You are on page 1of 25

Câu 1: Đối tượng áp dụng trong Luật thương mại là gì?

a. Thương nhân
b. Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại
c. Cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Hoạt động thương mại là gì?


a. Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi khác.
b. Hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi khác.
c. Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ, đầu tư, thúc đẩy thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi khác.
d. Hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi khác.

Câu 3: Luật Thương mại quy định hàng hóa là gì?


a. Động sản
b. Vật gắn liền với đất đai
c. Động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai
d. Đáp án B & C đều đúng

Câu 4: Mua bán hàng hóa là gì?


a. Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền
sử dụng hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh
toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
b. Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển
quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ
thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sử dụng hàng hoá theo thỏa thuận.
c. Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ đưa hàng hóa, chuyển
quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ
thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
d. Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển
quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa
vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa
thuận.
Câu 5: Vi phạm hợp đồng là gì?
a. Là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa hai bên hoặc theo quy định của Luật này.
b. Là việc hai bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật này.
c. Là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của
Luật này.
d. Là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không
đúng quyền theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật này.

Câu 6: Các hình thức có giá trị tương đương văn bản bao gồm những gì?
a. Điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định
của pháp luật.
b. Điện báo, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp
luật.
c. Điện báo, telex, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp
luật.
d. Telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Câu 7: Trường hợp nào áp dụng Điều ước quốc tế?


a. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
b. Khi điều ước quốc tế quy định trường hợp đó sẽ áp dụng
c. Khi cá nhân, tổ chức là thương nhân nước ngoài
d. Tất cả đáp án đều sai

Câu 8:Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề,
tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức nào?
a. Pháp luật cho phép
b. Pháp luật không cấm
c. Tất cả các hoạt động đều được hoạt động theo phương thức tự do nhưng phải
tuân theo quy định pháp luật
d. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 9: Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân do ai bảo
hộ?
a. Cơ quan quản lý hoạt động thương mại
b. Cơ quan địa phương
c. Chính phủ
d. Nhà nước

Câu 10: Trường hợp chưa đăng ký kinh doanh, thương nhân phải chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của mình như thế nào?
a. Không phải chịu trách nhiệm
b. Chỉ khi gây ra thiệt hại mới phải chịu trách nhiệm
c. Vẫn phải chịu trách nhiệm
d. Chỉ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần bị thiệt hại

Câu 11: Định nghĩa sau đây thuộc nguyên tắc nào trong Luật thương mại:
“Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật trong
hoạt động thương mại”?
a. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động
thương mại
b. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận trong hoạt động thương mại
c. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa
các bên
d. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
Câu 12: Có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Câu 13: Như thế nào được gọi là Thương nhân nước ngoài?
a. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nước ngoài hoặc được pháp luật nước mà thương nhân đó đang sinh sống công
nhận.
b. Là thương nhân được thành lập kinh doanh theo quy định của pháp luật nước
ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
c. Là thương nhân được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước
ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
d. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
Câu 14: Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm như thế nào trước
pháp luật Việt Nam về hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
mình tại Việt Nam?
a. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam
về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt
Nam
b. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam phần
nghĩa vụ vi phạm của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam
c. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nước ngoài về
toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 15: Khi nào thì Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được coi là
thương nhân Việt Nam?
a. Thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam
b. Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
c. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được coi là thương nhân Việt
Nam
d. Đáp án A & B đều đúng
Câu 16: Văn phòng đại diện có quyền nào dưới đây?
a. Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
b. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
c. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động
của Văn phòng đại diện.
d. Chỉ được thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trong phạm vi mà Luật
này cho phép.
Câu 17: Văn phòng đại diện có nghĩa vụ nào sau đây?
a. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Văn
phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam
b. Không được thực hiện hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam
c. Mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng
được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt
động của Văn phòng đại diện
d. Có con dấu mang tên Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam

Câu 18: Chi nhánh có quyền nào sau đây?


a. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại
Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam
b. Hoạt động đúng mục đích, phạm vi và thời hạn được quy định trong giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện.
c. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của
Văn phòng đại diện.
d. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tạiVăn
phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam

Câu 19: Chi nhánh có nghĩa vụ nào sau đây?


a. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam
b. Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam; trường
hợp cần áp dụng chế độ kế toán thông dụng khác thì phải được Bộ Tài chính
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận
c. Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật Việt Nam
d. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của
Chi nhánh

Câu 20: Cơ quan nào có thẩm quyền thống nhất quản lý việc cho phép thương
nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam?
a. Chính phủ
b. Quốc hội
c. Bộ kế hoạch và đầu tư
d. Bộ thương mại
Câu 21: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép cho thương nhân nước ngoài
đầu tư vào Việt Nam?
a. Bộ tài Tài chính
b. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
c. Chính phủ
d. Quốc hội
Câu 22: Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam trong
trường hợp nào sau đây?
a. Theo đề nghị của thương nhân và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền chấp nhận
b. Do thương nhân nước ngoài đã thay đổi mặt hàng kinh doanh
c. Thương nhân nước ngoài đã chuyển sang hoạt động ở nước khác
d. Tất cả đáp án đều sai

Câu 23: Hình thức của hợp đồng mua bán là gì?
a. Lời nói
b. Bằng văn bản
c. Hành vi cụ thể.
d. Tất cả các hình thức trên

Câu 24: Đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều
kiện, việc mua bán chỉ được thực hiện khi nào?
a. Khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép
b. khi hàng hóa và các bên mua bán hàng hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện
theo quy định của pháp luật.
c. Khi Điều ước quốc tế quy định
d. Nếu đó là hàng hóa không gây ảnh hưởng xấu tới người tiêu dùng Việt Nam

Câu 25: Hàng hóa đang được lưu thông hợp pháp trong nước bị áp dụng một
hoặc các biện pháp buộc phải thu hồi, cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông,
lưu thông có điều kiện hoặc phải có giấy phép đối với một trong các trường
hợp nào sau đây?
a. Hàng hóa đó là nguồn gốc hoặc phương tiện lây truyền các loại dịch bệnh
b. Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh
c. Hàng hóa thuộc diện hạn chế kinh doanh
d. Hàng hóa vi phạm nguyên tắc sản xuất

Câu 26: Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức nào?
a. Xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
b. Nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
c. Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển
khẩu.
d. Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
Câu 27: Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở bằng hình
thức như thế nào?
a. Bằng văn bản
b. Bằng lời nói
c. Bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
d. Bằng hành vi cụ thể
Câu 28: Xuất khẩu hàng hóa là gì?
a. Việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật
b. Việc hàng hoá được đưa vào khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật
c. Việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật
d. Việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu chế xuất
nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của
pháp luật
Câu 29: Nhập khẩu hàng hóa là gì?
a. Việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo quy định của pháp luật
b. Việc hàng hoá được đưa ra lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy
định của pháp luật
c. Việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nhiều nước khác nhau hoặc
từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo quy định của pháp luật
d. Việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu chế
xuất nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật

Câu 30: Cơ quan nào quy định chi tiết về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm
xuất, tái nhập hàng hóa?
a. Quốc hội
b. Chính phủ
c. Bộ Ngoại thương
d. Bộ Công thương

Câu 31: Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện theo các hình thức
nào?
a. Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu
không qua cửa khẩu Việt Nam;
b. Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua
cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và
không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
c. Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua
cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng
hoá tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và
không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
d. Tất cả các hình thức trên

Câu 32: Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế nào?
a. Trong trường hợp cần thiết
b. Để bảo vệ an ninh quốc gia và các lợi ích quốc gia khác phù hợp với pháp luật
Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên,
c. Cả hai đáp án đều sai
d. Cả hai đáp án đều đúng
Câu 33: Ai có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế?
a. Thủ tướng chính phủ
b. Bộ trưởng Bộ Công thương
c. Bộ trưởng Bộ Ngoại thương
d. Chủ tịch Quốc hội
Câu 34: Trường hợp chỉ có thỏa thuận về thời hạn giao hàng mà không xác
định thời điểm giao hàng cụ thể thì thời điểm giao hàng được xác định như
thế nào?
a. Bên bán có quyền giao hàng vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn đó và
phải thông báo trước cho bên mua
b. Phải chuyển giao vào thời điểm bên mua lựa chọn
c. Phải thực hiện giao kết lại hợp đồng để bổ sung thời điểm
d. Bên bán có quyền giao hàng vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn đó và
không phải thông báo trước cho bên mua
Câu 35: Trường hợp bên bán giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận thì bên
mua có quyền như thế nào?
a. Nhận hoặc không nhận hàng nếu các bên không có thoả thuận khác
b. Bên mua phải nhận hàng
c. Bên mua không có nghĩa vụ nhận hàng vì bên bán giao hàng sai thời điểm
d. Tất cả đáp án đều sai
Câu 36: Như thế nào gọi là “Hàng hóa không phù hợp với hợp đồng”?
a. Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hoá cùng
chủng loại;
b. Không phù hợp với bất kỳ mục đích cụ thể nào mà bên mua đã cho bên bán biết
hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng;
c. Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng hoá mà bên bán đã
giao cho bên mua
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 37: Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của
hàng hoá nếu thuộc trường hợp nào?
a. Thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những
khiếm khuyết đó
b. Khiếm khuyết do quá trình vận chuyển hàng hóa
c. Khi đã chuyển giao hàng hóa cho bên mua
d. Trong tình huống bất khả kháng
Câu 38: Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh
sau thời điểm chuyển rủi ro nếu thuộc trường hợp nào?
a. Nếu bên mua chứng minh được hành vi vi phạm của bên bán
b. Khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng
c. Do bên vận chuyển hàng hóa là nhân viên của doanh nghiệp bên bán thực hiện
d. Do hàng hóa kém chất lượng
Câu 39: Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, địa điểm giao chứng
từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua thì sẽ được giải quyết như thế nào?
a. Bên bán phải giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua trong thời hạn
và tại địa điểm các bên đã thỏa thuận để bên mua có thể nhận hàng
b. Bên bán phải giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua trong thời
hạn và tại địa điểm hợp lý để bên mua có thể nhận hàng
c. Bên bán phải giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua trong thời hạn
và tại địa điểm là nơi ở hoặc trụ sở của bên mua để bên mua có thể nhận hàng
d. Bên bán phải giao chứng từ liên quan đến hàng hoá và giấy tờ tùy thân
cho bên mua trong thời hạn và tại địa điểm hợp lý để bên mua có thể nhận
hàng

Câu 40: Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền gì?
a. Có quyền sử dụng số hàng đó
b. Có quyền bán số hàng đó
c. Từ chối hoặc chấp nhận số hàng thừa đó
d. Phải trả lại hàng thừa cho bên bán
Câu 41: Trường hợp bên bán giao thừa hàng mà bên mua chấp nhận số hàng
thừa thì được giải quyết như thế nào?
a. Phải thanh toán theo giá thị trường, nếu các bên không có thỏa thuận khác
b. Không cần thanh toán lại số hàng thừa đó vì đây là lỗi của bên bán
c. Phải thanh toán theo giá thoả thuận trong hợp đồng nếu các bên không có
thoả thuận khác
d. Tất đáp án cả đều sai

Câu 42:Bên bán không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của
hàng hoá trong trường hợp nào?
a. Bên mua hoặc đại diện của bên mua đã biết hoặc phải biết nhưng không
thông báo cho bên bán trong thời hạn hợp lý sau khi kiểm tra hàng hoá
b. Bên mua không kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng
c. Bên bán giao nhầm số lượng hàng hóa
d. Bên bán không đồng ý cho bên mua kiểm tra hàng hóa

Câu 43: Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với hàng hóa như thế
nào?
a. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên
thứ ba;
b. Hàng hóa đó phải hợp pháp;
c. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 44: Trường hợp hàng hoá được bán là đối tượng của biện pháp bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự thì bên bán phải có nghĩa vụ gì?
a. Thanh toán khoản nợ trước rồi mới được bán hàng hóa là đối tượng của biện
pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
b. Thông báo cho bên mua về biện pháp bảo đảm và phải được sự đồng ý của
bên nhận bảo đảm về việc bán hàng hóa đó
c. Chỉ cần thông báo cho bên mua về biện pháp bảo đảm
d. Không được tiếp tục bán hàng hóa là đối tượng của biện pháp bảo đảm
Câu 45: Nghĩa vụ bảo hành hàng hoá do ai thực hiện?
a. Bên mua
b. Bên bán
c. Bên nắm giữ hàng hóa
d. Bên sở hữu hàng hóa
Câu 46: Bên nào có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo
thỏa thuận?
a. Bên bán
b. Bên mua
c. Bên sử dụng hàng hóa
d. Bên sở hữu hàng hóa
Câu 47: Bên mua vẫn phải thanh toán tiền mua hàng trong trường hợp hàng
hoá mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi ro được chuyển từ bên bán sang bên
mua, trừ trường hợp nào?
a. Do lỗi của bên bán gây ra
b. Do lỗi của bên vận chuyển gây ra
c. Do lỗi của bên mua gây ra
d. Do sự tác động của yếu tố khách quan
Câu 48: Trường hợp nào bên mua có quyền ngừng thanh toán tiền mua hàng?
a. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán giao hàng sai với thỏa thuận thì có
quyền tạm ngừng việc thanh toán
b. Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp
thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải
quyết
c. Bên bán không đồng ý khắc phục sự đối với hành vi vi phạm
d. Bên mua không đồng ý nhận hàng nữa vì bên bán chậm giao hàng
Câu 49: Nghĩa vụ nhận hàng theo thoả thuận và thực hiện những công việc
hợp lý để giúp bên bán giao hàng thuộc về bên nào?
a. Bên bán
b. Bên vận chuyển hàng hóa
c. Bên nhận hàng của bên mua
d. Bên mua
Câu 50: Chuyển rủi ro trong trường hợp không có địa điểm giao hàng xác
định như thế nào?
a. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua khi
hàng hoá đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên
b. Khi bên mua nhận được chứng từ sở hữu hàng hoá
c. Khi người nhận hàng để giao xác nhận quyền chiếm hữu hàng hoá của bên mua
d. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua kể từ thời
điểm giao kết hợp đồng
Câu 51: Chuyển rủi ro trong trường hợp mua bán hàng hóa đang trên đường
vận chuyển được xác định như thế nào?
a. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua kể từ
thời điểm giao kết hợp đồng.
b. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua kể từ thời
điểm giao các bên thỏa thuận
c. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua kể từ thời
điểm bên mua chấp nhận lời đề nghị
d. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển cho bên mua kể từ thời
điểm bên bán chuyển gia hàng hóa cho bên mua
Câu 52: Thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hoá là khi nào?
a. Quyền sở hữu được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa
được vận chuyển cho bên mua
b. Quyền sở hữu được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm giao kết
hợp đồng
c. Quyền sở hữu được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng
hóa được chuyển giao
d. Quyền sở hữu được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm các bên
thỏa thuận với nhau

Câu 53: Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là gì?
a. Là hoạt động phi thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán
một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá
heo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời
điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm
trong tương lai
b. Là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán
một lượng nhất định của nhiều loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá
theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời
điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm
trong tương lai
c. Là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán
một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá
theo những tiêu chuẩn của Bộ giao dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời
điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm
trong tương lai
d. Là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua
bán một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch
hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá được thỏa
thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và hời gian giao hàng được xác định tại
một thời điểm trong tương lai

Câu 54: Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá bao
gồm?
a. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn
b. Hợp đồng ủy thác và hợp đồng kỳ hạn
c. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng mua bán
d. Hợp đồng ủy quyền và hợp đồng quyền chọn
Câu 55: Hợp đồng kỳ hạn là gì?
a. Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận, theo đó bên mua cam kết giao và bên bán cam
kết nhận hàng hoá tại một thời điểm trong tương lai theo hợp đồng
b. Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua
cam kết nhận hàng hoá tại một thời điểm trong tương lai theo hợp đồng
c. Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam
kết nhận hàng hoá tại một thời điểm trong hiện tại theo hợp đồng
d. Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam
kết nhận hàng hoá tại một thời hạn trong tương lai theo hợp đồng
Câu 56: Trường hợp các bên có thoả thuận về việc bên mua có thể thanh toán
bằng tiền và không nhận hàng thì bên mua phải có nghĩa vụ như thế nào?
a. Thanh toán cho bên bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thoả
thuận trong hợp đồng do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng
được thực hiện
b. Thanh toán cho bên bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thoả
thuận trong hợp đồng và giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại
thời điểm hợp đồng được thực hiện
c. Thanh toán cho bên bán một khoản tiền bằng giá thị trường do Sở giao dịch
hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện
d. Thanh toán cho bên bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thoả
thuận trong hợp đồng và giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời
điểm hợp đồng đã được giao kết
Câu 57: Bên mua có quyền nào sau đây trong hợp đồng quyền chọn?
a. Bên mua quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán không phải trả tiền mua quyền
chọn để được trở thành bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán
b. Bên mua quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán phải trả tiền mua quyền chọn để
được trở thành bên cầm giữ quyền chọn mua hoặc cầm giữ quyền chọn bán
c. Bên mua quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán phải trả tiền mua quyền chọn để
được trở thành bên giữ quyền sở hữu chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán
d. Bên mua quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán phải trả tiền mua quyền
chọn để được trở thành bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán
Câu 58: Trường hợp bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán quyết
định không thực hiện hợp đồng trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực thì sẽ như
thế nào?
a. Hợp đồng vẫn còn hiệu lực
b.Hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực c
c. Cả A & B đều sai
d. Cả A & B đều đúng
Câu 59: Sở giao dịch hàng hoá có các chức năng nào sau đây?
a. Cung cấp các điều kiện vật chất – kỹ thuật cần thiết để giao dịch mua bán hàng
hoá;
b. Điều hành các hoạt động giao dịch;
c. Niêm yết các mức giá cụ thể hình thành trên thị trường giao dịch tại từng thời
điể
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 60: Danh mục hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa do ai quy
định?
a. Chính phủ quy định
b. Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định
c. Bộ trưởng Bộ Công thương
d. Quốc hội quy định

Câu 61: Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá
chỉ được phép hoạt động tại Sở Giao dịch hàng hóa khi nào?
a. Khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của Sở giao dịch hàng hóa
b. Đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật
c. Khi thương nhân đã thực hiện đăng ký hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 62: Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá
có nghĩa vụ gì?
a. Đóng tiền ký quỹ tại Sở giao dịch hàng hoá
b. Đóng các chi phí liên quan tại Sở giao dịch hàng hóa
c. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của Sở giao dịch hàng hóa đưa ra
d. Cung cấp thông tin cần thiết để thực hiện giao dịch
Câu 63: Các hành vi bị cấm đối với thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở
giao dịch hàng hoá là gì?
a. Lôi kéo khách hàng ký kết hợp đồng bằng cách hứa bồi thường toàn bộ hoặc một
phần thiệt hại phát sinh hoặc bảo đảm lợi nhuận cho khách hàng.
b. Chào hàng hoặc môi giới mà không có hợp đồng với khách hàng.
c. Sử dụng giá giả tạo hoặc các biện pháp gian lận khác khi môi giới cho khách
hàng
d. Tất cả các hành vi trên

Câu 64: Các bên liên quan đến hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch
hàng hoá không được thực hiện các hành vi nào sau đây?
a. Đảm bảo về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn trong các hợp đồng
kỳ hạn
b. Đưa tin sai lệch về các giao dịch, thị trường hoặc giá hàng hoá mua bán qua
Sở giao dịch hàng hóa
c. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để đảm bảo có lợi cho khách hàng tại Sở giao
dịch hàng hóa
d. Nghe theo lời chỉ dẫn của Sở giao dịch hàng hoá

Câu 65: Trường hợp khẩn cấp là gì?


a. Là trường hợp xảy ra hiện tượng rối loạn thị trường hàng hoá làm cho giao dịch
qua Sở giao dịch hàng hóa không xác định được chính xác quan hệ cung cầu
b. Là trường hợp xảy ra hiện tượng rối loạn đối tượng hàng hoá làm cho giao dịch
qua Sở giao dịch hàng hóa không phản ánh được chính xác quan hệ cung cầu
c. Là trường hợp xảy ra hiện tượng rối loạn thị trường hàng hoá làm cho giao
dịch qua Sở giao dịch hàng hóa không phản ánh được chính xác quan hệ cung
cầu
d. Là trường hợp xảy ra hiện tượng rối loạn thị trường hàng hoá làm cho giao dịch
qua Sở giao dịch hàng hóa phản ánh được chính xác quan hệ cung cầu
Câu 66: Trong trường hợp khẩn cấp, Bộ trưởng Bộ Thương mại không có
quyền thực hiện các biện pháp nào sau đây?
a. Tạm ngừng việc giao dịch qua Sở giao dịch hàng hoá;
b. Hạn chế các giao dịch ở một khung giá hoặc một số lượng hàng hóa nhất định;
c. Đưa ra các hình phạt nhất định cho các bên vi phạm quy định tại Sở giao
dịch hàng hóa
d. đổi Điều lệ hoạt động của Sở giao dịch hàng hoá
Câu 67: Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng những hình thức nào?
a. Phải được lập thành văn bản
b. Lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể
c. Lời nói và bằng văn bản
d. Phải được lập thành văn bản và công chứng, chứng thực trong trường hợp luật
có quy định
Câu 68: Bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ nà sau đây?
a. Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một cách đầy
đủ, phù hợp với thoả thuận và theo quy định của Luật này;
b. Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực
hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
c. Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy
đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 69: Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất
được xác định như thế nào?
a. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được
cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết
quả mong muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện nghĩa vụ cung ứng
dịch vụ đó với nỗ lực và khả năng cao nhất
b. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung
ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết quả mong
muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện nghĩa vụ cung ứng dịch vụ đó với
nỗ lực và khả năng tương ứng
c. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung
ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết quả mong
muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện nghĩa vụ cung ứng dịch vụ đó với
nỗ lực và khả năng tốt nhất
d. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung
ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực tốt nhất để đạt được kết quả mong
muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện nghĩa vụ cung ứng dịch vụ đó với
nỗ lực và khả năng tốt nhất
Câu 70: Khách hàng có các nghĩa vụ nào sau đây?
a. Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng
b. Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng
dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn
c. Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung
ứng dịch vụ một cách thích hợp
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 71: Trường hợp không có thỏa thuận và giữa các bên không có bất kỳ
thói quen nào về việc thanh toán thì thời hạn thanh toán được xác định như
thế nào?
a. Thời điểm việc cung ứng dịch vụ được hoàn thành
b. Thời điểm các bên giao kết hợp đồng
c. Thời điểm chuyển giao hàng hóa hoàn thành
d. Thời điểm bên nhận cung ứng dịch vụ tiếp nhận

Câu 72: Khuyến mại là gì?


a. Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán
hàng hoá bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định
b. Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm thúc đẩy việc mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất
định.
c. Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi
ích nhất định.
d. Là hoạt động xúc tiến thương mại của doanh nhân nhằm xúc tiến việc mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất
định.

Câu 73: Nhận định nào sai: “Thương nhân thực hiện khuyến mại là thương
nhân thuộc một trong các trường hợp nào sau đây:”?
a. Thương nhân trực tiếp khuyến mại hàng hóa mà mình kinh doanh;
b. Thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng
hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận với thương nhân đó.
c. Thương nhân khuyến mại gián tiếp hàng hóa, dịch vụ qua các hình thức
kinh doanh
d. Thương nhân trực tiếp khuyến mại dịch vụ mà mình kinh doanh
Câu 74: Nhận định nào dưới đây đúng?
a. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại là hoạt động phi thương mại, theo đó một
thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác
trên cơ sở hợp đồng
b. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại là hoạt động thương mại, theo đó một
thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân
khác trên cơ sở hợp đồng
c. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại là hoạt động thương mại, theo đó một hoặc
nhiều thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân
khác trên cơ sở hợp đồng
d. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương
nhân thực hiện khuyến mãi cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác trên cơ sở
hợp đồng

Câu 75: Hợp đồng dịch vụ khuyến mại được thực hiện theo hình thức nào?
a. Phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý
tương đương
b. Có thể lập bằng lời nói hoặc lập thành văn bản
c. Cả 2 đáp án đều sai
d. Cả 2 đáp án đều đúng

Câu 76: Chủ thể nào có quyền tự tổ chức khuyến mại hoặc thuê thương nhân
kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện việc khuyến mại cho mình?
a. Thương nhân Việt Nam
b. Chi nhánh của thương nhân Việt Nam
c. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 77: Chủ thể nào không được khuyến mại hoặc thuê thương nhân khác
thực hiện khuyến mại tại Việt Nam cho thương nhân mà mình đại diện?
a. Văn phòng đại diện của thương nhân
b. Chi nhánh của thương nhân Việt Nam
c. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt Nam
d. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Câu 78: “Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để
chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố” thuộc hoạt
động thương mại nào dưới đây?
a. Mua bán hàng hóa
b. Cung ứng dịch vụ
c. Xúc tiến thương mại
d. Đầu tư thương mại

Câu 79: Thương nhân thực hiện khuyến mại có quyền nào dưới đây?
a. Lựa chọn hình thức, thời gian, địa điểm khuyến mại, hàng hóa, dịch vụ
dùng để khuyến mại
b. Thực hiện đầy đủ các trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện
các hình thức khuyến mại.
c. Thông báo công khai các nội dung thông tin về hoạt động khuyến mại cho khách
hàng
d. Thực hiện đúng chương trình khuyến mại đã thông báo và các cam kết với
khách hàng

Câu 80: Thương nhân thực hiện khuyến mại có nghĩa vụ nào dưới đây?
a. Quy định các lợi ích cụ thể mà khách hàng được hưởng phù hợp với quy
định Luật này
b. Thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện việc khuyến
mại cho mình
c. Tổ chức thực hiện các hình thức khuyến mại
d. Tuân thủ các thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ khuyến mại nếu thương
nhân thực hiện khuyến mại là thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại

Câu 81: Việc thông báo khuyến mại hàng hóa được thực hiện bằng một trong
các cách thức nào sau đây?
a. Tại địa điểm bán hàng hóa và nơi để hàng hoá bày bán;
b. Trên hàng hoá hoặc bao bì hàng hoá
c. Dưới bất kỳ cách thức nào khác nhưng phải được đính kèm với hàng hóa khi
hàng hóa được bán
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 82: Quảng cáo thương mại là gì?


a. Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách
hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình
b. Là hoạt động thúc đẩy thương mại của thương nhân để quảng bá với khách hàng
về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình
c. Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để quảng bá với khách hàng
về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình
d. Là hoạt động thúc đẩy thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng
về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình
Câu 83: Cơ quan nào không được trực tiếp thực hiện hoạt động
quảng cáo thương mại?
a. Văn phòng đại diện của thương nhân
b. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
c. Chi nhánh của thương nhân Việt Nam
d. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài được phép hoạt động thương mại tại
Việt Nam

Câu 84: Thương nhân nước ngoài muốn quảng cáo thương mại về hoạt động
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình tại Việt Nam phải thực hiện như thế
nào?
a. Xin giấy phép hoạt động quảng cáo tại các cơ quan có thẩm quyền
b. Thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại Việt Nam
thực hiện
c. Phải đăng ký kinh doanh về mặt hàng đó mới được quảng cáo tại Việt Nam
d. Tất cả đáp án đều sai

Câu 85: Sản phẩm quảng cáo thương mại gồm những gì?
a. Những thông tin bằng hình ảnh, hành động, âm thanh, tiếng nói, chữ viết,
biểu tượng, màu sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung quảng cáo thương mại
b. Những thông tin bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng,
màu sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung quảng cáo thương mại
c. Những thông tin bằng hình ảnh, hành động, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng,
màu sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung quảng cáo thương mại
d. Những thông tin bằng hình ảnh, hành động, âm thanh, tiếng nói, chữ viết,
màu sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung quảng cáo thương mại

Câu 86: Các quảng cáo thương mại bị cấm


a. Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an
ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
b. Quảng cáo có sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện quảng cáo trái với
truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và trái với
quy định của pháp luật.
c. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà Nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh
hoặc cấm quảng cáo
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 87: Bên thuê quảng cáo thương mại có các quyền nào sau đây?
a. Lựa chọn người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung,
phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại
b. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại thông tin trung thực,
chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại và chịu trách
nhiệm về các thông tin này;
c. Trả thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại
d. Trả các chi phí hợp lý khác

Câu 88: Bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ
nào sau đây?
a. Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thương mại theo thông tin mà bên thuê quảng cáo đã cung cấp
b. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại thông tin trung thực,
chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại và chịu trách
nhiệm về các thông tin này
c. Trả thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí hợp lý khác
d. Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp thông tin quảng cáo trung
thực, chính xác và theo đúng thoả thuận trong hợp đồng

Câu 89: Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ là gì?
a. Là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện cung ứng dịch vụ
trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ cho nhiều thương nhân khác
b. Là hoạt động thương mại, theo đó nhiều thương nhân thực hiện cung ứng dịch
vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ cho nhiều thương nhân khác
c. Là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện cung ứng
dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ cho thương nhân khác
d. Là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện cung ứng dịch vụ
trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ cho một hoặc nhiều thương nhân khác

Câu 90: Phạm vi đại diện cho thương nhân có thể thực hiện như thế nào?
a. Bên đại diện phải thực hiện toàn bộ hoạt động thương mại thuộc phạm vi hoạt
động của bên giao đại diện
b. Bên đại diện chỉ phải thực hiện một phần hoạt động thương mại thuộc phạm vi
hoạt động của bên giao đại diện
c. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên đại diện được thực hiện một phần
hoặc toàn bộ hoạt động thương mại thuộc phạm vi hoạt động của bên giao đại
diện
d. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên đại diện được thực hiện một phần hoặc tất
cả các hoạt động thương mại thuộc phạm vi hoạt động của bên giao đại diện

Câu 91: Bên môi giới thương mại có các nghĩa vụ nào sau đây?
a. Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và
phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới
b. Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá,
dịch vụ
c. Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới
d. Cung cấp tài sản, tài liệu, thông tin cần thiết để bên đại diện thực hiện hoạt động
đại diện

Câu 92: Nhận định nào sau đây đúng?


a. Bên nhận uỷ thác chỉ được nhận uỷ thác mua bán hàng hoá của một bên uỷ thác
b. Bên nhận uỷ thác có thể nhận uỷ thác mua bán hàng hoá của nhiều bên uỷ
thác khác nhau
c. Cả 2 đáp án đều sai
d. Cả 2 đáp án đều đúng

Câu 93: Hàng hóa nào được sử dụng làm hàng hóa gia công?
a. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng hóa
thuộc diện cấm kinh doanh
b. Chỉ những mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa được phép gia công do Sở giao
dịch hàng hóa quy định
c. Chỉ những hàng hóa được lưu thông tại Việt Nam
d. Những hàng hóa hợp pháp mới được sử dụng làm gia công

Câu 94: Bên đặt gia công có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?
a. Bán, tiêu huỷ, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho
thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu
theo thoả thuận và phù hợp với quy định của pháp luật
b. Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa
thuận với bên đặt gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
c. Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.
d. Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia công
được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn,
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo uỷ quyền của bên đặt
gia công

Câu 95: Đấu giá hàng hóa là gì?


a. Đấu giá hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình là
người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hoá công khai để chọn người mua
trả giá cao nhất
b. Đấu giá hàng hoá là hoạt động xúc tiến thương mại, theo đó người bán hàng tự
mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hoá công khai để
chọn người mua trả giá cao nhất
c. Đấu giá hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình
hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hoá công khai để
chọn người mua trả giá cao nhất
d. Đấu giá hàng hoá là hoạt động đầu tư thương mại, theo đó người bán hàng tự
mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hoá trong phòng kín
để chọn người mua trả giá cao nhất

Câu 96: Việc đấu giá hàng hoá trong thương mại phải được thực hiện theo
nguyên tắc nào?
a. Công khai, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia
b. Công khai, trung thực, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham
gia
c. Công khai, trung thực, đảm bảo lợi ích hợp pháp của các bên tham gia
d. Công khai, trung thực, bảo đảm quyền hợp pháp của các bên tham gia

Câu 97: Người tổ chức đấu giá có quyền nào sau đây?
a. Xác định giá khởi điểm trong trường hợp người tổ chức đấu giá là người
bán hàng đấu giá hoặc được người bán hàng uỷ quyền
b. Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có liên
quan đến hàng hoá đấu giá
c. Bảo quản hàng hoá đấu giá khi được người bán hàng giao giữ.
d. Trưng bày hàng hoá, mẫu hàng hóa hoặc tài liệu giới thiệu về hàng hóa cho
người tham gia đấu giá xem xét

Câu 98: Ai là người xác định giá khởi điểm trong đấu giá hàng hóa?
a. Người tổ chức đấu giá
b. Người bán hàng
c. Người mua
d. Người được ủy quyền

Câu 99: Thời hạn thông báo và niêm yết đấu giá hàng hoá là bao lâu?
a. Chậm nhất là 5 ngày làm việc trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hoá
b. Chậm nhất là 10 ngày làm việc trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hoá
c. Chậm nhất là 7 ngày làm việc trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hoá
d. Chậm nhất là 3 ngày làm việc trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hoá

Câu 100: Phương thức đấu thầu bao gồm mấy loại?
a. Đấu thầu một túi hồ sơ và đấu thầu hai túi hồ sơ
b. Đấu thầu nhiều túi hồ sơ và đấu thầu một túi hồ sơ
c. Đấu thầu túi hồ sơ về kỹ thuật và đấu thầu túi hồ sơ về tài chính
d. Chỉ có đấu thầu một túi hồ sơ

You might also like