Professional Documents
Culture Documents
PPNC Nhom 4 Hoan Chinh
PPNC Nhom 4 Hoan Chinh
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
1.2. Thực trạng sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên trên Thế
giới và Việt Nam
1.2.1. Thực trạng sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên trên Thế
giới
1.2.2. Thực trạng sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên Việt Nam
1.3. Một số yếu tố liên quan đến sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở sinh
viên
1.3.1. Các yếu tố liên quan đến sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở sinh viên
nói chung
1.3.2. Thực trạng các yếu tố liên quan đến sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở
sinh viên
MỤC TIÊU
1. Xác định tỷ lệ sử dụng TTTKC ở nữ sinh viên Dược K16 Trường
Đại học Y Dược Thái Nguyên năm 2023.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng TTTKC ở nữ
sinh viên Dược K16 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phá thai vẫn là một trong những nguyên nhân gây tử vong mẹ
hàng đầu trên toàn thế giới [1] . Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO),
hàng năm, có khoảng 85 triệu ca có thai ngoài ý muốn; 56 triệu ca
phá thai mỗi năm dù tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai ngày
càng tăng. Tỷ lệ phá thai ở sinh viên được phát hiện là 65 trên 1000
phụ nữ, gấp ba lần tỷ lệ phá thai quốc gia ở Ethiopia (23/1000 phụ
nữ ở độ tuổi 15–44)[1]. Tỷ lệ phá thai tổng hợp ở sinh viên nữ tại
các cơ sở giáo dục đại học ở Ethiopia là 5,06% (KTC 95%: 2,16,
7,96). Tỷ lệ phá thai chủ động là 51 trên 1000 phụ nữ [2]. Thực
trạng phá thai do mang thai ngoài ý muốn của Việt Nam thuộc
nhóm cao trong khu vực và thế giới. Tại Việt Nam, kết quả điều tra
thời điểm 1/4/2016 của Tổng cục Thống kê cho thấy, cứ 100 ca phá
thai của phụ nữ độ tuổi 15 - 49 thì có tới 62 ca là mang thai ngoài ý
muốn. [4]
Nguyên nhân của thực trạng trên là do lứa tuổi thanh niên chưa
trưởng thành về tâm lý, xã hội và chưa hiểu biết đầy đủ về việc sử
dụng thuốc tránh thai khẩn cấp. ..... Nguyên nhân của việc lựa chọn
sử dụng viên thuốc tránh thai khẩn cấp là mang lại cơ hội thứ hai để
ngăn ngừa mang thai ngoài ý muốn sau khi giao hợp không được
bảo vệ, có thể hữu ích trong việc giảm tỷ lệ mang thai ở tuổi vị
thành niên. Và một số nguyên nhân dẫn đến việc lạm dụng viên
tránh thai khẩn cấp như: quan hệ lần đầu không dùng biện pháp
tránh thai vì hiện nay có nhiều biện pháp tránh thai như đặt vòng (ở
độ tuổi sinh đẻ), thuốc tránh thai cần uống hằng ngày nên có thể
quên uống thuốc tránh thai hàng ngày, tính sai ngày an toàn, dụng
cụ tử cung (vòng tránh thai) bị tuột, bao cao su bị rách, thủng nên sự
2
lựa chọn viên thuốc tránh thai khẩn cấp là lựa chọn tối ưu của lứa
tuổi sinh viên.
Thuốc tránh thai khẩn cấp là viên uống tránh thai chứa hàm
lượng cao nội tiết tố, được dùng để giảm nguy cơ có thai ngoài ý
muốn sau quan hệ tình dục không được bảo vệ. Theo số liệu của
Tổng cục Thống kê, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15 - 49 tuổi) là
trên 24,2 triệu người Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49) trong
những năm tới tiếp tục tăng và dự báo đạt cực đại vào năm 2027 –
2028. Trong khi, tỉ lệ sử dụng biện pháp tránh thai (BPTT) năm
2017 là 76,5%, sử dụng các BPTT hiện đại mới chỉ được 65,4%.[3]
Nhóm tuổi phá thai cao nhất là 22-25 chiếm tỉ lệ là 46, 34%, ngay
sau đó là 18-21 tuổi với 90 trường hợp (43, 90%), có 1 trường hợp
dưới 15 tuổi. Người phụ nữ tự ra quyết định phá thai với 85, 37%,
người yêu có ảnh hưởng đến quyết định phá thai 59, 02% với lý do
không muốn có con ngay chiếm tỷ lệ cao nhất 49, 27% [4].
Theo các nghiên cứu ở một số nước trên Thế Giới; tại Hàn
Quốc phụ nữ đã sử dụng TTTKC chiếm tỉ lệ là 45,6% [5]; ở Đại học
Liên bang Santa Maria tại Trung tâm thành phố Saudesinh viên sử
dụng TTTKC chiếm tỉ lệ là 52,9% [6]. Trong 90,6% sinh viên tham
gia nghiên cứu phản hồi cho thấy tỉ lệ 46,3% trong số họ đã sử dụng
TTTKC sau khi quan hệ tình dục không an toàn tại Đại học Mizan-
Tepi, Tây Nam Ethiopia [7]. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu tại
Bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2002 thanh niên sử dụng TTTKC
chiếm tỉ lệ là 29,8%[8]. Các sinh viên 6 trường đại học, cao đẳng ở
thành phố Hà Nội sử dụng VTTT khẩn cấp trong lần QHTD đầu
tiên và gần nhất là chiếm tỉ lệ lần lượt là 14,2%; 13,02%[9]. Các
nghiên cứu cho thấy tỉ lệ sử dụng TTTKC ở độ tuổi sinh viên là cao.
Các yếu tố liên quan đến việc sử dụng TTTKC ở độ tuổi thanh
niên bao gồm kiến thức của học sinh nữ về EC, người yêu, công
việc, tuổi quan hệ tình dục lần đầu (tức là ≥20 tuổi), tiền sử mang
thai và việc sử dụng các biện pháp tránh thai thường xuyên trước đó
được tìm thấy là những yếu tố dự báo quan trọng về việc sử dụng
EC theo nghiên cứu tại Khoa Hộ sinh, Đại học Y khoa và Khoa học
3
Sức khỏe Wolkite năm 2014 [10]. ECP có giá phải chăng, có sẵn,
văn hóa và tôn giáo không được chấp nhận [11]
Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên có nhiệm vụ đào tạo
học viên, sinh viên trình độ đại học, sau đại học; trong đó có đào tạo
ngành Dược học. Vây, câu hỏi đặt ra là thực trạng sử dụng thuốc
TTKC ở nữ sinh viên Dược K16 như thế nào? Yếu tố nào liên quan
đến việc sử dụng TTTKC của sinh viên? Để trả lời cho câu hỏi này,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Thực trạng sử dụng thuốc
tránh thai khẩn cấp ở sinh viên nữ Dược K16 Trường Đại học Y-
Dược Thái Nguyên năm 2023 và một số yếu tố liên quan” với các
mục tiêu nghiên cứu như sau:
4
Síp, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Ấn Độ, Malta, Hà Lan, Na Uy, Bồ
Đào Nha, Romania, Slovakia, Nam Phi, Thụy Điển, Hoa Kỳ), và có thể mua
từ dược sĩ không cần toa thuốc ở một số nước khác.
1.1.3.Tác dụng thuốc tránh thai khẩn cấp
Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt: bởi thuốc tránh thai đường uống
chứa các thành phần gây ức chế hormon sinh dục nữ và ngăn sự
rụng trứng.
Thuốc tránh thai khẩn cấp khiến tử cung ra máu bất thường: vì
trong các viên thuốc này chứa progestin hay estrogen, các hormone
có thể khiến bạn ra máu âm đạo và điều này là bình thường. Bạn sẽ
không còn bị xuất huyết bất thường nữa sau khi hành kinh trở lại.
Chóng mặt và nôn mửa sau khi uống thuốc tránh thai khẩn cấp
Sử dụng TTTKC trong thời gian dài còn ảnh hưởng lớn đến đời
sống tình dục. Tình trạng lãnh cảm, mất hứng, không có ham muốn
tình dục.
Dùng TTTKC liên tục về lâu dài sẽ gây hạn chế sự phát triển và
rụng trứng, khi ngừng thuốc thì buồng trứng cần một khoảng thời
gian tương đối dài để hồi phục. Dùng quá liều còn khiến teo niêm
mạc tử cung, trứng không làm tổ được dẫn tới vô sinh.
TTTKC dễ gây ra các bệnh về gan, thận, tim mạch, ung thư vú,
ung thư cơ quan sinh sản.
Nồng độ hormon trong cơ thể thay đổi dẫn đến nội tiết tố da
cũng thay đổi. Sau khi dùng thuốc phụ nữ có thể xuất hiện nhiều
mụn, nám, tàn nhang, ửng đỏ, sạm da,...
Các chuyên gia đã cho rằng, phụ nữ sử dụng nhiều thuốc tránh
thai khẩn cấp có nguy cơ chửa ngoài tử cung lớn hơn những phụ nữ
không thường sử dụng.
1.2. Thực trạng sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên trên
Thế giới và Việt Nam
6
1.2.1. Thực trạng sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên trên
Thế giới
Trên thế giới, việc sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp là một lựa chọn
mà sinh viên nữ dễ dàng biết đến và dễ dàng sử dụng nên, việc này diễn
ra thường xuyên và tập chung chủ yếu các nước phát triển và các nước
kém phát triển. Theo các nghiên cứu ở một số nước trên Thế Giới; tại
Hàn Quốc phụ nữ đã sử dụng TTTKC chiếm tỉ lệ là 45,6% [5]; ở Đại
học Liên bang Santa Maria tại Trung tâm thành phố Saudesinh viên sử
dụng TTTKC chiếm tỉ lệ là 52,9% [6]. Trong 90,6% sinh viên tham gia
nghiên cứu phản hồi cho thấy tỉ lệ 46,3% trong số họ đã sử dụng
TTTKC sau khi quan hệ tình dục không an toàn tại Đại học Mizan-
Tepi, Tây Nam Ethiopia [7]. Các nghiên cứu cho thấy tỉ lệ sử dụng
TTTKC ở độ tuổi sinh viên là cao.
1.2.2 Thực trạng sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp của sinh viên nữ chính quy ở
Việt Nam
Việc sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp đang ngày càng trở nên phổ biến và là
lựa chọn hàng đầu của sinh viên nữ ở Việt Nam khi gặp các vấn đề liên quan đến
quan hệ tình dục. Theo nghiên cứu “Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai trong
nhóm phụ nữ mang thai ngoài ý muốn đến phá thai tại bệnh viện phụ sản Hà Nội năm
2020 và các yếu tố liên quan” có đến 29,8% phụ nữ trong tổng 396 phụ nữ tham gia
nghiên cứu sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp và trong tổng 396 phụ nữ tham gia
nghiên cứu chiếm tỷ lệ cao nhất 29,8% là học sinh, sinh viên[8]. Một nghiên cứu
khác “Nhận thức về bất bình đẳng giới, sự tự tin trong giao tiếp tình dục và hành vi
tình dục của nữ sinh viên đại học ở Đồng bằng sông Cửu Long tại Việt Nam” có
1181 người tham gia nghiên cứu(881 từ Đại học Cần Thơ và 300 từ Đại học An
Giang), tổng cộng có 111 người tham gia chưa lập gia đình đã từng quan hệ tình dục
qua đường âm đạo - dương vật, chiếm 9,4% toàn bộ mẫu ( n = 1181) và 13,0% số
người tham gia đã từng có bạn tình ( n = 852)[15]. Trong số những người đã từng
quan hệ tình dục qua đường âm đạo – dương vật, có 33% không sử dụng biện pháp
tránh thai nào trong lần quan hệ đầu tiên, đối với những người đã làm vậy thì phương
pháp được sử dụng phổ biến nhất là thuốc tránh thai khẩn cấp chiếm tới 43,5% còn
lại là các phương pháp khác[15].
7
1.3. Một số yếu tố liên quan đến sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở sinh
viên
1.3.1. Các yếu tố liên quan đến sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở sinh viên
nói chung
Đối với sinh viên nói chung, việc sử dụng thuốc tránh khẩn cấp có thể
ảnh hưởng bởi yếu tố bên trong của mỗi con người và yếu tố bên ngoài. Yếu
tố bên trong mỗi con người bao gồm kiến thức là kiến thức được tích lũy từ
quá trình học tập, tiếp thu từ thầy cô, bạn bè, gia đình hay tiếp cận từ các
nguồn báo chí, internet...; thái độ là trạng thái tâm lý của cá nhân về việc chấp
nhận hay không chấp nhận việc sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp; giá trị là
các tiêu chuẩn có tác động quan trọng đến suy nghĩ và tình cảm của cá nhân,
thúc đẩy sự quyết định có dùng hay không dùng thuốc tránh thai khẩn cấp; và
niềm tin là các tiêu chuẩn có tác động quan trọng đến suy nghĩ và tình cảm
của cá nhân, thúc đẩy sự quyết định có dùng hay không dùng thuốc tránh thai
khẩn cấp. Yếu tố bản thân của mỗi con người là yếu tố ảnh hưởng chính đến
sự quyết định thay đổi hành vi của họ [16], [17]. Yếu tố bên ngoài bao gồm
ảnh hưởng của những người xung quanh: Trước tiên là ảnh hưởng trực tiếp từ
gia đình sau là ảnh hưởng từ trường học; nguồn lực là yếu tố bên ngoài tác
động đến hành vi của cá nhân bao gồm thời gian, tiền bạc, cơ sở vật chất...;
yếu tố văn hóa là các yếu tố bao gồm: phong tục tập quán, đạo đức, luật pháp,
nghệ thuật...; và yếu tố xã hội là yếu tố tác động mạnh mẽ đến suy nghĩ, thái
độ, hành vi của con người, bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con
người, các thực trạng, các tệ nạn trong xã hội [16], [17].
1.3.2. Thực trạng các yếu tố liên quan đến sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở
sinh viên
Tình trạng sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp ở sinh viên có thể ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như độ tuổi, dân tộc, kiến thức, nhu cầu
quan hệ tình dục, tình trạng hôn nhân,... Theo một nghiên cứu của Đại học
Trà Vinh thì tỉ lệ sinh viên có kiến thức đúng là 16, 5%, tỉ lệ này phụ thuộc
một số yếu tố liên quan và có mối liên quan giữa kiến thức đúng về các BPTT
là tuổi, giới tính, năm học, ngành học, quê quán và sống cùng ai (p< 0, 05)
[18]. Theo một nghiên cứu khác tại bệnh viện phụ sản Hà Nội cho biết nhóm
15–19 tuổi có khả năng sử dụng BPTT cao hơn các nhóm còn lại; phụ nữ có
đủ con gái trai còn sống có xu hướng sử dụng BPTT cao gấp 3, 4 lần so với
chỉ có con một bề. Phụ nữ có chồng, người yêu cho rằng lần mang thai này là
ngoài ý muốn thì có xu hướng sử dụng BPTT cao hơn 1, 8 lần so với nhóm
còn lại; phụ nữ mang thai ngoài ý muốn đến phá thai tại bệnh viện có tỷ lệ sử
dụng thất bại BPTT hiện đại cao[8]. Một nghiên cứu khác cho biết tuổi quan
8
hệ tình dục lần đầu trung bình là 20, 9[19]. Từ 3 nghiên cứu trên có thể thấy
nhu cầu quan hệ tình dục là yếu tố quyết định đến việc sử dụng thuốc tránh
thai khẩn cấp ở sinh viên.
9
● Sinh viên nữ Dược K16 vắng mặt trong thời gian nghiên cứu
Trong đó:
● n: cỡ mẫu tối thiểu cần có
2
● Z(1− a2 ) :Hệ số giới hạn tin cậy.
2
Chọn mức tin cậy là 95% →∝ =0.05→ Z(1− a2 ) =1.96
p: tỷ lệ nữ sinh viên sử dụng TTTKC ,p = 0,298 ( sinh viên sử dụng TTTKC
chiếm tỷ lệ 29,8% - Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Thanh Thúy, Lê Thị
Thư năm 2022. Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai ngoài ý muốn)
ε : Độ chính xác mong muốn hay mức sai số tuyệt đối chấp nhận, ε = 0.15
➡ n= 205 người => Như vậy cỡ mẫu tối thiểu nghiên cứu là 205 sinh viên nữ.
10
1 Tuổi Theo năm dương lịch Liên tục Hỏi Phiếu hỏi
Các tỉnh và thành phố ( thành thị, nông
2 Quê quán Danh mục Hỏi Phiếu hỏi
thôn, miền núi)
Ở cùng gia đình, bạn bè, ở một mình, ở ký
3 Nơi ở Danh mục Hỏi Phiếu hỏi
túc, ở cùng người yêu
4 Tôn giáo Có, không Nhị phân Hỏi Phiếu hỏi
6 Tình yêu Có, đã có, không Định tính Hỏi Phiếu hỏi
Tình trạng gia
7 Đã kết hôn/ chưa kết hôn Định tính Hỏi Phiếu hỏi
đình
Hoàn cảnh gia
8 Bố mẹ ly dị/ Bố( mẹ) đã mất Định tính Hỏi Phiếu hỏi
đình
1 Tần suất QHTD lần/ tuần ...lần Định lượng Hỏi Bộ câu hỏi
11
Bảng 3: Các yếu tố liên quan đến việc sử dụng Thuốc tránh
thai khẩn cấp
Có/ Bộ câu
1 Hiểu biết về TTTKC Định tính Hỏi
Không hỏi
Có/ Bộ câu
2 Tiền sử mang thai Định tính Hỏi
Không hỏi
Bộ câu
3 Tiền sử nạo phá thai Có/ Không Định tính Hỏi
hỏi
Bộ câu
4 Số lượng bạn tình ... người Định lượng Hỏi
hỏi
Bộ câu
5 Lần quan hệ tình dục đầu tiên... tuổi .... tuổi Định lượng Hỏi
hỏi
Bộ câu
6 Số lượng bạn tình đã quan hệ tình dục ... người Định lượng Hỏi
hỏi
Bộ câu
7 TTTKC an toàn và hiệu quả nếu sử dụng đúng Có/ không Định tính Hỏi
hỏi
Mối liên quan giữa công việc làm thêm với quan hệ tình Bộ câu
8 Có/ không Định tính Hỏi
dục hỏi
12
Bộ câu
9 Nhu cầu quan hệ tình dục ...lần/ tuần ... lần/ tuần Định lượng Hỏi
hỏi
Bộ câu
10 Sự đồng ý của bạn tình cho phép sử dụng TTTKC Có/ Không Định tính Hỏi
hỏi
2. Phật giáo
3. Thiên chúa giáo
4. Khác (ghi
rõ):..................
a6 Bạn đang trong mối quan hệ như thế 1. Có người yêu
nào? 2. Chưa có người yêu --> a8
3. Đã từng có người yêu
a7 Tình trạng hôn nhân của bạn hiện tại 1. Chưa kết hôn
của bạn là gì? 2. Đã kết hôn
a8 Tình trạng hôn nhân của bố mẹ 1. Bố mẹ ly dị
bạn ? 2. Bố (mẹ) đã mất
3. Khác ......................
a9 Hiện tại bạn có đi làm thêm không? 1. Có
2. Không
a10 Học lực hiện tại của bạn như thế 1. Xuất sắc
nào? 2. Giỏi
3. Khá
4. Trung bình
5. Yếu
2.6.2.Thực trạng sử dụng Thuốc tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên Dược
K16 và một số yếu tố liên quan
4. Khác:
b4 Bạn đã từng mang thai chưa ? 1. Có
2. Chưa bao giờ
b5 Bạn đã từng nạo phá thai chưa? 1. Có
2. Chưa bao giờ
b6 Bạn đã trải qua bao nhiêu mối ................. mối tình
tình?
b7 Bạn đã từng QHTD chưa? 1. Có
2. Chưa bao giờ - KẾT
THÚC
b8 Lần quan hệ tình dục đầu tiên là ................ tuổi
năm bạn bao nhiêu tuổi?
b9 Số lượng bạn tình bạn đã QHTD ................ người
là bao nhiêu?
b10 Bạn có sử dụng TTTKC nếu 1. Có
QHTD không an toàn? 2. Không
b11 Tần suất QHTD của bạn như thế 3. Thường xuyên
nào? 4. Thỉnh thoảng
5. Hiếm khi
6. Chưa bao giờ
b12 Thời gian sử dụng TTTKC sau khi 1. 0 - 24h
quan hệ tình dục là bao lâu? 2. 25-48h
3. 49-72h
4. > 72h
b13 Tần suất trao đổi của bạn về việc 1. Thường xuyên
sử dụng TTTKC với bạn trai là 2. Thỉnh thoảng
như thế nào? 3. Hiếm khi
4. Không bao giờ
b14 Bạn có lựa chọn đến bệnh viện, cơ 1. Có
sở y tế, nhà chuyên môn tư vấn 2. Không
khi gặp các tác dụng không mong
muốn khi sử dụng TTTKC?
b15 Nếu không tới bệnh viện, cơ sở y 1. Tự tìm hiểu
tế, nhà chuyên tư vấn thì bạn sẽ xử 2. Hỏi bạn bè
lý như thế nào? 3. Khác:.....
b16 Liều lượng sử dụng TTTKC? 1. 1 viên/ lần/ tháng
2. 2 viên/ lần/ tháng
3. Khác: .................
b17 Khi QHTD bạn sử dụng TTTKC 1. 24 giờ
loại gì? 2. 48 giờ
3. 72 giờ
4. Khác:......................
b18 Vì sao bạn quyết định sử dụng loại 1. Bản thân tự tìm hiểu
15
- Thu thập số liệu từ các nghiên cứu liên quan đến việc sử dụng thuốc
tránh thai của sinh viên Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
❖Thu thập số liệu từ thực nghiệm
- Sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn hướng dẫn các sinh viên nữ
- Hiệu chỉnh : kiểm lại lỗi sai trong khi nhập số liệu từ bảng số liệu ghi
Hiện tại, nhóm nghiên cứu đã triển khai một số giải pháp can
thiệp cho trường đối chứng để đảm bảo đạo đức của nghiên cứu
như : truyền thông, tư vấn, TT-GDSK qua trang website, facebook,
điện thoại...
Khác
Tổng
Nhận xét:
Nhận xét:
Bảng 3.1.5 Phân bố sinh viên theo tình trạng hôn nhân
Tình trạng hôn nhân Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Độc thân
Đang hẹn hò
Đã kết hôn
Tổng
Nhận xét:
Bảng 3.1.6: Phân bố sinh viên theo tình trạng hôn nhân của bố mẹ
Tình trạng hôn nhân Số lượng Tỷ lệ
Bố mẹ ly dị
Bố (mẹ) đã mất
Khác:
19
Nhận xét:
Bảng 3.1.7 Phân bố sinh viên theo tình trạng đi làm thêm
Đi làm thêm Số lượng Tỉ lệ
Có
Không
Tổng
Nhận xét:
Nhận xét:
25%
Có
Không
75%
20
Biểu đồ 4.1.1: Phân bố sinh viên theo tỉ lệ sử dụng TTTKC khi QHTD (Số
liệu giả định)
Biểu đồ 4.1.2 Tỉ lệ sinh viên từng nghe đến Thuốc tránh thai khẩn cấp( số
liệu giả định)
Nhận xét:
Bảng 3.2.1: Phân bố sinh viên theo nguồn thông tin tiếp cận đến TTTKC
Nguồn thông tin Số lượng Tỷ lệ(%)
Thầy cô, bạn bè
Gia đình
Báo đài, ti vi,...
Khác
Tổng
Nhận xét:
21
Bảng 3.2.2 Mối liên quan giữa sử dụng TTTKC và các bệnh phụ khoa
TTTKC Có sử dụng Không sử dụng p
TTTKC
Bệnh phụ khoa SL % SL %
Có
Không
Tổng
Nhận xét:
Bảng 3.2.3 :Phân bố sinh viên theo cách xử lý khi gặp TDKMN nếu không
tới bệnh viên, cơ sở y tế, nhà chuyên viên tư vấn
Cách xử lý Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Tự tìm hiểu
Hỏi bạn bè
Khác
Nhận xét:
Bảng 3.2.4 Phân bố sinh viên theo số lượng mối tình từng trải
Số lượng Số lượng Tỉ lệ
1-5
6-10
>10
Tổng
22
80
70
70
60
60
50
40
40
33
30
22
20 15
10 5
2 3
0
15 tuổi 16 tuổi 17 tuổi 18 tuổi 19 tuổi 20 tuổi 21 tuổi 22 tuổi 23 tuổi
Biểu đồ 4.1.3: Số lượng bạn tình mà bạn đã QHTD trong từng độ tuổi
(số liệu giả định)
Nhận xét:
Bảng 3.2.5 Phân bố sinh viên theo tần suất quan hệ tình dục
Tần suất QHTD Số lượng Tỷ lệ
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Chưa bao giờ
Tổng
Nhận xét:
23
Bảng 3.2.6: Phân bố sinh viên theo thời gian sử dụng TTTKC sau khi quan
hệ tình dục
Thời gian Số lượng Tỷ lệ
0-24h
25-48h
49-72h
>72h
Tổng
Nhận xét
Bảng 3.2.7 Phân bố sinh viên theo tần suất trao đổi với bạn trai về việc sử
dụng TTTKC
Tần suất trao đổi Số lượng Tỷ lệ
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Chưa bao giờ
Tổng:
Nhận xét
Bảng 3.2.8: Phân bố sinh viên theo liều lượng sử dụng thuốc tránh thai
khẩn cấp
Liều lượng Số lượng Tỉ lệ
1 viên/ lần/ tháng
2 viên/ lần/ tháng
Khác
Tổng
Nhận xét
24
Nhận xét:
10%
25%
Biểu đồ 4.1.4: Tỉ lệ nguồn thông tin sinh viên tiếp cận đến TTTKC
Nhận xét:
25
Biểu đồ 4.1.5: Tỉ lệ nạo phá thai ở sinh viên Dược K16 (số liệu giả định)
Nhận xét:
Bảng 3.2.10: Phân loại sinh viên theo tỉ lệ sử dụng biện pháp tránh thai
khác khi QHTH
Loại thuốc Số lượng Tỉ lệ
24h
48h
72h
Khác
Tổng
Nhận xét:
Bảng 3.3.1: Mối liên quan giữa việc nạo phá thai và sử dụng TTTKC
TTTKC Có sử dụng Không sử dụng
p
Nạo phá thai SL % SL %
Có
Không
Tổng
Nhận xét:
Bảng 3.3.2 Mối liên quan giữa việc mang thai và sử dụng TTTKC
Mang thai
Có sử dụng Không sử dụng
TTTKC p
SL % SL %
Có
Không
Tổng
Nhận xét:
Bảng 3.3.3 Mối liên quan giữa quan hệ tình dục và tỉ lệ sử dụng TTTKC
QHTD
Có sử dụng Không sử dụng p
TTTKC
27
SL % SL %
Có
Không
Tổng
Nhận xét:
Bảng 3.3.4 Mối liên quan giữa dân tộc và tỉ lệ sử dụng TTTKC
Dân tộc
Có sử dụng Không sử dụng
TTTKC p
SL % SL %
Có
Không
Tổng
Nhận xét:
Bảng 3.3.5 Mối liên quan giữa khu vực sống và tỉ lệ sử dụng TTTKC
SL % SL %
Đô thị
Nông thôn
Tổng
Nhận xét:
Bảng 3.3.6 Mối liên quan giữa tôn giáo và tỉ lệ sử dụng TTTKC
Tôn giáo
Có sử dụng Không sử dụng
TTTKC p
SL % SL %
Có
Không
28
Tổng
Nhận xét:
2020. https://www.gso.gov.vn/wpcontent/uploads/2019/03/Sach-
KKDT-BD-dan-so2016.pdf
1. Kassebaum NJ, Bertozzi-Villa A, Coggeshall MS, và cộng sự.
Cấp độ toàn cầu, khu vực và quốc gia và nguyên nhân tử vong bà
mẹ trong giai đoạn 1990-2013: phân tích có hệ thống về Gánh
nặng toàn cầu của Nghiên cứu Bệnh tật năm 2013.
2. Amha Admasie Gelaye, Kalemelekot Nigussie Taye & Tesfa
Mekonen - Mức độ và các yếu tố nguy cơ phá thai ở nữ sinh viên
chính quy tại Đại học Wolaita Sodo, Ethiopia năm 2014.
3. Bereket Kefale ,Yitayish Damtie, Mastewal Arefaynie, Melaku
Yalew, Bezawit Adane, Tenagnework Dilnesa, Segenet Zewdie,
Yitbarek Wasihun, Metadel Adane Phá thai ở nữ sinh viên tại các
cơ sở giáo dục đại học ở Ethiopia: Đánh giá hệ thống và phân
tích tổng hợp năm 2023
4. Sách-KQDT-BD-dan-so-2016.pdf. Truy cập ngày 25 tháng 12
năm 2020.
https://www.gso.gov.vn/wpcontent/uploads/2019/03/Sach-
KKDT-BD-dan-so2016.pdf
29
5. You Min Lee, Sung Eun Kim, DooSeok Choi and Dong-Yun Lee
Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở phụ nữ Hàn
Quốc trong độ tuổi sinh sản: khảo sát trên internet dựa trên dân
số 08 tháng 6 năm 2023
6. Barbian J, Kubo CY, Balaguer CS, Klockner J, da Costa LMV,
Ries EF, et al. Tránh thai khẩn cấp ở sinh viên đại học: phổ biến
về việc sử dụng và lỗ hổng kiến thức. Rev. Saude Publica ( năm
2021)
7. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến
việc sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại
học Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
8. Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Thanh Thúy, Lê Thị Thư
( năm 2022). Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai ngoài ý
muốn
9. Nguyễn Thanh Phong, Phạm Huy Hiền Hào, Phạm Huy Tuấn
Kiệt (2014), Nghiên cứu kiến thức, thái độ và thực hành về viên
thuốc tránh thai của sinh viên thành phố Hà Nội. Tạp chí y học
việt nam tháng 1-số 2-2016 tr. 19-23
10.Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến
việc sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại
học Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
11.Anthony Amalba, Victor Mogre, Monica NA Appiah, Winnifred
A MumuniNhận thức, việc sử dụng và các yếu tố liên quan đến
thuốc tránh thai khẩn cấp của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản (15-
49 tuổi) tại Tamale, Ghana
12. Lê Thị Hồng Yến, Bùi Thị Tú Quyên (2022), “Thực trạng sử dụng
biện pháp tránh thai của phụ nữ Khmer 18-49 tuổi có chồng và một
số yếu tố liên quan tại thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long năm
2021”. Tạp chí Y tế Công cộng, (61) tháng 12/2022.
bằng sông Cửu Long tại Việt Nam”. Sức khỏe tình dục, tháng 9
năm 2012; 9(4): 314–322.
16.Nguyễn Văn Hiến, Lê Thị Tài, Kim Bảng Giang (2012). Truyền
thông giáo dục sức khỏe, Sách đào tạo Bác sĩ chuyên khoa định
hướng y học dự phòng, Nhà xuất bản Y Học, Bộ Y tế.
17.Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên, Bộ môn Y học cộng đồng
(2014). Bài giảng truyền thông- giáo dục sức khỏe, Trường Đại
học Y Thái nguyên.
18.Võ Thị Thùy Linh (2022), “Kiến thức về một số biện pháp tránh
thai và các yếu tố liên quan của sinh viên khoa Y-Dược, trường
Dại học Trà Vinh năm 2020”, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ.
19.Nguyễn Hoài Bắc, Trần Nhân Nghĩa (2023), “Khảo sát kiến thức
về các bệnh lây truyền qua đường tình dục và các yếu tố liên
quan đến tình trạng mắc bệnh của nam giới”,Tạp chí Y học Việt
Nam 533.
2020. https://www.gso.gov.vn/wpcontent/uploads/2019/03/Sach-
KKDT-BD-dan-so2016.pdf
31
5. You Min Lee, Sung Eun Kim, DooSeok Choi and Dong-Yun Lee
Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở phụ nữ Hàn
Quốc trong độ tuổi sinh sản: khảo sát trên internet dựa trên dân số
08 tháng 6 năm 2023
6. Barbian J, Kubo CY, Balaguer CS, Klockner J, da Costa LMV, Ries
EF, et al. Tránh thai khẩn cấp ở sinh viên đại học: phổ biến về việc
sử dụng và lỗ hổng kiến thức. Rev. Saude Publica ( năm 2021)
7. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
8. Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Thanh Thúy, Lê Thị Thư ( năm
2022). Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai ngoài ý muốn
9. Nguyễn Thanh Phong, Phạm Huy Hiền Hào, Phạm Huy Tuấn Kiệt
(2014), Nghiên cứu kiến thức, thái độ và thực hành về viên thuốc
tránh thai của sinh viên thành phố Hà Nội. Tạp chí y học việt nam
tháng 1-số 2-2016 tr. 19-23
10. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
11. Anthony Amalba, Victor Mogre, Monica NA Appiah, Winnifred A
MumuniNhận thức, việc sử dụng và các yếu tố liên quan đến thuốc
tránh thai khẩn cấp của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản (15-49 tuổi)
tại Tamale, Ghana
1. Kassebaum NJ, Bertozzi-Villa A, Coggeshall MS, và cộng sự.
Cấp độ toàn cầu, khu vực và quốc gia và nguyên nhân tử vong
bà mẹ trong giai đoạn 1990-2013: phân tích có hệ thống về
Gánh nặng toàn cầu của Nghiên cứu Bệnh tật năm 2013.
2. Amha Admasie Gelaye, Kalemelekot Nigussie Taye & Tesfa
Mekonen - Mức độ và các yếu tố nguy cơ phá thai ở nữ sinh viên
chính quy tại Đại học Wolaita Sodo, Ethiopia năm 2014.
3. Bereket Kefale ,Yitayish Damtie, Mastewal Arefaynie, Melaku
Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở phụ nữ Hàn
Quốc trong độ tuổi sinh sản: khảo sát trên internet dựa trên dân số
08 tháng 6 năm 2023
6. Barbian J, Kubo CY, Balaguer CS, Klockner J, da Costa LMV, Ries
EF, et al. Tránh thai khẩn cấp ở sinh viên đại học: phổ biến về việc
sử dụng và lỗ hổng kiến thức. Rev. Saude Publica ( năm 2021)
7. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
8. Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Thanh Thúy, Lê Thị Thư ( năm
2022). Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai ngoài ý muốn
9. Nguyễn Thanh Phong, Phạm Huy Hiền Hào, Phạm Huy Tuấn Kiệt
(2014), Nghiên cứu kiến thức, thái độ và thực hành về viên thuốc
tránh thai của sinh viên thành phố Hà Nội. Tạp chí y học việt nam
tháng 1-số 2-2016 tr. 19-23
10. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
11. Anthony Amalba, Victor Mogre, Monica NA Appiah, Winnifred A
MumuniNhận thức, việc sử dụng và các yếu tố liên quan đến thuốc
tránh thai khẩn cấp của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản (15-49 tuổi)
tại Tamale, Ghana
1. Kassebaum NJ, Bertozzi-Villa A, Coggeshall MS, và cộng sự.
Cấp độ toàn cầu, khu vực và quốc gia và nguyên nhân tử vong
bà mẹ trong giai đoạn 1990-2013: phân tích có hệ thống về
Gánh nặng toàn cầu của Nghiên cứu Bệnh tật năm 2013.
2. Amha Admasie Gelaye, Kalemelekot Nigussie Taye & Tesfa
Mekonen - Mức độ và các yếu tố nguy cơ phá thai ở nữ sinh viên
chính quy tại Đại học Wolaita Sodo, Ethiopia năm 2014.
3. Bereket Kefale ,Yitayish Damtie, Mastewal Arefaynie, Melaku
Yitbarek Wasihun, Metadel Adane Phá thai ở nữ sinh viên tại các cơ
sở giáo dục đại học ở Ethiopia: Đánh giá hệ thống và phân tích tổng
hợp năm 2023
4. Sách-KQDT-BD-dan-so-2016.pdf. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm
2020. https://www.gso.gov.vn/wpcontent/uploads/2019/03/Sach-
KKDT-BD-dan-so2016.pdf
5. You Min Lee, Sung Eun Kim, DooSeok Choi and Dong-Yun Lee
Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở phụ nữ Hàn
Quốc trong độ tuổi sinh sản: khảo sát trên internet dựa trên dân số
08 tháng 6 năm 2023
6. Barbian J, Kubo CY, Balaguer CS, Klockner J, da Costa LMV, Ries
EF, et al. Tránh thai khẩn cấp ở sinh viên đại học: phổ biến về việc
sử dụng và lỗ hổng kiến thức. Rev. Saude Publica ( năm 2021)
7. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
8. Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Thanh Thúy, Lê Thị Thư ( năm
2022). Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai ngoài ý muốn
9. Nguyễn Thanh Phong, Phạm Huy Hiền Hào, Phạm Huy Tuấn Kiệt
(2014), Nghiên cứu kiến thức, thái độ và thực hành về viên thuốc
tránh thai của sinh viên thành phố Hà Nội. Tạp chí y học việt nam
tháng 1-số 2-2016 tr. 19-23
10. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
11. Anthony Amalba, Victor Mogre, Monica NA Appiah, Winnifred A
MumuniNhận thức, việc sử dụng và các yếu tố liên quan đến thuốc
tránh thai khẩn cấp của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản (15-49 tuổi)
tại Tamale, Ghana
1. Kassebaum NJ, Bertozzi-Villa A, Coggeshall MS, và cộng sự.
Cấp độ toàn cầu, khu vực và quốc gia và nguyên nhân tử vong
bà mẹ trong giai đoạn 1990-2013: phân tích có hệ thống về
Gánh nặng toàn cầu của Nghiên cứu Bệnh tật năm 2013.
34
2020. https://www.gso.gov.vn/wpcontent/uploads/2019/03/Sach-
KKDT-BD-dan-so2016.pdf
5. You Min Lee, Sung Eun Kim, DooSeok Choi and Dong-Yun Lee
Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở phụ nữ Hàn
Quốc trong độ tuổi sinh sản: khảo sát trên internet dựa trên dân số
08 tháng 6 năm 2023
6. Barbian J, Kubo CY, Balaguer CS, Klockner J, da Costa LMV, Ries
EF, et al. Tránh thai khẩn cấp ở sinh viên đại học: phổ biến về việc
sử dụng và lỗ hổng kiến thức. Rev. Saude Publica ( năm 2021)
7. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
8. Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Thanh Thúy, Lê Thị Thư ( năm
2022). Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai ngoài ý muốn
9. Nguyễn Thanh Phong, Phạm Huy Hiền Hào, Phạm Huy Tuấn Kiệt
(2014), Nghiên cứu kiến thức, thái độ và thực hành về viên thuốc
tránh thai của sinh viên thành phố Hà Nội. Tạp chí y học việt nam
tháng 1-số 2-2016 tr. 19-23
10. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
11. Anthony Amalba, Victor Mogre, Monica NA Appiah, Winnifred A
MumuniNhận thức, việc sử dụng và các yếu tố liên quan đến thuốc
tránh thai khẩn cấp của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản (15-49 tuổi)
tại Tamale, Ghana
35
2020. https://www.gso.gov.vn/wpcontent/uploads/2019/03/Sach-
KKDT-BD-dan-so2016.pdf
5. You Min Lee, Sung Eun Kim, DooSeok Choi and Dong-Yun Lee
Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở phụ nữ Hàn
Quốc trong độ tuổi sinh sản: khảo sát trên internet dựa trên dân số
08 tháng 6 năm 2023
6. Barbian J, Kubo CY, Balaguer CS, Klockner J, da Costa LMV, Ries
EF, et al. Tránh thai khẩn cấp ở sinh viên đại học: phổ biến về việc
sử dụng và lỗ hổng kiến thức. Rev. Saude Publica ( năm 2021)
7. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
8. Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Thị Thanh Thúy, Lê Thị Thư ( năm
2022). Thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai ngoài ý muốn
9. Nguyễn Thanh Phong, Phạm Huy Hiền Hào, Phạm Huy Tuấn Kiệt
(2014), Nghiên cứu kiến thức, thái độ và thực hành về viên thuốc
tránh thai của sinh viên thành phố Hà Nội. Tạp chí y học việt nam
tháng 1-số 2-2016 tr. 19-23
10. Shiferaw BZ, Gashaw BT, Tesso FY. Các yếu tố liên quan đến việc
sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp ở nữ sinh viên tại Đại học
Mizan-Tepi, Tây Nam Ethiopia năm 2015.
36
Cấp độ toàn cầu, khu vực và quốc gia và nguyên nhân tử vong
bà mẹ trong giai đoạn 1990-2013: phân tích có hệ thống về
Gánh nặng toàn cầu của Nghiên cứu Bệnh tật năm 2013.
2. Amha Admasie Gelaye, Kalemelekot Nigussie Taye & Tesfa
Mekonen - Mức độ và các yếu tố nguy cơ phá thai ở nữ sinh viên
chính quy tại Đại học Wolaita Sodo, Ethiopia năm 2014.
3. Bereket Kefale ,Yitayish Damtie, Mastewal Arefaynie, Melaku
2020. https://www.gso.gov.vn/wpcontent/uploads/2019/03/Sach-
KKDT-BD-dan-so2016.pdf