You are on page 1of 21

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA DN
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG:
 3.1 Phân tích hiệu suất sử dụng vốn của DN
 3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của DN

2
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP

MỤC TIÊU:

Nắm được các chỉ tiêu phản ảnh hiệu suất và hiệu quả sử dụng
vốn của DN;

 Nắm được cách thức phân tích hiệu suất sử dụng của DN;

 Nắm được cách thức phân tích hiệu quả sử dụng vốn của DN.

3
HIỆU SUẤT VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

 Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn của DN thể hiện qua năng lực tạo
ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lợi của vốn.
 Hiệu suất SDV của DN (Effectiveness Capital) cho biết một đơn vị vốn đầu
tư vào DN đem lại mấy đơn vị kết quả đầu ra. Hiệu suất SDV càng cao chứng tỏ
DN SDV càng hiệu quả.
 Hiệu quả SDV của DN (Efficiecy Capital) cho biết cách thức khai thác vốn của
DN vào hoạt động. Hiệu quả SDV thể hiện chất lượng vốn mang lại cho DN. Hiệu
quả SDV càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng cao.

4
3.1. PHÂN TÍCH HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
3.1.1 Hiệu suất sử dụng vốn
3.1.2 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
3.1.3 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động

5
3.1.1. SUẤT SỬ DỤNG VỐN

6
3.1.1. HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH

7
3.1.2. HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH

 Khái niệm: Là chỉ số tài chính phản ánh mỗi đồng VCĐ được

đầu tư, DN tạo ra được bao nhiêu đồng DTT trong kỳ.
DTT
Hiệu suất sử dụng VCĐ (HVCĐ)=
VCĐ bình quân

 VCĐ đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ – KHLK đến đầu kỳ


 Ý nghĩa: Hệ số này càng lớn chứng tỏ hiệu quả suất sử
dụng vốn càng cao, kéo theo hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao.

8
3.1.3. HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG

 3.1.3.1 Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho


3.1.3.2 Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu

9
Tốc độ luân chuyển HTK
GVHB trong kỳ
Số vòng quay HTK =
HTK bình quân
 Ý nghĩa: Cho biết trong kỳ vốn đầu tư cho HTK quay được bao nhiêu

vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả quản lý HTK càng tốt.

Thời gian của kỳ phân tích


Thời gian 1 vòng quay HTK =
Số vòng quay HTK

 Ý nghĩa: Cho biết 1 vòng quay HTK mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ HTK quay vòng càng nhanh.

10
Tốc độ luân chuyển KPT khách hàng
DT trong kỳ
Số vòng quay các KPT =
KPT KH bình quân
 Ý nghĩa: Cho biết trong kỳ các KPT quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ DN thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn.

Thời gian 1 vòng quay Thời gian kỳ phân tích


các KPT =
Số vòng quay các KPT

 Ý nghĩa: Cho biết 1 vòng quay KPT mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp
chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, DN càng ít bị chiếm dụng vốn.

11
Tốc độ luân chuyển KPT khách hàng

Thời gian thu tiền bán hàng phụ thuộc vào:


Thời gian bán chịu và chiết khấu thanh toán (điều khoản bán
chịu);
Phương pháp đánh giá và lựa chọn khách bán hàng trả chậm
của công ty (chính sách bán chịu);
Chất lượng của việc theo dõi thu hồi nợ của công ty;
Những rủi ro về phía khách hàng.

12
3.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

3.2.1 Khả năng sinh lời của vốn


3.2.2 Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu

13
3.2.1 Khả năng sinh lời của vốn
Lợi nhuận
Khả năng sinh lời của vốn =
Vốn bình quân

 Ý nghĩa: Cho các nhà quản lý biết được một đơn vị vốn đầu tư sẽ
đem lại mấy đơn vị lợi nhuận.

14
Khả năng sinh lời của tài sản (ROA)

Lợi nhuận sau thuế


ROA =
TS bình quân
 Ý nghĩa: Thể hiện khả năng tạo ra LNST của TS mà DN sử dụng

cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết DN đầu tư vào 100
đồng TS thì thu về bao nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này càng cao chứng
tỏ hiệu quả sử dụng TS của DN càng tốt, trình độ quản lý và sử dụng
TS càng cao, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của DN.

15
Khả năng sinh lời của tài sản (ROA)

16
Khả năng sinh lời của tài sản (ROA)
 Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA gồm:
 CP sản xuất kinh doanh: DN càng tiết kiệm chi phí thì KNSL
càng cao;
Vòng quay TS: Vòng quay TS càng cao chứng tỏ sức sản xuất
của TS càng nhanh, KNSL càng lớn.

17
Khả năng sinh lời của tài sản (ROA)
Ví dụ: Công ty AB có dữ liệu sau: ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu N N+1


Doanh thu thuần 1.700.000 1.900.000
EAT 124.000 162.000
VKDbq 500.000 600.000
VCSHbq 300.000 400.000

18
3.2.2. Khả năng sinh lời của VCSH (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
VCSH bình quân
 Ý nghĩa: Thể hiện khả năng tạo ra LNST của VCSH mà DN sử dụng
cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng VCSH
đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCSH của DN càng tốt, giúp DN tăng
trưởng bền vững.

19
3.2.2. Khả năng sinh lời của VCSH (ROE)

20
3.2.2. Khả năng sinh lời của VCSH (ROE)

 Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE gồm:


 CP sản xuất kinh doanh: DN càng tiết kiệm chi phí thì KNSL
càng cao;
Vòng quay TS: Vòng quay TS càng cao chứng tỏ sức sản xuất
của TS càng nhanh, KNSL càng lớn.
Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính: DN càng sử dụng nhiều nợ
thì KNSL càng lớn.

21

You might also like