau đó được truyền đạạt xuống dưới,
d mà
tại điểm đó, công việc thựcc sự có lẽ bắt đầu. Nói cách khác, cácc nhà quản n lý liên
tục bị épp buộc phhải giải quuyết nhữnng vấn đề ở cấp th ấp, lấy m
mất thời giian khỏi
những vấấn đề của khách hààng ở cấp cao hơn. Những n gười đóngg góp ở c ấp thấp,
thay vì ggiải quyết những vấấn đề đó, sau đó tựự coi mình
h là nhữngg người tr iển khai
thụ độngg, chỉ đơn thuần nhậận đơn đặặt hàng và sau đó cuung cấp thhông tin kỹ
k thuật.
Các vấn đề chức năng chéo o thường xuyên kh hông được giải quyyết, và thư
ường rơi
vào nhữnng rãnh nứ ứt trong tổ
ổ chức.
Cơ hội đđể cải thiệện tổ chứcc thường nnằm trong g những r ãnh nứt nnày: khoản ng trắng
trong sơ đồ tổ chhức. (‘Kh hoảng trắnng’ của s ơ đồ tổ chức đượợc kiểm trra trong
Rummlerr) ( 2 6 ) . Đó là những điểm mà tại đó, cáác hộp tươ
ơng tác vớới nhau vàà bỏ qua
thông tinn. Khi mộột sơ đồ tổ ổ chức khhông hoàn
n thành đưược một m mục đích quản trị
quan trọnng, nó khhông nên bị b nhầm llẫn với chhính bản thân
t tổ chhức. Sự n hầm lẫn
này có thhể dẫn đếnn việc cácc nhà quảnn lý tập trrung vào quản
q lý sơơ đồ tổ ch ức, thay
vì quản llý bản thâân tổ chức . Thay vì vậy, họ nên
n khắc phục
p nhữnng vấn đề trải qua
các hầm ngầm bằnng cách định đ nghĩaa và quản
n lý các q uy trình hhoàn chỉnnh (Hình
5.14).
Quản lýý Dịch vụụ Kinh dooanh là th ực tiễn liiên tục tiếếp diễn vềề quản trịị, giám
sát và bbáo cáo vềề CNTT v à dịch vụ kinh doa nh mà nó (CNTT) ttác động.
BSM cunng cấp phư ương tiện mà theo đó, nhà cu ung cấp dịch
d vụ quuản lý các dịch vụ
kinh doa nh. Khi nhà
n cung cấp
c tập truung hoạt động
đ của mình vào các dịch vụ kinh
doanh thhì họ có k hả năng l iên kết tốốt hơn cácc khoản đầầu tư vào cơ sở hạ tầng và
các hoạt động vậnn hành vớ i các mụcc tiêu kinh h doanh. BSM thiế t lập nên một mô
5.4.1 Đị nh nghĩa
Hãy bắt đầu bằng việc tập hợp
h thôngg tin từ mọi
m dịch vụ ụ hiện hữuu cũng nh
hư tất cả
các dịch vụ đã đượ
ợc đề xuấ t. Mọi dịcch vụ đã được
đ đề xu
uất sẽ baoo gồm nhữ
ững dịch
vụ trong một giai đoạn thu
uộc về khhái niệm. Cụ thể, mọi
m dịch vvụ mà tổ chức sẽ
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
thực hiệnn nếu nó có
c tài nguuyên, năngg lực và th
hời gian vô
v hạn. Bàài tập tài liệu này
là để thấấu hiểu vềề chi phí cơ
c hội củ a danh m ục hiện h ữu. Nếu m một nhà cung
c cấp
dịch vụ hhiểu rõ vềề những gì
g họ có thhể thực hiiện thì họ sẽ có khảả năng tốtt hơn để
đánh giá rằng liệuu họ nên t iếp tục thhực hiện những
n gì mà
m họ đanng thực hiiện hoặc
tái phân bổ tài nguuyên và n ăng lực củủa mình.
Bước tiế p theo troong bộ quyy trình, Phhân tích, nên được xác định rõ ràng trrước khi
bắt đầu giai đoạn này. Nếu u tổ chức không h iểu những g gì mà bbước phân n tích sẽ
hoàn thàành, họ sẽẽ không biết
b được chính xáác dữ liệu u cần đượợc thu thậập. Thực
hiện việcc thu thập dữ liệu t hường gâyy rối và nên
n được sắp
s xếp hợợp lý nhấtt có thể.
Mọi dịchh vụ trongg danh mụ ục nên baoo gồm mộ ột đề án k inh doanhh. Một đề án kinh
doanh là một mô hìnhh về nhhững gì mmà một dịcch vụ đượợc kỳ vọngg đạt đượ c. Nó là
sự biện mminh cho việc theo o đuổi mộột loạt hànnh động để
đ đáp ứngg các mụcc tiêu tổ
chức đã được tuyêên bố. Nh hư vậy nóó hoạt độn ng như liêên kết ngưược lại vớ
ới Chiến
lược Dịc h vụ và nguồn
n trợ vốn. Đây là một đáánh giá vềề khoản đầầu tư cho dịch vụ
về mặt lợ ợi ích tiềm
m năng vàà tài nguyyên và năn
ng lực cầnn thiết đểể cung cấp
p và duy
trì nó (dịịch vụ).
Ví dụ, đááp ứng m ột vấn đề tuân thủ pháp luậtt có thể tựự tạo ra m
một số đo Giá trị-
trên-Chi phí lớn hơn
h một. Các
C cơ quuan chính phủ có th hể tạo ra ccác số đo Giá trị-
trên-Chi phí từ cáác chính s ách công trong khii các tổ c hức quân đội có thhể tạo ra
các số đoo dựa trênn các nhiệ m vụ khẩnn thiết.
Các trục khác đượ ợc căn cứ vào các c hủ đề đã được đề cậpc trong các chươn ng khác:
không giian thị trưường, khá ch hàng vvà nhu cầu u của kháách hàng. Mỗi chủ đề được
sử dụng như là mộtm hướng dẫn cho dự định chiến c lượ c. Chẳng hạn, monng muốn
của một nhà cung cấp Kiểu I để phụcc vụ một đơn đ vị kin
nh doanh m
mới, ví dụ
ụ, có thể
mang lạii ít giá trịị bởi vì cáác nhu cầ u của kháách hàng đã được pphục vụ quá
q mức.
Nếu một trục khô ng liên qu uan tới daanh mục, hãy bỏ q ua hướng dẫn của nó. Nếu
Nói cáchh khác, quuan điểm, vị thế, kkế hoạch và hình mẫu m là gì?? Câu trả lời cho
những cââu hỏi trêên không chỉ hướngg dẫn cho o phân tícch mà cònn cho các kết quả
mong muuốn của S PM. Khả năng trả lời một c ách hài lò òng nhữngg câu hỏi trên đòi
hỏi sự thham gia củủa các nhàà lãnh đạoo cấp cao và các ch uyên gia vvề chủ đề .
Các hạngg mục đầuu tư được chia thànhh các phâ n bổ ngân n sách (nhhư được tr ình bày
trong Hìnnh 5.19):
Mạạo hiểm – tạo ra cá c dịch vụ trong mộ ột không gian
g thị trưường mới .
Tăăng trưởngg – tạo ra một dịch vụ mới trrong khôn ng gian thịị trường hiện
h
hữ
ữu.
Tùùy ý – cunng cấp sự tăng cườnng cho cácc dịch vụ hiện hữu.
Khhông-tùy ý – duy tr ì các dịchh vụ hiện hữu.
Cốốt lõi – duuy trì các dịch vụ quuan trọng đối với việc
v kinh ddoanh.
Kết quả đđối với cáác dịch vụụ hiện hữuu sẽ rơi vàào 6 hạng mục sau:
Gi ữ lại – phhần lớn tự ự-khép kínn, với tài sản, quy trình
t và raanh giới hệ
h thống
đư
ược xác địịnh-rõ ràn ng, nhữngg dịch vụ này đượcc liên kết với và liiên quan
tớii chiến lư ợc của tổ chức.
Thhay thế – những dị ch vụ nàyy có chức năng kin nh doanh kkhông rõ ràng và
ch ồng chéo..
Cảải tiến – thông
t thư
ường, các tổ chức khám
k pháá ra họ đaang cung cấp các
dịcch vụ mà được kế t hợp từ nhiều bả n phát hàành của ccùng một hệ điều
hà nh, nhiềuu phiên bảản của cùùng một phần p mềm
m và/hoặc nhiều ph hiên bản
củ a các nền tảng hệ t hống cungg cấp các chức năn g tương tựự nhau.
Táái cấu trúcc – thường g là nhữn g dịch vụụ đáp ứng được các tiêu chí kỹ thuật
và chức nănng của tổ chức hiể n thị sự mờ m nhạt trong
t chứcc năng hooặc ranh
giớới hệ thốnng. Một vív dụ có t hể là mộtt dịch vụ đang xử lý các ch ức năng
xá c thực hooặc liên tụ ục của riêêng nó. T rong nhữn ng trườngg hợp đó, dịch vụ
thưường có t hể được táit cấu trúúc để chỉ bao gồm chức năn g cốt lõi, vói các
dịcch vụ phổổ biến đư ược sử dụụng để cun ng cấp ch ho những dịch vụ còn lại.
Vi ệc tái cấuu trúc là r ất hữu íchh khi một dịch vụ nhúng
n khảả năng tái sử dụng
dịcch vụ kinhh doanh trrong chínhh bản thân n nó.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Gi a hạn – những
n dịchh vụ này đđáp ứng các
c tiêu c hí về chứức năng ho
oạt động
nh ưng khônng đạt yêuu cầu về m
mặt kỹ thu uật. Một ví
v dụ có thhể là một dịch vụ
đa ng có đủủ các yếu u tố đáp ứng bao gồm mộ ột hệ thốnng máy tính
t lớn
(m
mainframe)) và mạng g chuyển tiếp khun ng vẫn tiế p tục hỗ trợ các q uy trình
kinnh doanh--quan trọnng khi đị nh hướngg chiến lư ược của tổổ chức là loại bỏ
nề n tảng m áy tính lớớn và thuuê ngoài một
m MPL S (Chuyể n mạch NhãnN Đa
Gi ao thức – Multi-Pr otocol Laabel Switcching) WA AN.
Nggừng cungg cấp – những
n dịchh vụ khônng đáp ứn ng mức tố i thiểu vềề mặt kỹ
thuuật và chứ
ức năng.
5.4.4 Tuuyên bố
m danh sách về các quyếtt định và các hạngg mục hàn
Hãy bắt đầu với một nh động.
Chúng phhải được truyền đạạt cho tổ chức một cách rõ ràngr và mminh bạch . Những
quyết địnnh nên tư
ương quan n với các quyết địn n sách và các kế h oạch tài
nh về ngân
chính. Phhân bổ ng ân sách n ên thực thhi việc ph
hân bổ ngu
uồn lực.
5.5 Qu ản lý nh
hu cầu
5.5.1 Nhhững thácch thức trrong quản n lý nhu cầu
c về dịcch vụ
Quản lý nhu cầu là một k hía cạnh quan trọn ng trong quản lý ddịch vụ. Nhu
N cầu
được quảản lý kémm là một nguồn
n của rủi ro đố ối với các nhà cungg cấp dịch
h vụ bởi
vì sự kh ông chắc chắn tron ng nhu cầầu. Vuợt quá công suất sẽ ttạo ra chii phí mà
không tạ o ra giá trrị cung cấấp cơ sở đđể khôi ph
hục chi phhí. Những khách hààng miễn
cưỡng trảả tiền choo công suấất nhàn rỗ i trừ khi nó
n có giá trị đối vớới họ.
Công suấất không đủđ tác độnng đến chhất lượng của các dịch
d vụ đãã cung cấpp và hạn
chế sự tăăng trưởngg của dịch
h vụ. Các thỏa thuậận mức dị ch vụ, dựự báo, hoạ ch định,
Hình 5. 22 – Sự kết
k hợp ch
hặt chẽ giiữa nhu cầu
c và cônng suất
Công suấất sản xuấất của nh ững nguồồn lực sẵn n có đối với
v một d ịch vụ đư ược điều
chỉnh tùyy theo nhữững dự bááo và hìnhh mẫu củaa nhu cầu . Vài loạii công suấất có thể
được giaa tăng mộột cách nh hanh chónng khi đư ợc yêu cầầu và đượợc giải ph hóng khi
không sử ử dụng nữữa. Sự pháát sinh củủa nhu cầu b ảnh hưởởng bằng cách sử
u có thể bị
dụng việệc định gi á khuyến khích. Tuuy nhiên, không th hể sản xuấất và lưu kho đầu
ra dịch vvụ trước k hi nhu cầ u thực sự cụ thể hó
óa.
Một số lợợi ích đối với việc phân tíchh PBA là dưới
d hình thức đầu vào cho các
c chức
năng và quy trình quản lý dịch
d vụ nhhư được li ệt kê dướ i đây:
Thhiết kế Dị ch vụ sau u đó có thhể tối ưu hóa
h các th
hiết kế đểể phù hợp với các
hìnnh mẫu nhhu cầu.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Bảản liệt kê Dịch vụ có thể ánnh xạ các hình mẫu u nhu cầuu với các dịch vụ
tươơng ứng.
Quuản lý dannh mục Dịch
D vụ c ó thể phêê duyệt cáác khoản đầu tư v ào công
su ất bổ sungg, các dịc h vụ mới,, hoặc nhữ
ững thay đổi
đ đối vớới các dịch h vụ.
Vậận hành Dịch
D vụ có thể điều chỉnh việệc phân bổổ các nguồồn lực và lập lịch
trì nh.
Vậận hành Dịch
D vụ có thể xác đđịnh các cơ
c hội để củng
c cố nnhu cầu bằằng cách
nh óm các hìình mẫu nhu
n cầu khhớp với nhhau một c ách chặt cchẽ.
Quuản lý Tàii chính có thể phê dduyệt các khoản kh huyến khícch phù hợ ợp để tác
độ ng đến nhhu cầu.
Các hìnhh mẫu hoạạt động ki nh doanh (PBA) đư ược xác định,
đ hệ thhống hóa, và chia
sẻ trong toàn bộ quy
q trình vì
v sự rõ r àng và ho
oàn chỉnh của các cchi tiết. Một
M hoặc
nhiều thuuộc tính chẳng
c hạn
n như tần suất, khố ối lượng, vị trí và khoảng th hời gian
mô tả vềề các hoạtt động kinnh doanh. Chúng tư ương xứng g với các yêu cầu như bảo
mật, quyyền riêng tư, và độ trễ hoặc sức chịu đựng sự trì t hoãn ( Bảng 5.8)). Hồ sơ
hoạt độnng kinh dooanh này cóc thể thaay đổi theo
o thời giaan cùng vớới những thay đổi
và cải th iện trong các quy trình
t nghi ệp vụ, co n người, tổ
t chức, ứứng dụng và
v cơ sở
hạ tầng. PBA chịuu sự kiểm soát của kkiểm soát thay đổi.
Tìm kiếm
m hỗ trợ kỹỹ thuật X
Hồ sơ nggười sử dụng
d (UP)) dựa trênn những vai
v trò vàà trách nhhiệm trong g các tổ
chức đốii với con người cũ ũng như ccác chức năng
n và hoạt
h độngg đối với các quy
trình và ứng dụngg. Như đãã được đềề xuất trưước đây, các
c quy trrình và ứ ng dụng
kinh doaanh được xem là n gười sử ddụng tron g rất nhiềều bối cảnnh doanh nghiệp.
Rất nhiề u quy trìnnh đã khô
ông được thực thi hoặc kiểm m soát mộột cách c hủ động
bởi nhânn viên hoặặc con ngưười. Quy trình tự động
đ hóa cho phépp các quy trình tự
tiêu thụ các dịch vụ của mình.
m Các quy trình
h và ứng dụng có thể có cáác hồ sơ
người sửử dụng. Dùù cho chúnng nên là vấn đề củ
ủa sự phán
n xét.
Hồ sơ ngư ời sử Hình
H mẫu hoạt
h độngg kinh doaanh có thể áp dụng BA
Mã PB
dụn
ng
Giáám đốc điều Vừa phải đii du lịch trrong nước và ngoài nước,
V n thônng tin có độ
ộ 45F
hàn
nh cấp cao nhhạy cảm cao,
c khôngg có độ trễễ đối với các
c y êu cầầu dịch vụụ, A
45A
(UP1) nhhu cầu cao
o về hỗ trợợ kỹ thuậtt, cần có t ính sẵn sààng cao đố ối
vớới doanh nghiệp.
n 35D
D
Việc so khớp hìnhh mẫu sử dụng PBA A và UP đảm bảo một phươơng pháp tiếp cận
có hệ thốống để hi ểu và quảản lý nhu cầu từ c ác khách hàng. Chhúng cũng đòi hỏi
khách hààng phải hiểu
h rõ hơơn về các hhoạt động g kinh doaanh của chhính mình
h và xem
chúng nhhư là nhữ ng người tiêu thụ các dịch vụ và là người sảnn sinh ra các nhu
cầu. Khi chúng đư ược sử dụn ng để truyyền đạt nh
hu cầu, cáác nhà cunng cấp dịcch vụ có
những thhông tin cần
c thiết để sắp xếếp và phụ ục vụ các nhu cầu với các dịchd vụ,
mức dịchh vụ, và tài
t sản dị ch vụ đượợc khớp nối n một c ách tươngg xứng. Điều
Đ này
khiến ch o giá trị được
đ cải thiện đối với cả kh hách hàngg lẫn nhà cung cấp dịch vụ
qua việc triệt tiêu hiệu suấtt kém và bbị lãng phhí.
Ví dụ, d ịch vụ cốốt lõi của một ngânn hàng có ó thể là cuung cấp vvốn vay t ài chính
cho các doanh ngghiệp vừa và nhỏ. Giá trị đư ược tạo r a cho cácc khách hàng
h của
ngân hànng chỉ khii ngân hààng có thểể cung cấ p vốn vay y tài chínnh một cá ch đúng
hạn (sauu khi đánhh giá mọii chi phí và rủi ro o về tình trạng tài chính củ ủa người
vay). Cá c dịch vụ hỗ trợ cóó thể bao ggồm hỗ trrợ từ nhân n viên củaa bộ phận cho vay
trong việệc đánh giiá nhu cầu
u vốn lưu động và tàit sản thếế chấp, dị ch vụ xử lý hồ sơ
vay, giảii ngân vốnn vay linhh hoạt, vàà điều kiệện vật chấất của ngâân hàng mà
m người
vay có thhể chuyểnn tiền điệnn tử. Dịchh vụ báo cáo-tín
c dụ
ụng mà bộộ phận cho o vay sử
dụng để đánh giá báo cáo-ttín dụng, có thể là một dịch h vụ cốt lõõi được cung
c cấp
cho nhânn viên củaa bộ phận n cho vay bởi các nhàn cung cấp dịch vụ nội bộ ộ và bên
ngoài. Đ ây không phải là dịch
d vụ hỗỗ trợ cho người vaay bởi vì họ không g phải là
người sửử dụng củaa nó. Các dịch vụ hhỗ trợ đối với nhân n viên củaa bộ phận cho vay
có thể baao gồm một
m Servicce Desk cuung cấp hỗ h trợ kỹ thuật choo dịch vụ báo cáo
tín dụng,, thư điện tử và thư
ư thoại. N hững dịch h vụ này hỗ
h trợ choo kết quả của việc
phê duyệệt khoản vay
v cho c ác khách hàng đán ng tin cậy một cáchh hiệu qu ả và kịp
thời, tuânn thủ mọi chính sácch, thủ tụ c và quy định.
đ
Các ví d ụ về tăngg cường dịịch vụ khhó đưa ra hơn vì chhúng có khhuynh hư ớng trôi
theo thờii gian để được
đ đưa vào dịch vụ cốt lõ i hoặc trở
ở thành mộột dịch vụ ụ hỗ trợ,
tùy thuộ c vào phâân khúc v à không ggian thị t rường củaa khách hhàng. Tron ng ví dụ
về cho vvay nói trrên, ngân hàng có thể cung g cấp mộtt thẻ ngânn hàng đư ược phê
duyệt-trư
ước để cácc chủ doa nh nghiệpp nhỏ có t hể mua vốốn và trằnng trải cácc chi phí
kinh doaanh khác. Ngân hàn ng cũng ccó thể cunng cấp mộ ột bộ côngg cụ Quản n lý Tài
chính trự
ực tuyến toàn
t diện chó phép người vaay quản lý ý được nguuồn vốn l ưu động
và dòng tiền được kết nối với
v tài khooản vay.
5.5.4.2 P
Phát triển
n các đề xuất
x khác biệt
Đóng gó i các dịchh vụ cốt lõ
õi và hỗ ttrợ là mộtt khía cạn
nh thiết yếếu của ch iến lược
thị trườnng. Các n hà cung cấp
c dịch vvụ nên ti ến hành một
m phân tích thấu u đáo về
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
những điiều kiện phổ
p biến t rong môi trường k inh doanh h của mìnhh, những nhu cầu
của các pphân khúcc hoặc kiểểu khách hhàng mà họh phục vụ ụ, và nhữnng giải ph
háp thay
thế sẵn ccó cho cá c khách hàng
h này. Những q uyết định mang tínnh chiến lược
l bởi
vì chúng giữ một quan điểm m dài hạn để duy tr ì giá trị c ho khách hàng ngaay cả khi
thực tiễnn trong ng ành, các quy
q phạm , công ng hệ và quyy định thayy đổi.
Khi các nhà cung cấp dịch vụ phải ttập trung vào hiệu quả của vviệc cung cấp giá
trị từ cácc dịch vụ cốt lõi, họ
h cũng nnên dành đủ đ sự chú ú ý đến cáác dịch vụụ hỗ trợ.
Các cuộcc khảo sátt về sự hàài lòng chho thấy rằằng sự kh ông hài lòòng của người
n sử
dụng thưương là vớ ới các dịc h vụ hỗ trrợ ngay c ả khi dịch
h vụ cốt l õi được cung
c cấp
một cáchh hiệu quảả.
Một vài dịch vụ hỗ h trợ nh ư các dịcch vụ helpp desk ho ặc hỗ trợợ kỹ thuậtt thường
được đónng gói cùnng với hầuu hết các gói dịch vụv cũng c ó thể đượợc cung cấấp riêng.
Đây là mmột cân nhắc
n quan trọng troong hoạch h định và đánh giáá chiến lư ược. Các
nhà cungg cấp dịchh vụ có thhể chấp nnhận nhiều ược khác nhau đối với các
u chiến lư
dịch vụ ccốt lõi vàà dịch vụ hỗ trợ. V
Ví dụ, họ cóc thể thúúc đẩy việệc tiêu ch
huẩn hóa
và thôngg nhất cácc dịch vụ hỗ trợ đểể tận dụng g tính kin
nh tế của phạm vi và giảm
chi phí vvận hành, trong kh i phát triểển các góói dịch vụụ cốt lõi đđược thiếtt kế một
cách đặcc biệt cho những k hách hàngg cụ thể. Hoặc họ có thể tiêêu chuẩn hóa gói
dịch vụ ccốt lõi vàà sử dụng các dịch vụ hỗ trợ ợ để tạo n ên sự kháác biệt ch o những
đề xuất cho kháchh hàng ho oặc phân khúc thị trường. Các C quyếtt định chiiến lược
này có t hể có hàm m ý to lớ n đối vớii thành côông tổng thể của m một nhà c ung cấp
dịch vụ ở mức dannh mục. Điều
Đ này đđặc biệt quan
q g đối với các nhà cung
trọng c cấp
dịch vụ, những nggười cần phải
p cân bbằng các nhu
n cầu kh
hác nhau vvề, thông thường,
không phhải một màm là vài doanh
d nghhiệp hoặc đơn vị ki nh doanh trong kh i vẫn cố
gắng giữữ cho chi phí giảm m xuống ttrên toàn bộ danh mục để dduy trì tí nh cạnh
tranh.
SLP đượ ợc kết hợpp với một bộ các m mức dịch vụ,
v chính sách địnhh giá, và một gói
dịch vụ cốt lõi (CCSP). Cácc CSP là các gói dịchd vụ cu ung cấp m một nền t ảng tiện
dụng và đảm bảo được chiia sẻ bởi hai SLP hoặc nhiềều hơn Hìình 5.27) . Sự kết
hợp CSP và SLP đượcđ sử dụng
d để phhục vụ cá c phân khhúc khách hàng vớii các giá
trị được phân biệt . Các thuộộc tính phhổ quát củ
ủa SLP đư ợc gộp vàào trong s ự hỗ trợ
cho các CSP (Điềều này cũ ũng giống như trò chơi Tetrris nổi tiếếng, trong g đó lớp
gạch dướới cùng bịị lấp khi mọi
m khoảnng trống c ủa nó đượ ợc lấp bởii những viiên gạch
rơi xuốnng). Điều này tuân theo nguuyên tắc mô-đun
m h óa để giảảm thiểu độ phức
tạp, gia ttăng mức độ sử dụ ng tài sảnn trên toà n bộ các SLP, và ggiảm chi phíp tổng
thể của ccác dịch vụ.
v Các CS SP và SLP P được kế t hợp với nhau mộtt cách lỏnng lẻo để
cho phépp sự tối ưuu hóa cục bộ trong khi vẫn duyd trì đư
ược tính hhiệu quả t rên toàn
bộ Danh mục Dịchh vụ đượcc hỗ trợ. N Những cảii thiện đưược đưa raa đối với các CSP
tự động ssẵn sàng đối
đ với m ọi SLP th eo nguyên n tắc về tíính kế thừừa và đóng
g gói.
Trong nhhững bối cảnh chắcc chắn, cáác CSP làà những d ịch vụ cơơ sở hạ tầ ng được
cung cấpp bởi một đơn vị dịịch vụ đặcc biệt. Điiều này ch
ho phép tiiết kiệm hơn,
h học
hỏi và tăăng trưởnng hơn từ sự chuyêên môn hó óa. Điều này
n tươngg tự với các
c thỏa
thuận giữữa các nhóóm tiếp th
hị sản phẩẩm và sản xuất.
5.5.4.4 L
Lợi thế củủa các góii dịch vụ cốt lõi
Một vài công ty cóc những đơn vị cơơ sở hạ tần ng cốt lỗii được hợpp nhất ca o hỗ trợ
những hooạt động của
c các đ ơn vị kinhh doanh ở quy mô rất lớn vớới mức độ ộ tin cậy
và hiệu ssuất cao. Một ví d ụ là chuỗỗi cung ứn ng toàn c ầu và cônng ty hậu cần nổi
tiếng vớii các xe t ải giao hààng màu nnâu và cácc dịch vụ được cônng nghiệp hóa của
mình. M ức độ hiệệu suất ca o và độ tiin cậy cao o chuyển thành nhữững cấp độ đ tương
tự của đ ảm bảo dịch
d vụ đưược cung cấp cho các doanh h nghiệp và người tiêu sử
dụng khii vận chuyyển các bưub kiện vvà tài liệu
u. Chiến lược
l là kiiểm soát chặt
c chẽ
các dịch vụ cốt lõõi được sử ử dụng bởởi tất cả c ác đơn vị kinh doaanh để từ đó kiểm
soát đượợc mức độ phức tạp p, tính kinnh tế của quy mô được
đ tríchh xuất, và kết quả
kinh doaanh được đảmđ bảo. Mỗi đơn vị kinh doanh
d có thể
t phát ttriển các SLP
S dựa
trên các ứng dụngg và quy trrình để phhục vụ kh hông gian thị trườngg của riên ng mình,
và để chhúng đượcc lưu trữ trên
t đỉnh của các dịch
d vụ cơ ơ sở hạ tầầng cốt lõõi (Hình
5.28).
5.5.4.5 P
Phân khúcc
Các SLP có hiệu quả
q trong việc phátt triển cácc gói dịch vụ để cunng cấp giáá trị cho
một phânn khúc nggười sử dụụng với tíính tiện dụng
d và sự
ự đảm bảoo tương xứng
x với
nhu cầu của họ (n gười sử d ụng) và vvới hiệu quuả về chi phí. SLP được kết hợp với
CSP để xxây dựng một Bản n liệt kê DDịch vụ c ùng với sựs phân kkhúc (Hìn h 5.29).
Điều nàyy tránh đư
ược việc k hách hàngg không đ ược phục vụ hoặc đđược phụcc vụ quá
mức và đđồng thời làm gia tăng
t hiệu quả kinhh tế của cáác thỏa thhuận và h ợp đồng
dịch vụ.
Không dây
d 3G Không dâyy 3G Khhông dây Tiêu
T chuẩnn
Côn g suất Hộp thư Lớn Hộp thư Rất
R lớn Hộộp thư Cơ bản
SLP
Ưu tiên Băng thôn
ng rộng Ưu tiên B ăng thông rộng Băăng thông Cơ bản
Hỗ trợ di
d chuyển toàn
t cầu Hỗ trợ di
d chuyển
n toàn Hỗỗ trợ tại ch
hỗ
cầu
Bảo mật Xác thựcc Nhiều-Y ếu tố Xáác thực Nh
hiều-Yếu t ố
SLP
Token P hần cứng M g Ảo (VPN )
Mạng Riêng
Mạng Riiêng Ảo (VVPN)
Mỗi LOS S có một hoặc nhiềều đề xuấất dịch vụụ (Hình 5 .31). Mỗii đề xuất dịch vụ
được cấuu thành từừ các CSP
P và SLP. Phương pháp
p tiếp cận kiểu mô-đun này
n cung
cấp nhiề u quan điiểm kiểm soát trongg Vòng đ ời Dịch v ụ. Các CSSP và SLPP có thể
được quảản lý bởi các nhómm chuyên môn riên g biệt bên n trong n hà cung cấp
c dịch
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
vụ. Một cách tươnng tự, Tínnh tiện dụụng của cáác SLP vàà Sự đảm bảo của các
c CSP
có thể đư
ược chỉ địịnh cho cáác nhóm vvới năng lực
l và tài nguyên cchuyên mô
ôn, hoặc
bên thứ bba khác.
Hình 55.31 – Án
nh xạ kết quả kinh doanh củ
ủa khách hàng vớii tuyến dịịch vụ
Trách nhhiệm củaa Nhà qu ản lý Mốối quan hệ Kinh doanh (B BRM – Business
B
Relation ship Manaager) là x ác định sự
ự kết hợp phù hợp nhất giữaa LOS và SLP cho
mọi kết quả của khách
k hàn g mà họ qquan tâm.. Các BRM M liên kế t các kết quả của
khách hààng với UPP hỗ trợ (Hình 5.332). Mỗi UPU sau đó được khớớp với SL LP tương
xứng để tạo ra m ột đề xuấất dịch vụụ được tùy y chỉnh c ho mọi k ết quả củ
ủa khách
hàng (Hìình 5.33). Phương pháp Mô hình Kan no28 được áp dụng để phát t riển các
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
đề xuất ddịch vụ giiá trị-đượcc gia tăngg phức tạp
p dựa trên các thànhh phần dịcch vụ và
các dịch vụ hợp thành.
t Cá c CSP và SLP có thể t là cácc gói dịchh vụ cơ b ản, hiệu
suất hoặcc phấn kh ích tùy th
huộc vào ssở thích v à nhận thứức của khhách hàng..
Hìn
nh 5.33 – Ánh xạ c ác hồ sơ n
người sử dụng vớii các gói m
mức dịch vụ
Phương pháp tiếpp cận dựa trên-thànnh phần nàyn giúp làm giảm m đáng kể chi phí
cung cấpp dịch vụ trong
t khi vẫn duy ttrì được mức
m độ hà i lòng caoo của khácch hàng.
Các BRM M đại diệnn cho kháách hàng vvà hợp tá c chặt chẽẽ với các Nhà quản n lý Sản
phẩm để đảm bảo rằng Bản n liệt kê D
Dịch vụ là
l sự kết hợp phù hhợp giữa LOS và
SLP để đđáp ứng nhhững nhu cầu của D Danh mục Khách hààng.
Các tổ chức
Nguyên tắc chi phhí giao dịịch là mộột phương tiện đơn giản và mạnh mẽ để giải
thích cácc tổ chức . Nó lập luận rằngg, trong những n trư ờng hợp nnhất địnhh, các tổ
chức là nnhững cơ chế hiệu quả trongg hợp tác hơn là ký ý hợp đồngg hoặc tìm m nguồn
cung ứngg. Các tổ chức CN NTT bị buuộc phải chịuc các chi
c phí giiao dịch. Họ phải
tìm kiếm
m, thương lượng, giám g sát, điều phốii và quảnn trị các nnguồn lựcc để sản
xuất các dịch vụ. Khi mọi người đếến với nhaau trong cùng c một tổ chức, họ phải
học hỏi vvề những gì cần ph hải thực hhiện và cáách làm việc
v cùng với nhữn ng người
khác để hhoàn thànnh. Nếu sự ự hợp tác này được hoàn tất một cách hiệu quả,, chi phí
giao dịchh phát sinnh. Tổ chứ ức càng quuản lý tốt chi phí giao
g dịch ccủa mình thì biện
minh choo sự tồn t ại của mì nh càng t ốt hơn. T hêm vào đó, nhữngg rủi ro n hất định
được giả m thiểu nhiều n hơn trong toànn bộ tổ ch hức hơn làà thông quua các hợp p đồng:
Cáác hợp đồ ng chưa hoàn h thànnh – khôn g có hợp đồng nàoo có thể bao b gồm
tấtt cả mọi trườngt hợ ợp khả dĩ . Sự hợp tác cần thiếtt với ccác nhà thầu
t bên
ng oài càng nhiều và càng phứ c tạp thì càng có khả k năng kkhông hoààn thành
ược hợp đồồng. ( 3 0 )
đư
Vấấn đề bị đình đ trệ ( 3 1 ) – các ddịch vụ th ường đòi hỏi các kkhoản đầu u tư vào
nh ững tài sảản cụ thể chăng hạnn như cơ sở hạ tần g hoặc cơơ sở vật ch hất. Vấn
đề của các hợp h đồng chưa hoànn thành c ó hàm ý rằng r luôn có khả năăng rằng
cácc hợp đồnng sẽ bị hủy h bỏ. C ác nhà th ầu sau đóó bị mắc kkẹt với nhhững tài
sảnn khó-đảoo ngược nàày và sau đó chúng g có thể bịị ngăn cảnn khi họ t ìm kiếm
nh ững điều khoản tốtt hơn.
Chhịu đựng thay t đổi – các tổ cchức tạo ra r những cấu trúc ttồn tại lâu u hơn là
sự tham gia của các đại đ lý củaa họ. Các cấu trúc cộng c tác nnày cho p hép một
tổ chức phấấn đấu cho o những cchiến lượ c phức tạ p mà có tthể đòi hỏ ỏi nhiều
nă m để ban hành.
Họọc tập tập thể - giố ống như cáác cá nhâ n, các tổ chức đềuu có khả năngn học
hỏ i ( 3 2 ) . Bất kể những g thay đổii đối với các cá nh hân, các tổổ chức hooạt động
giốống như một m kho c hứa-tập thhể và ổn định nhữn ng kiến thhức trong khi vẫn
theeo đuổi nhhững mục tiêu của mình.
H
Hình 6.1 – Chu trìn
nh tạo ra giá trị củ
ủa tổ chứcc
Trườngg hợp ví dụ
d 12: Ph át triển tổổ chức
1. CCIO toàn cầu của mộtm công ty ô tô t rong danh h sách Foortune 50 đã xây
ddựng một tổ chức CNTT
C the o một cácch khác thhường. Ônng thuê c ác CIO
từừ các bộ phận kinh h doanh ttương ứng g với Bắc Mỹ, Chââu Âu, Ch hâu Á –
TThái Bình Dương, Châu
C Mỹ Latinh, Châu
C Phi, Trung Đôông và tàii chính.
ĐĐồng thời , ông thu ê các nhâân viên x ử lý thônng tin (PI Os) để lààm việc
thheo chiềuu ngang trrong các chuyên ngành
n các khác nhaau trong mọi bộ
pphận trên toàn cầu : phát tri ển sản phhẩm, quảnn lý chuỗỗi cung ứn ng, sản
xxuất, trải nghiệm
n kh
hách hàngg và dịch vụ
v doanh nghiệp (N Nhân sự, pháp
p lý,
vv.v…)
2. TTổ chức CNTT
C cho một tronng những giải đấu thể thao nổi tiếng nhất ở
BBắc Mỹ p hát triển mạnh mẽẽ chịu tácc động bở ởi văn hóaa tốc độ và tinh
thhần doanhh nhân. Những
N kết quả trận đấu ngày y Chủ nhậật và các sự kiện
trruyền thôông thườn g quy địnnh các ho oạt động dịch vụ t rong khun ng thời
ggian ngắn ngủi. Cácc quy trìnnh dịch vụụ được cấ u trúc tốii thiểu, cù
ùng với
kkhông giann dành choo sự ứng bbiến và th
hích nghi.
Khi tổ chhức hoạt động tốt, cấu trúc có khuyn nh hướng chuyển s ang một mô m hình
phân tán nơi mà c ác nhà quuản lý địa phương cóc quyền tự chủ caoo hơn (Hìình 6.2).
Khi các vấn đề vẫẫn còn tồ n tại, khuuynh hướn ng là chu yển sang một mô hình
h tập
trung hó a. Sự daoo động này
y thể hiệnn sự thiếu
u tự tin trrong việc đưa ra cáác quyết
định cục bộ. Bất chấp
c nhữn
ng khó khăăn cùng c ực, vẫn c ó một niềềm tin bềnn bỉ rằng
một tổ cchức đượcc kiểm so át từ bên trên. Nh hưng ra lệệnh khôngg giống n hư đang
nắm đượợc quyền kiểm
k soát.. Tuy nhiêên không có gì đảm
m bảo rằngg các nhà quản lý
ơng sẽ đánnh giá cao tác động của nhữn
địa phươ ng quyết định
đ của hhọ đối với tổ chức
lớn hơn. Những quuyết định của họ cóó thể ngắnn hạn và t hiển cận. Sự lưỡngg lự giữa
quản lý ttập trung và phân tán
t được cho là ngguồn gốc của
c các v ấn đề lâu dài của
tổ chức, và được mô tả kiểểu như, “ảảo tưởng về việc nắm
n quyềnn kiểm sooát’. Sau
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
đó, làm tthế nào đ ể một tổ chức quyếết định cáách quản lý
l tốt nhấất đối với tổ chức
hiện tại vvà nơi để hạ xuống trong phổổ thiết kế ?
Hình
h 6.2 – Ph
hổ tập tru
ung-phân tán
Quá trìnhh đối với những thhay đổi chhính trong g tổ chức liên quann tới rất nhiều
n sự
kiện và có thể là một vấn đề của nnhiều năm m thay vì nhiều thááng. Việc dẫn dắt
thay đổi này lả khhó khăn v à không nnên bị giảảm thiểu xuống
x thàành những g sửa lỗi
nhanh chhóng hoặcc đơn giảnn. Khả nănng dẫn dắ t thay đổii này là m
một năng lực
l cạnh
tranh qu an trọng đối với các
c giám đốc điều hành cấp p cao và các nhà quản
q lý.
Việc thấấu hiểu khhi nào mộột Chiến llược Dịch h vụ là quuá phức ttạp và cứ ng nhắc
cũng quaan trọng như
n bất kỳ
ỳ quy trìnhh hỗ trợ n ào khác.
Trườngg hợp ví dụ
d 12: (giiải pháp)
Tuổi và quy mô củủa một tổ chức ảnhh hưởng tớ ới cấu trú c của nó. Khi tổ chhức phát
triển và trưởng thhành, nhữn ng thay đ ổi trong các
c vai trò
ò và các mmối quan hệ phải
được thựực hiện nếếu không thì các vấấn đề sẽ phát
p sinh. Điều nàyy là đặc b iệt quan
trọng đốii với các tổ
t chức th hông qua mmột định hướng dịcch vụ, bởii vì áp lựcc về tính
hiệu quả và kỷ luậật chắc ch hắn dẫn đ ến việc c hính thức hóa hơn và phức tạp hơn.
Theo thờời gian, rủủi ro là tổ chức trở nên quá quan
q liêu và
v cứng nnhắc.
Một cấu trúc phổ biến trong g giai đoạạn này đượợc gọi là mạng lướới (Hình 6 .4). Một
cấu trúc mạng lướ ới là một cụm mà các hoạt động đư ợc điều pphối bởi các c thỏa
thuận th ay vì thô ng qua một
m hệ thốống phân cấp chính h thức vềề quyền hạn.
h Các
thành viêên làm vi ệc chặt c hẽ với nhhau để chiia sẻ các kỹ năng ccủa họ vớới khách
hàng nhằằm cho phhép họ trở ở nên hiệuu quả hơnn, giảm đư ược chi pphí hoặc cải
c thiện
được chấất lượng.
H
Hình 6.4 – Các dịcch vụ thô ng qua mạng
m lưới
Trọng tââm của tổ chức Giaai đoạn-2 là vào các c cấu tr úc phân ccấp tách biệt các
hoạt độnng chức năăng. Truy yền thông trở nên chính
c thứcc hơn, và các quy trình cơ
bản đượcc thiết lậpp. Dù cho nỗ lực vàà năng lượ
ợng được áp dụng m một cách mẫn cán
cho các ddịch vụ, chúng
c có thể
t khôngg hiệu quảả. Các chu
uyên gia cchức năng g thường
xuyên phhải đối mặặt với các quyết địnnh khó khhăn về việệc tuân theeo quy trìình hoặc
tự mình đđưa ra cácc sáng kiếến.
Hìn
nh 6.5 – Các
C dịch vvụ thông qua việc định hướớng
6.1.3 Ủy thác
Cuộc khủủng hoảngg trong Giai
G ủ thác quuyền hạn cho các
đoạn- 2 kết thúcc với sự ủy
nhà quảnn lý cấp thhấp hơn, liên
l kết vviệc gia tăăng kiểm soát
s đối vvới họ và một cấu
trúc phầnn thưởng tương xứ ứng (Hìnhh 6.6). Ph hát triển thông qu a sự ủy thác
t cho
phép tổ chức đạt được sự cânc bằng giữa hiệu u quả kỹ thuật
t và nnhu cầu cung
c cấp
không giian cho sự
ự đổi mới trong việệc theo đu uổi các ph ương tiệnn mới để giảm
g chi
phí hoặc cải thiện dịch vụ.
H
Hình 6.6 – Các dịcch vụ thô ng qua sự
ự ủy thác
Hướng ddẫn: Thay vì phản ứng thườờng xuyên n đối với việc quayy trở lại môm hình
chức nănng được t ập trung hóa, phươơng pháp tiếp cận được khuuyến nghị là tăng
cường cáác kỹ thuậật và giải pháp điềuu phối củaa tổ chức. Phương ppháp tiếp cận phổ
biến nhấ t là thôngg qua các hệ thốngg và chươn ng trình chính
c thứcc. Đôi kh i một tổ
chức cố gắng giảii quyết th ách thức trong điều u phối bằ ng cách ttập trung vào một
quy trìnhh, thay vìì mô hìnhh chức nă ng. Thay vì tạo kh hoảng trắnng giữa các
c chức
năng, điềều này dẫẫn đến kho oảng trắngg giữa cá c quy trìn
nh. Nói cáách khác, một mô
hình quyy trình th uần túy cũng
c có vvấn đề nhhư một m ô hình tổổ chức ch ức năng
thuần túyy. Cần ph ải tìm kiếếm sự cânn bằng hoặặc tổ chứcc sẽ quay trở lại tìn
nh trạng
khủng hooảng về quuyền tự ch hủ.
6.1.4 Ph ối hợp
Trọng tâ m của tổ chức Giaai đoạn-4 là vào việệc sử dụn ng các hệ thống chíính thức
để đạt đ ược sự p hối hợp tốt
t hơn (H
Hình 6.7)). Các giáám đốc điiều hành cấp cao
công nhậận tính qu an trọng của
c các hệệ thống nàày và chịu
u trách nhhiệm cho sự
s thành
công củaa các giải pháp. Cáác giải phháp dẫn đ ến các cấấu trúc quuản lý dịcch vụ đã
hoạch địịnh được xem xét một cách kỹ lưỡng g và cải tiến
t liên tục. Mỗi dịch vụ
được coii như mộtt khoản đ ầu tư đượợc chăm sócs và giáám sát cẩ n thận. Các
C chức
năng kỹ thuật vẫnn giữ đượcc sự tập t rung tron g khi các quy trìnhh quản lý dịch vụ
được phâân tán.
Thách thhức ở đây là khả năăng ứng phhó với cácc nhu cầu kinh doaanh theo mộtm cách
nhanh nhhạy. Các doanh
d ngh
hiệp thườnng chấp nhận
n một quan
q điểm
m rằng CNNTT, bất
chấp địn h hướng dịch
d vụ củủa nó, đã trở nên quá
q quan liêu và cứứng nhắc. Khi mà
sự liên kkết với dooanh nghiệệp có thể được hiể u rõ, sự đổi
đ mới lạại bị làm cho nản
chí và cáác thủ tục dịch vụ được
đ ưu tiiên hơn làà sự nhanh
h nhạy tro ng kinh doanh.
d
6.1.5 Cộ ng tác
H
Hình 6.8 – Các dịc h vụ thôn
ng qua sự
ự cộng tácc
Trọng tââm của mộột tổ chứcc Giai đo ạn-5 là sựự cộng tá c mạnh m mẽ hơn vớ ới doanh
nghiệp (HHình 6.8) . Quản lý
ý mối quann hệ trở nên
n linh h oạt hơn, ttrong khi các nhà
quản lý ccó kỹ nănng tốt hơn trong làm
m việc nh óm và giảải quyết xxung đột. Tổ chức
ứng phó với nhữnng thay đổ ổi trong đ iều kiện và
v chiến lược
l kinh doanh dư ưới hình
thức các nhóm chhức năng. Những trrải nghiệm m trong thhực tiễn mmới được khuyến
khích. M
Một cấu trúúc kiểu-m a trận thư
ường đượcc chấp nhậận trong ggiai đoạn này.
n
Hình 6.9
6 – Quyy trình tha
ay đổi ba -bước
Bảng
g 6.1 – Cấấu trúc tổ
ổ chức cơ bản
Một khuyyến cáo làà nên quy yết định vềề một cấu
u trúc bộ phận
p trướ c khi thiếết kế các
quy trìnhh chính yếếu. Ví dụ, nếu tổ chhức của nhà
n cung cấp
c sẽ đượợc cơ cấu bởi yếu
tố địa lýý hoặc đư ược liên kết
k bởi k hách hàn g, thiết kếk quy trìình sẽ đư ược định
hướng bở ởi tiêu chhí này. Kh
hi các quyy trình ch ính yếu đ ã được thhấu hiểu, việc bắt
đầu thiếtt kế tổ chứ
ức là phù hợp (Hìnhh 6.11).
Dòng chảảy tùy thuuộc vào v iệc các tiêêu chí chiiến lược được
đ trìnhh bày một cách rõ
ràng và ccụ thể. Cáác quy trìình có thểể được co i là phần mềm củaa tổ chức – có thể
thiết lập cấu hình theo các yêu cầu ccủa một Chiến
C lượcc Dịch vụ.. Các nhà thiết kế
tổ chức nên xem mỗi bướcc như là một chu trình lặp đi lặp lạ i: tạo ra các quy
trình và cấu trúc cơ
c bản, h ọc hỏi về các điều kiện hiện n tại và cáác điều kiiện mới,
và điều cchỉnh khi quá trình học hỏi pphát triển..
6.4 Văn
n hóa tổ chức
Văn hóa tổ chức l à một tập hợp các giá trị và chuẩn mự ực kiểm ssoát các tư
ương tác
của tổ chhức CNTT T với nhau một cơ cấu tổ chức
u và với ccác khách hàng. Cũ ng như m
có thể cảải thiện hiiệu suất, văn
v hóa tổổ chức cũn
ng có thể làm tăng tính hiệu quả của
tổ chức.
Thuê ngooài là sự dịch chuy yển một hhoạt động tạo ra-gi á trị vốn được hoààn thành
n mà nó được ho àn thành bởi một
trong nộ i bộ tổ chhức ra bê n ngoài t ổ chức, nơi
công ty kkhác. Nhữ úc đẩy mộột tổ chứcc đi thuê ngoài mộột hoạt độ ng cũng
ững gì thú
có cùng logic vớii những g ì xác địn h liệu mộ ột tổ chứcc tạo ra hhoặc mua các đầu
vào hay không. Một
M cách cụ c thể, giáá trị gia tăng
t được tạo ra từừ việc hoààn thành
một hoạtt động bê n trong tổ ổ chức cóó vượt qu á chi phí quản lý nó không g? Quyết
định có tthể thay đổi
đ theo th hời gian.
Trong đđầu nhữngg năm 200 00, các côông ty đã gấp rút triển
t khaii một chiếến lược
dịch vụụ dựa trênn sự chênhh lệch nhâân công: các
c nhà c ung cấp ddịch vụ giiảm chi
phí nhâân công bằng
b cách sử dụng các nguồ ồn tài nguuyên off-sshore ít tổ
ổn kém
hơn. Ý định của chiến lượ ợc là làm ccho đề xu uất giá trị của nhà ccung cấp trở nên
hấp dẫnn hơn thônng qua cácc cơ cấu cchi phí thấấp hơn.
Dù choo chi phí quả thực đã giảm cho các khách hààng, các nnhà cung cấp đã
không tthể đạt đư uận kinh ddoanh dàii hạn của họ.
ược lợi nhu
Tại sao ?
Những người sớ ớm áp dụ ng chiến lược chêênh lệch lao l động đã thu đ ược lợi
nhuận llớn vì tro ng một lú
úc, chi phíí dịch vụ mà
m họ cun ng cấp thấấp hơn bấtt kỳ lựa
chọn thhay thế cạạnh tranh nào khác.. Nhưng khi
k mà ngàày càng cóó nhiều nh hà cung
cấp dịcch vụ sử dụng
d các nguồn tàii nguyên off-shore , chi phí dịch vụ đãđ giảm
xuống cho tất cảả mọi ngư ười. Điều này rất tố ốt cho kh ách hàng nhưng kh hông tốt
cho cácc nhà cunng cấp - t ính khác biệt này cuối cùng g đã bị looại bỏ. Gi á trị đã
được tạạo ra cho khách hààng nhưngg các nhà cung cấp dịch vụ đđã không thể giữ
lại bất kỳ phần giá
g trị nàoo. Khả năăng này củ ủa nhà cun
ng cấp dịcch vụ để giữ
g một
phần củủa bất kỳ giá trị n ào đã đượợc tạo ra còn được biết đến như là "n nắm bắt
giá trị"".
Nếu các câu trả l ời phát h iện ra sự phụ thuộ ộc tối thiểểu và các tương tá c không
thường xxuyên giữ
ữa các dịc h vụ đượợc thuê vớ ới định vị chiến lưược và cạnnh tranh
của doannh nghiệp,, thì các ứng
ứ viên đđó là nhữn
ng ứng cử viên nặngg ký.
Nếu các ứng viên đối với việc v tìm ngguồn cung g ứng có liên
l quan chặt chẽ đến khả
năng cạnnh tranh hoặch định
h vị chiếnn lược củ ủa doanh nghiệp, tthì cần ph hải thận
trọng. Cáác cấu trúúc tìm ngu uồn cung ứ ứng như vậy
v đặc bi ệt dễ bị tổổn thương
g với:
Sự ự thay thế - ‘Tại sao o tôi lại c ần nhà cu
ung cấp dị ch vụ khi mà nhà cung
c cấp
củ a họ có thhể đề xuấất các dịc h vụ tươn ng tự?’ N hà cung ccấp có ng uồn gốc
ph át triển cáác năng lự
ực cạnh trranh và th hay thế tổ chức tìm nguồn cu ng ứng.
Sự ự gián đoạạn – Nhà cung cấp có nguồn n gốc có t ác động ttrực tiếp đến
đ chất
lượợng hoặc danh tiến g của tổ cchức tìm nguồn
n cun
ng ứng.
Tínnh khác biệt
b – Nhàà cung cấpp có nguồ n gốc là nguồn
n củaa sự khác biệt đối
vớ
ới tổ chức tìm nguồ ồn cung ứ ứng. Tổ ch hức tìm nguồn
n cunng ứng sau u đó trở
thàành phụ thuộc
t mộtt cách khhác thườn g vào sự phát triểển liên tụ ục và sự
thàành công của tổ ch hức thứ h ai. (trở nên
n phụ th
huộc quá mức vào sự phát
triiển và thà nh công của
c nhà cuung cấp dịch
d vụ - n gười dịchh)
Hìn
nh 6.12 – Các cấu trúc ngu ồn cung ứng
ứ dịch vụ
Việc lựa chọn mộ t cấu trúcc nguồn cuung ứng nênn được cân bằng với nhữn ng rủi ro
có thể chhấp nhận được
đ và các
c mức đ ộ kiểm so oát. Phươnng pháp mmà một tổ chức sử
dụng để quản lý mộtm mối quan
q hệ thhuê ngoàii tùy thuộ c nhiều vvào các đặặc trưng
của tổ chhức thuê ngoài
n chẳn
ng hạn nh ư mức độ tập trung g hóa, mứcc độ trưởnng thành
của quy trình và các
c tiêu ch huẩn. Nóii chung, tổổ chức thu
uê ngoài nnên vượt trội hơn
trong việệc thiết lậập một bộ
ộ các tiêuu chuẩn v ề quan hệệ và các qquy trình . Những
trách nhiiệm khác là:
Gi ám sát hi ệu suất củủa các thỏỏa thuận và
v mối qu an hệ tổnng thể với các nhà
cu ng cấp.
Quuản lý cácc thỏa thuậận thuê nggoài.
Cuung cấp một
m mức độ ộ leo thànng cho cácc sự cố và vấn đề.
Đảảm bảo sự đ với cácc nhà cun g cấp.
ự ưu tiên đối
Khi thuêê ngoài cáác dịch vụụ, trước tiiên doanhh nghiệp nên
n tập trrung vào việc
v xác
định các dịch vụ một
m cách rõ ràng. T Tất cả thư
ường tập trung
t vào các cấu trúc
t báo
cáo và nnhững tài nguyên liiên kết vớới các cấu u trúc đó. Sự liên kkết tài ng
guyên và
các cấu trúc của tổ chức nênn được phân tích h và điều chỉnh chỉỉ sau khi đã thấu
hiểu về ssự năng đ ộng của các
c dịch vvụ mới ho oặc được tăng
t cườnng. Điều này
n cung
cấp cơ hhội để loạii bỏ các điểm
đ dư t hừa và mơ
m hồ, cũn ng như cá c điểm tắắc nghẽn
và sự kháác thườngg trước kh
hi tạo ra luuồng côngg việc.
Khi cuộcc thảo luậận về tài nguyên vvà tổ chứcc bắt đầu, hãy đảm m bảo đã tính
t đến
việc đưaa ra nhữngg kỹ năngg quan trọọng mới. Mặc dù r ất năng đđộng, nhữ ng năng
lực cạnhh tranh nàày thườngg được chhia làm baa thể loại : kinh dooanh, kỹ thuật
t và
hành vi. Ví dụ, mứức độ thuêê ngoài cààng lớn th
hì nhu cầu
u về kỹ năăng kinh doanh
d và
hành vi ccàng cao. Mức độ thuê nội bbộ càng l ớn thì nh u cầu về kỹ năng kỹ k thuật
càng cao .
Các SPI được địnnh nghĩa, duy trì vvà sở hữu u bởi chủ sở hữu qquy trình . Những
người khhác tham gia
g vào vi ệc định n ghĩa bao gồm:
g
Cáác đại diệnn doanh nghiệp,
n nggười thươnng lượng về
v các yêuu cầu SPI và chịu
tráách nhiệm
m cho việcc quản lý các mối quan hệ chiến
c lượcc với và giữa
g các
nh à cung cấấp.
Quản trị luôn luô n là mối liên kết yyếu ớt nh hất trong một chiếnn lược tìm m nguồn
cung ứngg dịch vụụ. Một và i cấu trúcc đơn giả n đã đượ c cho thấấy là có hiệuh quả
trong việệc cải thiệện điểm yếếu này:
1. Mộột tổ chứcc quản trị . Bằng cáách định hình
h một t ổ chức quuản trị có quy mô
có thể quảnn lý đượcc cùng vớới một hiểểu biết rõ õ ràng vềề chiến lư ược Tìm
ng uồn cung ứng Dịch h vụ, các quyết địn nh có thể được đưa ra mà kh hông cần
ph ải leo thààng lên đếến cấp quảản lý điềuu hành ca o cấp nhấất. Bằng cách
c bao
gồ m đại diệện từ mỗi nhà cung cấp dịch vụ, nhữn g quyết đđịnh mạnh mẽ hơn
có thể được đưa ra.
2. Cáác lĩnh vựực quản trịị. Các lĩn h vực có thể bao hàm
h việc đđưa ra qu yết định
đố i với mộtt khu vực cụ thể củủa chiến lược Tìm nguồn cuung ứng Dịch D vụ.
Cáác lĩnh vự ực có thể bao hàm m, ví dụ, Phân phố ối Dịch v ụ, Truyền n thông,
Chhiến lược Nguồn c ung ứng hoặc Quảản lý Hợp p đồng. H Hãy nhớ r ằng một
lĩnnh vực qu ản trị khôông bao g ồm trách nhiệm ch o việc thựực thi nó,, chỉ đối
vớới việc đưaa ra quyếtt định chiếến lược.
3. Tạạo ra một ma trận quyền-ra quyết địn nh. Việc này liên kkết cả ba khuyến
ng hị với nhaau. Biểu đồ
đ RACI hhoặc RAS SIC là nhữ
ững định ddạng phổ biến
b của
mộột ma trậnn quyền-raa quyết đị nh.
Phương ppháp tiếp cận này sẽ s có khả năng dẫn đến các kịchk bản s au:
Nếếu năng lự ực quản lý ý dịch vụ nội bộ củủa tổ chứcc là cao vàà đồng th ời mang
lạii được giáá trị chiế n lược, ssau đó mộ ột Chiến lược Dịchh vụ nội bộ hoặc
đưược chia s ẻ là lựa ch họn có khhả năng nhhất. Tổ chhức nên ti ếp tục đầuu tư vào
nộ i bộ, tận dụng chu uyên gia ggiá trị-caoo từ nhà cung cấp để tinh chỉnh
c và
tănng cường năng lực cạnh tran h quản lý dịch vụ.
Nếếu năng lự ực quản lý ý dịch vụụ nội bộ c ủa tổ chứ
ức là thấp nhưng vẫẫn mang
lạii được giáá trị chiến
n lược, sauu đó thuê ngoài dịcch vụ là mmột lựa ch họn cung
cấpp các dịchh vụ có th hể được dduy trì hoặặc cải thi ện thông qua việc sử dụng
cácc nhà cun g cấp giá trị-cao.
Nếếu năng lự ực quản lý ý dịch vụ nội bộ củủa tổ chứcc là cao nhhưng khôn ng mang
lạii giá trị c hiến lượcc, sau đó có nhiều lựa chọn khác. Dooanh nghi ệp có lẽ
muuốn đầu tư ư vào năn g lực dịchh vụ của mình
m để từ
ừ đó chún g mang lạại giá trị
ch iến lược hoặc
h họ c ó thể bán bớt năngg lực dịch vụ này, bbởi vì có lẽ nó có
giáá trị hơn đối
đ với bêên thứ ba.
Nếếu năng lự ực quản lý ý dịch vụ nội bộ củ ủa tổ chứcc và giá ttrị chiến l ược đều
là thấp, sau đó chúng g có thể nnên được coi
c là các ứng cử vviên cho việcv thuê
ng oài.
6.5.7 Cáác vai trò và trách nhiệm (ttrong việcc) thuê ng goài
Một vai trò then chốt để dẫn
d dắt m ột chiến lược
l thuê ngoài vàà dẫn dắt và định
hướng n hững nănng lực củ a văn ph òng tìm nguồn cu ng ứng l à Giám đốc đ Tìm
nguồn Cuung ứng ( Chief Sou
urcing Offficer) (Hì nh 6.15).
Các kế hhoạch diễnn giải dự định của chiến lượ ợc thành hành
h độngg thông quua Thiết
kế Dịch vụ, Chuyyển tiếp DịchD Vận hành Dịch vụ và Liên ttục Cải ti ến Dịch
vụ, V
vụ. Chiếnn lược Dị ch vụ cun ng cấp đầuu vào cho mỗi giai đoạn tronng Vòng đời
đ Dịch
vụ (Hìnhh 7.2). Liêên tục Cảii tiến Dịc h vụ cungg cấp cơ chế
c phản hhồi và họ c hỏi để
từ đó việệc thực thii chiến lư ợc được kkiểm soát trong suố
ốt Vòng đờời (Dịch vụ).
v
Các khácch hàng v à nhà cunng cấp dịc h vụ đều phải đối mặtm với n hững rủi ro chiến
lược từ nnhững điềều không chắc
c chắnn. Sẽ khônng thể hoặặc kiểm s oát hoặc dự đoán
trước mọọi yếu tốố trong m ột môi tr ường kinh h doanh. Những rủủi ro có t hể được
diễn giảii thành nhhững tháchh thức ho ặc thành các
c cơ hộ i tùy thuộộc vào sự liên kết
giữa nhữững năng lực
l quản lý dịch vụụ và nhữn ng nhu cầuu mới nổii của khácch hàng.
Chiến lư
ược Dịch vụ v đòi hỏ i Liên tụcc Cải tiến Dịch vụ phải thúcc đẩy sự phản
p hồi
thông quua các thàành phần của
c Vòng đời (dịch h vụ) để đảm
đ bảo rrằng nhữn
ng thách
thức và ccơ hội khôông bị quảản lý tồi ((Hình 7.4)).
Cấu trúc được xácc định về mặt các ttài sản dịcch vụ đặc biệt cần thiết và các c hình
mẫu mà chúng (c ác tài sản n dịch vụụ) được th hiết lập c ấu hình ttrong đó. Các mô
hình dịchh vụ cũngg mô tả độ
ộng lực củủa việc tạo o ra giá trrị. Các hooạt động, dòng tài
nguyên, sự điều phối,
p và cáác tương tác mô tảả động lựcc (Hình 7..8). Điều này bao
gồm sự pphối hợp và truyền n thông g iữa những g người sửs dụng vvà đại lý dịch
d vụ.
Động lựcc của mộtt dịch vụ bao gồm các hình mẫu của hoạt độngg kinh doaanh, các
hình mẫuu nhu cầu,, các ngoạại lệ và cáác biến thểể.
H
Hình 7.7 – Động lự
ực của mộ
ột mô hìn h dịch vụụ
Bảng 7.1
7 – Mô hình
h Kanoo ( 2 8 ) và cá
ác thuộc tíính của dịịch vụ
Lấy ví ddụ về một dịch vụ lưu trữ trrực tuyến với năng g lực sao lưu và kh hôi phục
được đồnng bộ hóaa. Nó phảii cung cấpp được sự ự truy cập bất kể lúúc nào, vớới tốc độ
tải lên vàà tải xuốnng cao. Nóó phải đư ợc bảo vệệ khỏi sự sửa đổi, ttruy cập t rái phép
và phát ttán cố ý. Tại
T cùng mộtm thời đđiểm, nó phải hoàn n toàn có tthể truy cập
c được
bởi nhữnng chủ sở hữu đượcc ủy quyềền. Tính tiiện dụng có được kkhi có quy yền truy
cập vào ddịch vụ lư ưu trữ trên
n mạng côông cộng thông quaa trình duuyệt an toààn. Dịch
vụ này làà sự thay thế cho một
m thiết bbị lưu trữ di động, cần
c được nngười sử dụng xử
lý và vậnn chuyển một cách cẩn trọngg để duy trì quyền truy cập vào dữ li ệu được
lưu trữ. Ở một mứ ức độ nào đó, bảo mmật và khảả năng tru y cập là ccác yếu tố cơ bản.
Việc cunng cấp củủa họ khô ng mang lại lợi ícch cho kh ách hàng . Nó có tính t tiện
dụng đếnn mức khôông có sự ự khác biệệt hoặc cóó vùng truung lập (HHình 7.9) . Không
cung cấpp chúng gâyg ra sự sụt giảmm đáng kểể trong m ức độ hàii lòng củ ủa khách
hàng.
Một cuộcc đối thoạại bao qu át với kháách hàng hoặc phâ n khúc củủa không gian thị
trường đđược nhắmm mục tiêu u là cần tthiết để x ác định c ác thuộc tính mà một
m dịch
vụ phải có, nên có,
c và có thể có vvề mặt tín nh tiện d ụng hấp dẫn cần phải-có.
Những c âu hỏi đưược sử dụn ng để kháám phá nh hững phảnn hồi từ nnhững kháách hàng
để từ đó có thể tiếến hành phân
p tích ssâu hơn. Bảng
B Đán
nh giá Kanno là một phương
pháp hữuu ích (Bảnng 7.2).
Bảng o(28)
g 7.2 – Bảảng Đánh giá Kano
Một dịchh vụ đượcc thiết kế -tốt mangg lại một sự kết h ợp giữa ccác thuộc tính cơ
bản, hiệuu suất và phấn
p khícch để cungg cấp một mức tínhh tiện dụngg tương xứng
x cho
khách hààng. Nhữnng khách hàng kháác nhau sẽẽ đặt tỷ t rọng hoặcc tầm quaan trọng
khác nhaau với cù ng một sự ự kết hợpp các thuộ
ộc tính. Hơn
H nữa, ngay cả khi một
kiểu khá ch hàng cụ
c thể coi trọng mộ t sự kết hợp
h cụ thểể, họ có thhể không tìm
t thấy
sự biện mminh cho việc than nh toán chhi phí bổ sung. Tí nh tính tiiện dụng của một
dịch vụ ccó thể đượợc thiết k ế-dưới mứức hoặc q uá mức ch ho một ki ểu khách hàng cụ
thể.
Không c ó một da nh sách phổp quát về các rààng buộc đối với m một dịch vụ nhất
định. Vi ệc phát triển
t danh
h sách daanh sách các ràng buộc và sự hình dung về
tương tá c tổng hợợp của ch úng đòi hhỏi một nhóm
n các chuyên ggia từ nhữững thực
tiễn kinhh doanh vàà công ng
ghệ để tươơng tác vớ
ới khách hàng,
h nhà cung cấp , đối tác
và các nnhà tư vấnn. Tất cả năm thànnh phần củ ủa Vòng đời Dịch vụ đều c ung cấp
đầu vào cho các ràng
r buộc . Phương pháp nàyy là một phương
p ti ện để Chiiến lược
Dịch vụ truyền đạ t những thhách thức và cơ hộ i cho Thiếết kế Dịchh vụ.
Lấy ví d ụ, một nhhà sản xuấất máy baay thiết kếế máy bayy phái sinnh như là dịch vụ
cho thuê tiếp theoo đối với các phân khúc kháách hàng cụ c thể. Bằằng cách sử dụng
giá cả nhhư một rànng buộc th
hiết kế, vàà áp dụng
g thông tin
n chi tiết ccó được t ừ những
khách hààng đang chia sẻ kiến
k thức ngành, nh hu cầu, mô
m hình kkinh doanh h và mô
hình doaanh thu cụụ thể của họ, nhà s ản xuất c ó thể phâ n tích sảnn phẩm cuuối cùng
thành cácc đặc điểm
m sau đó có
c thể đượợc phân tíích theo hai
h cách. PPhân tích đầu tiên
tập trungg vào sự kết hợp của
c nhữngg đặc điể m có thể tối đa hóóa doanh thu, lợi
nhuận vàà/hoặc sự phấn khíích hoặc hhài lòng củac kháchh hàng. Đ Điều này bao
b gồm
mức giá mà kháchh hàng có thể và sẵẵn sàng trrả cho cácc đặc điểm m khác nhhau, dựa
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
trên sự đđịnh vị thịị trường và
v các mô hình kinh h tế. Phân
n tích thứ hai tập trrung vào
những nhhóm đặc điểm
đ nào mà
m nhà cuung cấp có ó thể đóngg gói chunng lại để đáp ứng
tốt nhất nnhững nhuu cầu của khách hààng, điều này
n cũng thể hiện ccơ hội tốt nhất để
giảm chi phí liên quan
q đến việc cungg cấp các dịch vụ đóó.
Một min h họa phổổ biến về việc đóngg gói các thành phầần dịch vụụ theo cácch tạo ra
sự giảm chi phí dịịch vụ cho o nhà cunng cấp, đồ ng thời tố
ối đa hóa tác động tích cực
của dịch vụ cho khách
k hàngg có thể đđược tìm thấy
t trong
g ví dụ vềề bảo dưỡ ỡng ô tô.
Đối với nhiều xe ô tô, giá thay dâyy đai dẫn động thờ i gian kháá cao và chủ yếu
bao gồm nhân cônng. Vì thờ ời gian vàà các hoạtt động cần n thiết đểể tiếp cận dây đai
dẫn độngg thời giann giống vớới thời giaan và các hoạt độngg cần thiếết để tiếp cận máy
bơm nướ ớc, thợ mááy sẽ đề nghị
n thay thế cả haii bộ phận trong khii bảo dưỡ ỡng ô tô.
Bằng cácch đó, kh ách hàng có thể nhhận được các dịch vụ cho ccả hai thà nh phần
của tính tiện dụngg tuyệt vờ i với mứcc giá giảmm, đạt đượ
ợc sự hài llòng hơn với mức
giá về c ơ bản thấấp hơn đááng kể soo với chi phí để t ừng thànhh phần đư ược bảo
dưỡng mmột riêng biệt.
b Ngượợc lại, tro ng khi nh
hà cung cấấp chỉ bánn lượng nh hân công
lao độngg tăng dầnn, họ có thể
t bán thhêm một phần
p phần
n cứng maang lại lợ ợi nhuận
vượt trộii và tăng lợi nhuậ n tổng thhể đạt đượ ợc trên nh
hân công dịch vụ đã được
thực hiệnn. Trong ví dụ này y, cả nhà ccung cấp và khách hàng đềuu đạt đượ c sự hài
lòng cao hơn từ giiao dịch.
Các hệ tthống và quy trình Chuyển tiếp Dịch h vụ cung cấp phânn tích quy yết định
cần thiếtt để phân tích, đánnh giá và phê duyệệt các san ng kiến chhiến lược . Chúng
giúp xác định cácc lựa chọn n hoặc cácch thức c huyển tiế p đối vớii việc tha y đổi vị
thế chiếnn lược chho một k hách hàn g hoặc không
k gian
n thị trườờng (Hinh h 7.11).
Chuyển ttiếp Dịch vụ đánh giá
g chi phhí và rủi roo đối với từng cáchh thức và tính đến
tác động của nhữnng hợp đồ ồng hiện hhữu. Các quy trình h Chuyển tiếp Dịch h vụ duy
trì tính m
minh bạchh và kiểmm soát trênn các tài sản
s v cấu hìình và vị trí hiện
dịch vụ,
tại của nnguồn tài nguyên.
n Để
Đ làm giảảm thiểu rủir ro, mọ ọi thay đổổi chiến lư
ược phải
đi qua Chhuyển tiếpp Dịch vụ
ụ.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Hìn
nh 7.11 – Chuyển tiếp
t Dịch vụ tư vấn
n cho cácc lựa chọnn chiến lư
ược
Dưới đâyy là nhữngg ví dụ vềề các sangg kiến cấpp chiến thuuật và vậnn hành đư
ược đánh
giá bởi S
ST để triểnn khai chiiến lược:
Nhhân viên bổ b sung tạại các trunng tâm cuộộc gọi.
Phhân tích c ác hình mẫu
m hoạt động kính h doanh và
v tái địnhh nghĩa người
n sử
dụụng.
Xáác định cáác gói mứcc Dịch vụ và điều chỉnh
c các biểu mẫu SLA.
Phhát triển những
n tài sản kiến thức đượ ợc chuyênn môn hóaa cho khô ông gian
thịị trường.
Thhem dịch vụ v mới vàào không ggian thị trrường.
Saao chép tàii sản và thhiết lập cấấu hình ch
hịu lỗi.
Cuung cấp dịịch vụ bổ sung.
Tr iển khai kiến
k trúc định
đ hướnng-dịch vụụ.
Táái thiết kế quy trìnhh Quản lý Sự cố.
Danh mụục Hợp đồồng bao g ồm mọi c am kết hiiện tại và tương laii được đư ưa ra đối
với khác h hàng liêên quan đ ến những dịch vụ cụ
c thể. Nh
hững cam kết này v à bất kỳ
thay đổi nào trongg các camm kết xác đđịnh các yêu
y cầu đ ối với Th iết kế Dịcch vụ và
Vận hàn h Dịch vụ.
v Nhữngg điều đóó, đến lượợt chúng sẽ xác đđịnh các Yêu Y cầu
Chuyển ttiếp.
Hình 7.113 – Ví dụ
ụ về một hình mẫu
u triển kh
hai tài sản
n dựa trê n các phâ
ân khúc
th
hị trường
g
Một biểuu mẫu choo việc triể n khai cácc tài sản được
đ xác định bởi nhu cầu cung
c cấp
các mức đảm bảo cao cho các dịch vụ về mặặt công su uất và tín h liên tụcc. Trong
những tr ường hợp như vậy, thay vì ccó các tài nguyên c huyên dụnng, điều cần c thiết
ững tài sảản dịch vụ
là có nhữ ụ được chiia sẻ để cung
c cấp nhiều
n mứcc dự phòn ng (Hình
7.14). Nhhững hìnhh mẫu nhưư vậy cũngg rất hữu ích cho cáác nhà cunng cấp dịcch vụ để
giảm thi ểu dấu vếết của cơ sở hạ tầnng đắt đỏ để xây d ựng đượcc tính kin h tế của
quy mô.
Các hìnhh mẫu triểển khai trrong vận hành Dịc h vụ bởi chính bảnn thân ch húng xác
định nhữững chiến lược hoạạt động ccho các kh hách hàngg. Tách bbiệt khỏi sự triển
khai các tài sản dịch
d vụ, nh
hững chiếến lược nh hư vậy có
ó thể bao gồm một tập hợp
đặc biệt các thiết kế dịch vụ,
v các lự ựa chọn (hhoặc giới hạn) mứcc dịch vụ , và các
chính sácch tính phhí khôi ph ục lại chi phí của các
c tài sản
n.
nh 7.16 – Danh mụ
Hìn ục Hợp đồ
ồng
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Vận hàn h Dịch vụv chịu trrách nhiệm m cho vi ệc cung cấpc Danhh mục Hợ ợp đồng.
Chuyển ttiếp Dịch vụ cho p hép các cchỉ mục trrong Danh h mục Kháách hàng và danh
mục Dịc h vụ đượcc nhập vàào trong D Danh mụcc Hợp đồn ng. Các dựự án Chu yển tiếp
có hai looại: các dịch
d vụ và
v khách hàng. Đố ối với mỗ i loại chuuyển tiếp đều có
những chhi phí và rủi ro sẽ được đánnh giá bởi Chuyển tiếp Dịch vụ. Các chỉ mục
được thêêm vào Daanh mục HợpH đồngg chỉ sau khi những g tài sản dịch vụ cần
c thiết
chẳng hạạn như cơ sở hạ tầnn, các ứngg dụng, tàài sản kiến
n thức và nhân viênn đã sẵn
sàng.
Kết quả tập trungg dẫn đến mức độ hài lòng cao hơn của kháchh hàng tro ong mỗi
phân khúúc do nhữnng tài sản
n dịch vụ ggiờ đây đưược tối ưu
u hóa để pphục vụ cáác nhóm
người sử ử dụng tư ơng đối đồng
đ nhấtt. Các qu y trình v à hệ thốnng được đơn
đ giản
hóa, tiêuu chuẩn hóóa và ổn định
đ dẫn ttới hiệu quả-chi
q ph
hí, mức sửử dụng tàii nguyên
cao hơn, và sự giảảm thiểu các
c lỗi do quá phứcc tạp (Hìn nh 7.17). SSự phân khúc
k nhu
cầu khônng có ngh ĩa là tính kinh tế ccủa quy mô
m hoàn to oàn mất đđi. Chúng chỉ đơn
giản là đđược nắm bắt ở đâu đó khác thông quaa việc chi a sẻ các t ài nguyênn thường
phổ biến giữa các phân khú úc và kiểuu dịch vụ. Cùng mộ t phân khhúc người sử dụng
có thể đ ại diện chho nhiều hơn một kiểu nhu u cầu đồn g thời hooặc dưới các
c điều
kiện khá c nhau.
Mỗi quann điểm đềều có điểm m mạnh vvà điểm yếếu của riêêng mình,, liên qua n tới đo
lường, k hả năng áp
á dụng c hung, tínhh hữu ích h của nó đối
đ với cáác nhà qu ản lý và
sự liên qquan tới khách
k hànng. Do đóó, đây là một quyếết định chhiến lược mà nhà
cung cấpp dịch vụ đưa ra, hoặc mộtt nhu cầu chiến lư ợc mà họọ hỗ trợ dựa d trên
khách hààng mà họọ phục vụ , và sự khhác biệt màm họ phảải đưa ra. Dù ít ha y nhiều,
nếu khônng phải cảả bốn, nhữững quan điểm thư ờng được đòi hỏi đđể hướng dẫn cho
sự đo lườờng và kiểểm soát cáác quy trì nh quản l ý dịch vụ (Hình 7.118)
Độ tin c ậy của mộột dịch vụ ụ phụ thuuộc vào độộ tin cậy của nhữnng tài sản dịch vụ
nền tảngg và cấu hình
h của chúng.
c Độộ tin cậy của một tài sản phhụ thuộc vào các
yếu tố khhác nhau chẳng hạn n như chấtt lượng củ
ủa thiết k ế của nó, sự phát trriển, cài
đặt, sự l ỗi thời, bảo
b trì, vàà bảo mậtt. Các hệ thống và các thànhh phần ho oạt động
một cáchh đúng đắnn bên tron ng các thaam số tron
ng thiết kếế của chúnng. Các đ iều kiện
vận hànhh là yếu tốố quan trọọng trong các cuộc thảo luận về độ tinn cậy. Nhữ ững hoạt
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
động bảoo trì phònng ngừa vàà đã đượcc lên lịch trình làmm giảm đưược những g nguyên
nhân củaa các lỗi tiiềm năng và lặp đi lặp lại cũ
ũng là các yếu tố quuan trọng..
Việc kết hợp giữaa con ngư ười và tài sản quy trình
t giúp
p cải thiệnn độ tin cậy
c tổng
thể của hệ thống cùng vớii những ccải tiến trrong một thứ có ảnnh hưởng tới thứ
khác. Đểể giảm bớ ớt sức ép cho tài sản con người,
n nh
hững chiếnn thuật động
đ lực
(Motivattion – M) và vệ sinh h (Hygienne – H) dư ưới đây là rất hữu í ch:
Đảảm bảo nhhân viên c ó đầy đủ kkiến thức và kinh nghiệm
n (M
M).
Đàào tạo, giááo dục, vàà giám sátt nhân viê n (M).
Thhưởng choo nhân viêên vì hoànn thành một m cách đúng
đ đắn, nhất quá n, và có
đạ o đức (M)).
Phhát triển một
m văn h óa khuyếnn khích c hất lượng g, hiệu qu ả, và tínhh sở hữu
củ a đầu ra (M).
(
Cảải thiện m ôi trường làm việc bao gồm thiết kế khu k vực lààm việc, các
c công
cụ sản xuất,, thiết kế thông tin,, và hệ thố
ống hỗ trợợ kiến thứức (H).
Tự ự động hó a các tác vụ đơn đđiệu, phứcc tạp hoặcc có dungg sai thấp đối với
sự thay đổi (H).
Phhân bổ tài nguyên đầyđ đủ để cân bằng khối lượn ng công vviệc và gi ảm căng
thẳẳng (H).
Thhiết kế tổ chức để cảic thiện cchuyên m ôn hóa vàà phối hợpp trong cô ông việc
(H
H).
Để làm ggiảm sức ép đối vớới tài sản quy trình , những c hiến thuậật sau đây rất hữu
ích:
Đặặt các quyy trình dướ
ới quyền ssở hữu vàà kiểm soáát của các nhóm và cá nhân
có năng lực .
Đảảm bảo rằằng các qu uy trình đđược cung g cấp nhữ
ững kiến tthức và th hông tin
cầnn thiết.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Gi ảm thời gian
g đang--xử lý để làm giảm khối lượnng công vviệc trung bình tại
bấ t kỳ thời điểm nhấtt định nàoo.
Gi ảm khối lượng cô ng việc pphải thực hiện lại để cung cấp cho các quy
trì nh.
Tựự động hó a các tác vụ khi thhích hợp để làm gi ảm sự thaay đổi gâ y ra bởi
tàii sản con người.
n
Bảảo mật cácc quy trình
h khỏi việệc sự dụng
g, xâm nh ập và pháá hoại tráii phép.
Những đđiều chỉnhh đối với các yếu ttố nói trên n một cácch riêng bbiệt hoặc kết hợp
đều làm gia tăng khả
k năng bảo
b trì. Phhân tích cách
c mà MTRS
M ứngg phó với mỗi yếu
tố là rất hữu ích đối với v iệc cải thhiện thiết kế của cáác dịch vụụ hiệu su
uất trong
vận hànhh. Làm giiảm bất kỳk trong nnhững yếu u tố dưới đây đều có thể lààm giảm
MTRS (H Hình 7.19 (:
Thhời gian g hi nhận.
Thhời gian ứ ng phó.
Thhời gian g iải quyết.
Thhời gian sửửa chữa h oặc thay tthế vật lý .
Thhời gian k hôi phục.
Toolboox Tip
Các phhương phháp và ng guyên tắcc của Thhiết kế T hực nghiiệm (Desiign of
Experimment DOE E), Six Siigma và ccác phươn
ng pháp mô
m hình hệệ thống dộng
d là
hữu íchh trong viiệc phát triển
t các mô hình ra quyết định đối với tính có thể
bảo trì và tính ti n cậy.
7.5.5 Dự
ự phòng
Dự phònng là một phương t iện để tănng độ tin cậy và kh hả năng bbảo trì củaa các hệ
thống. C
Các hệ thốống có tín
nh sẵn sànng-cao thư ường có vài
v mức đđộ dự phò ng được
tích hợp.. Có bốn kiểu dự phòng
p chủủ yếu rất hữu
h ích c ó chọn lọọc hoặc tr ong một
kết hợp: chủ động , thụ động
g, đa dạngg và khôn g đồng nh
hất (Hình 7.20).
7.5.5.1 D
Dự phòng chủ động g
Công suấất sản xuấất của nh ững tài sảản dự phòòng luôn được sử ddụng tại mọi
m thời
điểm. Viiệc sử dụ ng chúng g phân phhối tải trê n toàn hệh thống và thúc đầyđ mức
MTBF caao hơn ở cấp hệ th hống và thhành phần n từ việc giảm thiểểu sức ép lên mỗi
thành phhần. Có m ột sự giánn đoạn tốii thiểu đố
ối với dịch
h vụ khi cchuyển đổổi nhanh
thành Hoot Standb y với nhữ ững năng lực và t ài nguyên n được nhhân bản. Kiểu dự
phòng nàày được sử s dụng đểđ hỗ trợ các dịch vụ và ho oạt động kinh doa nh quan
trọng khôông thể chhịu được bất
b kỳ mứ ức gián đooạn nào. Lựa
L chọn nnày tương
g đối đắt
đỏ bởi vìì nó liên quan
q đến những
n tài sản-cụ thhể hoặc côông suất cchuyên dụ ng.
7.5.5.2 D
Dự phòng thụ động g
Những tàài sản dự phòng đư ợc sử dụnng cho dịcch vụ khi xảy ra lỗii. Chúng nhàn
n rỗi
khi đangg trong th ời gian h oạt động hoặc đượ ợc sử dụnng theo cáách khác. Có liên
quan tới thời giann chuyển đổi. Nếuu thời giaan (chuyển n đổi) nàày là có thể
t chấp
nhận đượợc bởi dịcch vụ hoặ c hoạt độộng kinh doanh
d thì dự phòngg thụ độn g có thể
là một giiải pháp t hay thế ítt tốn kém hơn so vớ
ới dự phò ng chủ độộng. Côngg suất sử
dụng là ttài sản ít cụ thể hơ
ơn do đó cchi phí củủa nó có t hể được pphân tán trên
t một
vài dịch vụ hoặc hợp
h đồng.
7.5.5.3 D
Dự phòng đa dạng
Dự phòn g đa dạngg đến từ các
c kiểu tàài sản dịcch vụ khácc nhau chhia sẻ nhữ
ững năng
lực nhất định như ưng với những
n điểểm mạnh và điểm yếu khácc nhau. ViệcV này
khiến chho dự phò ng đa dạn ng chống lại được nguyên nhân
n duy nhất của lỗi. Nó
khó triểnn khai hơnn bởi vì sự
s tích hợợp các thàành phần giữa
g nhữnng kiểu tàài sản đa
dạng. Kiiểu dự ph òng này đượcđ sử ddụng khi có mức đ ộ không cchắc chắn n cao về
các nguyyên nhân gây
g ra lỗi..
7.5.5.4 D
Dự phòng đồng nhấ ất
Dự phònng đồng nhhất là từ công suấtt bổ sung của cũngg một loạii tài sản dịch vụ.
Nó rất h ữu ích khhi có mứcc độ khôn g chắc ch
hắn cao v ề nguyên nhân gây y lỗi, và
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
công suấất đầy đủ là
l cần thi ết để hỗ ttrợ nhu cầầu. Nó đơn
n giản hơnn để triển khai và
duy trì.
Hình 7.2
20 – Lựa chọn đún
ng kiểu dự
ự phòng
Một hãngg hàng khhông quyế t định cảii thiện sự hài lòng của kháchh hàng bằằng cách
tăng số llượng cácch thức đ ể khách hhàng mua vé và ch huẩn bị chho chuyến n đi. Họ
cung cấpp một kênhh trực tuyyến cho hàành kháchh để kiểm tra tình ttrạng chuy
yến bay,
chọn chỗỗ ngồi, làm
m thủ tục và in thẻ lên máy bay trướcc khi đến sân bay. HọH cũng
lắp đặt mmột mạng lưới các thiết bị đđầu cuối t ự-phục vụ
ụ cho phéép hành kh hách chỉ
với hànhh lý xách tay có thểể đến cổnng mà khô ông phải xếp
x hàng chờ đợi t ại quầy.
Hiệu quảả cuối cùnng là hầu như mở rrộng ‘diện n tích bề mặt’ của quầy làm m thủ tục
tại sân bbay đến c ác vị trí thuận
t tiệnn cho hàn
nh khách, chẳng hạạn như nh hà riêng,
văn phònng và phònng khách sạn. Nhânn viên hàn ng không và
v các hànnh khách khác tại
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
sân bay đđược hưở ng lợi từ việc ùn ttắc được giảm
g thiểu
u. Hành kkhách tự-llựa chọn
giữa các quầy làm
m thủ tục t ại sân bayy, các ki-ố
ốt tự phụcc vụ và cáác kênh tr ên trằng
web, dựaa vào sở thhích cá nh
hân. Họ c ũng đáp ứngnhững
ứ khuyến kkhích đượ c đưa ra
bởi hãngg hàng khôông để ki ểm soát ssự xuất hiiện của nh hu cầu tạii các địa điểm cụ
thể. Tươ
ơng tự, mộột ngân hàng
h bán lẻ quyết định cung g cấp các yêu cầu và giao
ường xuyêên sẵn sààng trên t rằng web của mìn h và các thiết bị
dịch đơnn giản thư
không dâây chẳng hạn
h như đ iện thoại và PDA.
Cả hai d oanh ngh iệp đều c ó khả nănng được giag tăng một
m cách hhiệu quả rằngr các
dịch vụ ccủa họ sẽ dễ dàng được kháách hàng sử s dụng. Các cải thhiện khôn ng thông
qua các yyếu tố MT TBF và MTRS.
M Yếuu tố chính
h đã có khhả năng tiiếp cận th
hông qua
một phạm m vi tiếp xúc rộng rãi giữa khách hàn ng và các tài sản ddịch vụ th
hông qua
các giao diện đượ c xác định h-rõ ràng (Hình 7.2 21). Việc tăng ‘khuu vực bề mặt’
m của
phạm vi tiếp xúc của hệ th ống cung cấp dịch vụ trực t iếp dẫn đ ến những kết quả
trong tínnh sẵn sàn g của dịch
h vụ đượcc gia tăng từ quan điểm
đ của nngười sử dụng.
d
Những pphương phháp tiếp c ận dưới đđây làm tăăng khả năng
n tiếp cận của các
c dịch
vụ (Hìnhh 7.22):
Sự ự đa dạng của các kênh
k – cunng cấp nh iều kiểu kênh
k truy cập để từ
ừ đó nhu
cầuu đi qua các kênh khác nhaau và đượ c bảo vệ khỏi mộtt nguyên nhân n lỗi
duuy nhất. Đ ây là dự phòng
p chủủ động đa dạng, cũ ng cung ccấp tính tiiện dụng
ch o khách hàng
h thông
g qua nhữững lựa ch ọn được yêu
y thích.
Mậật độ mạnng – thêm m các điểm m truy cậập dịch v ụ bổ sun g, các nốốt mạng,
ho ặc các thhiết bị đầu
u cuối củ a cùng looại để giaa tăng cônng suất củủa mạng
cù ng với mậật độ bao phủ. Đâyy là dự ph òng đồng nhất chủ động, kh ông làm
giảảm tính d ễ tổn thư ơng đối vvới một n guyên nhâân gây lỗ i duy nhấất nhưng
làmm giảm độộ phức tạpp và mangg lại tính kinh
k tế củ
ủa quy mô .
Kếết hợp ch ặt chẽ - thiết kế ccác giao diện dựa trên cơ sở hạ tần ng công,
nh ững công nghệ mã nguồn m mở và nhữ ng điểm truyt cập kkhắp mọi nơi như
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
điệện thoại và
v các trì nh duyệt di động để từ đó chi phí ccận biên của c việc
thêêm một nggười sử dụng
d là th ấp. Nó ch
ho phép n gười sử ddụng truy cập vào
dịcch vụ từ một phạm m vi vị tríí và nhữn ng tình huuống rộngg rãi và c ũng làm
giảảm chi phhí tổng thểể của việcc duy trì một
m dịch vụ. Nhữnng lợi thế của bảo
mậật thông tin
t làm ch ho điều nàày trở nên khả thi.
Hình 7.23 – Cáác tương tác giữa các yếu t ố của tin h sẵn sànng của dịcch vụ
8 Côn
ng nghệ và chiến
n lược
Herbert AA. Simon của Trườ ờng Đại hhọc Carneg gie Mello n đã đoạtt giải Nob bel Kinh
tế năm 1 978 cho công
c trình
h của ôngg về các quy
q trình ra-quyết đđịnh bên trong tổ
chức kinnh tế. The o quan ni ệm của ô ng về tính h hợp lý cóc giới hạạn, có nhữững giới
hạn đối với năng lực ra-qu uyết định của các tác
t nhân con ngườời trong v iệc định
hình và ggiải quyếtt những vấấn đề phứ ức tạp và trong
t việcc xử lý thôông tin. Ngay
N các
những nhhóm và nhhững cá nhân
n tận t âm, nhiệt tình và t ài năng nnhất cũng có năng
lực bị giiới hạn trrong việc đối phó với sự ph hức tạp, không
k chắắc chắn v à những
xung độtt hoặc đánnh đổi cố hữu
h trongg phần lớn
n các hệ th
hống kỹ thhuật-xã hộ ội.
Các dịchh vụ là nh ững hệ thhống kỹ thhuật-xã hộội với các tài sản ddịch vụ là các yếu
tố vận hhành. Con người vàà các quyy trình đó óng vai tr ò như là những ng gười tập
trung cácc tài sản khác
k trong
g các hệ thhống con kỹ thuật và v xã hội khác, theeo thứ tự
(Hình 8. 1). Hiệu suất của một
m hệ thhống con ảnhả hưởngg đến hiệ u suất củ a những
hệ thống con khácc theo nhữ ững cách ttích cực v à tiêu cựcc.
Những tư ương tác giữa hai hệ thốngg con là dưới d hình thức nhữững sự ph hụ thuộc
(thụ độngg) và nhữ ững ảnh hưưởng (chủủ động) qu uan trọng đối với h iệu suất của
c quản
lý dịch vvụ như là một hệ thống
t tạo ra-giá trịị. Dưới đâây chỉ là một vài vív dụ về
việc các tương tácc này quan n trọng nhhư thế nào o.
N hững cải tiến trong g thiết kế và sắp xếếp các hoạạt động, t ác vụ và các giao
diiện có thể bù trừ chho những hhạn chế vềv mặt con n người.
N hững cải thiện tron ng kiến thhức, kỹ n ăng, thái độ và kinnh nghiệm m có thể
bùù đắp mộ t phần ch ho những quy trình h, ứng dụ ng và cơ sở hạ tần ng được
thhiết kế tồi hoặc khôông đầy đủủ.
V iệc tự độộng hóa n hững quyy trình lặp p lại có thể
t giảm sự biến đổi,
đ cho
phhép nhữngg điều ch hỉnh nhanhh chóng đối đ với n ăng lực ccủa quy t rình, và
lààm giảm nhẹ
n sự că ng thẳng của nhân n viên dịc h vụ tronng những giờ nhu
cầầu cao điểểm hoặc ngày
n nghỉỉ. Tại mộột vài quốốc gia, tự động hóaa có thể
lààm giảm chi
c phí vậận hành mmà có thể được tín nh vào ch o tài ngu uyên con
nggười đắt đỏ.
đ
C ác công cụ c sản xu ất có thể làm cho việc sử dụng d tài nnguyên coon người
tr ở nên hiệuu quả. Cá c công tụ truyền th hông và cộộng tác cóó thể làm gia tăng
tínnh hiệu quuả của việệc chia sẻ kiến thứcc và giải quyết
q vấnn đề.
C ác công c ụ mô hình p và trực quan hóa là rất hữ u ích để
h phân tícch, giả lập
phhân tích táác động c ủa các ch iến lược, chiến thu ật và hoạtt động. Chhúng rất
hữữu ích để xây dựng các học tthuyết, đáánh giá cá c lựa chọnn và lập kếk hoạch
cáác kịch bảản.
Thiết kế của các hệ thống kỹ thuậtt-xã hội l à một sự suy xét quan trọn ng trong
quản lý ddịch vụ. Quan
Q trọn g là phải nhận thứ c được rằ ng các dịịch vụ còn
n hơn cả
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
một chuỗỗi các hoạạt động mang
m lại ggiá trị vô hình. Chúúng là nhữững hệ th
hống với
các tươn g tác phứ c tạp giữaa nhiều yếếu tố đa d ạng trong sản xuất hoặc tài sản dịch
vụ. Nhữnng phươn g pháp v à nguyên tắc về n ghiên cứu u hoạt độộng, các hệ
h thống
năng độnng và kiểm m soát qu y trình thhống kê làà rất hữu ích trong bối cảnh về việc
cải thiệnn độ tin cậậy của các dịch vụ.
Tự động hóa đượcc xem xét để cải thiiện tính ti ện dụng và v sự bảo đảm của các dịch
nh vực cơ hội, bao gồm:
vụ. Nó c ó thể manng lại nhữ ng lợi thếế trong rấtt nhiều lĩn
Côông suất của
c nhữngg tài nguyyên được tự t động hóa
h có thểể được điềều chỉnh
mộột cách dễễ dàng hơ ơn khi ứnng phó vớ ới những biến đổi trong khố ối lượng
nh u cầu.
Nhhững tài nguyên
n đưược tự độnng hóa có ó thể xử l ý công suuất với ít hạn chế
hơơn về thờii gian truy y cập, doo đó, chúnng có thể được sử dụng để phục vụ
ch o nhu cầuu trên nhiềều múi giờờ và sau giờ
g làm vi ệc.
Nhhững hệ thhống đượ c tự độngg hóa đại diện cho một cơ sởở tốt để đo đ lường
và cải thiện các quy trình
t dịchh vụ bằng cách giữ cho yếu ttố nguồn nhân
n lực
kh ông đổi. Ngược lạại, chúng có thể đư ược sử dụ ng để đo lường nh hững tác
độ ng khác biệt
b đến chất
c lượnng và chi phí dịch vụ do nhhững cấp độ khác
nh au của trìình độ kiếến thức, kỹỹ năng vàà kinh nghhiệm của nnguồn nhâân lực.
Rấất nhiều v ấn đề về tối
t ưu hóaa như lập lịch trình , định tuyyến và phâân bổ tài
ng uyên đòi hỏi sức mạnh
m tính toán vượtt quá khả năng của các tác nhân
n con
ng ười.
Vi ệc tự độnng hóa là một phươơng tiện để nắm b ắt kiến thhức cần th hiết cho
mộột quy trìnnh dịch vụụ. Kiến thhức đã đượ ợc hệ thốnng hóa phhần phối một
m cách
tươ d dàng trrong toàn bộ tổ ch ức theo c ách nhất quán và an toàn.
ơng đối dễ
Nóó làm giảm m thiểu s ự khấu h ao của kiiến thức khi k nhân vviên dịch h chuyển
troong tổ chứ
ức hoặc rờ ời đi vĩnh viễn.
Khi đượcc áp dụngg một các h thận trọọng, tự độộng hóa các
c quy trrình dịch vụ giúp
cải thiệnn chất lượ
ợng của dịịch vụ, giiảm chi ph
hí và rủi ro bằng ccách làm giảm độ
phức tạpp và khôngg chắc ch ắn, và bằằng cách giải
g quyếtt một cáchh hiệu qu ả những
đánh đổii. (Đây là khái niệm
m về tính hiệu quả Pareto, khi
k mà giảải pháp ho oặc thỏa
thuận có hiệu quảả khi một bên của ssự đánh đổi
đ không thể tốt hơơn mà kh ông làm
bên kia ttrở nên kéém đi).
Sự khác biệt trongg hiệu suấất của các cá nhân với v thời gian,
g khối lượng cô ng việc,
động lựcc và bản chất
c của tác
t vụ hiệện tại có thể là mộ ột bất lợi trong nhhiều tình
huống. SSự khác biiệt trong kiến
k thức , kỹ năng và kinh nghiệm
n củủa các cá nhân có
thể dẫn đđến sự kháác biệt tro
ong hiệu ssuất của các
c quy trìình. Nhữnng khác biiệt trong
thời giann xử lý troong các giiao dịch ddịch vụ, côông việc hoặc
h chu kkỳ có thể dẫn đến
sự xuốngg cấp của các mức dịch vụ, thường dưới d hình thức sự cchậm trễ hoặc
h tắc
nghẽn (HHình 8.2).
Hiểu mọ i thứ theoo nghĩa đeen có nghhĩa là đặt chúng vàào một bốối cảnh. P hân tích
Dịch vụ bao gồm cả phân tích, để ttạo ra kiếến thức vàà tổng hợợp, để đem m lại sự
hiểu biếtt. Đây đượ
ợc gọi là phân
p cấp D
DIKW (H ình 8.3).
Hình 8 .3 – Từ d
dữ liệu đế n sự thôn
ng thái
Tuy rằngg dữ liệu không trảả lời cho bất kỳ cââu hỏi nào
o nhưng nnó vẫn là một tài
nguyên qquan trọngg. Phần lớ
ớn các tổ cchức xem xét năng lực này ddưới dạng
g thiết bị
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
đo đạc. K
Khái niệmm thiết bị đo
đ đạc môô tả nhữngg công ng hệ và kỹ tthuật để đo
đ lường
các hànhh vi của c ác yếu tố cơ sở hạ tầng. Th iết bị đo đạc báo ccáo lại nh ững vấn
v đưa ra phản hồi sau các điều
đề thực ttế hoặc tiềềm năng và đ chỉnhh. Phần lớ
ớn các tổ
chức thựực sự có một
m cơ sở đo đạc đđược cài đặtđ để giáám sát cácc yếu tố cơ c sở hạ
tầng tươnng tự như những gìì có trong Bảng 8.1 .
Kỹ th
huật Hành động
đ
Nắm
m bắt khôông đồng bộ
b Nhữn
ng người nnghe thụ động
đ quét các cảnh báo.
Ngu
uồn cung bên ngoà i Biên dịch dữ lliệu từ cá c nguồn cung
c bên ngoài, chhẳng hạn như
n
các v é từ bàn Dịch vụ, các nhà cung
c cấp hhoặc các hệ thống (ví
dụ ER
RP, CRM)).
Tạo
o thủ côngg Tạo r a hoặc thaay thế mộ
ột sự kiện một cách thủ công .
Bỏ phiếu Các hệ
h thống ggiám sát th
hẩm tra cáác yếu tố chức năng
g.
Cácc giao dịcch giả lập Giả l ập nhữngg trải ngh iệm ngườ
ời sử dụngg đầu cuố
ối thông qua
q
các g iao dịch đđã biết.
Bả
ảng 8.1 – Các kỹ th
huật đo đạ
ạc
Mặc dù ddữ liệu từừ các yếu tố đo đạcc là tuyệtt đối quan n trọng nhhưng nó vẫn
v chưa
đủ để giáám sát cácc dịch vụ. Hành vi của một dịch
d vụ kh
hởi nguyêên từ hànhh vi tổng
hợp của các yếu tố hỗ trợ nó. Khi mà các t hiết bị đo o đạc có thể thu th hập một
ớn các dữ liệu thô, bối cảnh rộng hơn
lượng lớ n vẫn cần thiết để xác định mức độ
liên quann thực tế của bất kỳỳ dữ liệu nào. Thô ng tin là sự thấu hiiểu về nh ững mối
quan hệ giữa từngg mảnh dữ ữ liệu. Thhông tin trả
t lời ch o bốn câuu hỏi: Ai,, Cái gì,
Khi nào và Ở đâuu? Đây cũ ũng có thểể được co oi là Quảnn lý Sự kkiện, Lỗi và Hiệu
suất. Chứức năng Quản
Q lý S ự kiện tinnh chỉnh dữ liệu đ o đạc thànnh những dữ liệu
cần đượcc lưu ý th êm. Khi giới
g tuyếnn giữa đo đạc và Qu uản lý Sựự kiện có thể
t khác
nhau, mụục tiêu vẫẫn giống như
n nhau: tạo ra th ồng tin hữ
ữu ích và có thể ho oạt động
được. Bảảng 8.2 môô tả các k ỹ thuật Q uản lý Sựự kiện phổ
ổ biến.
Kỹ th
huật Hành động
đ
Cô đọng Hợp nhất nhiềều cảnh b áo giống nhau thà nh một c ảnh báo duy
d
nhất.
Tươ
ơng quan Xem xét liệu nnhiều nguuồn cảnh bảo diễn ra trong một khoảảng
thời gian
g ngắn có bất kỳ
ỳ mối quan
n hệ nào kkhông.
Lọcc Áp d ụng các quy tắc cho
c một cảnh báo đơn lẻ qua một vài
khoản
ng thời gi an.
Giáám sát thôông minh Áp dụ
ụng thiết bbị đo đạc có thể thíích nghi.
Điểểm danh Cô đọọng các c ảnh báo thông
t quaa việc sử ddụng các cấu trúc thu
thập phân
p cấp.
Xácc minh Xác nhận
n một cách chủ động một sự cố troong thực t ế.
Bảng 8.2
8 – Các kỹ thuật Quản
Q lý S ự kiện
Phân tíchh Dịch vụụ rất hữu ích để lậpp mô hìnhh các thàn
nh phần cơơ sở hạ tầầng hiện
hữu và ccác dịch vụ
v hỗ trợ tới các dịịch vụ kinnh doanh cấp cao hhơn. Mô hìnhh này
được xâyy dựng trêên các phụụ thuộc thhay vì mô hình tô-p
pô – quann hệ nhân quả hơn
là mối tưương quann. Các sự kiện cơ ssở hạ tầngg sau đó được
đ gắn chặt với các quy
trình nghhiệp vụ tư
ương ứng. Sự liên kkết thành phần-đến n-hệ thốngg-đến-quy y trình –
còn đượcc biết đến như là Mô
M hình Dịịch vụ - c ho phép chúng
c ta xxác định một
m cách
rõ rằng t ác động kinh
k doanh
h của mộtt sự kiện. Thay vì ứng
ứ phó vớới các sự kiện rời
rạc, các nhà quản lý có thể mô tả cá c đặc điểm m hành vii của một dịch vụ. Hành vi
này sau đó được so sánh với v một đđường cơ sở của hành
h vi b ình thườnng trong
cùng thờời gian đó của ngày hoặc chu kỳ kinh doanh.
d
Với Phânn tích Dịcch vụ, mộtt nhóm vậận hành k hông chỉ có thể thựực hiện cô
ông việc
tốt hơn ttrong việcc xác định
h và khắc phục cácc vấn đề từ
t quan điiểm của người
n sử
dụng, họọ còn có thể
t dự đooán tác độộng của những
n tha y đổi đốii với môi trường.
Cùng mộột mô hìnhh này có thể được sửa đổi để đ thể hiệện nhu cầuu kinh dooanh cho
các dịch vụ CNTT T. Đây là một đòn bẩy mạn h mẽ khi xây dựngg một mô i trường
cung cấpp năng độnng hoặc thheo-nhu cầầu.
Các điểmm truy cậpp dịch vụ được liê n kết với một hoặcc nhiều kkênh dịch vụ. Các
giao diệnn người s ử dụng baao gồm nhhững gì được
đ cung cấp cho nhân viên n và các
cơ quan khác củaa khách h àng, cũngg như cácc giao diệện quy trìình-tới-qu uy trình.
Các giaoo diện Dịc h vụ nên đáp ứng ccác yêu cầầu cơ bản của sự bảảo đảm:
Chhúng nên được
đ định
h vị một c ách dễ dààng hoặc đủ
đ phổ biếến, hoặc đơn
đ giản
đưược nhúngg vào môi trường hhoặc bối cảnh
c kinh doanh tứức thời, nh hư trong
trư
ường hợp các giao diện
d phầnn mềm ứngg dụng.
Chhúng nên có sẵn dư ưới các hhình thức hoặc phư ương tiện cho phép p sự lựa
ch ọn và lin h hoạt đốối với ngư ười sử dụnng. Ví dụ
ụ, nên có sự lựa ch họn giữa
cácc vị trí c ó nhân v iên và tự -phục vụ được tự động hóaa, và sự l ựa chọn
giữữa một trìình duyệt và một điiện thoại di
d động nh hư là một điểm truyy cập.
Chhúng nên sẵn sang với đủ côông suất để đ tránh việc
v xếp hhàng hoặcc sự tồn
đọ ng khi hỗỗ trợ việc sử dụng đồng thờ i bởi nhiềều người sử dụng. Sự hiện
diệện của nh ững ngườ i sử dụng khác khô ông nên làà sự chú ý (sử dụngg không-
cạnnh tranh)..
Chhúng nên cung
c cấp cho ngườời sử dụngg với các mức
m độ kỹỹ năng, n ăng lực,
bố i cảnh và sự hạn chhế khác nhhau.
Ngguyên tắc đồng thờ i nên đượợc đánh đổ ổi với nhuu cầu giữ các giao diện
d cấu
hìnnh-thấp và
v chi phíí-thấp để tránh căn ng thẳng quá mức cho bối cảnh sử
dụụng hoặc môi
m trường g kinh doaanh của khách
k hàng
g.
Chhúng nên đơn giản và đáng ttin cậy kh hi chỉ có những
n chứức năng cần
c thiết
để người sử ử dụng ch ạm vào tíính tiện dụng
d của dịch vụ (ttuân theo nguyên
tắcc Dao cạo của Ockh ham).
Cáác giao di ện dịch vụv nên tự chủ, đòi hòi ít ho ặc không cần sự c an thiệp
củ a các cơ quan dịch h vụ khácc nằm ngo oài cuộc đối
đ thoại cần thiếtt để tiến
hà nh chuyểnn tiếp dịchh vụ.
Hình
h 8.5 – Cá c thể gặpp ( 3 5 )
ác kiểu côông nghệ dịch vụ có
Ki ểu A: khôông có cô ng nghệ - công ngh hệ không liên quan tới dịch vụ được
thấấy. Các dịịch vụ tư vấn, ví dụụ, có thể là
l Kiểu A .
Ki ểu B: trợợ giúp bởii-công ngghệ - một dịch vụ có thể gặặp khi chỉỉ có nhà
cu ng cấp dịịch vụ tiếếp cận đư ược với c ông nghệ . Ví dụ, m một đại diện
d của
ha ng hang không,
k ng
gười sử dụụng một thiết
t bị đ ầu cuối đđể làm thủ
ủ tục tại
quuầy hành khách
k là Kiểu
K B.
Ki ểu C: tạoo điều kiệ n-bởi cônng nghệ – một dịch h vụ có thhể gặp kh i cả nhà
cu ng cấp dị ch vụ lẫn khách hà ng đều tiếếp cận đượ ợc cùng mmột công nghệ.
n Ví
dụụ, một nhàà lập kế hoạch
h tronng khi tư vấn cho khách hààng có thểể đề cập
đế n các kịchh bản ‘chuuyện gì xảảy ra nếu’’ trên mộtt máy tínhh cá nhân để minh
họ a cho các cấu hình mô hình hóa công suất và đ ộ khả dụnng.
Ki ểu D: quaa trung giian-công nnghệ – m ột dịch v ụ có thể ggặp khi nhàn cung
cấpp dịch vụ và khách h hàng khôông gần gũig nhau về v mặt vậ t lý. Giaoo tiếp có
thểể là qua điện
đ thoạii. Ví dụ, một khác h hàng, người
n nhậnn đươc hỗ ỗ trợ kỹ
thuuật từ mộtt bàn Dịchh vụ là Kiiểu D.
K iểu E: đư ợc tạo ra--bởi công nghệ – một
m dịch vụ v có thể gặp khi nhà
n cung
cấpp dịch vụụ được đạii diện hoààn toàn bở ởi công n ghệ, thườờng được biết đến
nh ư là tự-p hục vụ. Ví
V dụ, cácc máy rút tiền tự độngđ ATM M của ngâân hang,
dịcch vụ ngâ n hang trựực tuyến vvà đào tạoo từ xa là Kiểu E.
Ví dụ, K
Kiểu E có thể ít hiệ u quả hơnn Kiểu B hoặc C trrong nhữnng trường hợp mà
công nghhệ liên quuan là phứ
ức tạp hoặặc không rõ K công nnghệ liên quan có
r rằng. Khi
tính thườ
ờng xuyênn và rõ rằằng như trrong trườn
ng hợp đặặt lại mậtt khẩu, Kiiểu E có
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
thể được ưa thích hơn. Nhữ ững kiểu kkhác có th ể là nhữn g cân nhắắc dự phòn
ng. Kiểu
D, ví dụ,, có thể cóó những táác động từ
ừ ngôn ng
gữ hoặc m úi giờ.
Công suấất của cácc kênh tự--phục vụ ccó chi ph í cận biênn rất thấp , có khả năng
n mở
rộng caoo, không bị
b mệt mỏ ỏi, đem lạại hiệu suấất cao nh ất quán, vvà được cung
c cấp
trên cơ s ở 24/7 vớ
ới chi phí tương đốii thấp. Thhêm vào đ ó, người ssử dụng còn
c nhận
thức đượ ợc những bất lợi dưới
d đây vvới các tưương tác giữa ngườời-với-ng ười liên
quan đếnn các sự cốố và vấn đề:
đ
Gáánh nặng cảm xúc mà ngườ i sử dụng g được yêêu cầu phảải mang theot khi
ph àn nàn vềề dịch vụ.
Sự ự thay đổi trong kinnh nghiệmm, năng lự ực và trạn g thái cảm
m xúc củaa các tác
nh ân con nggười.
Côông suất hữuh hạn của
c nguồnn nhân lự ực, vốn gâây ra sự không ch hắc chắn
troong thời gian
g chờ đ ợi.
Nhhu cầu lậpp lịch trìnhh các tươnng tác chắắc chắn vớ
ới nhân viiên.
Chhi phí đượ ợc kết hợp với nguồồn nhân lự ực không chắc
c chắnn
Một ví ddụ khác làà sử dụng năng lực sản xuất của khách h hàng thôông qua các c kênh
tự-phục vụ. Nhữn g tiến bộ trong tươơng tác co on người- máy tính và sự ph ong phú
của các ccông nghệệ tương táác, chẳng hạn như màn m hình--cảm ứng,, máy quéét và các
thiết bị đđọc chữ kýý, cho phéép những hoạt động g dịch vụ nhất địnhh sẽ được hoàn tất
mà khôn g cần sự hiện diện hoặc cann thiệp củ ủa nhân viiên dịch vvụ ( 3 6 ) . Đây
y là một
phương ppháp rất thhông minh h để điều chỉnh cônng suất có
ó mức độ nhạy cảm m cao đối
với sự hiiện diện của
c nhu cầầu. Mỗi khhách hàngg mang đếến một đơơn vị năng g lực sản
xuất bổ ssung, đượợc them vàào và loại bỏ khỏi hệ h thống ngay
n lập ttức mà kh hông cần
them chi phí lưu kho
k đối vớ
ới nhà cunng cấp dịcch vụ.
Cần đánhh giá mức độ kiểm soát mà nngười sử dụngd dự k iến sẽ giảả định vớii các tùy
chọn tự- phục vụ. Mức độ kiểm soátt nên tươ ng xứng với mức độ thành thạo và
kinh nghhiệm của người sử ử dụng. ( 1 2 ) Trong phần
p lớn mọi cộngg đồng người
n sử
dụng, lu ôn có sự khác biệtt trong mmức độ kin nh nghiệm m, kỹ nănng, năng khiếu
k và
môi trườ
ờng làm v iệc xác định
đ sở th ích cho các
c phươn ng pháp v à kiểu tư ơng tác.
Những thhuộc tínhh và chức năng củaa các giao o diện dị ch vụ nênn tính đến n những
khác biệ t này. Sẽ có những
g đánh đổ i do nhữn ng phân k húc ngườ i dung kh hác nhau
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
kỳ vọng được phụục vụ tùy y theo sở thích củaa họ. Mộtt số thíchh hướng dẫnd từng
bước tro ng khi m ột số kháác lại thícch tính hiệệu quả vàà linh hoạạt. Những tiến bộ
trong trí tuệ nhân tạo và m áy học đaang tạo ra một cấp độ tinh v i mới đối với các
giao diệnn dịch vụ , nhận thứ ức được-bbối cảnh, tha thứ cho
c người mới sử dụng,
d và
có khả nnăng đối t hoại đượcc nhúng vvới yêu cầầu. Nguyêên tắc tha thứ đòi hỏi h rằng
thiết kế của một dịch
d vụ giiúp ngườii sử dụng tránh đượ ợc các lỗii. Khi cácc lỗi xảy
ra, thiết kế nên tố i thiểu hó a những hhậu quả ti êu cực.
Dưới nhữ ững điều kiện nhấtt định, vi ệc sử dụn ng tự độn g hóa choo phép kh hôi phục
dịch vụ nnhanh chóóng hơn th hông qua những gi ải pháp n hanh chónng đối vớ ới các sự
cố dịch vvụ. Nhữn g người sử s dụng thhường khô ông kỳ vọ
ọng gì nh iều hơn l à những
giải phápp nhanh c hóng cho các vấn đđề của họ mà khôn g cần có nnhững chíính sách
và thủ tụục tẻ nhạt.. Điều này
y cung cấ p một đề án kinh doanh
d cho những ho oạt động
hoặc tươơng tác dịcch vụ đơn n giản hóaa, tiêu chuuẩn hóa và
v tự độngg hóa. Tu y nhiên,
khi đượcc thiết kế hoặc triểnn khai tồi , các tùy chọn tự-p
phục vụ h oặc được tự động
hóa có t hể đặc biiệt nghiêm m trọng đđối với nh hững ngườời sử dụnng đã từng g có thể
phải trải qua một sự cố dịch h vụ. Thácch thức làà chọn đượợc đúng kkiểu giao diện
d cho
một tươnng tác đặc biệt.
Những s ự cố đơn giản và thường lệệ nên đượ ợc khôi p hục bằng cách sử dụng tự
động hóaa khi mà mọi
m yếu t ố đều như ư nhau. C ác tác nhâân-phần m
mềm sẽ ch hẩn đoán
những năăng lực cóó thể tươn
ng tác vớới người s ử dụng đểể giải quyyết các vấấn đề kỹ
ững cơ sở kiến thứcc cơ bản trực
thuật cơ bản. Nhữ t n với năngg lực tìm kiếm và
tuyến
dò đườngg là nhữngg ví dụ hữ
ữu ích choo kiểu khô
ôi phục nhhư vậy.
Phương ppháp tiếp cận là ki ến thức c ần thiết t ừ các quy y trình quảản lý dịchh vụ đến
các giải pháp đượ ợc tự độn g hóa chẳẳng hạn như n hỗ trợ
ợ kỹ thuậật trực tuy yến, các
trạm đầuu cuối tụ--phục vụ, các đơn vị IVR và v các ph ần mềm ứứng dụng . Những
người sửử dụng sauu đó được cung cấpp lựa chọn n tự-phục vụ như làà tuyến hỗ ỗ trợ đầu
tiên để ggiải quyết phần lớn các vấn đđề thường g lệ. Nó c ũng giúp nâng cao mức độ
hiểu biếtt kỹ thuật của ngườ ời sử dụngg thông qu ua hệ thốnng tài liệuu và các bộ
b tự-trợ
giúp đượ ợc thiết kếế tốt. The o thời giaan, điều n ày làm gi ảm số lượợng các sự ự cố cần
phải đượợc xử lý bở ởi nguồn nhân lực ((xem ví d ụ trong Hình
H 8.4).
Việc áp ddụng Systtem Dynam mics tron g dịch vụ các các lĩnh
l vực qquy trình đã
đ mang
lại cái nhhìn sâu sắắc đáng kểể cho các tổ chức CNTT.
C Dư ới đây là một số ví dụ.
Một ví ddụ rõ rằngg về việc sử dụng các mô h ình phân tích là nhhân viên cho Bàn
Dịch vụ và trung tâm cuộc gọi, vốn có thể đư ược ảo hó a như là một hệ th hống các
hang đợii. Có thể thu
t thập dữ
d liệu vềề tỷ lệ cácc yêu cầu (hoặc sự cố) gửi đến,
đ mất
trung bìnnh bao lâuu để xử lý
ý chúng, vvà bao nhiiêu yêu cầầu đang đ ợi để đượ
ợc xử lý.
Mức độ này của kiếnk thức là đủ đểể xây dựnng các mô ô hình phâân tích đơ ơn giản.
Hình 8.66 cho thấyy một ví dụ cho m một hang đợi
đ một-g iai đoạn, một-tác nhânn tại
một Bàn Dịch vụ,, cùng vớ i những ggiả định nhất
n định về hình mmẫu yêu cầu mới
đến và thhời gian xử
x lý.
Việc mô hình hóaa Bàn Dịcch vụ có thể trở n ên khá ph hức tạp v ới sự bổ sung số
lượng cáác kênh dịịch vụ, cáác quy trìình nhiều giai đoạn
n, những pphụ thuộcc và cản
trở. Tuy nhiên, r ất hữu íc h để bắt đầu với các mô hìnhh cơ bbản và traau chuốt
chúng dầần dần để phản ảnh sát thực ttế của mộ t vấn đề hoặc
h tình huống.
Dưới đâyy là các bộộ công cụ được sử dụng một cách phổ ổ biến đối với việc ra quyết
định tronng Chiến lược
l Dịch
h vụ:
Cáác cây quyyết định, các ma t rận thưởn ng phạt, quy
q trình phân tích
h có cấu
trúúc phân cấấp, v.v…
Lậập trình tuuyến tính (Hình 8. 7) và lập trình tổn ng thể, lậpp trình mục
m tiêu,
v.vv…
Cáác mô hìnhh hang đợ ợi và luồngg lưu lượn
ng mạng (Hình
( 8.8)).
Phhân cụm, dựd báo, ph hân tích chhuỗi-thời gian, v.v …
Phhân tích phhương sai , thiết kế thực nghiiệm, v.v……
Những pphương phháp này có ó thể đượợc áp dụn g để giải quyết cácc vấn đề đa dạng
chẳng hạạn như:
Phhân bổ tài nguyên g iữa các dịịch vụ và các hợp đồng.
đ
Phhân tích cáác hình m ẫu nhu cầầu và phân n khúc ngưười sử dụnng.
Côô đọng, tư
ương quan và lọc (B Bảng 8.2).
Lậập lịch biểểu công viiệc, tác vụụ và nhân viên.
Đị nh vị và bố
b trí các cơ sở và yếu tố cơ sở hạ tần ng.
Lậập ngân sáách vốn, định
đ giá vàà các quy ết định m ua sắm.
Tốối ưu hóa danh mục .
Hooạch định dự phòng g và khẩn cấp (bao phủ vấn đề).đ
Hình
h 8.8 – Môô hình mạ
ạng đơn giản
g
Có chiềuu sâu và s ự đa dạng g trong cáác mô hìnnh phân tí ch, một vvài trong số
s đó đã
được sử dụng tronng nhiều thập t kỷ vàà là phươnng tiện ch
ho sự trưởởng thành của các
ngành họọc như qu ản lý hoạạt động, quuản lý dự ự án và phhân tích tàài chính. Các
C lĩnh
vực dịch vụ như viễn
v thôngg, vận tải, hậu cần và
v các dịcch vụ tài cchính đã đạt
đ được
các mức hiệu suấất cao từ việc áp ddụng các hệ h thống và ý tưởnng kỹ thu uật công
nghiệp, pphương p háp luận và quy trrình kiểm soát chấtt lượng chho các ch ức năng
và quy trrình dịch vụ. ( 4 1 )
Khuynh hướng tự nhiên là chia nhỏ các dịch vụ thành các quy ttrình rời rạc r được
quản lý bởi các nhóm
n khácc nhau cóó kiến thứức, kinh nghiệm
n vàà nguồn l ực được
chuyên mmôn hóa. Cách tiếp p cận này là rất hữữu ích. Tuuy nhiên, hệ thống càng bị
chia cắt thì nhu cầầu phối hợ
ợp giữa cáác thành phần
p càng lớn. Ví ddụ, một chhiếc ô tô
không chhỉ là một tập
t hợp c ác bộ phậận. Các bộộ phận tự chúng kh ông có cu uộc sống
của riêngg chúng. Bước độtt phá qua n trọng nhấtn trong
g hệ thốngg phanh cho c ô tô
không chhỉ đơn giảản là nângg cao hiệuu suất của má phanh h hoặc rôtto, mà từ việc mở
rộng hệ tthống phaanh để khôông chỉ baao gồm cáác thành p hần phanhh, mà còn n cả điều
kiện đườờng xá và thời tiết,, thay đổii mô hình tinh thầnn của ngưười lái xe về cách
phanh sẽẽ được sử dụng và cácc tươngg tác động g giữa các yếu tố nàày. Quan điểm về
hệ thốngg đã khiếnn các nhà thiết kế kkhông chỉỉ đơn giản n là cải tiiến liên tụ
ục trong
khoa họcc vật liệuu và sản xuất
x sang ý tưởng khác thườ ờng về hệệ thống c hống bó
cứng phaanh (ABS ) giúp bù ù đắp cho những th hay đổi vềề điều kiệện thời tiếết và kỹ
năng củaa người lá i.
Các vấn đề về hợpp tác liên quan đếnn việc tìm m cách liên n kết các nhóm vớii các lợi
ích và m
mục tiêu k hác nhau và có thểể xung độ ột với nhaau, để hợpp tác cùngg có lợi.
Điều nàyy không c hỉ đúng đối
đ với sự ự hợp tác giữa các nhóm nộii bộ mà c òn đúng
giữa kháách hàng vàv nhà cunng cấp dịcch vụ. Bạ n đồng ý như thế nnào về địn nh nghĩa
của các mmức dịch vụ đối vớ ới một mứ ức độ hài lòng của người sửử dụng nh ất định?
Khách hààng nên đ ồng ý trả bao nhiêuu cho một mức dịch h vụ nhất định? Khu ung thời
gian hợpp lý để yêuu cầu thay
y đổi đượ c phê duy yệt là gì? Bạn có thhể áp đặt các mức
dịch vụ nnào cho một
m chức năng
n hoặcc nhóm dị ch vụ nội bộ? Làm thế nào để đ nhiều
nhà cungg cấp dịchh vụ có t hể hợp táác như mộ ột liên miinh để phhục vụ mộ ột khách
hàng chuung? Các vấn đề hợ ợp tác có thể được giải quyếết một phầần bằng c ách đàm
phán cácc thỏa thuuận trong đó mọi b ên đều có ó lợi hơn. Điều nàyy đòi hỏi sự hiện
diện của phúc lợi chung ch o tất cả c ác nhóm tham
t gia. Một tronng những lý
l do tại
sao các mmối quan hệ không g thành côông là bả n chất lỏn ng lẻo củ a các thỏ a thuận.
Các nhà cung cấp Kiểu I đặặc biệt dễễ bị ảnh h ưởng bởi các thỏa thuận như ư vậy vì
họ có ít sự lựa chhọn và ít tự do hơơn về Dan nh mục Khách
K hànng của mì nh. Tuy
nhiên, nhhư đã đượ ợc nhấn mạnh
m ở cáác chương g trước, n ếu không có một hệ h thống
tạo ra giiá trị khả thi về mặt
m tài chíính và tự -duy trì, các nhà ccung cấp dịch vụ
chắc chắắn sẽ thất bại. Nắmm bắt giá ttrị là cần thiết cho sự tăng ttrưởng và cải tiến
trong việệc tạo ra giá
g trị.
Một phưương tiện khác để cải thiện sự phối hợp h giữa các nhómm là duy trì quan
điểm chuung về kế t quả mà tất cả hiệệu suất đềều hướng tới. Nhữnng quan đ iểm như
vậy đượcc xác địn h trong c ác chiến lược, mụ ục tiêu, chhính sách,, phần thư
ưởng và
những khhuyến khíích dịch vụ.
v Các quuan điểm được chi tiết hoácc hơn nữaa với kết
quả của khách hànng, Bản Liệt
L kê Dịịch vụ, cáác định ngghĩa dịch vụ, hợp đồng và
thỏa thuậận, tất cả đều đượcc mô tả b ằng một bột
b từ vựn ng chung.. Sự điều phối và
s dụng chhung tích hợp các
kiểm soáát hơn nữaa đạt đượcc khi sử dụụng các q uy trình sử
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
nhóm và chức nănng, các ứn ng dụng sử
ử dụng ch
hung tích hợp
h các qquy trình và
v cơ sở
hạ tầng ssử dụng chung
c tích
h hợp các ứng dụngg. Một Hệệ thống QQuản lý K iến thức
Dịch vụ cho phép các nhóm m khác nhhau có qu an điểm kiểm
k soát đồng thờời nhưng
riêng biệệt trên cùnng một thự
ực tế.
Giá cả thhể hiện chho giá trị mà kháchh hàng đặtt trên kết quả. Sau đó, các nhà n cung
cấp dịch vụ có th ể phối hợ ợp kiểm s oát và triiển khai t ài sản củaa họ để cung
c cấp
các dịch vụ tạo đ iều kiện thuận
t lợi cho kết quả
q với ch
hi phí thấấp hơn hooặc bằng
mức giá mà kháchh hàng sẵẵn sàng thhanh toán . Họ có quyền q tự cchủ và kiiểm soát
trong việệc thiết kếế, phát tri ển và vậnn hành dịcch vụ cũngg như các cải tiến cần
c thiết
theo thờ i gian. H ọ có thể tối ưu hóóa, thiết lập l cấu h ình lại, tiiêu chuẩn
n hóa và
thiết kế nội bộ củủa một dịcch vụ khii cần thiếtt trong kh hi vẫn duyy trì giá trị được
giao cho khách hààng theo các c điều kkhoản cụ thể.
t Bất kỳ
k sự khônng chắc chắn
c nào
về nhu c ầu và cunng cấp đều u có thể đư ược tính vào
v các caam kết mứức dịch vụ ụ, giá cả
hoặc cả hai. Điềuu này cho phép nhóóm quản lý của cảả hai bên quản lý theo t kết
quả.
9.3 Giữ
ữ gìn giáá trị
9.3.1 Phhương sai trong hi ệu suất
Khách hààng trưởnng thành không
k chỉ quan tâmm đến tiện
n ích và sựự bảo đảm
m mà họ
nhận đượ ợc đối vớii mức giáá mà họ đaang phải trả. Họ cũ ũng quan tâm đến tổng
t chi
phí sử dụụng (TCU U – Total Cost of U Utilization
n). Khái niệm
n về TTCU đượcc căn cứ
trên nguyyên tắc c hi phí giaao dịch đ ã thảo luậận trước đó.
đ Kháchh hàng kh hông chỉ
nhận thứức được chhi phí trự c tiếp củaa việc tiêu
u sử dụng
g thực tế m
mà còn tấất cả các
chi phí l iên quan khác đã phát
p sinh m
một cách gián tiếp trong quáá trình nh
hận được
các tiện ích và sự bảo đảm đã cam kếết.
Đối với các nhà c ung cấp dịchd vụ, vviệc tạo raa giá trị c ho khách hàng là một
m mục
tiêu rất dễ nhìn t hấy. Việcc nắm bắtt giá trị choc các bêên liên quuan của chính
c họ
cũng rất quan trọnng. Trong trường hợợp là nhà cung cấp Kiểu I, hhai nhóm mục m tiêu
này có t hể được liên
l kết chặt
c chẽ vvới nhau. Họ có th hể dễ dànng phân b iệt hoặc
xung độtt, đặc biệtt là với cáác nhà cunng cấp Kiểểu III.
Giá trị đđã được tạạo ra cho khách hààng dễ dà ng bị mấtt vào chi phí ẩn mà m khách
hàng phảải gánh chhịu khi sử dụng mộtt dịch vụ. Việc quảản lý khônng tốt các dịch vụ
trong suốốt vòng đời
đ có thểể dẫn đến việc kháách hàng phảip thanhh toán nhhiều hơn
giá của ddịch vụ khhi bị ảnh hưởng bởởi chi phí ẩn bị thêêm vào. G Giá trị lâu dài cho
khách hààng hóa raa thấp hơnn nhiều soo với giá t rị được tạạo ra. Loạại bỏ chi phí
p ẩn là
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
một thácch thức, một
m yếu tố ố thành c ông quan trọng và một rủi ro. Cần phải
p làm
giảm tổnng tổn thấtt trong hệ thống (H
Hình 9.1).
Hiệu quảả sẽ bị lãnng phí khi đầu ra hooặc kết quuả không phù
p hợp vvới mục đíích hoặc
phù hợp để sử dụnng. Đây l à điều rấtt phổ biến n trong tr ường hợpp các dịch vụ, bởi
vì giá trịị phần lớnn là vô hìình. Do đ ó, hiệu quuả cần có các đườnng ray dẫn n hướng
của một số tác độnng mong muốn.
m Hiệệu quả là chất lượn
ng có thể mmang lại tác
t động
mong muuốn. Tron g bối cảnh h của dịchh vụ, hai tác động chính là ttiện ích vàà sự bảo
đảm (Hìnnh 2.2).
Tuy nhiêên, bản thâân các dịcch vụ có tthể là ngu ồn của tìnnh trạng mmắc kẹt vớới khách
hàng. Điiều này được
đ đặc trưng bởii sự gián đoạn củaa đường ccong học tập của
người sử ử dụng vàà tài sản con ngườời khác c ủa khách hàng. Nóó cũng đ ược đặc
trưng bở ởi những thay
t đổi cần
c thiết đđối với c ác quy trìình, ứng ddụng và cơ
c sở hạ
tầng khi chuyển đổiđ sang mộtm nhà ccung cấp dịch vụ mới. m Khácch hàng c oi trọng
việc tiêuu chuẩn h óa công nghệ,
n quyy trình và thực tiễnn ngành đđể tăng tr ạng thái
ngoại mạạng. Sự ti êu chuẩn hóa giúp tăng khả năng của đa kết nốối trong một m mạng
giá trị. K
Khi các quuy trình quản
q lý dịịch vụ đư
ược tiêu c huẩn hóa trong mộ ột ngành
cụ thể, t hì hiệu quuả và tính
h linh hoạạt cao hơn n có thể được
đ hiện thực hóaa từ việc
hợp nhấtt, phân tácch và thiế t lập cấu hình một cách linh h hoạt các quy trình h nghiệp
vụ, các t hành phầnn cơ sở hạạ tầng và nguồn nh hân lực. Nguy
N cơ bịị mắc kẹt sẽ giảm
khi dễ dààng hơn đểđ chuyển đổi nhà cung cấp dịch vụ t rong một mạng giáá trị. Nó
cũng làm m giảm rủủi ro hoạt động choo việc kin nh doanh của kháchh hàng từ ừ các lỗi
của nhà cung cấp dịch vụ. CácC nhà ccung cấp dịch d vụ nộ ội bộ cũngg có thể mang
m lại
rủi ro ch o khách hàng
h cũng như các đđối tác th ương mại của họ.
Việc sử dụng các tài sản v ô hình, chhẳng hạn như nhữn ng công nnghệ dựa trên
t nền
web và ttự động hóa
h các quuy trình ddựa trên-pphần mềm m, có thể làm gia tăng
t khả
năng mở ở rộng củaa các hệ thống dịcch vụ. Cá c hệ thốn ng và quyy trình kiếến thức-
chuyên ssâu có thểể được tậ n dụng tốối đa cùn g với chi phí cơ hhội hầu n hư bằng
không. T Từ quan điểm
đ quảnn lý dịch vụ, cấu trúc
t của các
c mô hìình, thiết kế, quy
trình và cơ sở hạ tầng
t dịch vụ có thểể được phâân tích để xác định tỷ lệ của các yếu
tố vô hìnnh so với các yếu tốố hữu hìn h. Khi có thể, các yếu tố hữữu hình nê n đưuọc
thay thế bằng các yếu tố vô ô hình để ttừ đó thiế t kế dịch vụ trở nênn dễ mở r ộng hơn
và khôngg-cạnh traanh. Các giao
g diện dịch vụ trực tuyến n như cácc trình du
uyệt web
có thể thhay thế một
m cách hiệu
h quả cho rất nhiều
n tài sản hữu hhình cần thiết để
tương tácc với khácch hàng thhông qua các kênh vật lý nh ư các chi nhánh, cử ửa hàng,
ki-ốt và các trungg tâm cuộcc gọi. Nóii cách kháác, khi cáác yếu tố dịch vụ được
đ xác
định rõ rràng, có thể
t gia tăăng thông lượng củ ủa hệ thố ng cung ccấp dịch vụ bằng
cách nhâân bản dựaa trên-phầần mềm, ttrong đó cácc tác nh
hân phần m mềm bổ s ung cho
các tác nnhân con người
n bằn g cách thựực hiện một
m vài ho ặc toàn bộộ các giao o dịch.
Thuộc tí nh không -cạnh tran nh và khôông-khan hiếm của (tài sản) vô hình đại diện
cho cơ s ở để triểnn khai nhữ
ững tài sảản như vậyy một cácch đồng thhời trên một
m danh
mục các dịch vụ mà m không làm giảm m tiện ích hoặc sự bảo
b đảm ccủa chúngg đối với
bất kỳ k hách hàngg nào. Kh hả năng mmở rộng c ủa (tài sảản) vô hìnnh thường g bị giới
hạn chỉ bbởi quy mô
m của thị trường mmà chúng phục
p vụ. Sự
S tách bi ệt tài sản vô hình
ra khỏi ttài sản hữ u hình có
ó thể khó khăn khi mà chúng g được nh úng vào trong
t tài
sản vật llý. Ví dụ,, kiến thứ
ức ngầm đđược lưu trữ trong con ngườời dưới hìình thức
kinh nghhiệm, cái nhìn sâu sắc và cá c kỹ năng g nhất địn
nh rất khóó để hệ thhống hóa
hoặc trícch xuất. Do
D đó, có sự tương tác đáng kể giữa tàài sản hữuu hình và vô hình
trong việệc tạo ra giá trị. Mặc
M dù tàài sản đượợc nhúng này là m một hình t hức bảo
đảm cho chủ sở hữu,
h nhưn g nó thựcc sự đặt raa một thá ch thức trrong đo l ường và
định giá các tài sảản vô hình
h.
Từ lâu, ccác tổ chứức đã hiểuu về nguyyên tắc Deeming: nếếu bạn kh ông thể đo đ lường
nó nghĩaa là bạn khhông thể quản lý nnó. Tuy nh hiên, mặc dù đã đầầu tư đáng g kể vào
các sản pphẩm và quy
q trình, rất nhiềuu tổ chức CNTT vẫn n không đđủ khả năn ng trong
việc tạo ra một năăng lực ph hân tích ddịch vụ to
oàn diện. Khi đượcc kết hợp với một
diễn giảii rời rạc về
v các thàành phần C CNTT tới các quy trình
t nghiiệp vụ, kếết quả là
các mô hhình hoạt động
đ thiếu
u đi khả nnăng chủ động
đ hoặcc dự đoán .
Bảng
g 9.1 – Cáác nguyên tắc đo lư
ường
Các phépp đo lườn g tập trun ng tổ chứcc vào các mục tiêu chiến lượợc của mì nh, theo
dõi tiến trình và cung
c cấp phản
p hồi. Hãy đảm bảo thay đổi các pphép đo k hi chiến
lược phá t triển. K hi chúng xung đột, các phép p đo cũ hơ
ơn sẽ đánhh bại các mục
m tiêu
mới bởi vvì các phéép đo, khôông phải llà các mụ c tiêu chi ến lược, xxác định các
c phần
thưởng vvà sự thă ng tiến. Việc
V soạn thảo các mục tiêu chiến lượợc mới mà m không
có sự thaay đổi tronng các ph ép đo liênn quan sẽ không thaay đổi đượợc gì cả.
Các giải pháp giáám sát hiệện tại chỉỉ dẫn đến việc nắm m bắt đượợc một tỷ lệ phần
trăm nhỏỏ của các lỗi. Thực tế cho thhấy rằng việc
v giám sát các thhành phầnn rời rạc
là khôngg đủ. Một phương pháp
p tiếp cận tích hợp
h với quuản lý dịcch vụ và thúc
t đẩy
sự phối hhợp giữa các lĩnh vực
v có nhhiều khả năng
n mang
g lại thànnh công hơơn. Thật
không mmay, nhữngg kỹ thuậật thông thhường là không ho oàn toàn tthỏa đáng . Chúng
hoạt độnng tốt tronng các lĩn h vực vấnn đề bị hạạn chế, nơ
ơi chúng ttập trung vào một
hệ thống con cụ thhể hoặc ứ ng dụng rriêng lẻ; chúng
c khô
ông hoạt đđộng tốt trrong bối
cảnh quảản lý dịch vụ.
Không c ó gì lạ khik doanh nghiệp hhoặc các nhà quản lý cấp ccao hỏi “L Làm thế
nào?” vàà “Tại saoo?” khi giiải pháp ggiám sát chỉ
c có thểể trả lời ““Cái gì?” và “Khi
nào?” Hầầu hết cácc tổ chức CNTT đãã triển kh ai các côn ng nghệ pphân tích chủ yếu
tập trungg vào việcc thu thậpp dữ liệu giám sátt và mặc dù chúng cực kỳ hiệu h quả
trong việệc thu thậập dữ liệu
u nhưng chhúng lại không
k hiệệu quả troong việc cung
c cấp
thông tinn chi tiết về
v các dịcch vụ. Điềều kiện nàày dẫn đến n các tuyêên bố như::
"C
Chúng tôi muốn Qu uản lý Sựự kiện tốt hơn để từ t đó chúúng tôi có ó thể dự
đo án và ngăăn chặn cáác tác độnng của dịc h vụ."
Trườn
ng hợp ví dụ 14 (gi ải pháp):: Cấu trúcc phân cấp
p DIKW vvà BSM
Vấn đềề đã đượcc giải quy yết thông qua một hình thứ c của cấuu trúc phâân cấp
DIKW.. Nhiều n hà cung cấp c dịch vvụ đã nhậận được d ữ liệu và thông tin
n được
tạo ra tthông quaa kỹ thuật đo lườngg và Quản lý Sự kiệ n, cho phhép họ thự
ực hiện
việc giiám sát vàà chẩn đoáán.
Một m ô hình BS SM đã đư ợc phác tthảo ra đểể liên kết các thànhh phần cơ sở hạ
tầng vớới các dịcch vụ kinhh doanh. C Các liên kết
k dựa trêên quan hệệ nhân quuả trực
tiếp. C
Chỉ có nhữ ững sự kiệện đã vượợt qua “bàài kiểm traa quan hệ nhân quảả” mới
đưuọc chuyển chho nhà sảản xuất chho phép cáác nhà lãn nh đạo do anh nghiệệp làm
việc tr ên kiến thhức (tác đ ộng) thayy vì thông tin (các sự
s kiện).
ợc coi là thứ gì đóó cần phảii tránh vì nó có mốối liên hệ với các
Rủi ro thhường đượ
mối đe ddọa. Mặc dù
d điều n ày nói chuung là đú ng, tuy nhhiên rủi r o cũng đi đôi với
cơ hội. B
Bản thân việc
v hể là một rrủi ro ( 4 3 ) . Chi phí
khôn g nắm bắtt cơ hội c ũng có th
cơ hội củủa không gian thị trường chhưa được phục vụ và v nhu cầầu chưa đ ược đáp
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
ứng là m
một rủi ro cần tránh h. Danh m
mục Dịch vụ v có thể được ánhh xạ tới một
m danh
mục rủi ro các cơ ơ bản cần được qu ản lý. Kh hi quản lý ý dịch vụ có hiệu quả,
q các
dịch vụ ttrong Bảnn Liệt kê và
v Đường ống đại diện d c cơ hộ i để tạo r a giá trị
cho các
cho khácch hàng vàà nắm bắtt giá trị chho các bên n liên quaan. Nếu khhông, nhữ
ững dịch
vụ đó cóó thể là cáác mối đee dọa từ kkhả năng thất bại đượcđ liên kết đến các
c hình
mẫu nhuu cầu mà chúng thu u hút, cácc cam kế t mà chún ng yêu cầầu và chi phí mà
chúng tạạo ra. Việ c triển khhai các chhiến lược thường đòi đ hỏi phhải thay đ ổi Danh
mục Dịchh vụ, có nghĩa
n là qu
uản lý cácc rủi ro liêên quan.
Các quyếết định vềề rủi ro cầần phải đư ược cân bằng
b sao cho
c lợi ícch tiềm tààng đáng
giá hơn ccho tổ chứ ức hơn là chi phí đđể giải quyyết rủi ro . Ví dụ, ssự đổi mớ i vốn có
rủi ro cốố hữu nhưnng có thể đạt được lợi ích lớ ớn trong việc
v cải thhiện dịch vụ. Khả
năng củaa tổ chức trong việệc hạn chếế sự tiếp xúc với r ủi ro của mình cũn ng sẽ có
liên quann. Mục đí ch là để đánh
đ giá cchính xácc những rủ ủi ro tron g một tìn h huống
nhất địnhh, và phânn tích nhữ ững lợi ícch tiềm tààng. Các rủi
r ro và ccơ hội đư ược trình
bày trongg mỗi quáá trình hàn nh động nnên được xác định để đ nhận ddiện các p hản ứng
tương xứ ứng. ( 4 3 )
Đối với mmục đích phân tích h, đôi khi sẽ hữu ícch khi hìn h dung looại rủi ro tích cực
có liên qquan đến cơ hội, đầu
đ tư và đổi mới sang loạii tiêu cựcc từ việc thất bại
trong việệc tận dụnng cơ hội, không đầầu tư đủ v à thờ ơ vớ
ới sự đổi mmới.
Trườn g hợp ví dụ
d 15: Dịịch vụ trunng tâm cu
uộc gọi nộ
ội địa
Một nhhà cung cấấp dịch vụ ụ đang vậận hành cơ ơ sở hạ tầầng CNTT T của một trung
tâm cu ộc gọi nộội địa choo một đơnn vị kinh doanh. Một M lỗi hệệ thống n ghiêm
trọng ((hư hỏng tài sản) dẫn
d đến ssự sụt giảảm số lượ ng đại lýý của trunng tâm
cuộc g ọi hiện c ó. Khối l ượng cônng việc củ ủa các nh hân viên cchức năng g thực
hiện nhhiệm vụ tăng
t lên một
m cách nhanh ch hóng. Khii đến giờ cao điểm m, lưu
lượng đđã tăng kếết hợp vớii phản ứngg chậm ch hạp dẫn đếến sự trì hhoãn hơn nữa.
n
Ngày ccàng thất vọng bởi thời giann chờ đợi quá lâu, những
n ngưười gọi trrở nên
kích độộng. Tỷ l ệ cuộc gọ ọi bị bỏ qqua nhanhh chóng t ăng lên. Các đại lýl của
trung t âm cuộc gọi
g quan sát thấy cchỉ số hiệ u suất củaa họ giảmm mạnh vàà phản
ứng bằ ng cách cốc gắng giiảm thời llượng trun ng bình củ
ủa các cuộộc gọi. Đ ối với
đơn vị kinh doannh, điều nàyn s hài lòn g và gia ttăng chi phí
làm ggiảm chỉ số p cơ
hội từ vviệc tổn t hất trong việc kinhh doanh.
Mọi tổ cchức quảnn lý rủi roo của mìnnh nhưng không ph hải lúc nà o cũng th
heo cách
thức minnh bạch, c ó thể lặp lại được vvà nhất quuán được áp dụng đđể hỗ trợ việc
v đưa
ra quyết định. Nhiiệm vụ củ ủa quản lýý rủi ro là đảm bảo rằng tổ cchức sử dụụng hiệu
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
quả chi phí của mộtm khuôn n khổ rủii ro có một
m loạt c ác bước đđược xác định-rõ
ràng. Mụục đích làà để hỗ trrợ tốt hơnn cho việcc đưa ra quyết địnnh thông qua q việc
hiểu rõ vvề rủi ro và
v tác độn ng có thể xxảy ra củaa chúng. Có
C hai giaai đoạn riêêng biệt:
phân tíchh rủi ro vàà quản lý rủi ro (Hìình 9.3).
Quản lý rủi ro liênn quan tớii việc có đđược các quy trình để quản llý rủi ro, tiếp cận
được thôông tin đááng tin cậậy và cậpp nhật về rủi ro, s ự cân bằnng các bi ện pháp
kiểm soáát phù hợpp để đối phó
p với nhhững rủi ro
r đó, và các quy t rình đưa ra quyết
định đượ
ợc hỗ trợ bởi
b khuôn n khổ phânn tích và đánh
đ giá rủi
r ro.
Mặc dù đđiều này có b khả thhi đối với một vài nhà
c thể là bất n cung cấp Kiểu I nhưng
những thhực tiễn tốốt nhất đãã được chhứng minhh bởi các đồng nghhiệp của họ
h ở nơi
khác. Cáác nhà cunng cấp Ki ểu I nên thu hút k hách hàngg của họ vvào một cuộc
c hội
thoại về sự bồi thư
ường cho rủi ro tro ng khuôn khổ chín h sách cônng ty.
Khi khônng có khả năng tínhh đến gánhh nặng củ a rủi ro trrong việc định giá các dịch
vụ, như ttrong trườ m số nh à cung cấấp Kiểu I thì điều nnày nên đ ược nêu
ờng hợp một
bật đối vvới kháchh hàng. Khhách hàngg cũng bồ ồi thường cho rủi rro bằng cáách đảm
bảo các hình mẫu và các k hoảng thờời gian ch ho nhu cầ u để giảm m thiểu rủủi ro của
khoản đầầu tư đượcc thực hiệ n bởi nhàà cung cấp
p trong việệc cung cấấp bản liệệt kê các
dịch vụ.
Đây là m
mối quan tâm
t đặc b iệt đối vớới các nhàà cung cấpp Kiểu I, nnhững ngư ười hoạt
động vớii các lựa chọn hạn chế về k hông gian n thị trườ ng, sự lựaa chọn củủa khách
hàng và tự do địnnh giá. CơC sở hạ tầng cũng g phải đủủ thích ứnng để hỗ trợ cho
những khhác biệt giữa
g cơ sởở hạ tầngg doanh ng ghiệp và môi trườnng hoạt động
đ của
một số kkhách hàngg. Chi ph í là một vvấn đề thự ực tế tron g khi giá cả là mộ t vấn đề
thuộc về chính sácch. Vì vậy
y, các nhàà cung cấp p dịch vụ cần có cáác biện ph háp kiểm
soát thỏaa đáng để bảo vệ l ợi ích củaa họ trong g dài hạn , đồng thờời tiếp tụ c hỗ trợ
khách hààng một cáách linh hoạt
h thôngg qua nhiềều tình huốống.
Một mặt,, các nhà cung cấp dịch vụ pphải chắc chắn rằng g việc bồi thường làà đầy đủ
và tươngg xứng. Mặt
M khác, trường
t hợợp họ đưa ra phải hợp
h lý. Víí dụ, họ phải
p tính
đến một số khoản lợi nhuận n từ các k hoản đầu tư nhất đ ịnh khôngg phải là ngay
n lập
tức mà đđược phânn bổ trongg suốt thờời gian ho ạt động c ủa dịch vvụ và tài sản
s dịch
vụ. Nhữnng rủi ro mà
m họ gán nh vác vớii các dịch
h vụ mới và
v khách hhàng thườ ờng được
đền đáp dưới dạnng nhu cầu u từ các khách hàn ng khác (theo
( tínhh kinh tế của quy
mô) và nnhu cầu đốối với các dịch vụ kkhác (theo
o tính kinh
h tế của pphạm vi).
Việc bổ sung hoặcc thay đổi Danh mụục Khách hàng nên được thựcc hiện trư ước bằng
việc đán h giá các rủi ro màà nhà cunng cấp dịcch vụ sẵn sàng thayy mặt kháách hàng
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
gánh chị u (Hình 9.5).
9 Khác h hàng quuan tâm một
m cách tư ương tự đđến việc lọ
ọc rủi ro
từ các nhhà cung cấp
c dịch vụ
v đến mộột mức có thể chấp nhận đượợc. Phân tích Rủi
ro và quuản lý Rủ i ro nên được áp dụng cho Đường ống ố Dịch vụ và Daanh mục
Dịch vụ để xác định,
đ ngăn
n chặn vàà giảm thhiểu rủi ro
o trong c ác giai đoạn
đ của
Vòng đờ i.
Trườn
ng hợp ví dụ 15 (gi ải pháp):: Một chiếến lược ch
ho rủi ro ddịch vụ
Những rủủi ro của nhà cung cấp dịch vụ khác nhau n do kiểu
k của nnhà cung cấp.
c Các
kế hoạchh và ngân sách quả n lý rủi r o của các đơn vị k inh doanhh có thể bao b trùm
các nhà ccung cấp Kiểu I củ ủa họ. Cácc nhà cung g cấp Kiể u II hoạt động với một mô
hình dựaa trên-thị trường gáánh chịu m một loạt các
c rủi ro lớn hơn nnhưng họ cũng sẽ
được hưở ởng lợi một
m cách tư ương xứn g. Họ chịịu rủi ro tương
t tự nnhư các nhà
n cung
cấp Kiểuu III về ti ếp thị, ph
hát triển ssản phẩm mới, ngh hĩa vụ phááp lý về t ài chính
và tiếp xxúc với đ ối thủ cạ nh tranh dựa trên- thị trường g. Tuy nhhiên, họ phân
p tán
các rủi r o trên mộột lượng khách
k hànng lớn hơnn trong to àn doanh nghiệp. Họ H cũng
tự chủ hhơn trong việc quản n lý rủi rro vì họ cung
c cấp các dịch vụ theo các c điều
khoản th ương mại nhiều hơ n nhà cunng cấp Kiểểu I.
Rủi ro liiên quan đến hợp đồng và kkéo dài Vòng V đời Dịch vụ. Chúng đ ược xác
định và cchỉ định cho
c các vaai trò và ttrách nhiệệm trong các
c chức nnăng và quy q trình
của Vòngg đời. Điềều này đảm m bảo rằnng các rủi ro được đặtđ trong bối cảnh và được
giải quyếết bằng b ộ các năn ng lực phùù hợp tro ng tổ chứ ức. Tác độộng của r ủi ro và
các mối đe dọa và v lỗ hổng g cơ bản có thể kh hông bị g iới hạn trrong bất kỳ chức
năng cụ tthể nào củủa quy trì nh (Hình 9.6). Kháách hàng không
k phâân biệt ng
guồn gốc
của rủi r o. Sự phốối hợp là cần
c thiết t rong suốt Vòng đờ i để quản lý rủi ro.
Bộ các r ủi ro cần được quảản lý phụ thuộc và o các cam m kết, đượợc bao gồồm trong
Danh mụục Hợp đồ ng, vốn xác
x định c ác yêu cầ u thiết kế và yêu cầầu vận hàành được
hiện thựcc hóa thônng qua cá c Mô hìnhh Dịch vụ
ụ và Kế hooạch Vận hành Dịch h vụ. Sự
kết hợp của hai nhóm
n yêu
u cầu bổ ssung xác định các rủi ro cầần được quảnq lý.
Chuyển tiếp Dịchh vụ là cô ông cụ xáác định nhhững rủi ro trong các cam kết hợp
đồng. Quuản lý dịcch vụ đượợc áp dụngg từ một khoảng
k hời gian trrước khi các cam
th
kết đượcc thực hiệện, thông qua Thiếtt kế Dịchh vụ, cho đến khi ccác cam kếtk được
hoàn thàành thôngg qua Vận n hành D ịch vụ. Những
N rủii ro thiếtt kế phát sinh từ
những lỗỗi hoặc sựự thiếu só
ót trong vviệc chuyểển đổi cácc yêu cầuu thành cáác thuộc
tính của dịch vụ và
v mô hìn nh dịch vụụ. Những rủi ro vậnn hành phhát sinh từừ các lỗi
kỹ thuật và quản lý hành chính troong việc hỗ h trợ mô ô hình dịcch vụ đi vào vận
hành. Cùùng với nhhau, chúngg xác địnhh một bộ tập hợp c ác rủi ro cần được quản lý
một cáchh chủ độngg trong su
uốt Vòng đđời.
Vấn đề ccó thể gấpp đôi. Có thể thiếu các chức năng và quy trình chính thứ ức trong
Thiết kế Dịch vụ, khác vớii thiết kế các phần n mềm ứng g dụng vàà kiến trú
úc doanh
nghiệp. TThiết kế Dịch vụ triển
t khaii các ngu yên tắc quản
q lý dịịch vụ ch ẳng hạn
như tách biệt các mối quan tâm, tínhh mô-đun, khớp nối lỏng lẻo và phản hồi. h Một
vài Bản Liệt kê Dịch
D vụ liệệt kê dướới dạng cáác mục dịcch vụ thựực sự là cáác thành
phần, ch ức năng và
v quy trìình dịch vvụ. Chúng g thường là các ứnng dụng, cơc sở hạ
tầng và hhệ thống hỗ trợ đã được cunng cấp dư ưới dạng dịch
d vụ thheo mặc định
đ chứ
không phhải theo t hiết kế. Khách
K hànng bắt đầu
u chỉ sử dụng
d chúnng để đối mặt với
các vấn đề sau nàày khi cá c lỗi và hhỏng hóc xuất hiện n trong qquá trình sử dụng
thực tế.
Tốt hơn là nên th ể chế hóaa một phư ương phápp tiếp cận có hệ thốống đối v ới Thiết
kế Dịch vụ để cá c cơ hội và nguồnn lực khôn ng bị lãngg phí sớmm trong vò òng đời.
Các quy trình và phương
p ph
háp Thiết kế Dịch vụ v là một phương t iện để giảảm thiểu
rủi ro hiiệu suất và
v rủi ro vềv nhu cầầu của dịcch vụ. Ch húng (quy trình và phương
pháp Thiiết kế Dịc h vụ - ngưười dịch) tính đến kiểu
k tài sảản khách hhàng đượcc hỗ trợ,
cách tài sản đó tạ o ra lợi n huận cho khách hààng và cácc đặc điểm m của nhu u cầu mà
họ đặt raa đối với dịch vụ được
đ thiếtt kế. Thiếết kế Dịchh vụ xác đđịnh cấu hình tốt
nhất của tài sản dịch
d vụ có
ó thể cunng cấp hiệệu suất tiềềm năng ccần thiết và chấp
nhận khôông chỉ một
m hình mẫu nhu cầu cụ t hể mà cò òn chấp nnhận các biếnb thể
trong mộột phạm v i được xá c định. Thhiết kế tốốt cũng đảảm bảo rằnng các dịcch vụ có
tính kinhh tế để ho ạt động v à đủ linh hoạt để điều
đ chỉnh
h và cải tiếến. Điều này
n đảm
bảo rằng rủi ro hooạt động vàv rủi ro vvề nhu cầ u không dẫnd đến chhi phí cao
o của tài
sản đượcc sử dụngg hoặc ch i phí cơ hội từ tà i sản khô ông được sử dụng hoặc sử
dụng kém m.
Giá trị đ ối với kh ách hàng được hiệnn thực hó a trong giiai đoạn VVận hành Dịch vụ
của vòngg đời khi nhu cầu t hực tế về dịch vụ xuất
x hiện.. Các camm kết đảm bảo đòi
hỏi mọi đđơn vị có nhu cầu phải
p đượcc đáp ứng với một đơn
đ vị cônng suất sẵẵn có, an
h quy ch iếu. Có bố
toàn và lliên tục tr ong một hệ ủi ro bảo đđảm, mỗi loại bao
ốn loại rủ
gồm một khía cạnhh của bảo đảm (Hìnnh 9.8).
Hình 9.8
9 – Các cam kết b
bảo đảm là một ng
guồn của rủi ro
Danh mụục Hợp đồồng là cơ sở cho viiệc phân tích xu hư ướng nhu cầu ngắn n hạn và
dài hạn ttừ nhiều nguồn
n kháác nhau. M
Mỗi một h ợp đồng là
l một nguuồn của mộtm hoặc
nhiều dò ng nhu cầầu, cùng với
v tính biiến đổi tro
ong ngắn hạn của nnó. Hãy gi ải quyết
những thhay đổi ngắn
n hạn trong nhuu cầu bằn ng cách t ái phân bbổ nguồn lực mà
không cầần đầu tư đáng kể vào năng lực mới. Điều này y là nhằmm tránh rủủi ro của
việc tài sản được sử dụng dưới mứ ức trong những
n kho
oảng thời gian có nhu cầu
thấp. Nếếu xu hướ ớng tiếp t ục, hãy l ập kế hoạạch trước cho các khoản đầầu tư và
công suấất bổ sungg. Hãy giảải quyết nnhững thaay đổi dàii hạn tronng nhu cầ u không
chỉ với nnăng lực mới
m mà c òn bởi vi ệc xem x ét Bản Li ệt kê Dịcch vụ để xác x định
các cơ hộội cho việệc chia sẻ và hợp nnhất các nguồn
n lực.. Điều nàyy đòi hỏi sự tham
gia của kkhông chỉ Chuyển t iếp Dịch vụ mà còn n của Thiếết kế Dịchh vụ.
Khi nhu cầu dao động tron ng thời giian ngắn và không g liên tục,, việc điềều chỉnh
công suấất của mộ t số loại nguồn lự ực nhất đị nh có thểể khó hoặặc không thể
t thực
hiện đượợc do nhi ều ràng buộc
b khácc nhau. H ãy phân tích
t các đđặc điểm của các
loại năngg lực khácc nhau để hiểu các hạn chế:
Tí nh đặc biiệt của tà ài sản. Năăng lực ch
huyên môn n hóa càngg cao đối với một
dịcch vụ, thìì tính hữu
u ích của nó có thểể trở nên càng thấpp hơn đối với các
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
dịcch vụ kháác trừ khi cả hai cóó cùng mộ ột số đặc điểm
đ cao đáng kể. Thiết bị
đầ u cuối tạii điểm bán n hàng có tính đặc biệt của tài t sản ca o hơn so với máy
trạạm PC hoặặc thiết bịị lưu trữ ccó thể đượ ợc tái sử dụng.
d Tínnh đặc biệ t của tài
sảnn cũng ápp dụng cho o tài sản CCon ngườ ời ở một mức
m độ nhhất định tù
ùy thuộc
và o loại kiếến thức, kinh
k nghiệệm và kỹ năng. Độ ội ngũ nhâân viên đ ược đào
tạoo-chéo đa -năng với các kỹ n ăng quản lý và hàn nh chính cchung có thể
t được
tri ển khai trrên một số
ố nhiệm v ụ.
Kh hả năng mởm rộng. Có thể điiều chỉnh hoặc phâân bổ lại ccông suất của các
tàii nguyên nhất
n định như lưu trữ và băăng thông mạng. C ác loại cô ông suất
kh ác như cơ ơ sở vật chất,
c phầnn cứng vàà số lượng g nhân viêên có nhữ ững ràng
buuộc chặt chhẽ hơn.
Ch hi phí thi ết lập ho ặc đào tạạo. Cần th hời gian, tiền bạc vvà nỗ lực để thiết
lậpp và đưa về trạng thái hiệu quả hoặcc tái triển khai mộtt tài sản cho một
nh iệm vụ, mụcm đích hoặc dịcch vụ mớ ới. Chi ph hí thiết lậập bao gồ ồm điều
ch ỉnh, hiệu chuẩn và thử nghiệệm để tài sản hoạt động tốt hơn trong g vai trò
ho ặc bối cả nh mới. Tài
T sản coon người cũng c phảii chịu chi phí tươn g tự khi
ch uyển đổi giữa các nhiệm
n vụ,, đào tạo mới
m và cô ng việc g iám sát.
Sựự phụ thu ộc. Công suất của m một số tàii sản nhất định là kkhông thể sử dụng
đưược nếu khhông có cô ông suất rrảnh rỗi c ủa các tàii sản khácc. Ví dụ: một
m máy
in tốc độ caao không thể sử dụ ng được trừ t khi nó ó được cấpp phép trêên mạng
có thể truy cập được đối với kkhu vực người n sử dụng.
d Tươơng tự, khhông thể
thêêm nhân viên
v bổ suung vào m một chức năng
n hoặcc quy trìnnh dịch vụụ trừ khi
có đủ các nguồn
n lực như máyy trạm, giấấy phép phần p mềmm, không gian
g văn
ph òng và nggân sách t ài chính đđược phân n bổ.
Tàài sản qu á tải. Mộ ột số côngg suất bị tắc nghẽn n chỉ đơn giản là vìv nó đã
quuá tải vượtt qua một yếu tố ann toàn. Bở ởi vì các cam kết đđược đưa ra trong
cácc thỏa thuuận và hợ p đồng dịịch vụ nên n không cóc nhu cầuu nào khá c có thể
đưược phân bổ b cho cô ông suất đđó. Ví dụ ụ: nếu mộ t hợp đồnng dịch vụ ụ hỗ trợ
ch ức năng sứ s mệnh-q quan trọn g trong v iệc kinh doanh củaa khách hàng,h thì
kh ông dịch vụ nào kháck có thhể tiếp cậ n năng lự ực của cácc nguồn l ực dành
riêêng cho hợ ợp đồng đó.
đ
Các kế hhoạch và sáng kiến n chiến lưược phụ thuộc vào o những đđiều chỉn h nhanh
chóng tr ong năngg lực sản xuất nên xem xét đến sức ỳ hoặc ssự phản kháng k từ
những hạạn chế về công suấtt đối với nnhững điềều chỉnh nhanh
n chó ng. Các quy
q trình
phát triể n các thiếết kế dịch
h vụ, các kế hoạch h chuyển tiếp
t và kếế hoạch vận
v hành
cũng nênn bao gồm m một hành h động hooặc một b ước xem xét nhữngg hạn chế này. Sự
nhanh nhhạy hoặc khả
k năng phản ứng nhanh củ ủa một đơnn vị dịch vụ phụ th
huộc vào
sự kết hợợp các tàii sản dịchh vụ. Nếuu các tài sản
s dịch vụ
v với sứcc ỳ cao c hiếm ưu
Ví dụ, t huê ngoà i quy trìn nh nghiệpp vụ (Bussiness Pro ocess Outtsourcing - BPO)
tương ứnng với nhuu cầu của khách hànng có quy yền tiếp cậận tới cácc quy trình
h nghiệp
vụ đẳng cấp thế giới trong g các chứức năng như
n tài ch
hính, nhânn sự và hậu
h cần.
Khách hààng khôngg muốn đầầu tư vốn tài chính của họ vàào việc ngghiên cứu và phát
triển cácc quy trìn h như vậy y. Khách hàng chỉ phải trả một khoảản phí để sử dụng
quy trìnhh nghiệp vụv hoặc c hỉ đơn gi ản là để tận
t hưởngg kết quả đầu ra củ ủa nó (ví
dụ: các qquy trình hóa đơn, bồi thườờng hoặc nộp n hồ sơ
ơ). Họ khôông gặp rủi
r ro từ
việc vận hành hoặặc duy trì quy trìnhh và giữ choc nó hiệệu quả vàà tuân thủ . Họ chỉ
đơn giảnn là trả tiềền cho việệc cung cấấp một m ức dịch v ụ nhất địnnh. Các nhà
n cung
cấp dịch vụ có cơ sở lớn hơ ơn để thu hồi chi ph hí dưới hìình thức hhợp đồng dịch vụ,
vì vậy hhọ tiếp tụcc đổi mớii, cải thiệện và kiểm m soát hiiệu suất ccủa các q uy trình
nghiệp vvụ và cơ sởs hạ tầng g cho phépp của nó. Hiệu ứng g mạng vàà những phản
p hồi
tích cực được gắnn vào khii khách h àng nhận được giáá trị đượcc kỳ vọng g từ nhà
cung cấpp BPO và ảnh hưởng g đến quyyết định củ
ủa các đồn ng nghiệpp của họ.
Dịch vụ là hình thhức chủ yếếu trong đđó giá trị được tạo ra và chuyyển giao giữa
g các
tổ chức, và quản lý
l dịch vụ ụ đang trư ưởng thànhh theo thờ
ời gian nhưư một ngàành kiến
thức. Kiếến thức vàà thông lệệ tốt dồi ddào sẵn có
ó để sử dụ
ụng nếu cóó sự rõ rà ng về lý
do tại saao các dịcch vụ có thể được sử dụng để hỗ trợ ợ cho việcc kinh do oanh của
khách hààng. Sự r õ ràng sẽẽ đạt đượcc nếu bạn n sẵn sàn g xem xéét lâu dài , để tìm
kiếm cácc hình mẫuu giữa cácc chi tiết nhiễu và được hướ ớng dẫn bởởi các ngu uyên tắc
kinh doaanh cơ bảnn hơn là các
c khả n ăng kỹ thhuật. Thựcc tiễn tốt bắt nguồ n từ các
sự kiện ccứng rắn và
v các ng uyên tắc đúng đắn , thường bị b bác bỏ với lý do o là thực
tế. Thực tiễn kémm thường là l việc th eo đuổi t hành công g một cácch mù quááng theo
bước châân của nh ững nhà vô v địch vvà những nhàn lãnh đạo ban đđầu, nhữn ng người
mà nhữnng người theo
t dõi họh không biết, đã chăm chỉỉ hơn nhiềều. Ấn ph hẩm này
khuyến kkhích ngư ười đọc á p dụng m một phươn ng pháp tiếp
t cận tthực tế nhhưng có
nguyên ttắc để tìm
m kiếm th hành côngg lâu dài và năng lực l ổn đị nh trong quản lý
dịch vụ.
Hãy tìm cột nằm dưới tỷ l ệ chiết khhấu của bạn b (hoặc chi phí vvốn). Sau đó, hãy
tìm hàngg ngang tư ương ứng với khoảnn đầu tư của
c năm trrước. Điểm
m mà hàn g và cột
giao nha u thể hiệnn giá trị c ủa một chhuỗi thanhh toán 1 bảng
b Anh.. Nhân giáá trị này
với số bảảng mà bạạn mong muốn
m nhậnn được troong mỗi lầần thanh ttoán, nhằm
m để tìm
ra giá trịị hiện tại của chuỗi .
B.1.2 Tổ chức
Tài sản ttổ chức làà các cấu hình đanng hoạt độ ộng của Con
C ngườii, Quy trì nh, Ứng
dụng và Cơ sở hạ tầng thực hiện mọii hoạt độn ng của tổ chức
c thônng qua cácc nguyên
tắc chuy ên môn hóah và ph ối hợp. L Loại tài sảản này baao gồm hệệ thống phânp cấp
chức nănng, mạng xã x hội củaa các nhóm m, đội nh óm và cácc cá nhân,, cũng như ư các hệ
thống màà họ sử d ụng để lààm việc cùùng nhau hướng tớ i các mụcc tiêu và động cơ
được chiia sẻ. Tài sản tổ ch hức bao ggồm các hình
h mẫu mà Con nngười, Ứn ng dụng,
Thông ti n và Cơ sởs hạ tầng g triển kh ai, theo th
hiết kế hooặc theo qquy trình tự-thích
ứng, để ttối đa hóaa việc tạo ra giá trịị cho các bên liên quan. Mộột số tổ ch hức dịch
vụ vượt trội hơn những tổ chức kh ác chỉ đơ ơn giản làà nhờ tínhh tổ chức . Ví dụ,
mạng lướ ới các điểểm truy c ập khôngg dây, hệ thống lưu u trữ, thiếết bị đầu cuối tại
điểm bánn hàng, cơ ơ sở dữ li ệu, cửa hààng phần cứng và cácc phươnng tiện sa o lưu từ
xa. Vị tr í chiến lư
ược của tàài sản tự nnó là cơ s ở để đạt được
đ hiệuu quả vượ t trội và
lợi thế cạạnh tranh
B.1.5 Con
n người
Giá trị củủa tài sảnn Con ngưười là năngg lực sángg tạo, phâ n tích, nhhận thức, học hỏi,
phán đoáán, lãnh đạo,
đ giao tiếp,
t phối hợp, đồnng cảm và tin cậy. N Năng lực đó có ở
các đội vvà cá nhânn trong tổ chức, do kiến thứcc, kinh ng ghiệm và kkỹ năng. KỹK năng
có thể làà khái niệệm, kỹ thu uật và kỹ năng xã hội. Tài sản s Con nngười cũn ng là vật
hấp thụ vvà vận chhuyển tiện n lợi nhất của mọi dạng
d Kiến
n thức. Chhúng linh hoạt và
mạnh mẽẽ nhất tronng tất cả các loại ttài sản vì khả năng học hỏi và thích ứng. ứ Tài
sản Con người đạ i diện cho o khả nănng và nguồ ồn lực củaa tổ chức.. Nếu năn ng lực là
năng lựcc hành độnng, thì tàii sản Conn người làà các tác nhân.
n Nhììn từ góc độ năng
lực, tài ssản con n gười là looại tài sảnn duy nhấất có thể tạo
t ra, kếết hợp và tiêu thụ
tất cả cáác loại tàii sản khácc. Khả năăng chịu đựng
đ sự mơ
m hồ và không ch hắc chắn
của họ ccũng bù đắp đ cho n hững hạnn chế của Quy trìn h, Ứng ddụng và Cơ C sở hạ
tầng. Do tiềm nănng khổng lồ l của mìnnh, tài sả n Con ngư ười thườnng đắt đỏ nhất xét
về mặt pphát triển , duy trì và động llực. Chún ng cũng làà tài sản có thể th huê hoặc
được thuuê nhưng không thểể sở hữu. Khách hàng h đánh giá cao các dịch vụ nâng
cao năngg lực sản xuất
x hoặc tiềm năngg của tài sản
s Con người.
n
B.1.8 Cơ sở hạ tầngg
Tài sản CCơ sở hạ tầng
t có th
huộc tính đặc biệt về t dưới ddạng các l ớp được
v sự tồn tại
xác địnhh trong mối
m tương quan đếnn tài sản mà chún g hỗ trợ, đặc biệtt là Con
người vàà Ứng dụ ng. Chún g bao gồm m các tàii sản côn g nghệ thhông tin như
n ứng
dụng phầần mềm, máy
m tính, hệ thốngg lưu trữ, thiết bị mạng, thiiết bị viễnn thông,
cáp, liên kết khôn g dây, thiiết bị kiểm h thống ggiám sát. Loại tài
m soát tru y cập và hệ
sản này cũng baoo gồm cácc cơ sở v ật chất trruyền thố ng như c ác tòa nh hà, điện,
HVAC v à cấp nướ ớc mà nếu u không cóó thì Con người, ỨngỨ dụng vvà các tàii sản Cơ
sở hạ tầnng khác không
k thể hoạt độngg. Bản th ân các tàii sản Cơ ssở hạ tần g có thể
bao gồm chủ yếu là Ứng dụng d và cáác tài sản
n Cơ sở h ạ tầng khhác. Tài s ản được
xem như là Ứng d ụng ở mộ t cấp độ nnào đó có thể được sử dụng llàm cơ sở ở hạ tầng
ở cấp độộ khác. Đâây là một nguyên ttắc quan trọngt cho phép tài sản địnhh hướng-
dịch vụ.
B.1.9 Vốn
n tài chính
h
Tài sản TTài chính là cần thiiết để hỗ ttrợ quyền sở hữu h oặc sử dụụng tất cả các loại
tài sản k hác. Chúnng cũng đođ lường ggiá trị kinnh tế và hiiệu suất ccủa tất cả các loại
tài sản. T
Tài sản tà i chính baao gồm tiềền, các khhoản tươngg đương ttiền và cácc tài sản
khác như ư chứng khoán
k thị trường
t vàà các khoảản phải th
hu có thể chuyển đ ổi thành
tiền với mức độ chắc
c chắn
n và dễ dààng. Sự đầyđ đủ củ
ủa tài sản tài chính h là mối
quan tâmm quan trọọng đối vớ ới tất cả cáác tổ chứcc bao gồm
m các cơ qquan chính h phủ và
các tổ chhức phi lợ L hứa vvà tiềm năăng của cáác tài sản khác khô ng được
ợi nhuận. Lời
hiện thựcc hóa đầy đủ nếu kh hông có tàài sản tài chính.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
B2 Ngư
ười quản lý sản phẩm
p
B.2.1 Vaii trò và tráách nhiệm
m
Người Q uản lý Sảản phẩm làà một vai trò chủ ch hốt trong quản lý ddanh mục Dịch vụ
(Hình B. 1). Vai trrò này chị u trách nhhiệm cho việc quảnn lý các dịịch vụ như
ư là một
sản phẩmm theo toààn bộ vòn ng đời củaa chúng từ ừ giai đoạạn ý tưởn g đến khii về hưu
thông quua thiết kếế, chuyển tiếp và vvận hành. Họ là côn ng cụ tronng việc ph
hát triển
Chiến lưược Dịch vụv và sự thực
t thi nnó (Chiến lược) tro
ong suốt VVòng đời Dịch vụ
trong mộột danh mục
m dịch vụ
v hiệu suuất-cao. Những
N Nhhà quản lýý Sản phẩẩm mang
lại sự phhối hợp vàà tập trun g cho tổ cchức xungg quanh Bản
B Liệt kkê Dịch v ụ mà họ
duy trì qquyền sở hữu. Họ làm việc chặt chẽ với Ngư ười Quản lý Quan hệ Kinh
doanh (B Business Relationsh
R hip Managger – BRM M), ngườ i mang lạại sự phốii hợp và
tập trungg đối với Danh
D mụcc Khách hààng.
Người Q uản lý Sảản phẩm đ ánh giá c ác cơ hội thị trườn g mới, môô hình ho ạt động,
công nghhệ và các nhu cầu mới nổi của khách h hàng. HọH theo dõõi các vị thế dựa
trên sự đđa dạng vàà tìm kiếm
m các nguuồn nhu c ầu mới ch ho các mặặt hàng tro
ong Bản
Liệt kê DDịch vụ. Họ
H thương g lượng ccác thỏa th
huận nội bộ với BR RM, nhữnng người
đại diện cho các nhu
n cầu kh
hông và chhưa được đáp ứng của c kháchh hàng. Kh hi không
tìm thấy giải phápp trong B ản Liệt k ê hoặc Đư ường ống (dịch vụ)), Người Quản lý
Sản phẩm m và BRMM sẽ làm việc
v cùng nhau để đưa
đ ra mộ t đề án kiinh doanh để phát
triển dịc h vụ mới (New Serrvice Devvelopment - NSD). Chúng liêên quan đến đ chức
năng Qu ản lý Nguuồn cung ứng khi ccó nhu cầầu tích hợ p các dịcch vụ của bên thứ
ba và cácc thành phhần dịch vụ
v khác chho một dịịch vụ mớ i hoặc dịcch vụ hiện n có. Họ
giữ một vị trí tronng Tổ chứức Tìm ngguồn cung ứng. Điềều này đòii hỏi Ngư ười Quản
lý Sản p hẩm phải thành th ạo trong các dự án n tích hợp p và giữ ccho các nhà
n cung
cấp bên trong và bên ngoàài có tráchh nhiệm giảig trình thông quua các thỏ
ỏa thuận
chính thứức.
Họ mangg lại tư duuy tiếp thị cần thiếtt cho một định nghĩĩa dựa trênn-kết quả của các
dịch vụ vvà hiệu quuả trong việc
v H có khảả năng quảản lý xun g đột và
tạo raa giá trị. Họ
các ràng buộc. Họọ cân bằn g giữa sự m trong Đường ố ng Dịch
ự thay đổii và đổi mới
vụ với sựự ổn địnhh, đáng tinn cậy và hhiệu suất tài chính của Bản Liệt kê Dịch D vụ.
Người Q Quản lý Sảản phẩm có c khả năăng truyền n đạt các chiến lượợc LOS một
m cách
hiệu quả cho các lãnh
l đạo cấp cao, pphát triển quan hệ đối tác vớới các nhó óm khác
trong cù ng tổ chứức và các nhà cungg cấp bên ngoài nh hằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hààng. Họ p hải có kh hả năng lậập kế hoạ ch các ch hương trìnnh phát tr iển dịch
vụ mới đđể đáp ứnng các cơ hội thị ttrường mớ ới, đánh giá
g tác độộng của cácc công
nghệ mớ i và hướnng dẫn việệc tạo ra các giải pháp p sáng tạo. Họ ttiếp thị v iệc phát
triển và triển khaii các dịch vụ mới kkết hợp cáác công ng ghệ mới hhoặc phát triển hệ
thống. Đ iều này đ òi hỏi tru yền thôngg rộng rãi giữa các tổ chức.
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
B.2.2 Kiếến thức, kỹỹ năng và kinh nghi ệm quan trọng
t
Người Q Quản lý Sảản phẩm phải có kkiến thức làm việc về khôngg gian thịị trường
liên quann đến cácc ứng dụn ng, xu hư ướng kinh h doanh, công ngh ệ, kịch b ản cạnh
tranh, quuy định, nhà
n cung cấp và n hà thầu t rong ngàn nh,. Họ c ũng nên thể
t hiện
hiệu suấtt bền vữn g trong cáác nhiệm vụ trước đó, khả năng
n phán đoán kinnh doanh
tốt, kỹ nnăng đàm phán và kỹ k năng c on người . Họ phải có kỹ năăng giao t iếp xuất
sắc và khhả năng chấp
c nhận
n thách thứ ức và quảản lý các khía cạnhh tích cựcc và tiêu
hát triển ccác giải p háp đúng thời hạn và trong các mục
cực của rrủi ro, đồ ng thời ph
tiêu về c hi phí.
AM
M A vailabilityy Managem
ment Qu ản lý Tính
h sẵn sàng
AM
MIS A vailabilityy Managemment Hệ thống Thô
ông tin Quuản lý Tính
h sẵn sàng
Innformationn Sy stem
ASP
P A pplicationn Service p rovider Nh à cung cấp
p Dịch vụ Ứ
Ứng dụng
BIA
A B usiness Im
mpact Anal ysis Phâân tích Tácc động Kinnh doanh
BR M B usiness Reelationship
p Managem
ment Qu ản lý Quan
n hệ Kháchh hàng
BSM
M B usiness Seervice Man
nagement Qu ản lý Dịch
h vụ Kinh ddoanh
CA B/EC C hange Advvisory Boa rd/Emergeency Hộ i đồng Cố vấn Thay đổi/Ủy baan Khẩn cấấp
C ommittee
CF IA C omponent Failure Im
mpact Anallysis Phâân tích Tácc động củaa Thành ph
hần Lỗi
CI C onfigurati on Item Mụ
ục Cấu hìn h
CM
MDB C onfigurati on Manageement Cơ sở dữ liệu
u Quản lý C
Cấu hình
D atabase
CM
MIS C apacity M anagementt Informatiion Hệ thống Thô
ông tin Quuản lý Côn g suất
Syy stem
CM
MM C apability Maturity
M Model
M Mô
ô hình Năn g lực Trưởởng thành
CM
MMI C apability Maturity
M Model
M Tícch hợp Mô hình Năngg lực Trưở
ởng thành
Inntegration
CM
MS C onfigurati on Manageement Sy sttem Hệ thống Quảản lý Cấu hình
CO
OTS C ommerciall off the Sh
helf Thư
ương mại Đóng
Đ gói ssẵn
CSF
F C ritical Succcess Facto
or Yế u tố thành công quann trọng
CT I C omputer Telephony
T Integrationn Mááy tính Tíc h hợp Điệnn thoại
DIK
KW D ata-to-Infoormation-tto-Knowleddge- Dữữ liệu đến Thông
T tin đến Kiến thức
t đến S ự
too-Wisdom thô
ông thái
eSC
CM- eS
Sourcing Capability
C Model forr Môô hình Năn g lực thuêê ngoài điệ n tử cho c ác
CL C lient Orga nizations Tổ chức của Khách hànng
eSC
CM- eS
Sourcing Capability
C Model forr Môô hình Năn g lực thuêê ngoài điệ n tử cho c ác
SP Seervice provviders nhàà cung cấp Dịch vụ
FM
MEA Faailure Moddes and Ef fects Anallysis Phâân tích cácc Chế độ L
Lỗi và Ảnh hưởng
FTA
A Faault Tree Analysis
A Phâân tích Cây
y Lỗi
IRR
R Innernal Ratee of Return
n Tỷ suất Sinh lợi Nội bộộ
ISG
G IT
T Steering Group Nh óm Chỉ đạạo CNTT
ISM
M Innformationn Security Managemeent Qu ản lý Bảo mật Thôngg tin
ISM
MS Innformationn Security Managemeent Hệ thống Quảản lý Bảo mật Thông
g tin
Syy stem
ISO
O Innternationaal Organiz ation for Tổ chức Tiêu
u chuẩn hó a Quốc tế
Sttandardizaation
ISP
P Innternet Serrvice Proviider Nh à cung cấp
p Dịch vụ IInternet
ITS
SCM IT
T Service Continuity
C y Managem
ment Qu ản lý Liên
n tục Dịch vụ CNTT
ITS
SM IT
T Service Manageme
M nt Qu ản lý Dịch
h vụ CNTT
T
itSM
MF IT
T Service Manageme
M nt Forum Diễễn đàn Quảản lý Dịchh vụ CNTT
IVR
R Innteractive Voice Res ponse Tư ơng tác Trrả lời Tự đđộng
KP I K ey Perform
mance Indiicator Ch ỉ số Hiệu suất
s Chínhh yếu
M_
_o_R M
Managemennt of Risk Qu ản lý Rủi ro
MT
TBF M
Mean Time Between Failures
F Th ời gian Ho
oạt động G
Giữa các S ự cố
MT
TBSI M
Mean Time Between Service
S Th ời gian Ho
oạt động G
Giữa các S ự cố Dịch vụ
Inncidents
MT
TRS M
Mean Time to Restoree Service Th ời gian tru
ung bình đểể Khôi phụ
ục Dịch vụụ
MT
TTR M
Mean Time to Repair Th ời gian tru
ung bình đểể Sửa chữaa
NPV
V N et Present Value Giáá trị Ròng Hiện tại
OP EX O perational Expenditu
ure Ch i tiêu Vận hành
PBA
A Paattern of Business
B A ctivity Hìn
nh mẫu Ho
oạt động K
Kinh doanh
PIR
R Poost-Implem
mentation Review
R Xe m xét Sau -Triển khaai
PFS
S Prrerequisitee for Succeess Điềều kiện tiê n quyết đểể Thành cô
ông
PSO
O Prrojected Seervice Outtage Ng ừng Dịch vụ được D
Dự kiến
QA
A Q uality Asssurance Đả m bảo Chấất lượng
QM
MS Q uality Mannagement Sy stem Hệ thống Quảản lý Chấtt lượng
RO
OI R eturn on Innvestment Lợ i nhuận Đầầu tư
SoC
C Seeperation of
o concern
ns Phâân tách cácc mối quann tâm
SAC
C Seervice Accceptance C riteria Tiêêu chí Chấ p thuận Dịịch vụ
SAC
CM Seervice asseet and Con
nfigurationn Qu ản lý Cấu hình và Tàài sản dịch
h vụ
M
Managemennt
SCD
D Suupplier andd contract database Cơ sở dữ liệu
u nhà cungg cấp và hợ
ợp đồng
SCM
M Seervice Cappacity Man
nagement Qu ản lý Công
g suất Dịchh vụ
SDP
P Seervice Dessign Packa ge Gó i Thiết kế Dịch vụ
SFA
A Seervice Faillure Analy
ysis Phâân tích Lỗ i Dịch vụ
SIP
P Seervice Impprovement Plan Kế hoạch Cảii tiến Dịchh vụ
SLA
A Seervice Levvel Agreem
ment Th ỏa thuận Mức
M Dịch vvụ
SLM
M Seervice Levvel Manageement Qu ản lý Mức Dịch vụ
SLP
P Seervice leveel package Gó i mức Dịc h vụ
SLR
R Seervice Levvel Requireement Yê u cầu Mứcc Dịch vụ
SM
MO Seervice Maiintenance Objective Mụ
ục tiêu Duy
y trì Dịch vụ
SPM
M Seervice Por folio Manaagement Qu ản lý Danh
h mục Dịchh vụ
SPO
O Seervice Pro visioning Optimizatiion Tố i ưu hóa Cung
C cấp D
Dịch vụ
SPo
oF Siingle Poin t of Failurre Điểểm Đơn Lỗ
ỗi
TO Teechnical Observation
O n Qu an sát Kỹ thuận
TC O Tootal Cost of
o Ownersh
hip Tổn
ng Chí phíí Sở hữu
TC U Tootal Cost of
o Utilizat ion Tổn
ng Chi phíí Sử dụng
UC U nderpinninng Contracct Hợ
ợp đồng Cơ
ơ sở
VO
OI V alue on Innvestment Giáá trị của kh
hoản Đầu ttư
WI P W
Work in Proogress Cô ng việc đaang Tiến hàành
Khi địnhh nghĩa vềề một thu ật ngữ baao gồm th uật ngữ khác,
k nhữnng thuật ngữ
n liên
quan đó được làmm nổi bật bằng
b màu thứ hai. Việc này được thiếết kế để giúp
g độc
giả hiểu thêm bằnng cách hư ướng họ đđến các định
đ nghĩaa bổ sung mà tất c ả đều là
một phầnn của thuậật ngữ ban
n đầu mà hhọ quan tââm. Biểu mẫu ‘Xem m thêm Th huật ngữ
X, Thuậtt ngữ Y’ được sử dụng
d sau một định nghĩa nơ ơi một thuuật ngũ liiên quan
quan trọnng không được sử dụng
d cùngg với bối cảnh
c của bản
b thân đđịnh nghĩaa.
Agreement
A Một văn bản mô tả t về sự t hấu hiểu chính thứ c của hai hay
(T
Thỏa thuận
n) nhiều bênn. Một Thỏ
ỏa thuận không
k đượcc xem là c ó tính phááp lý
trừ khi nnó là một phần của một Hợp đồng. Xeem thêm Thoả T
thuận mứ ụ và Thoả thuận mứcc vận hành .
ức dịch vụ
Alert
A (Vận hànnh Dịch vụ ụ) Sự cảnhh báo về mmột ngưỡngg nào đó đã
đ bị
(C
Cảnh báo) vượt quá , cái gì đó
ó đã bị thay
y đổi, hay một Hư h ỏng đã xảyy ra.
Các cảnhh báo thườ ờng được tạo
t ởi các côn g cụ
ra và qquản lý bở
Quản trị Hệ thống. Đồng thờii cũng đượợc quản lý bởi Tiến trình
t
Quản lý SSự kiện.
Analytical
A Modellingg (Chiến lưược Dịch vụ) (Thiế t kế Dịch vụ) (Liên n tục Cải tiến
(M
Mô hình P
Phân tích) Dịch vụ)) Một kỹ thuật
t sử dụng
d các mmô hình to
oán học đểể dự
đoán trướớc hoạt độ
ộng hành viv của mộột Đơn vị cấu hình hoặc
h
một Dịchh vụ CNT T. Các Mô ô hình Ph ân tích th
hường đượ c sử
ực Quản trrị công suuất và Quảản trị tính sẵn
dụng tronng lĩnh vự
sàng. Xemm thêm M ô hình hóaa.
Application
A n Phần mề m (máy t ính) cung cấp nhữnng Chức năng n cần thiết
t
(Ứ
Ứng dụng)) được yêuu cầu bởi một
m Dịch vụ v CNTT. Mỗi Ứng dụng có thhể là
một phầnn của một hoặc nhiềều Dịch vụụ CNTT. MộtM Ứng dụng
d
có thể hooạt động trrên một haay nhiều M
Máy chủ ho
oặc Máy trrạm.
Xem thêm m Quản lý Ứng dụng , Danh mụục Ứng dụ ụng.
Application
A n Managemment (Thiết kếế Dịch vụ)) (Vận hànnh Dịch vụụ) Chức năăng chịu t rách
(Q
Quản lý Ứ
Ứng dụng) nhiệm chho việc quảản lý các Ứng
Ứ dụng ttrong suốtt Vòng đờii của
nó.
Architectur
A re (Thiết kếế Dịch vụ)) Cấu trúc của một Hệ thống hay một Dịch D
(K
Kiến trúc) vụ CNTT T, bao gồm m Các mối quan hệ ccủa các Th hành phầnn với
nhau và với môi trường
t mà chúng thhuộc về. Kiến
K trúc cũng
c
bao gồm các Tiêu chuẩn
c và Hướng
H dẫnn để định hướng
h cho việc
thiết kế vvà phát triểển hệ thốn g.
Assessment
A t Xem xét,, phân tíc h nhằm k iểm tra xeem một Tiiêu chuẩn hay
(Đ
Đánh giá) một tập hhợp các Hưướng dẫn có ông, các H ồ sơ
c được tuuân thủ khô
có chínhh xác hay không, haay các mụục tiêu vềề Hiệu quảả và
Năng suấất là được thỏa mãn. Xem thêm
m Kiểm toáán.
Asset
A (Chiến lư
ược Dịch vụ)v Bất cứ nguồn lựcc hay Năn g lực nào. Tài
(T
Tài sản) sản của m
một nhà cu ung cấp Dị ch vụ là bbất cứ gì c ó thể tham
m gia
đóng gópp vào quá trình cung g cấp một Dịch vụ. TàiT sản cóó thể
là một trrong các loại
l sau: Năng
N lực quản lý, Tổ chức, Quy
trình, Ki ến thức, Con
C người , Thông tiin, Ứng dụ ụng, Cơ sở ở hạ
tầng, Nănng lực tài chính.
Asset
A Manaagement (Chuy ển tiếp Dịch vụ) Quản lý Tài sả n là một Quy Q trình chịu
(Q
Quản lý Tàài sản) trách nhiiệm cho viiệc theo dõõi, lập báoo cáo về g iá trị và s ự sở
hữu Tài ssản tài chíính trong suốt
s Vòng đời của nó ó. Quản lýý Tài
sản là mộột phần củủa tài sản Dịch
D h Quản lý Cấu
vụ vàà Quy trình
hình tổngg thể.
Attribute
A (Chuy ển tiếp Dịch vụ) Một phần thônng tin nào đó về Đơ ơn vị
(T
Thuộc tính
h) Cấu hìnhh. Ví dụ: t ên, vị trí, Phiên bảnn và Chi p hí. Thuộc tính
của các Đơn vị cấấu hình đư C sở dữ liệu
ược lưu trrữ trong Cơ
Quản lý CCấu hình (CMDB).
( Xem
X thêm Quan hệ.
Audit
A Kiểm traa và xác minh một cách chínnh thức r ằng một Tiêu T
(K
Kiểm toán)) chuẩn hooặc tập hợợp các Hướớng dẫn c ó được tu ân thủ kh ông,
các Hồ s ơ có chínhh xác khôn u về Tính hiệu
ng, hoặc làà mục tiêu
quả và HHiệu suất có
c đạt đượợc không. Một cuộc Kiểm toánn có
thể đượcc thực hiệnn bởi các nhóm nộii bộ (kiểmm toán nội bộ)
hoặc từ bbên ngoài. Xem thêm
m Chứng nhhận, Đánh giá.
Availability
A y (Thiết kếế Dịch vụ) Là khả năăng của mộột Đơn vị Cấu hình hoặch
Tính sẵn s àng)
(T Dịch vụ CNTT có thể thực hiệnh một cchức năng đã thỏa thhuận
khi đượcc yêu cầu. Tính sẵn sàng đượợc xác địn nh bởi: Độộ tin
cậy , Tínhh có thể Bảo
B trì đư
ược, Khả nnăng dịch vụ hoá, Hiệu H
suất, và B
Bảo mật. Phép
P tính t oán này thhường dựa vào Thời gian
Dịch vụ Thoả thu uận và T hời gian gián đoạ n. Theo kinh
nghiệm, T đ tính toánn Tính sẵn
Thực tiễn Tốt nhất để n sàng của một
Dịch vụ CNTT là đo đ lường các
c kết quảả Kinh doaanh đầu raa của
tổ chức
Availability
A y Manage ment (Thiết kếế Dịch vụ ) Quy trìnnh chịu tráách nhiệmm cho việc xác
(Q
Quản lý Tíính sẵn sà ng) định, phâân tính, Hoạch
H h, đo lườnng và cải tiến mọi khía
định
cạnh của Tính sẵn sàng của Dịch vụ C CNTT. Quảản lý Tínhh sẵn
sàng chịuu trách nhiiệm cho vi ệc đảm bả o rằng toà n bộ Cơ sở
ở Hạ
tầng, Quyy trình, Cô … CNTT là
ông cụ, Vaai trò, v.v… l phù hợpp với
mục tiêu mức Dịch h vụ được nhắm đếnn đã thỏa thuận về TínhT
sẵn sàng..
Availability
A y Mannagement (Thiết kếế Dịch vụ)) Kho lưu trữ ảo củủa tất cả các
c dữ liệuu về
In
nformatio n System Quản lý Tính sẵn sàng, thôn ng thường được lưu trữ trên n hiều
Hệ thống Thông tin Quản lý
(H vị trí vậtt lý khác nhau.
n n lý Kiến thức
Xem thêm Hệ tthống Quản
Tính
T sẵn sààng) Dịch vụ.
Availability
A y Plan (Thiết kếế Dịch vụ)) Một kế hoạch nhằằm đảm bàào rằng nhhững
(K
Kế hoạch TTính sẵn sàng)
s yêu cầu vvề Tính sẵ n sàng củaa các Dịch vụ CNTT trong hiệnn tại
và tương lai có thể được cung g cấp với C
Chi phí Hiiệu quả.
B usiness Im
mpact Anaalysis (Chiến lưược Dịch vụ)
v BIA là Hoạt độngg trong Qu uản lý Liênn tục
(P
Phân tích h Tác độnng Kinh Kinh doaanh, xác địịnh các Ch hức năng KKinh doanh h Sống cò n và
do
oanh) các phụ thuộc của nó. Các phụ thuộcc này có th hể là các Nhà
cung cấpp, con ngườ ời, các Qu
uy trình Ngghiệp vụ khác,
k các Dịch
D
vụ CNTT T, v.v… Phân
P tích tác
t động đđến Doanh h nghiệp cũng
c
xác định các y êu cầu khôi phụcp đối vvới các D ịch vụ CN NTT.
Những y êu cầu nà y bao gồm m M ục tiêuu Thời giaan Khôi p hục,
Mục tiêuu về Điểm Khôi phụcc và mức D Dịch vụ đưược nhắm mục
tiêu tối thhiểu cho mỗi
m Dịch v ụ CNTT.
B usiness U nit (Chiến lư ược Dịch vụ) Một bộ b phận củủa Doanh nghiệp cóó Kế
Đơn vị Kin
(Đ nh doanh) hoạch, C Chỉ số, thu
u nhập và Chi phí rriêng. Mỗii Đơn vị Kinh
K
doanh cóó các Tài s ản riêng v à sử dụng chúng này
y để tạo raa các
giá trị chho Khách hàng
h dưới dạng
d hàng hóa hoặc các Dịch vụ.
v
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
C all (Vận hànnh Dịch vụ
ụ) Một cuộ ộc gọi điệện thoại tớ
ới Bộ phậnn Hỗ
(C
Cuộc gọi) trợ Dịch vụ (Serviice Desk) từ Người sử dụng. Cuộc gọi báo
Sự cố hoặcc một y êu cầu Dịch vvụ có thể được
cáo một S đ ghi lạại.
C all Centree (Vận hànnh Dịch vụ ụ) Một Tổ chức hoặc một Đơn vị Kinh dooanh
Trung tâm Cuộc gọi))
(T có trách nhiệm xử lý một số lượng lớnn các cuộc gọi điện t hoại
cả hai chhiều vào vàà ra. Xem thêm
t Serviice Desk
C apability (Chiến lưược Dịch vụ)
v Khả năăng mà mộ t Tổ chức,, cá nhân, Quy
(N
Năng lực) trình, Ứnng dụng, Đơn
Đ vị Cấu
u hình hayy một Dịch h vụ CNTTT có
thể thực thi một Hoạt
H động. Năng lựcc là Tài sảản vô hình của
một Tổ c hức. Xem thêm Ngu ồn lực.
C apacity (Thiết kếế Dịch vụ ) Thông l ượng tối đa mà mộ ột Đơn vị Cấu
(C
Công suất)) hình hoặ c một Dịcch vụ CNT TT có thể cung cấp trong khi đáp
ứng mức Dịch vụ được
đ nhắm mục tiêu đã được th hỏa thuận. Đối
với vài kkiểu CI, Côông suất c ó thể là kkích cỡ hoặặc khối lư ợng,
ví dụ, mộột ổ đĩa.
C apacity M
Managemen nt (Thiết kếế Dịch vụ)) Quy trìn h chịu tráách nhiệm cho việc đảm
(Q
Quản lý Côông suất) bảo rằng Công suấ t của các Dịch vụ C CNTT và h ệ thống C ơ sở
hạ tầng CCNTT đủ khả
k năng cung
c cấp mmức Dịch vụ được nhắm
n
mục tiêuu đã thỏa thuận với Chi phí Hiệu quả và đúng hạn.
Quản lý công suất xem xét tấtt cả các Nguồn lự ực cần thiếết để
cung cấp Dịch vụ CNTT,
C lên kế hoạch để đáp ứn ng các Nhuu cầu
Kinh doaanh ngắn, trung
t và dàài hạn.
C apacity Man nagement (Thiết kếế Dịch vụ)) Một kho lưu trữ ảoo chứa tất cả dữ liệuu về
In
nformatio n System (CMIS) Quản lý C ường được lưu trữ tr ên nhiều vị
Công suất,, thông thư v trí
(H
Hệ thốngT Thông tin Quản lý vật lý khhác nhau. Xem
X Hệ thhống Thôn g tin Quảnn lý Kiến thức
Công
C suất) Dịch vụ.
C apacity P lan (Thiết kếế Dịch vụ) Một kế h oạch đượcc sử dụng để quản lýý tất
(K
Kế hoạch ccông suất)) cả các Ngguồn lực cần
c h vụ CNTT .
thiết đ ể cung cấpp các Dịch Kế
hoạch nàày bao gồmm các kịch h bản dự bbáo trước khác nhauu về
các y êu cầu của Doanh
D nghhiệp, các llựa chọn về chi ph í để
cung cấp mức Dịch h vụ được nhắm
n mục tiêu đã th ỏa thuận.
C apacity P lanning (Thiết kếế Dịch vụ ) Hành độ ộng trong phạm vi Quản lý Công
C
(H
Hoạch địn h công suấất) suất chịuu trách nhiiệm cho viiệc soạn thhảo một Kế
K hoạch Công
C
suất.
C ategory Một nhóm m được đặặt tên của những
n thứ có chung một đặc điểm
đ
(T
Thể loại) nào đó. T Thể loại được
đ sử dụ
ụng để nhóóm những điều tươnng tự
lại với nnhau. Ví d ụ, Các loạại Chi phí được sử dụng để nhóm
n
các loại Chi phí tưương tự nhhau. Thể looại Sự cố được sử dụng
d
để nhóm các kiểu Sự cố tươ ơng tự nhaau, các Kiểểu CI đượ c sử
dụng để nnhóm các kiểu
k Đơn vị
v Cấu hìn h tương tự
ự nhau.
C ertificatioon Cấp chứnng chỉ để xác nhận về sự Tu ân thủ mộ ột Tiêu ch uẩn.
Chứng nhậận)
(C Việc Chứứng nhận bao
b gồm cảả sự Kiểm toán chínhh thức bởi một
đơn vị độộc lập và đã được Công
C nhận. Khái niệmm Chứng nhận
n
cũng đượợc sử dụn g với hàm m ý trao ggiấy chứng g nhận để xác
minh rằn g một ngư ời đã đạt được
đ huy ên môn .
một ttrình độ ch
C OBIT (Liên tụcc Cải tiến Dịch vụ) COBIT – Các mục tiêu
t Kiểm soát
(C
COBIT) đối với T
Thông tin và
v Công n ghệ liên quuan cung cấp
c hướng dẫn
cũng như ư Thực tiễễn Tốt nh ất cho sự quản lý các Quy trình
t
CNTT. C COBIT đư ợc công bố b bởi Họọc viện Q uản trị CN NTT
(ISACA) . Tham kh ảo thêm tạại https://w
www.isaca .org
C old Stand
dby Xem thêm
m Khôi ph ục dần dần
n
(T
Trạng tháii chờ “ngu
uội”)
C ommerciaal off th
he Shelf (Thiết kếế Dịch vụ)) Phần mề m ứng dụnng hay Ph
hần mềm trrung
(C
COTS) gian mà ccó thể muaa được từ Bên
B thứ baa
C ompliancee Việc Đảm m bảo rằn ng một Tiêêu chuẩn hhoặc bộ c ác Hướng dẫn
(T
Tuân thủ) được tuâân theo, haay các phưương phápp kế toán hoặc các thực
tiễn khácc nhất quán
n và đúng đắn đang đđược sử dụ
ụng.
C omponentt Thuật nggữ chung để
đ chỉ một phần của một cái gì g đó phứcc tạp
Thành phầần)
(T hơn. Ví ddụ, một Hệ
H thống máy
m tính cóó thể là một
m thành phần
p
của một Dịch vụ CNTT,
C mộ t Ứng dụnng có thể là thành phần
p
của Đơn vị Phát h ành. Các Thành
T phầần cần đượợc quản lý nên
là các Đơơn vị Cấu hình.
h
C omponentt C
Capacity (Thiết kếế Dịch vụ) (Liên tục Cải tiến DDịch vụ) Quy
Q trình chịu
Managemen
M nt trách nhiiệm cho việc
v tìm h iểu Công suất, Mứcc độ sử d ụng,
(Q
Quản lý Công suấất Thành Hiệu suấtt của các Đơn
Đ vị Cấu
u hình. Dữữ liệu đượcc thu thập,, lưu
ph
hần) trữ và phhân tích đ ể sử dụng trong Kếế hoạch Cô ông suất. Xem
X
thêm Quảản lý Côn g suất Dịcch vụ.
C omponentt CI Một Đơnn vị cấu h ình là mộ t phần, m
một bộ phậận của mộtt Tổ
(Đ
Đơn vị C Cấu hình
h Thành hợp. Ví dụ, một Đơn
Đ vị Cấu
u hình CPUU hay Bộ nhớ có thhể là
ph
hần) một thànhh phần, mộ
ột bộ phận của Đơn vvị Cấu hìn
nh Máy chủủ.
C onfidentiaality (Thiết kếế Dịch vụ)) Một ngu uy ên tắc b ảo mật đòòi hỏi rằngg dữ
Tính bảo m
(T mật) liệu chỉ đđược truy cập
c bởi ng ười sử dụnng được cấấp phép.
D eploymen t (Thiết kếế Dịch vụ ) Hoạt độ ng chịu trrách nhiệm m về việc đưa
(T
Triển khaii) một phầnn cứng, ph ần mềm ứn ng dụng, ttài liệu, qu
uy trình, v.v…
v
mới hoặcc đã được thay đổi vào
v Môi trưường “Thậật”. Triển khai
là một phhần của Qu uản lý Pháát hành và Triển khaii.
uy trình Qu
D esign (Thiết kếế Dịch vụ) Một Hoạtt động hayy Quy trình
h xác địnhh các
(T
Thiết kế) Yêu cầu sau đó địn m giải phháp có khả năng đáp ứng
nh nghĩa một
các Yêu ccầu đó. Th
ham khảo Thiết
T kế D
Dịch vụ.
D etection (Vận hànnh Dịch vụụ) Một gia i đoạn tro ng Vòng đời
đ Sự cố. Kết
(N
Nhận diện)) quả của Nhận diện n là Sự cốố trở thànnh đã biết (đã được ghi
nhận) bớới nhà cung
g cấp Dịchh vụ. Nhậnn diện có thế là tự động
đ
hoá hoặcc là kết q uả của m ột quá trì nh ghi nhhận Sự cố bởi
người sử dụng
D evelopmen nt (Thiết kếế Dịch vụ ụ) Quy trì nh chịu trrách nhiệm
m tạo ra hoặc
h
(P
Phát triển)) chỉnh sử a một Dịcch vụ hoặcc Ứng dụnng CNTT. Cũng đượ c sử
dụng để chỉ một VaiV trò hoặặc một nhóóm chịu trrách nhiệmm về
công việcc Phát triể n
D evelopmennt Enviro nment (Thiết kếế Dịch vụ ) Một Mô i trường đđược sử dụng
d để tạ o ra
(M
Môi trườngg phát triểển) hoặc điềuu chỉnh cáác Dịch vụ
ụ hoặc Ứn g dụng CNNTT. Các Môi
trường p hát triển thông thưường khônng có cùng
g cấp độ kiểm
k
soát như Môi trườnng Thử nghhiệm hay M
Môi trườngg “Thật”. Xem
X
thêm Pháát triển.
D iagnosis (Vận hànnh Dịch vụụ) Một giaai đoạn troong Vòng đời của Sự
ự cố
(C
Chẩn đoán n) hẩn đoán l à để xác định
và Vấn đđề. Mục đíích của Ch đ Cách giải
m Nguyênn nhân gốcc của một Vấn
quyết choo một Sự cố hoặc một
đề
D ifferentia l Chargin g Một kỹ tthuật sử dụ ụng để hỗ trợ Quản lý Nhu c ầu bằng cách
c
Tính giá p hân biệt)
(T tính phí khác nhau u cho cùng Chức nănng Dịch vụ
ụ CNTT nhhưng
tại các thhời điểm k hác nhau
D ocument Thông tinn dưới dạn ng có thể đọc được.. Một Tài liệu có thhể là
(T
Tài liệu) tài liệu ggiấy hoặc tài liệu đi ện tử. Ví dụ, một tu
uyên bố C hính
sách, Thooả thuận mức
m dịch vụụ, Hồ sơ SSự cố, sơ đồ
đ bố trí phhòng
máy tính . Xem thêm m Hồ sơ
D owntime (Thiết kếế Dịch vụ)) (Vận hàn
nh Dịch vụụ) Khoảng g thời giann mà
(T
Thời gian gián đoạn
n) một Đơn vị cấu hìnnh hoặc Dị ch vụ CNT TT không Sẵn sàng phục
p
vụ theo TThời gian Dịch vụ đã
đ Thoả thhuận. Tính h sẵn sàng của
một Dịchh vụ CNTT T thường được
đ tính toán dựa vào Thời gian
huận và Th ời gian giáán đoạn
Dịch vụ đđã Thoả th
In
nformatio n Securityy Policy (Thiết kếế Dịch vụ)) Chính sá ch quản trrị phương pháp tiếp cận
(C
Chính sác h Bảo mậật Thông của một TTổ chức đố mật Thông tin.
ối với Quảản lý Bảo m
ti n)
In
nformatio n Technollogy Việc sử dụng công g nghệ để lưu trữ, truyền thôông hay x ử lý
(C
Công nghệệ Thông tin
n) thông tinn. Công ngghệ thườn g bao gồm
m các máy y tính, kếtt nối
viễn thônng, các Ứn
ng dụng và phần mềmm khác. Th hông tin cóó thể
bao gồm dữ liệu củủa Doanh nghiệp,
n hìnnh ảnh, âm
m thanh, phhim,
v.v… Cô ng nghệ T hông tin t hường đượợc sử dụngg để hỗ trợ
ợ các
Quy trìnhh Nghiệp vụ
v thông quua các Dịcch vụ CNT T.
In
nfrastructture Servi ce Một Dịchh vụ CNTT T không đư
ược sử dụnng một các h trực tiếpp bởi
(D
Dịch vụ Cơơ sở hạ tần
ng) Doanh nnghiệp như ưng cần thhiết cho NNhà cung cấp Dịchh vụ
CNTT đểể họ có thểể cung cấp p các Dịchh vụ CNTT T khác. Víí dụ,
dịch vụ ddirectory, naming
n serrvice, hay dịch vụ tr uyền thôn g.
In
nsourcing Xem Thuuê nguồn lự
ực nội bộ.
(T
Tự cung cấấp)
In
ntegrity (Thiết kếế Dịch vụ)) Một nguyyên tắc bảảo mật đảm m b ảo rằngg dữ
(T
Tính toàn vẹn) liệu và c ác Đơn vị cấu hình chỉ được tthay đổi bởởi các cá nhân
n
và các HHoạt động được
đ ủy qu
uy ền. Tínhh Toàn vẹnn xem xét mọi
nguyên nnhân có thểể gây ra sự
ự thay đổi bao gồm Lỗi phần mềm m
và phần ccứng, các Sự kiện môôi trường vvà lỗi do con
c người.
In
ntermediaate Recoveery (Thiết kếế Dịch vụ) Một Lựa chọn Khô i phục thư ường được biết
(K
Khôi phục Trung bìnnh) đến như là Warm Standby – Trạng thhái chờ Ấm. Ấ Dự phhòng
được đưaa ra để Kh hôi phục Dịch
D vụ CCNTT tron ng một khooảng
thời giann giữa 24 và
v 72 giờ. Khôi phụục Trung bình b thườn g sử
dụng mộ t Cơ sở vậtv chất C ố định hooặc Di độn ng, có sẵnn Hệ
thống Mạạng và Hệ thống Máy y tính. Phầần cứng vàà phần mềm m sẽ
cần phải được thiế t lập lại c ấu hình, ddữ liệu sẽ cần được khôi
phục, như ư một phần
n của Kế hoạch
h Liênn tục Dịch vụ CNTT.
In
nternal Seervice Pro vider (Chiến lưược Dịch vụ) Một nhà
n cung ccấp dịch v ụ CNTT và
v là
Nhà cung cấp Dịch
(N h vụ Nội một bộ pphận của cùng
c Doan h nghiệp/TTổ chức. Một
M Nhà cung
c
bộ
ộ) cấp dịch vụ CNTT có thể cóó cả Kháchh hàng nộ i bộ và Khhách
hàng bênn ngoài.
In
nternationnal Orgaanization Tổ chức Tiêu chuẩn n hóa Quố c tế là tổ cchức phát triển các Tiêu
T
off Standard
dization (IISO) chuẩn lớnn nhất thếế giới. ISO
O là một tổổ chức ph i chính phhủ là
(T
Tổ chức Tiêu chu uẩn hóa một mạngg lưới baoo gồm các viện tiêu cchuẩn của 156 quốc gia.
Quốc
Q tế) Xem thêmm thông t in tại trằnng http://wwww.iso.orrg/. Xem thêm
t
ISO.
IS
SO 9000 Thuật ng ữ chung sử ử dụng để chỉ một s ố Tiêu chu
uẩn quốc tế
t và
Hướng dẫẫn cho Hệ thống Quảản lý Chất lượng. Xeem thêm thhông
tin tại trằằng http:// www.iso.o
org/. Xem tthêm ISO.
IS
SO 9001 Một Tiêuu chuẩn qu
uốc tế về Hệ
H thống Q
Quản lý Ch ất lượng. Xem
X
thêm ISO
O 9000, Tiêêu chuẩn.
IS
SO/IEC 200000 Đặc tả kỹỹ thuật ISO
O và Quy tắc
t Thực hhành về Quuản lý Dịc h vụ
CNTT. I SO/IEC 20 0000 đượcc liên kết với Thực tiễn Tốt nhất
ITIL.
IS
SO/IEC 277001 (Thiết kếế Dịch vụ) /(Liên tục Cải tiến D
Dịch vụ) Đặc
Đ tả kỹ t huật
ISO về QQuản lý Bảảo mật Thô ông tin. Q uy tắc Thự
ực hành tư
ương
ứng là IS
SO/IEC 177 799. Xem thêm Tiêu chuẩn.
IT
T Infrastrructure Tất cả phhần cứng, phần mềm m, hệ thốn g mạng, c ơ sở vật chất,
c
Cơ sở hạ tầầng CNTT
(C T) v.v… cầnn thiết để phát triểnn, Kiểm trra, cung cấp,
c Giám sát,
Kiểm soáát hoặc hỗ trợ các Dịch
D vụ CN NTT. Thuậật ngữ Hạ tầng
CNTT baao gồm mọi m khái niệm
n liên quan đến CNTT nhhưng
không liêên kết với Con ngườii, Quy trìnnh và tài li ệu.
IT
T Operati ons (Vận hànnh Dịch vụụ) Các hoạạt động đưược thực hiện
h bởi Kiểm
K
Vận hành CNTT)
(V soát Vận hành CNT TT, bao gồồm Quản llý Giao di ện điều khhiển,
Lập kế hhoạch làm việc, Sao o lưu và KKhôi phụcc, và In ấnn và
Quản lý ĐĐầu ra. Vậận hành CN
NTT cũng được sử dụng
d như là
l từ
đồng nghhĩa của Vận
n hành Dịcch vụ.
IT
T Service Một Dịchh vụ cung cấp cho một
m hay nh iều Khách h hàng bởi một
(D
Dịch vụ VNNTT) nhà cungg cấp Dịchh vụ CNTTT. Một Dịcch vụ CNT TT dựa trênn cơ
sở sử dụụng Công nghệ thô ng tin vàà hỗ trợ các c Quy trình
t
Nghiệp vvụ của Kháách hàng. Một
M Dịch vvụ CNTT đượcđ xây dựng
d
dựa trên cơ sở kết hợp các y ếu tố Con người, cácc Quy trìn h và
công nghhệ, nên đượ
ợc xác định
h trong Thhỏa thuận Mức
M Dịch vụ.
IT
T Servvice Coontinuity (Thiết kếế Dịch vụ)) Quy trình h chịu trácch nhiệm cho việc quản
q
Managemen
M nt hiêm trọng đến các Dịch
lý Rủi roo có thể tácc động ngh D vụ CN
NTT.
(Q Tính liên tục Dịch
Quản lý T ITSCM đđảm bảo rằằng nhà cu ng cấp Dịcch vụ CNT TT có thể luôn
vụ
ụ CNTT) luôn cungg cấp mức Dịch vụ tối t thiểu đđã được thỏ ỏa thuận, bằng
b
cách giảm m thiểu Rủủi ro đến một
m mức cóó thể chấp nhận đượ ợc và
Lên kế h oạch Khôii phục các Dịch vụ C CNTT. ITS SCM nên được
đ
thiết kế đđể hỗ trợ Quản
Q lý Tín
nh liên tụcc Kinh doaanh.
IT
T Service Continuitty Plan (Thiết kếế Dịch vụ)) Một Kế hoạch
h xác định các bước
b cần thiết
t
(K
Kế hoạch Liên tục Dịch vụ để Khôi phục một hay nhiều u Dịch vụụ CNTT. Kế K hoạch cũng
c
CNTT)
C xác định các y ếu tố
ố kích hoạ t Bước khhởi đầu (In
nvocation),, các
cá nhân lliên quan, các kênh truyền thôông, v.v… Kế hoạch liên
tục Dịchh vụ CNTT T nên là một
m phần của Kế h oạch Liênn tục
Kinh doaanh.
IT
T Steeringg Group Một nhómm chính th
hức chịu trrách nhiệmm cho việc đảm bảo rằng
Nhóm Chỉ đạo CNTT
(N T) các Chiếến lược vàà Kế hoạc h của Doaanh nghiệ p và của Nhà
cung cấp Dịch vụ CNTT
C M Nhóm Chỉ
là n hất quán vvới nhau. Một
đạo CNTTT bao gồm m các đại diện cao ccấp từ Do anh nghiệpp và
Nhà cungg cấp Dịch vụ CNTT .
IT
TIL Một tập hợp các tài
t liệu hưướng dẫn Thực tiễn Tốt nhất cho
Quản lý Dịch vụ CNTT.
C ITIIL được s ở hữu bởii OCG và bao
gồm một loạt các ấn phẩm về v việc cuung cấp Ch hất lượng dịch
vụ CNTTT, và về cáác Quy trìnnh và các ccơ sở cần thiết để hỗỗ trợ
chúng. X
Xem www.iitil.co.uk đểđ biết thêmm thông ti n.
Jo
ob Descrip
ption Một Tài liệu xác định Vai trò, trách nhiệm, cáác kỹ năngg và
Mô tả Côn g việc)
(M kiến thứcc cần thiếtt yêu cầu bởi một nngười cụ thhể. Một Mô
M tả
Công việệc có thể bao
b gồm nhhiều Vai trrò khác nh
hau, ví dụ,, vai
trò Quảnn lý Cấu hình
h uản lý Thaay đổi có thể được đảm
và Qu
nhận bởi một ngườ i.
Jo
ob Schedu uling (Vận hànnh Dịch vụụ) Lên kế hoạch
h và qquản lý việệc thực thii các
(L
Lên lịch trrình Công việc) tác vụ phhần mềm được
đ y êu cầu
c bởi mộột phần củ a một Dịchh vụ
CNTT. L Lên lịch trrình công việc đượcc thực hiện n bởi Quảản lý
Vận hànhh CNTT và v thường sử dụng các công cụ phần mềm m
được tự đđộng để ch hạy các táác vụ theo lô hoặc c ác tác vụ trực
tuyến và o những t hời gian cục thể của ngày, tuầần, tháng hoặch
năm.
Key
K Perfor mance Inddicator (Liên tụcc Cải tiến Dịch vụ) Một Chỉ ssố được sử ử dụng để giúp
Chỉ số Hiệệu suất Ch ính yếu)
(C đỡ quản lý một QuyQ trình, Dịch vụ CNTT hoặặc Hoạt đ ộng.
Nhiều Chhỉ số có th ể được đo lường, nhhưng chỉ cóó những chhỉ số
quan trọnng nhất sẽẽ được xácc định là KKPI và đượợc sử dụn g để
quản lý vvà báo cáoo một cách h chủ độngg về Quy trình, Dịchh vụ
CNTT hooặc Hoạt động. KPII nên đượcc lựa chọ n để đảm bảo
rằng Tínhh hiệu quảả, Hiệu suấất và Hiệuu quả Chi phí được quản
q
lý toàn b ộ. Xem th êm Yếu tố Thành cônng Quan trrọng.
Knowledge
K Base (Chuy ển tiếp Dịchh vụ) Một cơ sở dữ liệu logi c bao gồm
m dữ
(C
Cơ sở Kiến
n thức) liệu đượcc sử dụng bởi ống Quản l ý Kiến thứ
b Hệ thố ức Dịch vụụ.
Knowledge
K Managem ment (Chuy ển tiếp Dịch vụ) Quy trrình chịu ttrách nhiệmm cho việcc thu
(Q
Quản lý Kiiến thức) thập, phâân tích, lưu
u trữ và ch
hia sẻ kiếnn thức và t hông tin trrong
một Tổ cchức. Mục đích chính h của Quảản lý Kiến thức là đểể cải
thiện tínhh Hiệu quảả bằng cácch giảm thhiểu yêu cầầu tìm hiểuu lại
kiến thứcc. Xem thêêm Hệ thốn ng Quản lýý Kiến thứcc Dịch vụ.
Manual
M Woorkaround d Một cáchh giải quy ết đòi hỏi sự can thhiệp thủ cô
ông. Cách giải
Cách giải qquyết Thủ công)
(C quyết Thhủ công cũũng được sửs dụng nhhư một tê n gọi của một
Lựa chọnn Khôi phụục mà tronng đó Vận hành Quy y trình Ng hiệp
ụng các Dị ch vụ CNT
vụ khôngg cần sử dụ TT. Đây làà một thướ
ớc đo
tạm thời và thườn ng được k ết hợp vớới Lựa ch ọn Khôi phụcp
khác.
Maturity
M (Liên tụcc Cải tiến Dịch vụ) Một
M thướcc đo vể Độ ộ tin cậy , Hiệu
H
(T
Trưởng thàành) suất và T
Tính hiệu quả
q của mộột Quy trìnnh, Chức năng,
n Tổ c hức,
v.v… Cá c Quy trìn nh và Chứ c năng “trrưởng thànnh” nhất thhông
thường đđược liên kết
k một cácch chính thhức với cáác Mục tiê u và
Chiến lư ợc của Do oanh nghiệệp, và đượợc hỗ trợ bởi
b một khhuôn
khổ cải t iến liên tụ
ục.
Mean
M Timee Between Failures (Thiết kếế Dịch vụ)) Một Chỉ số để đo llường và báob cáo vềề Độ
(T
Thời gian hoạt độngg) MTBF là t hời gian trrung bình mà một Đ ơn vị cấu hình
tin cậy. M
hay Dịchh vụ CNTT T có thể ho g đã được thỏa
oàn thành chức năng
thuận màà không bịị gián đoạạn. Nó đượợc đo bằn g thời gia n từ
khi một ĐĐơn vị cấu u hình hay Dịch vụ C CNTT khởii động cho đến
khi lần b ị lỗi kế tiếếp xảy ra.
Mean
M Timee Between n Service (Thiết kếế Dịch vụ)) Một thướ
ớc đo sử ddụng để đo lường và báo
In
ncidents cáo về ĐĐộ tin cậy . MTBSI làl thời giaan từ khi một Hệ thhống
(T
Thời gian giữa hai sự
s cố) hay một Dịch vụ CNTT bị lỗi cho đđến lần bị b lỗi kế tiếp.
t
MTBSI bbằng MTBF F + MTRS
Mean
M Timee to Repairr Thời gia n trung b ình cần đ ể sửa chữữa mộ t Đơ n vị cấu hình
(T
Thời gian sửa chữa)) hoặc Dịcch vụ CNT TT sau khi bị lỗi. M
MTTR đượcc đo kể từ ừ khi
một Đơn vị cấu hìn nh hay Dịcch vụ CNTTT bị lỗi cho
c đến khhi nó
(Đơn vị cấu hình hayh Dịch vụ CNTT)) được sửaa chữa. M TTR
thỉnh thooảng, đượcc sử dụng một cách không chíính xác đểể chỉ
Thời giann khôi phụ
ục dịch vụ) .
Mean
M Tim
me to Restore Thời giann trung bìình cần đểể khôi phụục một Đơ ơn vị cấu hình
S ervice hoặc Dịcch vụ CNT T sau khi bị lỗi. MT TRS được tính kể từừ khi
(T
Thời giann khôi ph
hục dịch Đơn vị ccấu hình hoặc
h Dịch vụ CNTT T bị lỗi chho đến kh i nó
vụ
ụ) được hoààn toàn k hôi phục và tiếp tụục cung c ấp chức năngn
thường lệệ. Xem thêêm Khả nănng có thể B
Bảo trì, M TTR.
Metric
M (Liên tụcc Cải tiến Dịch vụ) Một cái ggì đó đượ c đo lườngg và
(C
Chỉ số) báo cáo để giúp q uản lý mộột Quy trìnnh, Dịch vụ
v CNTT hoặc
h
Hành độnng nào đó. Xem thêmm KPI.
Model
M Một đại ddiện của Hệ
H thống, Quy
Q trình,, Dịch vụ CNTT, Đơơn vị
(M
Mô hình) cấu hình , v.v… đưược sử dụn
ng để hiểuu hoặc dự đoán hànnh vi
trong tươơng lai.
Modeling
M Một kỹ tthuật đượcc sử dụng để dự đoáán hành vi tương lai của
(M
Mô hình h óa) một Hệ tthống, Qu uy trình, Dịch
D vụ C NTT, Đơn n vị cấu hình,
h
v.v… Môô hình hó a thường được sử ddụng trong g Quản lý Tài
chính, Quuản lý Côn
ng suất và Quản lý T
Tính sẵn sààng.
Monitoring
M g (Vận hànnh Dịch vụ ụ) Sự qua n sát đượợc lặp đi lặp
l lại về một
(G
Giám sát) Đơn vị ccấu hình, Dịch
D vụ C NTT hoặc Quy trình h để phát hiện
các Sự kiiện và đảm
m bảo rằng tình trạngg hiện tại được
đ biết đến.
đ
Objective
O Mục đíchh đã được xác định hoặc ý đđịnh của một m Quy trrình,
(M
Mục tiêu) Hành độnng hay mộ ột Tổ chứức như là toàn thể. Các mục tiêu
thường đ ược thể hiiện dưới dạạng các đícch nhắm mục
m tiêu cóó thể
đo lườngg được. Khhái niệm Mục
M tiêu cũũng được sử
s dụng đểể chỉ
một Yêu cầu. Xem thêm Kết quả.
Off-the-She
O elf Từ đồng nghĩa của Phần mềm
m thương m
mại có sẵn
(C
Có sẵn)
Office
O oof Govvernment OCG sở hhữu thươn ng hiệu ITIIL (bản quuyền và tên
n thương mại).
m
C ommerce OCG là m một Cơ quuan thuộc Chính phủủ Anh, giú úp hỗ trợ việc
(V
Văn phò ng thươ
ơng mại phân phốối các chươơng trình mua
m sắm ccủa Chính phủ thông qua
ch
hính phủ) các hoạt động mua sắm hợp tác t và nânng cao trình
h độ, năngg lực
mua sắm của các phòng
p ban.. Nó cũng cung cấp sự hỗ trợ cho
các dự ánn công phứ
ức tạp khácc.
Off-shore
O (Chiến lưược Dịch vụ)
v Việc cung
c cấp DDịch vụ từ một địa điểm
đ
(X
Xa bờ) bên ngoàài quốc giaa nơi Khách hường là ở một
h hàng đặtt trụ sở, th
lục địa kkhác. Đây có thể là việc
v cung cấp một DịchD vụ CNNTT,
hoặc Chứ ức năng hỗ ỗ trợ như một Bàn D Dịch vụ - Service Desk.
D
Xem thêm m On-shor e (Tại chỗ ), Near-shhore (Gần bờ).
b
On-shore
O (Chiến lư
ược Dịch vụ)
v Việc cung
c cấp ddịch vụ từ một địa điểm
đ
(T
Tại chỗ) cùng quốốc gia với nơi mà Khách
K hàngg đặt trụ sở.
s Tham khảo
k
Off-shoree (Xa bờ), Near-shorre (Gần bờờ).
Operate
O (Vận hànnh Dịch vụụ) Thực hiệện như đã được kỳ vọng.
v Một Quy
(V
Vận hành) trình hayy Đơn vị Cấu
C hình đ ược cho làà Vận hàn h nếu nó đang
đ
cung cấp một đầu ra
r được Yêêu cầu. Vậận hành cũ ng có nghĩĩa là
thực hiệnn một hay nhiều hơn n các hoạtt động vậnn hành. Víí dụ,
Vận hànhh một máy y tính nghĩĩa là thực hiện các hoạt động vận
hành hànng ngày c ần thiết đểđ hoàn thhành công g việc như ư kỳ
vọng.
Operation
O (Vận hànnh Dịch vụ)
v Việc quản
q lý hhàng ngày một Dịchh vụ
(S
Sự vận hàn
nh) CNTT, H Hệ thống hay
h một Đơơn vị cấu hình khác . Sự vận hành
h
cũng đượợc sử dụngg để chỉ bấ t kỳ Hoạt động hay Giao dịch nào
đã được xác định trước. Ví dụ, nạp m một băng từ, chấp nhận
n
tiền mặt tại một điểểm bán hàn u từ một ổ đĩa.
ng, hoặc đđọc dữ liệu
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Operationa
O al Mức thấpp nhất tron
ng ba mức của việc HHoạch địnhh và phân phối
(((Thuộc về)) Vận hành
h) (Chiến lưược, Chiếnn thuật, Vận
V hành).. Các Hoạạt động (m
mang
tính) Vậnn hành ba o gồm cácc hoạt độnng hàng nggày hoặc ngắn
n
hạn tronng việc H oạch định h hoặc cuung cấp một
m Quy trình
t
Nghiệp vvụ hay mộ ột Quy trìnnh Quản llý Dịch vụụ CNTT. Khái
K
niệm Opeerational cũng
c đồng nghĩa với Live
Operationa
O al Cost Chi phí pphát sinh từ
t việc ch ạy các Dịcch vụ CNT TT. Các khhoản
C hi phí vận
n hành thanh toáán thường lặp đi lặp lại. Ví dụụ, chi phí cho
c nhân viên,
v
y móc và chi phí điiện (còn g ọi là “chi tiêu
chi phí bbảo trì máy
hiện tại” hoặc “chi tiêu doan h thu”)
Operationa
O al Level (Thiết kếế Dịch vụ)//(Liên tục Cải tiến D
Dịch vụ) Một
M Thỏa thhuận
Agreement
A giữa nhà cung cấp Dịch vụ CNTT và bộ phận khác k của cùng
c
(T
Thỏa thuận
n mức vận
n hành) một Tổ cchức. Mộtt OLA hỗ trợ khả nnăng cung g cấp Dịchh vụ
CNTT chho Khách hàng
h của nhà
n cung ccấp Dịch v ụ CNTT. OLA
O
xác định hàng hóaa hoặc Dịcch vụ sẽ đđược cung g cấp và t rách
nhiệm củủa các bên liên quan.. Ví dụ, nhhững điều sau đây cóó thể
là OLA:
- Giiữa Nhà cu ung cấp dịịch vụ CN NTT và Ph òng mua hàng
h
đểể có được phần
p cứng đúng hạn đã thỏa th uận,
- Giiữa Bộ phậận Bàn Dịcch vụ - Serrvice Dekss và một N hóm
hỗỗ trợ để cu
ung cấp Giải
G pháp SSự cố đún g hạn đã thỏa
thuuận.
Xem thêm m Thỏa thuuận Mức Dịch
D vụ.
Optimize
O Xem xét,, Lập kế hoạch
h và yêu
y cầu Thhay đổi, nhằm
n đạt được
đ
(T
Tối ưu hóaa) Hiệu suấ t và Hiệu quả tốt nh
hất từ Quyy trình, Đơ
ơn vị cấu hhình,
Ứng dụngg, v.v…
Organizatio
O on Một côngg ty, pháp nhân hoặc cơ quan kkhác. Ví dụụ, các Tổ chức
c
(T
Tổ chức) không phhải là các công
c ty bao
o gồm ISO
O hoặc itSMMF. Khái niệm
n
Tổ chức thỉnh thoảảng được sử dụng đđể chỉ bất kỳ pháp nhânn
nào có C on người, Tài nguyê n và Ngânn sách. Ví dụ, một D ự án
hoặc mộtt Đơn vị Kinh
K doanh .
Outcome
O Kết quả ccủa việc th
hực hiện một
m Hành đđộng, tuân theo một Quy
(K
Kết quả) trình, cunng cấp mộột Dịch vụ CNTT, v .v… Khái niệm Kết quả
được sử dụng để c hỉ kết quả mong muuốn, cũng như
n là kết quả
thực tế. X
Xem thêm Mục tiêu.
Outsourcin
O ng (Chiến lư
ược Dịch vụ)
v Sử dụnng một nhàà cung cấp
p Dịch vụ Bên
(T
Thuê ngoàài) ngoài để quản lý cáác Dịch vụ
ụ CNTT.
Overhead
O Xem chi phí Gián tiếp.
t
(C
Chi phí qu
uản lý)
P artnership
p Một mối quan hệ giữa
g hai Tổổ chức thaam gia làmm việc chặtt chẽ
(S
Sự cộng táác) cùng nhaau, cho cáác mục đí ch chung hoặc cùn g có lợi. Nhà
cung cấp Dịch vụ CNTT
C nên có Sự cộnng tác với Doanh
D nghhiệp,
và Bên thhứ ba khácc quan trọ ng đối vớii việc cun g cấp Dịchh vụ
CNTT. T ham khảo Mạng lướii Giá trị.
P assive Moonitoring (Vận hànnh Dịch v ụ) Sự giá m sát mộtt Đơn vị cấu hình, một
(G
Giám sát thhụ động) Dịch vụ CNTT hay h dựa vào một Cảnh báo hoặc một
y Quy trình
thông báoo để khám phá trạng thái hiện tại.
P ractice Cách thứức làm việệc, hoặc cáách thức m mà công việc
v phải được
đ
(T
Thực tiễn) thực hiệnn. Thực tiễễn có thể bao
b gồm cáác Hoạt độ ng, Quy trrình,
Chức nănng, Tiêu chuẩn
c và Hướng
H dẫnn. Xem thhêm Thực tiễn
Tốt nhất..
P rerequisitte for Succcess Một hoạtt động cần n phải hoààn thành, hhoặc một điều kiện cần
(Đ
Điều kiện n tiên quyết
q để phải thỏaa mãn, để triển
t khai thành côngg một Kế hoạch
h hoặcc Dự
Thành
T côngg) án. Một PFS thườn ng là đầu ra của mộột Quy trìnnh là một đầu
vào cần tthiết của một
m Quy trìình khác.
P ricing (Chiến lưược Dịch vụ)
v Hoạt động
đ thiếtt lập mức phí mà Khhách
(Đ
Định giá) hàng sẽ pphải trả.
Request
R forr Change (Chuy ển tiếp Dịch vụ) Một đề xuất chhính thức cho một Thay T
(Y
Yêu cầu Thhay đổi) ược thực h iện. Một RFC
đổi sẽ đư R bao gồồm chi tiếtt của Thayy đổi
được đề xuất, và c ó thể sẽ đ ược ghi nhhận lại bằnng giấy tờ hay
bằng phi ên bản đi ện tử. Kh ái niệm R RFC cũng thường
t haay bị
lạm dụngg để chỉ m ột Hồ sơ Thay
T đổi, hhay chính bản thân Thay
T
đổi.
Request
R Fuulfillment (Vận hànnh Dịch vụụ) Quy trìn
nh chịu tráách nhiệm cho việc quản
q
(Y
Yêu cầu th
hực hiện) lý Vòng đđời của mọ
ọi Yêu cầuu dịch vụ.
Requiremen
R nt (Thiết kếế Dịch vụ)) Một tuy ên
ê bố chínnh thức về những gì cần
(Y
Yêu cầu) thiết. Ví dụ, một Yêu
Y cầu Mức
M Dịch vvụ, một Yêu
Y cầu Dựự án
hay các Sản phầm có thể cu ung cấp đưược cho một
m Quy trrình.
Xem thêm m Tuyên b ố các y êu cầu.
Resilience
R (Thiết kếế Dịch vụ ) Khả nănng của mộtt Đơn vị cấu hình hoặc
h
(K
Khả năng pphục hồi) một Dịchh vụ CNTT T chống lạại Lỗi hoặặc để Phục hồi một cách
c
nhanh chhóng sau một
m Lỗi. Ví c bọc thé p sẽ
V dụ, mộtt sợi cáp có
không bịị hỏng khii bị căng thẳng. Xe m thêm Khả
K năng Chịu
C
lỗi.
Resolution
R (Vận hànnh Dịch v ụ) Hoạt đ ộng được thực hiện n để sửa chữa
c
(G
Giải pháp)) Nguyên nnhân gốc của
c một Sựự cố hay mmột Vấn đềề, hay để triển
t
khai một Giải phápp thủ công . Trong IS O/IEC 200
000, Quy trình
t
Giải phápp là nhóm Quy trình
h bao gồm Quản lý Sự S cố và Quản
Q
lý Vấn đềề.
Resource
R (Chiến lưược Dịch vụ) Khái niệm tổngg thể bao gồm Hạ tầng
(T
Tài nguyên
n) CNTT, c on người, tiền bạc hay
h m nào khá c có
bất kỳỳ khái niệm
thể hỗ tr ợ cho việcc phân phố
ối một Dịcch vụ CNT T. Tài nguuyên
được cânn nhắc như ư là Tài s ản của mộột Tổ chứ c. Xem thhê m
Năng lựcc , tài sản Dịch
D vụ.
Response
R Time Một thướớc đo thờii gian sử dụng để hhoàn thành h một sự Vận
(T
Thời gian hồi đáp) hành hayy một Giao ược sử dụụng trong Quản lý Công
o dịch. Đư C
suất như là một th hước đo Hiệu
H suất của Hạ tầầng CNTT T, và
trong Quuản lý Vấn n đề như là
l một thưước đo thờời gian trảả lời
điện thoạại hay để bắt
b đầu Chẩẩn đoán.
Responsive
R eness Một thướớc đo thời gian sử dụụng để phảản ứng (hồồi đáp) lại một
(P
Phản ứng) cái gì đóó. Nó có th
hể là Thờii gian Hồii đáp lại một
m Giao dịch,
d
hoặc tốc độ mà mộ ột Nhà cun g cấp Dịchh vụ CNTT T phản ứngg lại
một Sự c ố hoặc Yê u cầu thay
y đổi, v.v…
…
ITIL v3 - CHIIẾN LƯỢC DỊC CH VỤ - SERVIICE STRATEGY Y
Chuyển ngữ: N Nguyễn Thế Hùùng – email: ng
guyenthehung.itt@gmail.com
Restoration
R n of Servicce Xem Khôôi phục.
(K
Khôi phục dịch vụ)
Restore
R (Vận hànnh Dịch vụụ) Tiến hàn
nh các hànnh động để đưa một Dịch
D
(K
Khôi phục)) vụ CNTT T trở về ph
hục vụ choo người sửử dụng sau
u khi Sửa chữa
c
hay Phụcc hồi sau một Sự cố.c u chủ y ếu của
Đây làà mục tiêu
Quản lý SSự cố.
Retire
R (Chuy ển tiếp Dịch vụ) Loại bỏ vĩnh vviễn một Dịch
D vụ CNNTT
(“
“Nghỉ hưu
u”) hay một ĐĐơn vị cấu
u hình kháác ra khỏi M
Môi trườn g Thực. “N
Nghỉ
hưu” là m
một giai đoạn
đ g Vòng đờời của nhiềều Đơn vị cấu
trong
hình.
Return
R of IInvestmen t (ROI) (Chiến lư
ược Dịch vụ)/(Liên
v tục
t Cải tiếến Dịch vụụ) Một phư
ương
Lợi nhuận đầu tư)
(L pháp đo lường lợi ích được kỳ vọng của một khoản đầuu tư.
Theo ngữữ nghĩa đơ ơn giản nhhất, đó là lợi nhuận ròng của một
khoản đầầu tư chia cho
c giá trị ròng của ttài sản đầu
u tư.
Return
R to N
Normal (Thiết kếế Dịch vụụ) Một giaai đoạn troong Kế h oạch Liên tục
(T
Trở lại Bìn
nh thườngg) Dịch vụ CNTT tron ng đó toànn bộ hoạt đđộng đượcc khôi phụ c về
bình thườờng. Ví dụụ, nếu mộ t trung tâm m tích hợ p và xử lýý dữ
liệu thay thế được sử dụng, sau
s đó, giaai đoạn này
y sẽ khôi phục
p
trung tâm
m dữ liệu chính
c trở lại
l hoạt độộng, khôi phục
p khả năng
n
viện dẫn Kế hoạch Liên tục Dịch
D vụ CN NTT.
Review
R Một đánhh giá về một Thay đổi, Vấn đề, Quy trình, Dự ự án,
(X
Xem xét) v.v… Cáác Xem xé t thường được
đ thực hiện tại các
c điểm được
đ
xác định trước tron
ng Vòng đ ời, đặc biệệt là sau khi
k Đóng. Mục
đích của một Xem xét là nhằ m đảm bảoo mọi Sản phẩm đã đượcđ
cung cấpp, và nhằm
m xác định các cơ hộội để cải tiiến. Xem thêm
t
Xem xét Sau-Triển khai.
Rights
R (Vận hànnh Dịch v ụ) Quy ền được làm m, hoặc quuyền được cấp
Quyền)
Q cho một Người sử dụng hay y một Vai trò. Ví dụ ụ, Quyền điều
chỉnh dữ liệu cụ th ể hoặc ủy quyền choo phép Thaay đổi.
Risk
R Một sự kkiện khả dĩ,
d có thể gây ra hư hỏng, mấ t mát hay ảnh
(R
Rủi ro) hưởng tớới khả năn g đạt đượ c các Mụcc tiêu. Mộ
ột Rủi ro được
đ
đo lườngg bởi xác suất xảy r a của mộtt Nguy cơ , Lỗ hổng của
guy cơ đó, và Ảnh hưưởng của nó nếu nó xảy
Tài sản đđối với Ng
ra.
Risk
R Assesssment Bước khởởi đầu củaa quản lý Rủi ro. Phhân tích giá g trị của Tài
(Đ
Đánh giá R
Rủi ro) sản đối vvới Tổ chứức, xác địn h các Nguuy cơ đối với
v Tài sảnn đó,
và đánh giá mức độ đ tổn thư ơng của T Tài sản đố i với Nguyy cơ
đó. Đánhh giá rủi ro
o có thể đị nh lượng ((dựa trên các
c dữ liệuu số)
hoặc địnhh tính.
Risk
R Managgement Quy trìn h chịu tráách nhiệm cho việc xác định , đánh giáá và
(Q
Quản lý Rủ
ủi ro) kiểm soá t Rủi ro. Xem
X thêm Đánh giá R
Rủi ro.
Role
R Tập hợp các Trách h nhiệm, Hành độn g và các quy ền hạnn đã
(V
Vai trò) được cấpp cho một cá nhân h ay một độ i. Một Va i trò được xác
định tronng một Quy y trình. Mộột cá nhânn hay đội nhóm
n có thhể có
nhiều Vaai trò, ví d ụ, các Vaii trò Quản lý Cấu hì nh và Quảản lý
Thay đổi có thể đư ợc nắm giữ ữ bởi một cá nhân.
Root
R Causee (Vận hànnh Dịch vụ ) Nguyên nhân
n gốc hhay nguyên
n nhân cơ bản
(N
Nguyên nh
hân Gốc) của một SSự cố hay một Vấn đề.
đ
S ervice C
Capacity (Thiết kếế Dịch vụ) /(Liên tục Cải tiến D
Dịch vụ) Hoạt
H động chịu
Managemen
M nt trách nhiiệm cho viiệc tìm hiểểu Hiệu suuất và Côn g suất củaa các
(Q
Quản lý Côông suất Dịch
D vụ) Dịch vụ C CNTT. Cá c Tài nguy ởi mỗi Dịc h vụ
yên được ssử dụng bở
CNTT vàà hình mẫu u của việc sử dụng theo thời gian đượcc thu
thập, ghii nhận và phân tích để sử dụnng trong KếK hoạch CôngC
suất. Xem m thêm Quản
Q lý C ông suất D Doanh ng hiệp, Quả n lý
Công suấất Thành ph hần.
S ervice Kn
nowledge (Chuy ển tiếp Dịch vụ) Bộ c ông cụ vàà cơ sở dữ ữ liệu đượ c sử
Managemen
M nt System dụng để quản lý kiến
k thức và thông ttin. SKMS S bao gồmm Hệ
(H
Hệ thống Q
Quản lý Kiến
K thức thống Quuản lý Cấu u hình, cũ
ũng như cáác công cụ ụ và cơ sởở dữ
Dịch
D vụ) liệu khácc. SMKS l ưu trữ, quuản lý, cậpp nhật và giới
g thiệu mọi
thông tinn mà nhà cuung cấp D ịch vụ CN
NTT cần đểể quản lý Vòng
V
đời đầy đđủ của các Dịch vụ CNTT
C
S ervice Porrtfolio (Chiến lưược Dịch vụ) Một tập hợp hhoàn chỉnh h các Dịchh vụ
(D
Danh mục Dịch vụ) được quảản lý bởi nhà cung cấp Dịch vụ. Danh h mục dịchh vụ
được sử dụng để để
đ quản lýý toàn bộ Vòng đời của mọi Dịch D
vụ, và baao gồm nh
hững Thể loại sau: Đ Đường ốn g Dịch vụụ (đã
được để xuất hoặ c đang Ph hát triển),, Bản Liệệt kê Dịchh vụ
(Đang hooạt động hoặc
h sẵn sààng để Pháát triển) và
v các Dịchh vụ
đã “Nghỉ hưu”. Xemm thêm Quuản lý Dannh mục Dịcch vụ.
S ervice P
Portfolio (Chiến lưược Dịch vụ) Quy trình chịuu trách nh hiệm cho việc
Managemen
M nt quản lý DDanh mục Dịch vụ. Quản lý D Danh mục Dịch vụ xem
(Q
Quản lý Daanh mục Dịch
D vụ) xét các D
Dịch vụ theeo giá trị Kinh
K doanhh mà chúng
g cung cấpp.
T actical Mức nằm m giữa tro ong 3 cấp độ của HHoạch địnhh và cung cấp
(C
Chiến thuậật) (Chiến lưược, Chiế n thuật, Vận
V hành) . Các Hoạạt động C hiến
thuật baoo gồm thu ật ngữ Kế hoạch truung hạn cầần thiết đểể đạt
được mộ t số Mục tiêu đặc biệt, thườờng được trải
t dài từ
ừ vài
tuần cho tới vài thááng.
T echnical M
Managemeent (Vận hànnh Dịch vụ ) Chức nănng chịu tráách nhiệm cho việc cung
c
(Q
Quản lý Kỹỹ thuật) cấp kỹ nnăng kỹ th uật trong hỗ trợ Dịcch vụ CNT TT và quảản lý
Cở sở hạạ tầng CN TT. Quản lý Kỹ thuuật xác địn nh vai trò của
nhóm Hỗỗ trợ cũng như là cáác công cụụ, Quy trìn nh và Thủủ tục
cần thiết .
T echnical S
Service Xem Dịchh vụ Cơ sở
ở hạ tầng.
(D
Dịch vụ Kỹỹ thuật)
T echnical S
Support Xem quảnn lý Kỹ th uật.
(H
Hỗ trợ kỹ tthuật)
T erms of R
Reference (Thiết kếế Dịch vụ)) Một Tài liệu chỉ đđịnh các Yêu
Y cầu, Phạm
P
(T
Tham chiếếu Thuật n gữ) vi, Sản pphẩm có th
hể cung cấấp được, TTài nguyênn và lịch trình
t
cho một DDự án hay Hoạt độngg.
T est (Chuy ển tiếp Dịch vụ) Một hoạt
h động chỉ ra rằnng một Đơ
ơn vị
(K
Kiểm tra) Cấu hìnhh, Dịch vụ CNTT, Quy
Q trình vv.v… đáp ứng được Đặc
tả hoặc c ác Yêu cầu
u đã Thỏa thuận. Ch ấp thuận.