Professional Documents
Culture Documents
Toan 1 - Handout
Toan 1 - Handout
TOÁN 1
1.2 Mô hình hóa toán học 1.2 Mô hình hóa toán học
1.3 Một số kiến thức cơ bản 1.3 Một số kiến thức cơ bản
1 Đường thẳng thực 1 Đường thẳng thực
2 Giá trị tuyệt đối 2 Giá trị tuyệt đối
3 Lượng giác 3 Lượng giác
4 Đồ thị và phương trình
1.5 Hàm số và đồ thị 1.6 Hàm ngược- Hàm lượng giác ngược
Một số hàm số đặc biệt: Hàm ngược
1 Toàn ánh- Đơn ánh- Song ánh (ánh xạ 1-1)
Cho song ánh f : X → Y , hàm số g : Y → X
2 Hàm từng khoảng định bởi x = g(y) ⇔ y = f (x), ∀y ∈ E được gọi là
3 Hàm số hợp hàm ngược của f . Kí hiệu: g = f −1 .
4 Hàm chẵn- Hàm lẻ.
Phân loại hàm số:
1 Hàm đa thức
2 Hàm hữu tỉ
3 Hàm lũy thừa.
1.6 Hàm ngược- Hàm lượng giác ngược Chương 2: GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC
Một số đẳng thức lượng giác ngược:
sin sin−1 x = x, ∀x ∈ [−1, 1]
1
h π πi
−1
2 sin sin x = x, ∀x ∈ − ,
2 2
−1
3 cos cos x = x, ∀x ∈ [−1, 1]
cos−1 cos x = x, ∀x ∈ [0, π]
4
Chương 2: GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC Chương 2: GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC
1 Giới hạn của một hàm số 1 Giới hạn của một hàm số
2 Các phép toán đại số của giới hạn 2 Các phép toán đại số của giới hạn
3 Sự liên tục 3 Sự liên tục
4 Hàm mũ và hàm logarit.
Giới hạn theo cách hiểu trực quan Giới hạn theo cách hiểu trực quan
Giới hạn của hàm số f khi x dần tới x0 , kí hiệu Giới hạn của hàm số f khi x dần tới x0 , kí hiệu
lim f (x), là giá trị L mà ta có thể làm cho f (x) lim f (x), là giá trị L mà ta có thể làm cho f (x)
x→x0 x→x0
gần L tùy ý, miễn là ta lấy x đủ gần x0 (nhưng gần L tùy ý, miễn là ta lấy x đủ gần x0 (nhưng
không bằng x0 ). không bằng x0 ).
Ví dụ:
1
lim x sin =0
x→0 x
2.1 Giới hạn của một hàm số 2.1 Giới hạn của một hàm số
Giới hạn minh họa bằng đồ thị và không tồn tại Định nghĩa giới hạn hàm số
giới hạn:
1 Số L gọi là giới hạn của hàm số f khi x tiến về x0
1 lim x sin nếu với mọi số dương ε, tồn tại số dương δ sao
x→0 x
1 cho |f (x) − L| < ε khi 0 < |x − x0 | < δ. Kí hiệu:
2 lim 2 lim f (x) = L.
x→0 x x→x0
1
3 lim sin
x→0 x
2.1 Giới hạn của một hàm số 2.2 Các phép toán đại số của giới hạn
Giới hạn phải (trái) Các quy tắc tính giới hạn
Số L gọi là giới hạn phải(trái) của hàm số f khi x 1 Quy tắc hằng số
tiến về x0 nếu với mọi số dương ε, tồn tại số 2 Quy tắc giới hạn của hàm đồng nhất
dương δ sao cho |f (x) − L| < ε khi 3 Quy tắc nhân với hằng số
0 < x − x0 < δ (0 < x0 − x < δ). Kí hiệu: 4 Quy tắc cộng trừ
lim+ f (x) = L( lim− f (x) = L) .
x→x0 x→x0 5 Quy tắc nhân chia
6 Quy tắc lũy thừa
Chú ý: Hàm số có giới hạn là L khi x tiến về x0
khi và chỉ khi cả hai giới hạn trái phải bằng L.
Giới hạn của hàm lượng giác Tìm giới hạn bằng biến đổi đại số: Ta dùng các
phép biến đổi đại số ( quy đồng, nhân lượng liên
1 lim sin x = sin x0
x→x0 hiệp,...) để biến đổi, phân tích thành nhân tử,...;
2 lim cos x = cos x0 đưa giới hạn về dạng có thể "thế" số vào được.
x→x0
Ví dụ:
3 lim tan x = tan x0
x→x0 x2 − 4
1 lim
4 lim cot x = cot x0 x→2 x − 2
x→x0 √
x−2
Chú ý: Đối với các hàm đại số và lượng giác. Nếu
2 lim
x→4 x − 4
ta "thế" số vào giới hạn được thì ta được kết quả 2x2 − x − 3
của giới hạn.
3 lim
x→−1 x+1
2.2 Các phép toán đại số của giới hạn 2.2 Các phép toán đại số của giới hạn
Giới hạn của hàm từng khoảng: Ví dụ 2:
2.2 Các phép toán đại số của giới hạn 2.3 Sự liên tục
Định lý giới hạn kẹp Khái niệm trực quan về sự liên tục
Cho f, g, h là các hàm xác định trên một khoảng Đồ thị của hàm liên tục là một đường liền nét,
mở K chứa x0 , f (x) ≤ g(x) ≤ h(x), ∀x ∈ K, và không bị đứt, không bị ngắt quãng và không tiến
lim f (x) = lim h(x) = L thì lim g(x) = L. ra vô cùng.
x→x0 x→x0 x→x0
Chú ý: Khi xét tính liên tục, ta chỉ cần xét tại
các điểm nghi ngờ.
Định lí Định lí
Tổng, hiệu, tích, thương và hợp của các hàm liên Tổng, hiệu, tích, thương và hợp của các hàm liên
tục tại một điểm là liên tục tại điểm đó. tục tại một điểm là liên tục tại điểm đó.
Quy tắc lấy giới hạn liên tục của hàm hợp Quy tắc lấy giới hạn liên tục của hàm hợp
Cho g liên tục tại x0 và f liên tục tại g(x0 ). Khi Cho g liên tục tại x0 và f liên tục tại g(x0 ). Khi
đó, đó,
lim f ◦ g(x) = f lim g(x) lim f ◦ g(x) = f lim g(x)
x→x0 x→x0 x→x0 x→x0
Liên tục trên khoảng, đoạn Liên tục trên khoảng, đoạn
Hàm số f gọi là liên tục trên khoảng (a, b) nếu nó Hàm số f gọi là liên tục trên khoảng (a, b) nếu nó
liên tục tại mọi điểm trên khoảng này. liên tục tại mọi điểm trên khoảng này.
Hàm số f gọi là liên tục trên đoạn [a, b] nếu nó Hàm số f gọi là liên tục trên đoạn [a, b] nếu nó
liên tục trên khoảng (a, b), liên tục phải tại a và liên tục trên khoảng (a, b), liên tục phải tại a và
liên tục trái tại b. liên tục trái tại b.
Định lí giá trị trung gian Định lí giá trị trung gian
Nếu f liên tục trên đoạn [a, b] thì nó đạt được Nếu f liên tục trên đoạn [a, b] thì nó đạt được
mọi giá trị trung gian giữa f (a) và f (b) trên mọi giá trị trung gian giữa f (a) và f (b) trên
khoảng đó. khoảng đó.
Hàm mũ Hàm mũ
Hàm mũ là hàm có dạng y = ax , trong đó a gọi là Hàm mũ là hàm có dạng y = ax , trong đó a gọi là
cơ số (0 < a 6= 1). cơ số (0 < a 6= 1).
Một số tính chất của hàm mũ:
1 Luật đẳng thức
2 Luật bất đẳng thức
3 Luật nhân
4 Luật chia
5 Luật lũy thừa
6 Đồ thị của hàm mũ.
31/109 Mai Văn Duy 31/109 Mai Văn Duy
Cơ số tự nhiên e Cơ số tự nhiên e
Số e = 2.7182... là giới hạn của một hàm số Số e = 2.7182... là giới hạn của một hàm số
x x
1 1
e = lim 1 + e = lim 1 +
x→+∞ x x→+∞ x
Hàm mũ tự nhiên: y = ex
Hàm logarit tự nhiên: y = loge x =lnx.
Bài toán tăng trưởng, tàn lụi theo hàm mũ Bài toán tăng trưởng, tàn lụi theo hàm mũ
Nếu mức tăng trưởng, sụt giảm của một đại Nếu mức tăng trưởng, sụt giảm của một đại
lượng P = P (t) tỉ lệ với chính nó thì đại lượng lượng P = P (t) tỉ lệ với chính nó thì đại lượng
này tuân theo quy luật hàm mũ. Tức là nó có này tuân theo quy luật hàm mũ. Tức là nó có
dạng:P (t) = P (0)ekt . dạng:P (t) = P (0)ekt .
Nếu k > 0 thì P tăng, còn k < 0 thì P giảm. Nếu k > 0 thì P tăng, còn k < 0 thì P giảm.
Bài toán dân số
Bài toán về chu kì bán rã chất phóng xạ
Bài toán lãi kép
3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến 3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
Đạo hàm Tính chất:
Ta gọi giá trị của giới hạn(nếu tồn tại)
1 Nếu giới hạn trong định nghĩa trên tồn tại
thì ta nói hàm số có đạo hàm.
f (x) − f (x0 ) 2 Giá trị của đạo hàm không phụ thuộc tên
lim
x→x0 x − x0 biến.
3 Đạo hàm của một hàm số cũng là một hàm
là đạo hàm của hàm số y = f (x) tại điểm x0 . số.
Kí hiệu: f 0 (x0 ). 4 Nếu đạo hàm dương thì hàm số đang tăng
Chú ý: Đạo hàm đôi khi được định nghĩa là tại điểm đó.
f (x0 + ∆x) − f (x0 ) 5 Nếu đạo hàm âm thì hàm số đang giảm tại
lim điểm đó.
∆x→0 ∆x
38/109 Mai Văn Duy 39/109 Mai Văn Duy
3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến 3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
y = f 0 (x0 ) x − x0 + y0 y = f 0 (x0 ) x − x0 + y0
3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến 3.1 Giới thiệu về đạo hàm- Tiếp tuyến
Liên hệ giữa liên tục và có đạo hàm Liên hệ giữa liên tục và có đạo hàm
Nếu hàm số có đạo hàm thì nó liên tục tại điểm Nếu hàm số có đạo hàm thì nó liên tục tại điểm
đó. Ngược lại có thể không đúng. Đồ thị của đó. Ngược lại có thể không đúng. Đồ thị của
những hàm liên tục mà không có đạo hàm có chỗ những hàm liên tục mà không có đạo hàm có chỗ
bị gãy. bị gãy.
Một số cách kí hiệu đạo hàm:
1
df
dx
2
d
dx
3.2 Các kĩ thuật tính đạo hàm 3.2 Các kĩ thuật tính đạo hàm
Một số đạo hàm cơ bản Các quy tắc tính đạo hàm
1 Đạo hàm của hằng số 1 Quy tắc nhân với hằng số
2 Đạo hàm của lũy thừa 2 Quy tắc cộng trừ
3 Quy tắc nhân
4 Quy tắc chia
3.3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm 3.3 Đạo hàm của hàm lượng giác, hàm
mũ và hàm logarit mũ và hàm logarit
Đạo hàm của hàm lượng giác Đạo hàm của hàm mũ và logarit
1 (sin x)0 = cos x 1 (ex )0 = ex , (ax )0 = ax lna
2 (cos x)0 = − sin x 1 1
2 (lnx)’= , (loga x)0 =
1 x xlna
3 (tan x)0 = = 1 + tan2 x
cos2 x
1
4 (cot x)0 = − 2 = −(1 + cot2 x)
sin x
3.4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển 3.4 Tốc độ thay đổi- Mô hình hóa chuyển
động thẳng động thẳng
Tốc độ thay đổi trung bình và tức thời Mô hình hóa chuyển động thẳng
Tốc độ thay đổi trung bình của hàm số y = f (x) Xét một vật chuyển động trên đường thẳng. Gắn
f (t) − f (x0 ) vật vào trục tọa độ với gốc và chiều dương chọn
trên đoạn [x0 , t]:
t − x0 trước:
Tốc độ thay đổi tức thời của hàm số y = f (x) tại 1 Vận tốc là độ thay đổi vị trí theo thời gian:
f (t) − f (x0 ) v(t) = x0 (t).
điểm x0 : lim = f 0 (x0 )
t→x0 t − x0 2 Gia tốc là độ thay đổi vận tốc theo thời gian:
f 0 (x)
Tốc độ thay đổi tương đối: a(t) = v 0 (t).
f (x)
3.5 Quy tắc dây chuyền 3.5 Quy tắc dây chuyền
Quy tắc dây chuyền Quy tắc dây chuyền
Cho f có đạo hàm theo u, u có đạo hàm theo x. Cho f có đạo hàm theo u, u có đạo hàm theo x.
Khi đó hàm hợp f ◦ u có đạo hàm theo x và: Khi đó hàm hợp f ◦ u có đạo hàm theo x và:
df df du df df du
= . = .
dx du dx dx du dx
hay hay
0 0 0
[f ◦ u(x)] = f [u(x)].u (x) [f ◦ u(x)]0 = f 0 [u(x)].u0 (x)
Hàm ẩn Hàm ẩn
Hàm ẩn là hàm số xác định (không tường minh ở Hàm ẩn là hàm số xác định (không tường minh ở
dạng y = f (x)) bởi một phương trình 2 ẩn x, y dạng y = f (x)) bởi một phương trình 2 ẩn x, y
mà phương trình này chỉ có nghiệm duy nhất mà phương trình này chỉ có nghiệm duy nhất
(trên một lân cận của nghiệm (x0 , y0 )) của y tính (trên một lân cận của nghiệm (x0 , y0 )) của y tính
theo x. theo x.
Cách tìm đạo hàm hàm ẩn: Đạo hàm 2 vế
phương trình xác định hàm ẩn (chú ý y là hàm
theo x nên phải dùng quy tắc dây chuyền), sau
đó giải tìm y 0 . Khi đã tìm được y 0 , có thể đạo
hàm 2 vế tiếp để tìm y 00 ,...
52/109 Mai Văn Duy 52/109 Mai Văn Duy
3.6 Đạo hàm của hàm ẩn 3.7 Các tốc độ thay đổi có liên quan đến
Đạo hàm của hàm lượng giác ngược:
nhau và ứng dụng
1
1 (sin−1 x)0 = √ Bài toán tốc độ biến thiên liên quan
1 − x2
−1 Trong thực tế, có nhiều đại lượng có sự liên quan
2 (cos−1 x)0 = √ đến nhau và cùng phụ thuộc vào một biến nào đó
1 − x2
1 (thường là thời gian). Bài toán đặt ra là nếu biết
3 (tan−1 x)0 = tốc độ biến thiên của một số đại lượng này, ta
1 + x2
−1 phải tìm ra độ biến thiên và hướng biến thiên của
4 (cot−1 x)0 = các đại lượng kia.
1 + x2
3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân 3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân
3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân 3.8 Xấp xỉ tuyến tính và vi phân
Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM ĐẠO HÀM
1 Cực trị của hàm liên tục 1 Cực trị của hàm liên tục
2 Định lí giá trị trung bình
Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA Chương 4: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
ĐẠO HÀM ĐẠO HÀM
1 Cực trị của hàm liên tục 1 Cực trị của hàm liên tục
2 Định lí giá trị trung bình 2 Định lí giá trị trung bình
3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng điệu của 3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng điệu của
hàm số hàm số
4 Phác họa đường cong với tiệm cận- Giới hạn 4 Phác họa đường cong với tiệm cận- Giới hạn
vô cực vô cực
5 Quy tắc L’Hospital 5 Quy tắc L’Hospital
6 Sự tối ưu hóa trong khoa học vật lí và kĩ
thuật
4.1 Cực trị của hàm liên tục 4.1 Cực trị của hàm liên tục
4.1 Cực trị của hàm liên tục 4.1 Cực trị của hàm liên tục
Cực trị tương đối Định lý
1 Nếu f (x) ≤ f (c) với mọi x thuộc một Nếu hàm số liên tục f có cực trị tương đối tại c
khoảng mở nào đó chứa c thì c gọi là cực đại thì c phải là số tới hạn.
tương đối của f .
2 Nếu f (x) ≥ f (c) với mọi x thuộc một
khoảng mở nào đó chứa c thì c gọi là cực
tiểu tương đối của f .
1 Cực đại tương đối và cực tiểu tương đối gọi
là cực trị tương đối.
2 Nếu f 0 (c) = 0 hoặc f 0 (c) không tồn tại thì c
gọi là số tới hạn còn điểm (c, f (c)) trên đồ
66/109
thị gọi là điểm tới hạn.
Mai Văn Duy 67/109 Mai Văn Duy
4.1 Cực trị của hàm liên tục 4.1 Cực trị của hàm liên tục
Định lý Cách tìm cực trị tuyệt đối của hàm liên tục trên
khoảng đóng bị chặn [a, b]:
Nếu hàm số liên tục f có cực trị tương đối tại c 1 Tính đạo hàm, cho đạo hàm bằng 0 để tìm
thì c phải là số tới hạn.
các số tới hạn.
Tính chất: Nếu hàm số liên tục f đạt được cực 2 Tính giá trị tại các số tới hạn và tại 2 đầu
trị tuyệt đối trên khoảng đóng I thì nó đạt được mút a, b.
tại các cực trị tương đối hoặc tại 2 đầu mút. 3 So sánh để kết luận: Giá trị lớn nhất trong
các giá trị vừa tính được sẽ tương ứng với
cực đại tuyệt đối, giá trị nhỏ nhất trong các
giá trị vừa tính được sẽ tương ứng với cực
tiểu tuyệt đối.
4.2 Định lí giá trị trung bình 4.2 Định lí giá trị trung bình
Định lý Định lý
Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và Cho hàm số f liên tục trên khoảng đóng [a, b] và
khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu khả vi trên khoảng mở (a, b). Nếu
f 0 (x) = 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là hằng số trên đoạn f 0 (x) = 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là hằng số trên đoạn
[a, b]. [a, b].
Ví dụ: Cho f là hàm khả vi trên R thỏa
f 0 (x) = f (x), ∀x ∈ R. Chứng tỏ rằng f có dạng
f (x) = k.ex với k là hằng số.
4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng 4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số điệu của hàm số
Đơn điệu ngặt Đơn điệu ngặt
Cho hàm số f xác định trên khoảng I: Cho hàm số f xác định trên khoảng I:
1 f gọi là tăng ngặt trên I nếu 1 f gọi là tăng ngặt trên I nếu
f (x1 ) < f (x2 ), ∀x1 , x2 ∈ I, x1 < x2 f (x1 ) < f (x2 ), ∀x1 , x2 ∈ I, x1 < x2
2 f gọi là giảm ngặt trên I nếu 2 f gọi là giảm ngặt trên I nếu
f (x1 ) > f (x2 ), ∀x1 , x2 ∈ I, x1 < x2 f (x1 ) > f (x2 ), ∀x1 , x2 ∈ I, x1 < x2
Hàm số tăng ngặt hay giảm ngặt, gọi chung là
đơn điệu ngặt.
4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng 4.3 Sử dụng đạo hàm để phác họa dáng
điệu của hàm số điệu của hàm số
Tính lõm Định lý
1 Nếu đồ thị của hàm f nằm trên tất cả các Cho f khả vi cấp 2 trên khoảng (a, b):
tiếp tuyến của nó trên (a, b) thì ta nói f lõm 1 Nếu f 00 (x) > 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là lõm lên
lên (∪) trên (a, b). trên (a, b).
2 Nếu đồ thị của hàm f nằm dưới tất cả các 2 Nếu f 00 (x) < 0, ∀x ∈ (a, b) thì f là lõm xuống
tiếp tuyến của nó trên (a, b) thì ta nói f lõm trên (a, b).
xuống (∩)trên (a, b).
3 Điểm trên đồ thị ngăn cách giữa 2 cung lõm
lên và lõm xuống gọi là điểm uốn.
4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận- 4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận-
Giới hạn vô cực Giới hạn vô cực
Giới hạn tại vô cực và giới hạn vô cực Giới hạn tại vô cực và giới hạn vô cực
Các quy tắc cũ cho giới hạn hữu hạn vẫn đúng Các quy tắc cũ cho giới hạn hữu hạn vẫn đúng
cho 2 loại giới hạn này, miễn là không xảy ra cho 2 loại giới hạn này, miễn là không xảy ra
dạng vô định: dạng vô định:
1 Quy tắc tuyến tính 1 Quy tắc tuyến tính
2 Quy tắc nhân 2 Quy tắc nhân
3 Quy tắc chia 3 Quy tắc chia
4 Quy tắc mũ 4 Quy tắc mũ
4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận- 4.4 Phác họa đường cong với tiệm cận-
Giới hạn vô cực Giới hạn vô cực
Tiếp tuyến đứng Tiếp tuyến đứng
Đồ thị hàm số y = f (x) có tiếp tuyến đứng tại x0 Đồ thị hàm số y = f (x) có tiếp tuyến đứng tại x0
nếu lim− f 0 (x) và lim+ f 0 (x) cùng bằng −∞ hoặc nếu lim− f 0 (x) và lim+ f 0 (x) cùng bằng −∞ hoặc
x→x0 x→x0 x→x0 x→x0
cùng bằng +∞. cùng bằng +∞.
Đỉnh
Đồ thị hàm số y = f (x) có đỉnh tại x0 nếu
lim− f 0 (x) và lim+ f 0 (x) cùng bằng vô cực nhưng
x→x0 x→x0
trái dấu.
81/109 Mai Văn Duy 81/109 Mai Văn Duy
4.5 Quy tắc L’Hospital 4.5 Quy tắc L’Hospital
R 1
7 dx = ln|x| + C
x
87/109 Mai Văn Duy 88/109 Mai Văn Duy
Các quy tắc tính nguyên hàm Các bài toán áp dụng nguyên hàm
1 Quy tắc cộng, trừ Các bài toán tìm nguyên hàm thường liên quan
2 Quy tắc nhân với hằng số tới hệ số góc, vận tốc, gia tốc...
3 Quy tắc tuyến tính 1 Dùng giả thiết bài toán tìm ra đạo hàm của
hàm số cần tìm rồi tìm tích phân bất định
2 Thay một giá trị cụ thể vào tích phân bất
định để tìm hằng số tích phân
Tính diện tích dưới đường cong hàm số bằng giới Tính diện tích dưới đường cong hàm số bằng giới
hạn của tổng hạn của tổng
Chia miền tính diện tích thành các miền con có Chia miền tính diện tích thành các miền con có
độ dài bằng nhau. Xấp xỉ diện tích mỗi miền con độ dài bằng nhau. Xấp xỉ diện tích mỗi miền con
bằng hình chữ nhật. Lấy giới hạn khi độ dài mỗi bằng hình chữ nhật. Lấy giới hạn khi độ dài mỗi
miền con tiến về 0 ta được diện tích cần tìm. miền con tiến về 0 ta được diện tích cần tìm.
5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định 5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định
Tổng Riemann Tích phân xác định
Cho hàm số y = f (x) xác định trên đoạn [a, b], Cho hàm số y = f (x) xác định trên đoạn [a, b],
1 Phân hoạch đoạn này thành n đoạn con ∆xi khi đó giới hạn của tổng Riemann (nếu có) được
định bởi a = x0 < x1 < ... < xn = b. Ta gọi gọi là tích phân xác định của f(x) trên đoạn [a, b].
phân hoạch này là P. Kí hiệu kP k là độ dài Kí hiệu:
của đoạn con lớn nhất trong P. Z b n
X
2 Trên mỗi đoạn con thứ i, chọn một phần tử f (x)dx = lim f (x∗i )∆xi
kP k→0
x∗i ∈ [xi−1 , xi ] và lập được tổng Riemann a i=1
n
X
f (x∗i )∆xi
i=1
5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định 5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định
Định lý về sự khả tích Một số áp dụng của tích phân xác định
Mọi hàm số liên tục trên đoạn [a, b] đều khả tích 1 Diện tích phần nằm bên dưới đồ thị của hàm
trên đoạn đó. số y = f (x) khả tích, không âm trên đoạn
Rb
[a, b] cho bởi: S = a f (x)dx
Chú ý:Tích phân không phụ thuộc vào tên biến Rt
lấy tích phân. Nghĩa là: 2 Vị trí tức thời:x(t) = 0 v(x)dx + s(0)
Rt
Z b Z b 3 Tìm quãng đường đi được:s(t) = 0 |v(x)|dx
Rt
f (x)dx = f (t)dt 4 Vận tốc tức thời:v(t) = 0 a(x)dx + v(0)
a a
Một số áp dụng của tích phân xác định Tính chất của tích phân xác định
1 Diện tích phần nằm bên dưới đồ thị của hàm 1 Tính chất tích phân tại 1 điểm
số y = f (x) khả tích, không âm trên đoạn 2 Đổi thứ tự cận tích phân
Rb
[a, b] cho bởi: S = a f (x)dx 3 Luật tuyến tính
Rt
2 Vị trí tức thời:x(t) = 0 v(x)dx + s(0) 4 Luật trội
Rt
3 Tìm quãng đường đi được:s(t) = 0 |v(x)|dx 5 Luật tách tổng
Rt
4 Vận tốc tức thời:v(t) = 0 a(x)dx + v(0)
5.3 Tổng Riemann và tích phân xác định 5.4 Các định lí cơ bản của giải tích vi
tích phân
Tính chất của tích phân xác định
1 Tính chất tích phân tại 1 điểm Công thức Newton-Leibnitz
2 Đổi thứ tự cận tích phân Cho F(x) là một nguyên hàm của f(x) khả tích
3 Luật tuyến tính trên [a, b]. Khi đó,
4 Luật trội Z b
5 Luật tách tổng f (x)dx = F (b) − F (a)
a
5.4 Các định lí cơ bản của giải tích vi 5.5 Phép lấy tích phân bằng phương
tích phân pháp đổi biến
Định lý cơ bản thứ 2 Phương pháp đổi biến
Rb
R x hàm liên tục trên [a, b]. Khi đó,
Cho f(x) là một Xét tích phân I = a f u(x) u0 (x)dx. Đặt
hàm G(x) = a f (t)dt, ∀x ∈ [a, b] là một nguyên u = u(x) thì
hàm của f(x) trên [a, b]. Nghĩa là:
Z u(b)
0
G (x) = f (x), ∀x ∈ [a, b] I= f (u)du
u(a)
5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân 5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân
Phương trình vi phân Phương trình vi phân tách được
Phương trình vi phân là phương trình có chứa Phương trình vi phân tách được là PTVP có thể
đạo hàm hoặc vi phân của một (hoặc nhiều) hàm đưa về dạng:f (x)dx = g(y)dy. Giải phương trình
số. Nghiệm của một phương trình vi phân là này bằng cách nguyên hàm 2 vế.
một(hoặc nhiều) hàm số thỏa mãn phương trình.
Nghiệm tổng quát của một phương trình vi phân
là nghiệm chứa tất cả nghiệm của phương trình
đó. Giải một phương trình vi phân là tìm nghiệm
tổng quát của nó.
Chú ý: Có thể trường dốc hay còn gọi trường
hướng để phác họa hoặc xấp xỉ nghiệm của
PTVP.
100/109 Mai Văn Duy 101/109 Mai Văn Duy
5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân 5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân
Phương trình vi phân tách được Một số mô hình bài toán giải được bằng PTVP
Phương trình vi phân tách được là PTVP có thể tách biến
đưa về dạng:f (x)dx = g(y)dy. Giải phương trình 1 Mô hình tăng trưởng, suy giảm theo luật mũ
này bằng cách nguyên hàm 2 vế. 2 Mô hình dòng chảy qua một cái lỗ
Chú ý: Nghiệm của phương trình vi phân đôi khi
3 Mô hình chuyển động của tên lửa: Vận tốc
xác định bởi hàm ẩn và gần mỗi điểm cho trước, thoát ly
ta thường tìm được các nghiệm khác nhau.
5.6 Giới thiệu về phương trình vi phân 5.7 Định lí giá trị trung bình cho tích
phân- Giá trị trung bình
Một số mô hình bài toán giải được bằng PTVP
tách biến Định lý giá trị trung bình cho tích phân
1 Mô hình tăng trưởng, suy giảm theo luật mũ
Cho hàm f(x) liên tục trên khoảng đóng [a, b] thì
2 Mô hình dòng chảy qua một cái lỗ có ít nhất c ∈ (a, b) sao cho
3 Mô hình chuyển động của tên lửa: Vận tốc Z b
thoát ly
f (x)dx = (b − a)f (c)
a
5.7 Định lí giá trị trung bình cho tích 5.8 Phương pháp số để tính tích phân:
phân- Giá trị trung bình Phương pháp hình thang và phương
pháp Simpson
Giá trị trung bình cho tích phân
Cho hàm f(x) liên tục trên khoảng đóng [a, b], ta Phương pháp xấp xỉ bằng hình chữ nhật
1 Rb
gọi giá trị f (x)dx là giá trị trung bình Chia đoạn cần tính tích phân thành các đoạn nhỏ
b−a a
của hàm số f(x) trên đoạn [a, b]. và xấp xỉ diện tích trên mỗi đoạn nhỏ bằng các
hình chữ nhật. Tuy nhiên, để có được sai số tốt
Chú ý: Áp dụng định lý giá trị trung bình cho thì số đoạn chia là khá lớn nên phương pháp này
tích phân ta thấy rằng luôn có một vị trí trong ít được dùng.
đoạn mà giá trị của nó chính là giá trị trung bình
của hàm số trên đoạn đó.
5.8 Phương pháp số để tính tích phân: 5.8 Phương pháp số để tính tích phân:
Phương pháp hình thang và phương Phương pháp hình thang và phương
pháp Simpson pháp Simpson
Ước lượng sai số: Khi xấp xỉ tích phân bằng số, Công thức Simpson
độ sai lệch phụ thuộc vào số khoảng chia n. Gọi
sai số này là En . (b − a)5 K
|En | ≤
180n4
Công thức hình thang
Trong đó K là giá trị lớn nhất của |f (4) | trong
(b − a)3 M đoạn [a, b].
|En | ≤
12n2
Trong đó M là giá trị lớn nhất của |f 00 | trong
đoạn [a, b].
108/109 Mai Văn Duy 109/109 Mai Văn Duy