Professional Documents
Culture Documents
com”
1 1 1 1 13
Vậy mệnh đề (2) đúng với mọi n ∈ N * + + ⋅⋅⋅ + + > .
k +1 k +2 2k − 1 2k 24
Như vậy n 4 + 4 là một số nguyên tố khi n = 1. Cần chứng minh bất đẳng thức đúng với n= k + 1 ,
Bài 3. Chứng minh với n ∈ N thì *
tức là :
n ( 3n + 1 ) 1 1 1 1 13
2 + 5 + 8 + ... + ( 3n − 1 ) = (3 ) + + ⋅⋅⋅ + + > .
2 k +2 k +3 2k + 1 2k + 2 24
Lời giải Thật vậy, xét hiệu số:
ới n = 1: mệnh đề (3) trở thành: 2 = 2 (đúng) 1 1 1 1
Giả sử mệnh đề (3) đúng khi n= k ≥ 1, tức là: k + 2 + k + 3 + ⋅ ⋅ ⋅ + 2 k + 1 + 2k + 2
k ( 3k + 1 ) 1 1 1 1
S k = 2 + 5 + 8 + ... + ( 3k − 1 ) = − + + ⋅⋅⋅ + +
2 k +1 k +2 2k − 1 2k
(giải thiết quy nạp) 1 1 1 1
= + − = >0
Cần chứng minh mệnh đề (3) đúng với n = k + 1, tức 2k + 1 2k + 2 k + 1 2 ( k + 1 )( 2k + 1 )
là cần chứng minh: 1 1 1 1
⇒ + + ⋅⋅⋅ + +
S k + 1 = 2 + 5 + 8 + ... + ( 3k − 1 ) + 3 ( k + 1 ) − 1 k +2 k +3 2 k + 1 2k + 2
1 1 1 1 13
> + + ⋅⋅⋅ + + >
(k + 1 ) 3 (k + 1 ) + 1 k +1 k +2 2k − 1 2k 24
=
2 Vậy với mọi n ≥ 2 , ta có :
Thật vậy: 1 1 1 1 13
+ + ⋅⋅⋅ + + > .
k ( 3k + 1 ) n +1 n +2 2n − 1 2n 24
S k + 1 = S k + 3 ( k + 1 ) − 1 = + 3 ( k + 1 ) − 1
2 Bài 5.Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2 , ta
4
3 (k + 1) k + có bất đẳng thức:
3k + 7k + 4
2
3
= 1 1 1 1
2 2 + 2 + ⋅⋅⋅ + 2 < 2 −
1 2
2 n n
(k + 1 ) 3 (k + 1 ) + 1
=
2 Lời giải
Vậy mệnh đề (3) đúng với mọi n ∈ N *
1 1 1
Với n = 2 , ta có + 2 < 2 − (đúng) nên bất
2
1 2 2
đẳng thức đúng với n = 2
Giả sử bất đẳng thức đúng với : n= k ≥ 2 , tức là :
= ( 2n 3
) (
+ 7n + 6n 2 + 6n + 9 )
n +n 2 n (n + 1 ) 1
<2− =2− 2−
=
n +1
(
= 3x + 3 2n 2 + 2n + 3 = 3y 3 )
n (n + 1 ) n (n + 1 )
2 2
( )
Do đó n 2n 2 + 7 chia hết cho 3 với n= k + 1
Vậy bài toán đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 2 .
Vậy bài toán được chứng minh.
Bài 6. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2 , ta Bài 8. Chứng minh rằng 4n + 15n − 1 chia hết cho 9 với mọi
có bất đẳng thức:
n ∈ N*
1 1 Lời giải
1+ + ... + > n
2 n Với n = 1 thì ta có: A = 18 chia hết cho 9, do đó bài toán đúng
Lời giải với n = 1
1 Giải sử bài toán đúng đến n = k với k ≥ 1, k ∈ N tức là:
Với n = 2 , ta có 1 + > 2 (đúng) nên bất đẳng 4k + 15k − 1 9
2
thức đúng với n = 2
k
(* k
)
hay 4 + 15k − 1 = 9x x ∈ N ⇔ 4 = 9x − 15k + 1 ta sẽ cần
chứng minh bài toán đúng với n = k + 1. Thật vậy:
Giả sử bất đẳng thức đúng với : n= k ≥ 2 , tức là :
4 k +1 + 15 ( k + 1) −=
1 4.4 k + 15k + 14
1 1
1+ + ... + > n ( 1) = 4 ( 9x − 15k + 1) + 15k + 14
2 n
= 36x − 45k + 18 9
Cần chứng minh bất đẳng thức đúng với n= k + 1 , tức
1 1 Do đó A = 4n 2 + 15n − 1 chia hết cho 9 với n= k + 1
là : 1+ + ... + > n +1 (2) Vậy bài toán được chứng minh.
2 n +1
Bài 9. Chứng minh rằng 52n + 7 chia hết cho 8 với mọi số
Thật vậy, từ (1) ta có:
nguyên dương n.
1 1 1 1 Lời giải
1 + + ⋅⋅⋅ + + > n+
2 n n +1 n +1 • Với n = 1 , khi đó ta có 52 + 7 = 32 8 (đúng)
1 n (n + 1 ) + 1 n2 + n + 1
• Giả sử mệnh đề đúng với , tức là ta có 52n + 7 8 .
=n+ = = • Ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n + 1 . Thật vậy, ta có
n +1 n +1 n +1
n2 + 1 n + 1
5 ( )=
2 n +1
+ 7 25.52n =
+ 7 24.52n + 52n + 7 ( )
> = = n +1 Để ý là 52n + 7 8 và 24.52n 8 . Do đó ta được 5 ( ) + 7 8 .
2 n +1
n +1 n +1
Vậy theo nguyên lý quy nạp ta được 52n + 7 chia hết cho 8 với
Vậy bài toán đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 2 .
mọi số nguyên dương n.
( )
=4 7.22 k −2 + 32 k −1 + 5.32 k −1 =4.Ck + 5.32 k −1 5
2 2 +1 2 −1
2 , 2 + 1, 2 + 2,..., 2 − 1; đều nhỏ hơn 2k +1 , do đó :
k k k k +1
1 1 1 1 1 1
> k +1 , k > k +1 , k +1 > k +1 .
2 k
2 2 +1 2 2 −1 2
1 1 1 1 1
⇒ k + k + ⋅ ⋅ ⋅ + k +1 > 2 ⋅ k +1 =
k
2 2 +1 2 −1 2 2
1 1 1 k
Theo giả thiết quy nạp : + k + ⋅⋅⋅ + k >
2 2 +1 2 −1 2
1 1 1 k 1 k +1
Do đó : + k + ⋅⋅⋅ + k > + = .
2 2 +1 2 −1 2 2 2
1 1 1 n
Vậy với mọi n ≥ 1 , ta có : 1 + + + ⋅⋅⋅ + n > .
2 3 2 −1 2
Bài 5. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta có:
1 3 5 2n − 1 1
⋅ ⋅ ⋅⋅⋅ <
2 4 6 2n 3n + 1
Hướng dẫn giải
+ Kí hiệu bất đẳng thức đã cho là (*) , với n = 1 , bất đẳng thức trở thành
1 1 1 1
≤ ⇔ ≤ (đúng)
2 3.1 + 1 2 2
Bất đẳng thức đúng với n = 1 .
( )
+ Giả sử (*) đúng đến n = k k ∈ N, k ≥ 1 , tức là ta được
1 3 5
⋅ ⋅ ⋅⋅⋅
2 4 6
2k − 1
2k
<
1
3k + 1
+ Ta cần chứng minh (*) đúng với n= k + 1 , hay
1 3 5 2k − 1 2k + 1 1
⋅ ⋅ ⋅⋅⋅ ⋅ <
2 4 6 2k 2k + 2 3k + 4
Theo giả thiết quy nạp, ta có
1 3 5 2k − 1 2k + 1 1 2k + 1
⋅ ⋅ ⋅⋅⋅ ⋅ < ⋅
2 4 6 2k 2k + 2 3k + 1 2k + 2
❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗
Bất đẳng thức (*) đúng với n= k + 1 khi
1 2k + 1 1
⋅
2k + 2
< (
⇔ 2k + 1 ) (
3k + 4 < 2k + 2 ) 3k + 1
3k + 1 3k + 4
Do đó (*) đúng với n= k + 1 , nên theo nguyên lý quy nạp bất đẳng thức đúng với mọi số nguyên dương n.
(
+ Giả sử bất đẳng thức đúng đến n = k k ∈ N, k ≥ 1 , tức là )
1 1 1 1
S= + + + ... + >1
k
k +1 k +2 k + 3 3k + 1
+ Ta phải chứng minh bất đẳng thức đúng với n= k + 1 , hay
1 1 1 1
Sk += + + + ... + >1
1
k+2 k+3 k+4 3k + 4
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có
1 1 1 1 2
Sk +1 =
Sk + + + − =
Sk +
3k + 2 3k + 3 3k + 4 k + 1 (
3 k + 1 3k + 2 3k + 4 )( )( )
Hay Sk +1 > Sk > 1 . Do đó bất đẳng thức đúng với n= k + 1 , nên theo nguyên lý quy nạp ta có bất đẳng thức đúng
với mọi số nguyên dương n.
Bài 7. Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn bất đẳng thức: 3n > 2n + 7n
Hướng dẫn giải
Thử trực tiếp với n = 1, 2, 3, 4 ta thấy n = 4 thì bất đẳng thức đúng.
Ta sẽ chứng minh mọi giá trị cần tìm của n là n ≥ 4, n ∈ N . Tức là chứng minh bất đẳng thức sau đúng với
mọi n ≥ 4, n ∈ N : 3n > 2n + 7n
+ Với n = 4 thì bất đẳng thức trở thành có dạng 34 > 24 + 7.4 ⇔ 81 > 44 (đúng)
Nên bất đẳng thức đúng với n = 4