Professional Documents
Culture Documents
Nghiên Cứu Khoa Học -NHÓM 4
Nghiên Cứu Khoa Học -NHÓM 4
05 06 07 08 09
Phương pháp Nội dung Kết quả Sản phẩm
nghiên cứu nghiên cứu dự kiến dự kiến Ý nghĩa
03
01
TỔNG QUAN
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
04
Tình hình thế giới
Điện thoại thông minh hiện nay đã trở thành một Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng
phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày, đặc minh những tác động tích cực của ĐTTM.
biệt là ở những người trẻ tuổi.
05
Tình hình thế giới
Một nghiên cứu ở Ấn Độ về “Nghiên cứu ảnh hưởng của Có 22.61% có PSQI ≥ 5.
việc sử dụng ĐTTM tới giấc ngủ”.
73.4% người sử dụng ĐTTM
Tại Đại học King Abdulaziz (Jeddah, Ả Rập Saudi).
> 5 giờ/ ngày.
Nhóm nghiên cứu Yang, Asbury, Griffiths (2018) Hoạt động giải trí nhiều hơn việc
nghiên cứu trên sinh viên Điều dưỡng. học.
06
Tình hình thế giới
Tỷ lệ nghiện ĐTTM:
- Nữ (33.3%).
Nghiên cứu cắt ngang trên sinh viên ngành Y của - Nam (46.15%).
một ..bệnh viện giảng dạy chăm sóc cấp độ 3 ở Bắc Ấn Độ.
63.39% chất lượng ngủ kém.
Nghiên cứu “Việc sử dụng ĐTTM và chất lượng cuộc sống của Tỉ lệ ám ảnh khi không có ĐTTM
sinh viên Y khoa ở vùng Kumaun, Uttarakhand”. (nomophobia) cao (43.8%).
07
Tình hình trong nước
Khoảng 80% dân số sử dụng ĐTTM, có khoảng Đối tượng: học sinh, sinh viên (16 - 24 tuổi) có
95% sử dụng internet. tỷ lệ sử dụng ĐTTM cao nhất (90%).
Trung bình dành 3 giờ 18 phút để sử dụng.
08
Tình hình trong nước
Nghiện ĐTTM:
- Học sinh (49.1%); Sinh viên (43.7%).
Nghiên cứu “Mối liên quan giữa mức độ sử dụng ĐTTM và
các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ
thông và sinh viên” của Nguyễn Minh Tâm và cộng sự.
Rối loạn giấc ngủ:
- Học sinh (57.3%); Sinh viên (51.6%).
Nghiên cứu “Ảnh hưởng của việc sử dụng điện thoại thông
minh đến chất lượng giấc ngủ và các yếu tố tâm lý của sinh - 11% bị nghiện ĐTTM.
viên Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam” năm 2015 của Lê - 44.3% chất lượng giấc ngủ kém.
Đỗ Mười Thương và cộng sự.
09
02 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
10
03 MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
11
Mô tả thực trạng vấn đề nghiện ĐTTM trong
quần thể sinh viên Khoa Y - Dược, ĐHĐN.
Mục tiêu
chung
Đánh giá mối liên hệ giữa vấn đề nghiện điện
thoại với chất lượng giấc ngủ, kết quả học tập
của sinh viên Khoa Y - Dược, ĐHĐN.
12
Mục tiêu cụ thể
Xác định tần suất sử dụng ĐTTM và so sánh giữa các nhóm ngành.
Xác định tỉ lệ nghiện ĐTTM trong quần thể và so sánh giữa 2 giới.
So sánh kết quả học tập giữa nhóm nghiện điện thoại và không nghiện điện thoại.
So sánh chất lượng giấc ngủ giữa nhóm nghiện điện thoại và không nghiện điện thoại.
Xác định một số yếu tố liên quan đến KQHT ở nhóm đối tượng nghiên cứu.
13
04 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Sinh viên
Khoa Y – Dược, ĐHĐN
14
05 PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
15
Phương pháp
Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu cắt ngang.
Thời gian nghiên cứu Thực hiện từ tháng 1/2024 đến tháng 6/2024.
16
Cỡ mẫu
Thu thập
dữ liệu
Phần mềm R Studio 4.3.2
và Microsoft Excel 365
Xử lý dữ liệu
Kết quả
19
Phân tích dữ liệu
Phân tích đơn biến Ước tính mối liên hệ giữa từng biến
độc lập với biến phụ thuộc và biến
nhị phân.
20
Hạn chế sai số
21
NỘI DUNG
06
NGHIÊN CỨU
22
Bảng 1: Các biến số về đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu
Biến số Thuộc tính biến số Phân loại biến số Cách thu thập
Nam
Giới tính Định tính, nhị phân
Nữ
Y Khoa
Răng – Hàm – Mặt
Ngành học Định tính, danh mục
Dược
Điều dưỡng
Bộ câu hỏi
Điểm trung bình Từ 0 – 4 điểm Định lượng, liên tục
Có
Tật về mắt Định tính, nhị phân
Không
Sống cùng người thân
Nơi ở Nhà trọ Định tính, danh mục
Kí túc xá
23
Bảng 2: Các biến số về thực trạng sử dụng ĐTTM của đối tượng nghiên cứu
Biến số Thuộc tính biến số Phân loại biến số Cách thu thập
Dưới 10 tuổi
Thời điểm sở hữu chiếc điện Từ 10 – 15 tuổi
Định tính, danh mục
thoại đầu tiên Từ 15 – 18 tuổi
Sau 18 tuổi
Số lượng điện thoại bạn 1 chiếc
Định tính, xếp hạng
đang sở hữu Từ 2 chiếc trở lên
Bộ câu hỏi
< 3 giờ
Định tính, xếp hạng
Tần suất sử dụng 3 - 5 giờ
> 5 giờ
Giải trí
Mục đích sử dụng điện thoại Học tập Định tính, danh mục
Giao tiếp
24
Bảng 3: Các biến số về mức độ phụ thuộc vào ĐTTM của đối tượng nghiên cứu
Biến số Thuộc tính biến số Phân loại biến số Cách thu thập
Rất không đồng ý
Không đồng ý
Không hoàn thành những công việc Hơi không đồng ý Định tính,
đã được lên kế hoạch Hơi đồng ý xếp hạng
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Rất không đồng ý
Không đồng ý
Khó tập trung trong lớp học, trong
Hơi không đồng ý Định tính,
khi làm bài tập hoặc trong khi làm Hơi đồng ý Bộ câu hỏi
xếp hạng
việc Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Rất không đồng ý
Không đồng ý
Hơi không đồng ý Định tính,
Cảm thấy đau ở cổ và sau gáy Hơi đồng ý xếp hạng
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
25
Rất không đồng ý
Không đồng ý
Hơi không đồng ý
Không chịu được việc không có điện Hơi đồng ý Định tính,
thoại Đồng ý xếp hạng
31
Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Bảng 5: Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Giới tính
Nam
Nữ
Ngành học
Y Khoa
Răng – Hàm – Mặt
Dược
Điều dưỡng
Tật về mắt
Có
Không
Xếp loại
Giỏi (≥ 2.5)
Không giỏi (< 2.5)
Nơi ở
Sống cùng người thân
Ở trọ
Ký túc xá
Khác
32
Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Bảng 6: Một số đặc điểm về ĐTTM của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Thời điểm sở hữu chiếc điện thoại thông minh đầu tiên
Dưới 10 tuổi
Từ 10 – 15 tuổi
Từ 15 – 18 tuổi
Sau 18 tuổi
Số lượng điện thoại đang sở hữu
1 cái
≥ 2 cái
Tần suất sử dụng trong ngày
< 3 giờ
3 – 5 giờ
> 5 giờ
Mục đích sử dụng
Giải trí
Học tập
Giao tiếp
Khác 33
Đánh giá mức độ phụ thuộc ĐTTM của đối tượng nghiên cứu
Bảng 7: Thang đo SAS - SV về mức độ phụ thuộc ĐTTM của đối tượng nghiên cứu
Mức độ phụ thuộc của bạn vào điện Rất không Không Hơi không Hơi đồng Đồng ý Hoàn toàn
thoại thông minh đồng ý (%) đồng ý (%) đồng ý (%) ý (%) (%) đống ý (%)
Tôi không hoàn thành những công việc
đã được lên kế hoạch do sử dụng điện
thoại thông minh.
Nam Nữ
Số điểm Số điểm
n % n %
SAS - SV SAS - SV
Nghiện ĐTTM ≥ 31 ≥ 33
36
Thực trạng chất lượng giấc ngủ của đối tượng nghiên cứu
Bảng 12: So sánh KQHT giữa nhóm nghiện và không nghiện ĐTTM
Giỏi Không giỏi OR
Giá trị p
n (%) n (%) (95% CI)
38
Mối liên quan giữa vấn đề nghiện ĐTTM, CLGN, KQHT và một số yếu tố liên
quan khác
Bảng 13: Mô tả một số yếu tố liên quan đến KQHT của đối tượng nghiên cứu
Kết quả học tập Đơn biến Đa biến
Đặc điểm
Giỏi Không giỏi OR OR
Giá trị p Giá trị p
n (%) n (%) (95% CI) (95% CI)
39
08
SẢN PHẨM
DỰ KIẾN
40
Có ý nghĩa trong việc dự phòng tình trạng nghiện điện thoại và
giúp nâng cao nhận thức, hỗ trợ cho sinh viên trong quá trình học
tập:
09 Đề ra các biện pháp nhằm thay đổi tích cực vấn đề nghiện ĐTTM,
góp phần cải thiện CLGN và KQHT của mỗi sinh viên.
Định hướng cũng như tìm ra cách thức sử dụng ĐTTM một cách
Ý NGHĨA
hiệu quả.
Sinh viên nhận thức và có nhu cầu tìm hiểu những kiến thức giúp
nâng cao CLGN, qua đó nâng cao KQHT và chất lượng cuộc sống
Xây dựng những chương trình can thiệp phù hợp để giảm tỷ lệ
nghiện ĐTTM và nâng cao CLGN.
Cần nghiên cứu thêm các hậu quả tiêu cực khác đối với sinh viên
như sự thay đổi tính cách, chất lượng sức khỏe.
41
Tài liệu tham khảo
1. J.K. Nayak. Relationship among smartphone usage, addiction, academic performance and the moderating role of gender: A study of
higher education students in India. Computers & Education, 123 (2018), pp. 164-173
2. Geser Hans: Towards a Sociological Theory of the Mobile Phone. In: Sociology in Switzerland: Sociology of the Mobile Phone. Online
Publications, Zuerich, March 2004 (Release 3.0)
3. B.S. Fjeldsoe, A.L. Marshall, Y.D. Miller. Behavior change interventions delivered by mobile telephone short-message service.
American Journal of Preventive Medicine, 36 (2) (2009), pp. 165-173
4. J. Traxler. Learning in a mobile age. International Journal of Mobile and Blended Learning, 1 (1) (2009), pp. 1-12
5. P. Thornton, C. Houser. Using mobile phones in English education in Japan Journal of Computer Assisted Learning, 21 (3) (2005), pp.
217-228
6. Baek S-S, Cho J-Y. The effects of college students' life stress, depression, and smartphone addiction on their quality of life. J Korean
AcadIndus Technol Soc. 2017;18:248–56.
7. Shahrestanaki E, Maajani K, Safarpour M, Ghahremanlou HH, Tiyuri A, Sahebkar M. The relationship between smartphone addiction
and quality of life among students at Tehran University of medical sciences. Addicta: Turk J Addict. 2020;7:61–6.
8. Safa DeMajeed S. Smartphone addiction, loneliness, interpersonal relationship and quality of life in adolescents and adults. EurJ Res
Soc Sci. 2020;8:23–9.
9. Mascia ML, Agus M, Penna MP. Emotional intelligence, self-regulation, smartphone addiction: Which relationship with student well-
being and quality of life. Front Psychol. 2020;11:375. doi: 10.3389/fpsyg. 2020.00.
42
10.Sanjeev Sinha , Sahajal Dhooria , Archana Sasi , Aditi Tomer , N Thejeswar , Sanchit Kumar, Gaurav Gupta, R M Pandey ,
Digambar Behera , Alladi Mohan, Surendra Kumar Sharma.A study on the effect of mobile phone use on sleep.Indian J Med Res.
Pubmed. 2022 Mar;155(3&4):380-386. doi: 10.4103/ijmr.ijmr_2221_21
11.Nahla Khamis Ibrahim, Bashaer Saleh Baharoon, Waad Fouad Banjar, Anfal Abdulrahman Jar, Roba Mahmod Ashor,
Alanoud Akram Aman, Jawaher Rabah Al-Ahmadi Mobile Phone Addiction and Its Relationship to Sleep Quality and Academic
Achievement of Medical Students at King Abdulaziz University, Jeddah, Saudi Arabia. J Res Health Sci. Pubmed. 2018 Aug
4;18(3):e00420.
12.Lucie M Ramjan, Yenna Salamonson, Sharryn Batt, Ariana Kong, Belinda McGrath, Gina Richards, David Roach, Peter Wall,
Ruth Crawford .The negative impact of smartphone usage on nursing students: An integrative literature review.Nurse Educ Today.
Pubmed. 2021 Jul:102:104909. doi: 10.1016/j.nedt.2021.104909. Epub 2021 Apr 17
13.Zeyang Yang, Kathryn Asbury, Mark D. Griffiths. An Exploration of Problematic Smartphone Use among Chinese University
Students: Associations with Academic Anxiety, Academic Procrastination, Self-Regulation and Subjective Wellbeingnt. J Ment
Health Addiction (2019) 17:596–614.
14. Simon Amez, Stijn Baert. Smartphone use and academic performance: A literature review. International Journal of Educational
Research.2020, 101618.
15. Nahla Khamis Ibrahim, Bashaer Saleh Baharoon, Waad Fouad Banjar, Anfal Abdulrahman Jar, Roba Mahmod Ashor,
Alanoud Akram Aman, Jawaher Rabah Al-Ahmadi. Mobile Phone Addiction and Its Relationship to Sleep Quality and Academic
Achievement of Medical Students at King Abdulaziz University, Jeddah, Saudi Arabia. J Res Health Sci. 2018 Summer; 18(3):
e00420.Published online 2018 Aug 4.PMCID: PMC6941644.
43
16.Jing Tian, Ji-Yang Zhao, Jia-Ming Xu, Qing-Lin Li, Tao Sun, Chen-Xi Zhao, Rui Gao, Li-Yan Zhu, Hai-Chen Guo, Li-Bin Yang, De-Pin Cao,
Shu-E Zhang. Mobile Phone Addiction and Academic Procrastination Negatively Impact Academic Achievement Among Chinese
Medical Students. Front Psychol. PubMed. 2021 Nov 23:12:758303. doi: 10.3389/fpsyg.2021.758303. eCollection 2021
17. Surobhi Chatterjee, Sujita Kumar Kar Smartphone Addiction and Quality of Sleep among Indian Medical Students. Published
online: 15 Apr 2021. Pages 182-191
18. Bhattacharya S, Bashar MA, Srivastava A, Singh A. NOMOPHOBIA: NO MObile PHone PhoBIA. J Family Med Prim Care.
2019;8(4):1297–300. 10.4103/jfmpc.jfmpc_71_19
19. Sadhana Awasthi, Amandeep Kaur, Hariom Kumar Solanki, Gaihemlung Pamei and Maneesh Bhatt; Smartphone use and the
quality of life of medical students in the Kumaun Region, Uttarakhand (2020).
20.ICT.Năm 2021: người dùng dành hơn 4,8 giờ/ngày cho điện thoại di động. ictvietnam. TH| 14/01/2022 10:00
https://ictvietnam.vn/nam-2021-nguoi-dung-danh-hon-4-8-gio-ngay-cho-dien-thoai-di-dong-22496.html
21.Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
THÔNG MINH VÀ CÁC RỐI LOẠN GIẤC NGỦ, RỐI LOẠN TÂM LÝ Ở HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ SINH VIÊN. Tạp chí Y Dược
học - Trường Đại học Y Dược Huế Tập 7, số 4 - tháng 8/2017
22. Lê Đỗ Mười Thương, Đỗ Thị Thùy Linh, Lê Thị Thu Sương, Nguyễn Thị Thu Sương, Nguyễn Thị Hương Liên, 2015. Ảnh hưởng của
việc sử dụng điện thoại thông minh đến chất lượng giấc ngủ và các yếu tố tâm lý của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam. Tạp
chí Y học thực hành, 1005, tr.373.
23. Phạm Thị Thu Đông, Lê Thị Cẩm Thu và Huỳnh Trương Lệ Hồng, 2022. Nghiện điện thoại thông minh và rối loạn giấc ngủ của sinh
viên điều dưỡng. Tạp chí Y học Việt Nam tập 519, 2022.
44
24. Nguyễn Xuân Nghĩa, Phan Thị Minh Phương, Đinh Thị Kim Ánh, Nguyễn Thị Trang, 2017. Sinh viên và điện thoại thông minh: việc
sử dụng ảnh hưởng đến học tập và quan hệ xã hội. Tạp chí Khoa học xã hội số 2 (222) 2017.
25. Trịnh Nguyễn Thanh Trúc, Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Thị Diễm Sương, 2016. Ảnh hưởng của việc sử dụng Smartphone đến kết quả
học tập của sinh viên. Hội thảo Khoa học sinh viên lần IX – năm 2016.
26. Kwon, Min, Kim, Dai-Jin, Cho, Hyun, et al (2013), “The Smartphone Addiction Scale: Development and Calidation of a Short
Version for Adolescents”, PloS ONE, 8(12), pp.835-58.
27. Buysse D.J., Reynolds C.F., Monk T.H., Berman S.R., Kupfer D.J. The Pittsburgh Sleep Quality Index: A new instrument for
psychiatric practice and research. Psychiatry Res. 1989;28:193–213.
28. Tô Minh Ngọc, Nguyễn Đỗ Nguyên, Phùng Khánh Lâm, Nguyễn Xuân Bích Huyên, Trần Thị Xuân Lan. Thang đo chất lượng giấc ngủ
Pittsburgh phiên bản tiếng Việt. Y Học TP. Hồ Chí Minh. 2014; 6 (S18) : 664 - 668.
29. Kibona et al (2015), A Review on the Impact of ĐTTMs on Academic Performance of Students in Higher Learnung Institutions in
Tanzania, Journal of Multudissciplinary Engineering Science and Technology (JMEST), 2(4).
30.Appota.Báo cáo thị trường "Ứng dụng di động 2021" tại Việt Nam.11/05/2021.
https://news.appota.com/vi/bao-cao-thi-truong-ung-dung-di-dong-2021-tai-viet-nam/
31.thuvienphapluat. QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023. ngày 04
tháng 4 năm 2023.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-17-QD-UBQGCDS-2023-Ke-hoach-hoat-dong-Uy-ban-Quoc-
gia-chuyen-doi-so-561848.aspx.
45
Thành viên nhóm
Họ và tên Nhiệm vụ Mức độ hoàn thành
46
CẢM ƠN
47