You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ

MÔN HỌC: KINH TẾ LƯỢNG


BÀI TẬP CHƯƠNG 2

GIẢNG VIÊN: T.S. LƯƠNG CÔNG NGUYÊN


LỚP: QTL46A2

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3:


STT HỌ VÀ TÊN MSSV GHI CHÚ
1 Phạm Thị Hương Giang 2153401020071 Nhóm trưởng
2 Lê Minh Hưng 2153401020099
3 Đỗ Thị Diệu Huyền 2153401020105
4 Trần Nguyên Khôi 2153401020116
5 Phạm Thúy Kiều 2153401020118
6 Đoàn Nguyễn Ngọc Lam 2153401020119
7 Trần Thị Lan 2153401020122
8 Hồ Hoàng Thanh Liên 2153401020124
9 Hà Gia Linh 2153401020126
Cho bảng dữ liệu về Lương (trđ), Lương khởi điểm (trđ), Thời gian học (năm), Ngoại
ngữ (điểm), Chuyên môn (bậc):
Lương Thời gian
Lương Ngoại ngữ Chuyên môn
Obs. khởi điểm học
(LG) (NN) (CM)
(KD) (NH)
1 12.50 6.50 16 700 4
2 14.50 3.50 16 800 4
3 9.50 4.50 16 700 3
4 13.50 4.50 16 780 4
5 8.50 3.50 16 500 3
6 9.50 5.50 16 590 3
7 10.50 7.50 16 620 3
8 10.50 4.50 16 600 3
9 9.50 5.50 16 550 3
10 25.00 10.00 18 900 4
11 9.50 6.50 16 600 2
12 9.50 3.50 16 500 3
13 13.50 4.50 16 780 3
14 9.50 1.50 16 550 2
15 17.50 2.70 16 900 4
16 14.50 2.50 16 750 4
17 9.50 4.50 16 600 2
18 14.50 1.60 16 880 3
19 6.50 1.50 16 440 2
20 25.00 6.00 16 910 4
21 9.50 1.50 16 510 3
22 15.00 7.50 16 900 3
23 9.50 7.50 16 670 3
24 10.50 8.50 16 600 3
25 9.80 4.00 16 660 3
26 13.70 8.50 16 630 3
27 14.00 9.00 16 900 4
28 9.40 3.50 16 560 3
29 10.00 8.20 16 610 2
30 9.80 5.70 16 650 3
31 5.40 4.70 16 300 1
32 7.00 5.00 16 450 2
33 7.00 5.00 16 370 2
34 6.00 5.00 16 350 2
35 8.20 4.50 16 440 2
36 12.00 7.00 16 690 3
37 15.00 8.00 16 710 4
38 25.00 12.00 18 890 4
39 18.00 14.00 16 800 4
40 20.00 12.00 16 900 4
41 6.00 2.50 16 500 2
42 30.00 10.00 18 790 4
43 9.00 7.00 16 965 2
44 6.00 6.00 16 590 2
45 13.00 10.00 16 690 3
46 5.20 3.00 16 900 1
47 10.00 3.30 15 220 3
48 5.80 3.20 12 200 2
49 13.10 4.50 16 245 4
50 18.20 7.00 16 650 5

1) Xây dựng ma trận tương quan giữa các biến? Đánh giá xu hướng và
mức độ tác động dự kiến của từng biến đối với biến LG?

 Biến KD có xu hướng đồng biến và có tác động trung bình 0.564667 đến
biến LG.
 Biến NH có xu hướng đồng biến và có tác động trung bình 0.552143 đến
biến LG.
 Biến NN có xu hướng đồng biến và có tác động mạnh 0.612961 đến biến
LG.
 Biến CM có xu hướng đồng biến và có tác động mạnh 0.767260 đến biến
LG.
2) Lập hàm hồi quy mẫu biểu diễn mối quan hệ giữa biến LG và các biến
còn lại? Giải thích ý nghĩa của các hệ số trong phương trình hồi quy?
Ta có hàm hồi quy mẫu:
LG = - 29.88862 + 0.360170 * KD + 1.663624 * NH + 0.005034 * NN
+ 3.363928 * CM
Trong đó:
 1: Mức lương sẽ là - 29.88862 trđ khi các hệ số hồi quy khác bằng 0.
 2: Mức lương sẽ tăng 0.360170 trđ khi biến KD tăng thêm 1 trđ trong
điều kiện các biến khác không đổi.
 3: Mức lương sẽ tăng 1.663624trđ khi biến NH tăng thêm 1trđ trong
điều kiện các biến khác không đổi.
 4: Mức lương sẽ tăng 0.005034trđ khi biến NN tăng thêm 1trđ trong
điều kiện các biến khác không đổi.
 5: Mức lương sẽ tăng 3.363928trđ khi biến CM tăng thêm 1trđ trong
điều kiện các biến khác không đổi.

3) Hãy kiểm định giả thuyết cho rằng thời gian học càng dài thì lương càng
cao với mức ý nghĩa 5%?
Xét cặp giả thuyết:
^ >0
H0 : ❑2

^ 0
Ha : ❑2

Ta có:
^ −❑¿ 1.663624−0
❑ 3
t= ^ ) = 0.610402 = 2.709397
SE (❑3

t(50-5, 0.05) = 1.679


ð t > - t(50-5, 0.05)
ð Chấp nhận giả thuyết H0.
 Như vậy, thời gian học càng dài thì mứclương càng cao với mức ý
nghĩa 5%.
4) Kiểm định sự phù hợp của mô hình ở mức tin cậy 95%?
Xét cặp giả thuyết:
H 0: R 2 = 0
Ha : R 2  0
Ta có:
2
R (n−5) 0.761959(50−5)
F= = = 36.010766
(1−R )(5−1) (1−0.761959)(5−1)
2

F0.05(5-1,50-5) = 2.5656
ð F > F0.05(5-1,50-5)
ð Bác bỏ giả thuyết H0.
 Như vậy, mô hình là phù hợp với mức độ tin cậy 95%.

5) Hãy xác định khoảng tin cậy của của các hệ số hồi quy với độ tin cậy
95%? Giải thích ý nghĩa của khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy?

^:
Khoảng tin cậy của ❑2

^ ) * t(50 – 5, 0.05/2) = 0.160991 * 2.014 = 0.324236


2 = SE(❑2

^  (❑
❑ ^ - 2; ❑
^ + 2)
2 2 2

^  (0.360170 - 0.324236; 0.360170 + 0.324236)


❑2
^  (0.035934; 0.685936)
❑2

^:
Khoảng tin cậy của ❑3

^ ) * t(50 – 5, 0.05/2) = 0.610402 * 2.014 = 1.22935


3 = SE(❑3

^  (❑
❑ ^ - 3; ❑
^ + 3)
3 3 3

^  (1.663624 - 1.22935; 1.663624 + 1.22935)


❑2

^  (0.434274; 2.892974)
❑2

^:
Khoảng tin cậy của ❑4

^ ) * t(50 – 5, 0.05/2) = 0.002556 * 2.014 = 5.147784.10-3


4 = SE(❑4

^  (❑
❑ ^ - 4; ❑
^ + 4)
4 4 4

^  (0.005034 - 5.147784.10-3; 0.005034 + 5.147784.10-3)


❑4

^  (- 0.00013784; 0.0101817)
❑4

^:
Khoảng tin cậy của ❑5

^ ) * t(50 – 5, 0.05/2) = 0.002556 * 2.014 = 1.04800504


5 = SE(❑5

^  (❑
❑ ^ - 5; ❑
^ + 5)
5 5 5

^  (3.363928 - 1.04800504; 3.363928 + 1.04800504)


❑5

^  (2.31592296; 4.41193304)
❑5

6) Nếu ngoại ngữ giảm 100 điểm thì lương thay đổi trung bình trong khoảng
nào với độ tin cậy 95%?
Ta có:
^ ) * t(50 – 5, 0.05/2) = 0.002556 * 2.014 = 5.147784.10-3
4 = SE(❑4

^  (❑
❑ ^ - 4; ❑
^ + 4)
4 4 4

^  (0.005034 - 5.147784.10-3; 0.005034 + 5.147784.10-3)


❑4

^  (-0.00013784; 0.0101817)
❑4

 Như vậy, nếu ngoại ngữ giảm 100 điểm thì lương thay đổi
trung bình trong khoảng (-0.013784; 1.01817) với độ tin cậy 95%.
7) Nếu chuyên môn tăng 1 bậc thì lương tăng tối đa trung bình bao nhiêu
với độ tin cậy 90%?
Ta có:
^ ) * t(50 – 5, 0.1/2) = 0.520360* 1.679= 0.873684
5 = SE(❑5

^ (❑
❑ ^ - 5; ❑
^ + 5 )
5 5 5

^  (3.363928 - 0.873684; 3.363928 + 0.873684)


❑5

^  (2.49024356; 4.23761244)
❑5

 Nếu chuyên môn tăng 1 bậc thì lương tăng tối đa trung bình
4.23761244 đơn với độ tin cậy 90%.

8) Hãy kiểm định giả thuyết cho rằng lương khởi điểm tăng 0,5 trđ thì tiền
lương tăng tối thiểu 2 trđ với mức ý nghĩa 5%?
Xét cặp giả thuyết:
^ 2
H0: 0.5 * ❑2

^ <2
Ha: 0.5 * ❑2

^ 4
H0: ❑2

^ <4
Ha: ❑2

Ta có:
^ −❑¿ 0.360170−4
❑ 2
t= ^ ) = 0.160991 = -22.5993997
SE (❑2

t(50-5, 0.05) = 1.679


 t < - t(50-5, 0.05)
 Bác bỏ giả thuyết H0.
 Lương khởi điểm tăng 0,5 trđ thì tiền lương tăng không quá 2 trđ với
mức ý nghĩa 5%.
9) Dự báo lương cá biệt khi KD = 8, NH = 14, NN = 770 và CM = 3 với độ tin
cậy 95%?
Ta có:
Y^0 = 10.25174

SE(Y0 -Y^0 ¿ = 3.196883


 = SE(Y0 – Y^0) * t(n-5, /2) = 3.196883 * t(51-5, 0.05/2) = 3.196883 * 2.013 =
6.4353254
Lương cá biệt khi KD = 8, NH = 14, NN = 770 và CM = 3 là:
Y^0 -  < Y0 < Y^0 + 

 3.8164145 < E(Y/X0) < 16.687065


10) Dự báo lương trung bình khi KD = 8, NH = 14, NN = 770 và CM = 3 với
độ tin cậy 95%?
Ta có:
Y^0 = 10.25174

√ ^2 = √ 3.1968832−2.8070522 = 1.5298758
Se(Y^0 ¿ = SE 2 (Y 0)−❑

 = SE(Y^0) * t(n-5, /2) = 1.5298758* t(51-5, 0.05/2) = 1.5298758* 2.013 =


3.07964
Lương trung bình khi KD = 8, NH = 14, NN = 770 và CM = 3 là:
Y^0 -  < Y0 < Y^0 + 

 7.1721< E(Y/X0) < 13.33138


^2
11) Xác định khoảng tin cậy của ❑
Ta có:
(n−5) ❑^2
P ( 1 - /2 
2
2
 2/2) = 1 - 

(n−5) ❑^2
 P ( 1 – 0.05/2 
2
2
 20.05/2) = 1 - 

^2
 P (28.395  (n−5)2 ❑  65.38) = 1 – 0.05 = 0.95

^2= 2, với mức ý nghĩa 5%?


12) Kiểm định giả thiết H0 : ❑
Ta có:
^2 ( 50−5 )∗2.8070522
(n−5) ❑ = = 177.2896709

2 2
^2= 2:
Khoảng tin cậy của ❑
(n−5) ❑^ 2
P ( 1 - /2 
2
2
 2/2) = 1 - 

^2
 P (21 – 0.05/2  (n−5)2 ❑  20.05/2) = 1 - 

(n−5) ❑^2
 P (28.395  2
 65.38) = 1 – 0.05 = 0.95

^2
Vì 17.2896709 không thuộc khoảng tin cậy P (28.395  (n−5)2 ❑  65.38) nên:

 Bác bỏ giả thuyết H0.
 Như vậy, 2 là một số khác 2.

You might also like