You are on page 1of 6

Công tác lưu giữ CTRYT

Bảng: Công tác lưu giữ CTYT tại các CSYT


Số CSYT đạt [n(%)]
Trung
STT Tiêu chí đánh giá Chung Tỉnh Huyện
ương
(n = 105) (n = 31) (n = 39)
(n = 35)
Khu vực lưu giữ CTYT
CTYT thông thường được lưu
1 86 (81,9) 31 (88,6) 26 (83,9) 29 (74,4)
giữ riêng
Chất thải lây nhiễm được lưu
2 84 (80,0) 30 (85,7) 25 (80,6) 29 (74,4)
giữ riêng
CTNH không lây nhiễm được
3 87 (82,9) 31 (88,6) 26 (83,9) 30 (76,9)
lưu giữ riêng
CTYT thông thường phục vụ
4 mục đích tái chế được lưu giữ 71 (67,6) 30 (85,7) 24 (77,4) 17 (43,6)
riêng
CTLN nguy cơ cao chưa đc xử
5 22 (44,9) 1 (14,3) 8 (57,1) 13 (48,1)
lý sơ bộ được lưu giữ riêng(a)
6 Có biển cảnh báo 82 (78,1) 31 (88,6) 26 (83,9) 25 (64,1)
7 Nhà/khu lưu giữ có mái che(b) 82 (89,1) 27 (87,1) 25 (96,2) 30 (85,7)
Nhà/khu lưu giữ có nền đảm bảo
không bị ngập lụt, tránh được
nước mưa chảy tràn từ bên ngoài
8 77 (83,7) 26 (83,9) 23 (88,5) 28 (80,0)
vào, không bị chảy tràn chất
lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò
rỉ, đổ tràn(b)
Nhà/khu lưu giữ có phân chia
các ô hoặc có dụng cụ, thiết bị
9 lưu giữ riêng cho từng loại chất 56 (78,9) 8 (72,7) 22 (84,6) 26 (76,5)
thải hoặc nhóm chất thải có
cùng tính chất(c)
Trong nhà lưu giữ: Từng ô,
dụng cụ, thiết bị lưu chứa CTYT
nguy hại có biển dấu hiệu cảnh
10 62 (67,4) 28 (90,3) 18 (69,2) 16 (45,7)
báo, phòng ngừa phù hợp với
loại CTYT nguy hại được lưu
giữ(b)
Số CSYT đạt [n(%)]
Trung
STT Tiêu chí đánh giá Chung Tỉnh Huyện
ương
(n = 105) (n = 31) (n = 39)
(n = 35)
Nhà/khu lưu giữ có vật liệu hấp
thụ và xẻng để sử dụng trong
11 51 (55,4) 25 (80,6) 16 (61,5) 10 (28,6)
trường hợp rò rỉ, đổ tràn CTYT
nguy hại ở dạng lỏng(b)
Nhà/khu lưu giữ có thiết bị
12 56 (60,9) 29 (93,5) 20 (76,9) 7 (20,0)
phòng cháy chữa cháy(b)
Có vòi nước và dung dịch vệ
13 50 (70,4) 10 (90,9) 23 (88,5) 17 (50,0)
sinh, khử khuẩn(c)
Dụng cụ lưu giữ CTYT
Dụng cụ lưu chứa CTNH có
1 61 (75,3) 10 (90,9) 23 (88,5) 28 (82,4)
thành cứng, nắp đậy kín(c)
Dụng cụ lưu chứa CTNH đúng
2 màu sắc và có biểu tượng theo 53 (65,4) 7 (63,6) 23 (88,5) 23 (67,6)
(c)
quy định
Thường xuyên được vệ sinh
3 55 (67,9) 11 (100) 21 (80,8) 23 (67,6)
sạch sẽ(c)
Thời gian lưu giữ CTYT nguy hại
Thời gian lưu giữ CTLN đúng
1 91 (86,7) 33 (94,3) 28 (90,3) 30 (76,9)
quy định
Thời gian lưu giữ CTNH không
2 89 (84,8) 34 (97,1) 29 (93,5) 26 (66,7)
quá 1 năm
Ghi chú:
(a) Khu vực miền Bắc và miền Trung không tiến hành đánh giá tiêu chí này
(b) Khu vực miền Trung chỉ tiến hành đánh giá tiêu chí ở 9 BV/TTYT xử lý mô hình cụm
(c) Khu vực miền Bắc không tiến hành đánh giá tiêu chí này

Kết quả giám sát cho thấy tỷ lệ các CSYT có bố trí khu vực lưu giữ riêng cho
CTYT thông thường, CTNH không lây nhiễm, CTNH lây nhiễm và CTYT thông thường
phục vụ mục đích tái chế đều đạt 80%. Trong đó, các CSYT thuộc tuyến trung ưng và
tuyến tỉnh có phần thực hiện tốt việc bố trí khu vực lưu giữ riêng tất cả các nhóm chất
thải hơn so với các CSYT thuộc tuyến huyện.
Ngoài ra kết quả quan trắc còn cho thấy đa số các nhà/khu vực lưu giữ chất thải tại
các CSYT đáp ứng các tiêu chí theo quy định ở một số tiêu chí như khu lưu giữ có mái
che đều đạt trên 80% ở cả 3 tuyến CSYT hay tiêu chí khu lưu giữ có nền đảm bảo không
bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảy tràn chất
lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn cũng được trên 80% CSYT đáp ứng. Các tiêu
chí còn hạn chế bao gồm: khu lưu giữ có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và
xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn CTYT nguy hại ở dạng lỏng chỉ đạt
28,6% ở tuyến huyện, 61,5% ở tuyến tỉnh; khu lưu giữ có thiết bị phòng cháy, chữa cháy
cũng chưa được thực hiện tốt ở tuyến huyện (tỷ lệ đạt 20%).
Dụng cụ lưu giữ CTYT tại các khu vực lưu giữ tại các CSYT được khảo sát cũng
còn một số tồn tại cần khắc phục, cụ thể: 34,6% CSYT có dụng cụ lưu chưa chất thải
chưa đáp ứng tiêu chí có màu sắc và có biểu tượng theo quy định; 32,1% CST chưa
thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ dụng cụ lưu giữ. Có 91/105 CSYT (86,7%) thực hiện
lưu giữ CTNH không lây nhiễm đúng quy định theo Thông tư 20/2021/TT-BYT. Tuy
nhiên, vẫn còn 16 CSYT hiện đang lưu CTNH trên 01 năm tính từ thời điểm phát sinh
gồm
Trong số 34 CSYT khu vực miền Bắc được quan trắc, có 88,2% trong số đó đáng
ứng được đúng quy định về khu vực lưu giữ từng loại CTYT trong khuôn viên CSYT.
Các BV tuyến TƯ thực hiện tốt nhất (đạt 91,7%) cao hơn một chút so với các BV tuyến
T/TP và các BV tuyến huyện (đạt 80,0%). Ngoài ra, tỷ lệ nhà lưu giữ CTYT có mái che
tại các BV đối với tuyến T/TP là tuyệt đối (đạt 100%), tuy nhiên các BV tuyến huyện còn
thấp, tỷ lệ đạt chỉ có 60%. Khu lưu giữ chất thải có nền đảm bao không ngập lụt, tránh
được nước mưa chảy tràn vào, không bị chảy chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ
chiếm 85,3%. Có biển cảnh báo chiếm 91,2%, có vật liệu hấp thụ và xẻng chiếm 82,4%,
có thiết bị phòng cháy chiếm 88,2%, thời gian lữu giữ đúng quy định đạt 100%. Tất cả
100% BV có thời gian lưu giữ CTNH đúng theo quy định và 91,2% các BV có thời gian
lưu giữ CTLN đúng quy định.

Trong số 22 CSYT khu vực miền Trung được quan trắc thì có 09 CSYT có khu
vực lưu giữ chất thải y tế theo mô hình cụm và 13 CSYT có khu vực lưu giữ chất thải y tế
không theo mô hình cụm (04 CSYT tuyến TW, 05 CSYT tuyến tỉnh/TP và 04 CSYT
tuyến huyện). 100% các CSYT có khu vực lưu giữ CTYT theo mô hình cụm đều đạt các
tiêu chí về khu vực lưu giữ theo quy định. Đối với 13 CSYT có khu vực lưu giữ không
theo mô hình cụm có 01/04 (25%) CSYT tuyến TW có khu vực lưu giữ có thùng, dụng
cụ, thiết bị lưu giữ chưa đầy đủ và chưa kín nắp, 01/04 CSYT tuyến huyện có các thùng,
dụng cụ, thiết bị lưu giữ chất thải có tên loại chất thải, mã số CTNH biểu tượng chưa
đúng theo quy định. Đối với thời gian lưu giữ có 02/03 CSYT tuyến huyện (66,7%) đảm
bảo thời gian lưu giữ CTLN chuyển về để xử lý theo mô hình cụm không đúng theo quy
đinh. Và 01 CSYT tuyến huyện có thời gian lưu giữ CTLN và CTNH không lây nhiễm
không đúng theo quy đinh.

Các CSYT được quan trắc của khu vực Tây Nguyên có 15/25 CSYT (60%) có khu
vực lưu giữ riêng tất cả các nhóm chất thải: 7/9 BV tuyến tỉnh và 8/16 CSYT tuyến
huyện. CTR thông thường sử dụng để tái chế được lưu giữ riêng đúng quy định tại các cơ
sở tuyến tỉnh và tuyến huyện khá thấp lần lượt là 56% và 19%. Hầu như, CTTC tại nhiều
cơ sở y tế được lưu giữ chung cùng phòng lưu giữ CTTT và thiếu dụng cụ lưu giữ riêng.
Khu vực lưu giữ CTYT các tiêu chí đạt tỷ lệ cao là Khu vực lưu giữ chất thải có mái che,
có nền đảm bảo không ngập nước và có phân chia các ô hoặc có dụng cụ, thiết bị lưu giữ
riêng cho từng loại chất thải đều đạt trên 80%. Có 17/25 CSYT (68%) đảm bảo dụng cụ,
thiết bị lưu chứa CTYT đáp ứng đúng quy định và thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ:
6/9 CSYT tuyến tỉnh; 11/16 CSYT tuyến huyện Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm
được hầu hết các cơ sở y tế thực hiện đúng quy định. Chỉ có 3/16(19%) CSYT tuyến
huyện do lượng CTYT phát sinh với số lượng không nhiều nên lưu giữ quá quy định.
Các CSYT được quan trắc của khu vực miền Nam có 12/24 CSYT (50%) có khu
vực lưu giữ riêng tất cả các nhóm chất thải: 5/7 BV tuyến Trung ương; 3/6 BV tuyến tỉnh
và 4/11 CSYT tuyến huyện. Khu vực lưu giữ CTYT đáp ứng tất cả các tiêu chí theo quy
định thì chỉ có 4/24 CSYT (16,7%). Đánh giá theo từng tiêu chí, tỉ lệ đạt ở các CSYT
tuyến Trung ương là cao nhất và thấp nhất là tuyến huyện. Có 10/24 CSYT (41,7%) đảm
bảo dụng cụ, thiết bị lưu chứa CTYT đáp ứng đúng quy định và thường xuyên được vệ
sinh sạch sẽ: 3/7 CSYT tuyến Trung ương; 3/6 CSYT tuyến tỉnh; 4/11 CSYT tuyến
huyện. Về thời gian lưu giữ CTNH có 20/24 CSYT (83,3%) thực hiện đúng quy định về
thời gian lưu giữ CTLN, trong đó 100% CSYT tuyến Trung ương; 66,7% CSYT tuyến
tỉnh và tuyến huyện là 81,8%. Đối với việc thực hiện lưu giữ CTNH không lây nhiễm
đúng quy định có 18/24 CSYT (75%) thực hiện tốt. Tuy nhiên, vẫn còn 6 CSYT hiện
đang lưu chất thải trên 01 năm tính từ thời điểm phát sinh.

Công tác xử lý CTRYT tại các CSYT


Hình thức xử lý CTRYT tại các CSYT
Bảng. Kết quả đánh giá hình thức xử lý CTRYT tại các CSYT
Số CSYT đạt [n(%)]
ST Trung
Tiêu chí đánh giá Chung Tỉnh Huyện
T ương
(n =105) (n = 35) (n = 31) (n = 39)
Chất thải lây nhiễm
1 Xử lý tại chỗ bằng lò đốt 22 (21,0) 2 (5,7) 6 (19,4) 14 (35,9)

2 Xử lý tại chỗ bằng lò hấp 2 (1,9) 0 (0,0) 1 (3,2) 1 (2,6)

Xử lý tại chỗ bằng lò đốt và thiết bị


3 11 (10,5) 0 (0,0) 5 (16,1) 6 (15,4)
không đốt
Xử lý tại chỗ bằng thiết bị không
4 đốt và hợp đồng thêm với đơn vị có 10 (9,5) 2 (5,7) 6 (19,4) 2 (5,1)
chức năng
5 Xử lý theo mô hình cụm CSYT 6 (5,8) 1 (2,9) 1 (3,2) 4 (10,3)
6 Hợp đồng với đơn vị có chức năng 55 (52,4) 30 (85,7) 13 (41,9) 12 (30,8)
CTNH không lây nhiễm
1 Hợp đồng với đơn vị có chức năng 90 (85,7) 34 (97,1) 27 (87,1) 29 (74,4)
2 Lưu tại CSYT 13 (12,4) 1 (2,9) 3 (9,7) 9 (23,1)
Chất thải sinh hoạt
1 Hợp đồng với đơn vị có chức năng 81 (77,1) 28 (80,0) 25 (80,6) 38 (97,4)
CTRTT sử dụng để tái chế
1 Hợp đồng với đơn vị có chức năng 61 (58,1) 28 (80,0) 20 (64,5) 19 (48,7)
Chuyển giao chung với chất thải
2 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) 1 (2,6)
sinh hoạt
3 Lưu tại CSYT 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) 3 (7,7)
4 Hình thức xử lý khác 15 (14,3) 0 (0,0) 4 (12,9) 8 (20,5)
Hình thức xử lý chất thải lây nhiễm chủ yếu được các CSYT sử dụng là hợp đồng với
đơn vị có chức năng

You might also like