Professional Documents
Culture Documents
Bài 20: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Bài 20: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
I. Đặc điểm và các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng,
phát triển ở thực vật
1. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật
- Xảy ra tại một số vị trí, cơ quan trên cơ thể thực vật như ngọn thân, đỉnh cành,
chóp rễ… nơi có các mô phân sinh
- Diễn ra trong suốt đời sống của thực vật (từ giai đoạn hạt cho đến khi cây già
và chết)
2. Một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát
triển ở thực vật
a) Nước
- Nguyên liệu của quang hợp và hô hấp
- Tham gia vào quá trình dãn dài của tế bào
- Hòa tan và vận chuyển các ion khoáng cung cấp cho cây
⇒ Nước ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của thực vật như chiều
cao cây, nảy mầm của hạt, diện tích lá…
b) Ánh sáng
- Ánh sáng giúp thực vật quang hợp → tổng hợp chất hữu cơ
- Ánh sáng điều tiết sự tổng hợp, phân giải một số chất (hormone,
phytochrome…) → Phát sinh hình thái của thực vật, điều tiết sự ra hoa, nảy mầm
của hạt…
c) Nhiệt độ
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt, khả năng ra hoa, hình thái của
cơ quan sinh sản, sự phân bố của thực vật trong tự nhiên…
d) Chất khoáng
- Tham gia cấu tạo tế bào
- Tham gia điều tiết các quá trình sinh lý trong cây
→ Thiếu khoáng cây sinh trưởng chậm, sinh trưởng, năng suất và chất lượng của
cây giảm → ngừng sinh trưởng và chết.
II. Mô phân sinh, sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
1. Mô phân sinh
a) Khái niệm
- Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, có khả năng phân chia mạnh
tạo tế bào mới trong suốt đời sống của thực vật.
b) Phân loại
Ngọn cây, đỉnh cánh, Tầng sinh bần, tầng Giữa các lóng, nằm ở
Vị trí
chóp rễ sinh mạch của thân, rễ các mắt
Tăng chiều cao của cây Tăng đường kính của Tăng chiều dài của
Vai trò
và chiều dài của rễ thân, rễ lóng
Do hoạt động của mô phân sinh Do hoạt động của mô phân sinh
Nguồn gốc
đỉnh và mô phân sinh lóng bên tạo ra
Ở nhóm Thực vật 1 lá mầm và thực vật 2 Thực vật 2 lá mầm thân gỗ lâu
thực vật lá mầm năm
- Mô phân sinh bên gồm: Tầng sinh mạch (phát sinh mạch dẫn) và tầng sinh
bần (phát sinh vỏ)
+ Tầng sinh mạch: phân chia tạo mạch gỗ thứ cấp ở phía bên trong và
mạch rây thứ cấp ở phía bên ngoài thân → tăng đường kính thân
+ Tầng sinh bần: phân chia tạo lớp bần thay thế lớp bần cũ đã già → giúp
bảo vệ thân khỏi mát nước và sự xâm nhập của sinh vật gây hại.
- Sinh trưởng thứ cấp qua các năm tạo nên các lớp gỗ thứ cấp → vòng sinh
trưởng (vòng gỗ)
- Vòng gỗ thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường
+ Các vòng đồng tâm với màu sáng và tối xen kẽ là vòng năm.
+ Dựa vào vòng năm xác định tuổi cây, chất lượng gỗ tốt hay xấu, già hay
trẻ.
+ Mỗi năm cây cho 1 vòng gỗ màu sáng (sinh trưởng vào mùa mưa) và 1
vòng màu sẫm (sinh trưởng vào mùa khô)
III. Hormone thực vật
1. Khái niệm và vai trò của hormone thực vật
a) Khái niệm
- Hormone thực vật là các chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao, được tổng hợp
với lượng nhỏ ở các cơ quan, bộ phận nhất định trong cây, tham gia điều tiết
các hoạt động sống của thực vật.
b) Vai trò
- Ở cấp độ tế bào: hormone điều tiết sự phân chia, dãn dài, trương nước… của tế
bào.
- Ở cấp độ cơ thể: hormone kích thích hoặc ức chế các quá trình sinh trưởng,
phát triển hoặc điều khiển các đáp ứng của thực vật với môi trường.
2. Phân loại
- Nhóm kích thích sinh trưởng: auxin, gibberellin, cytokinin.
- Nhóm ức chế sinh trưởng: abscisic acid, ethylene.
Hormone Vị trí tổng hợp Hướng vận chuyển Tác dụng sinh lý