Professional Documents
Culture Documents
https://ocw.tudelft.nl/wp-
content/uploads/57696e6420706f7765722073
797374656d73.pdf (Chuong 6)
Các đặc điểm của các dạng NLTT
(Năng lượng gió)
- Ưu điểm - Nhược điểm
– High net energy yield – Energy storage issues
– Renewable and free • An intermittent source of
– Very clean source of energy energy; need backup (eg
during operation
– Long operating life
?
• No pollution (air or water) stored energy) for low-
wind days
• Or must be connected to
the electrical grid
– Low operating/maintenance
costs – Only practical in areas that
are windy enough
Các đặc điểm của các dạng NLTT
(Năng lượng gió) -tt
- Ưu điểm - Nhược điểm
– Can be quickly built; not –Visual pollution
too expensive –Danger to birds
– Now almost competitive • New (slow turning)
with hydro and fossil designs largely
fuels eliminate this
– Land can be used for problem
other purposes – Low energy density of
• Can combine wind wind
and agricultural farms • Must use large areas
of land
CÁC HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
• Tỷ trọng (Density):
CÁC HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
• Áp suất (Pressure):
CÁC HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
Sự phát triển năng lượng gió (SV cập nhật số liệu bài giảng tuần 2)
2.1.1 Lịch sử phát triển
Tổng công suất lắp đặt các quốc gia, 2002 (AWEA)
(SV cập nhật số liệu bài giảng tuần 2)
2.1.2 Các dạng tuabin gió
• Tua bin gió trục ngang (HAWT, up+down-wind)
Best?
2.1.2 Các dạng tuabin gió (tt)
• Tua bin gió trục đứng (VAWT)
2.1.3 Công suất gió
• Khảo sát “gói” khí, m, v, động năng K.E
v
m
K.E = ?
𝟏
• K.E = 𝒎𝒗𝟐 (1)
𝟐
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Vì công suất (power) là năng lượng/ đơn vị thời
gian, công suất được mô tả bởi khối lượng của
không khí di chuyển với vận tốc v thông qua bề
mặt A sẽ là:
v
m
𝐸𝑛𝑒𝑟𝑔𝑦 1 𝑀𝑎𝑠𝑠
• 𝐶𝑆 𝑞𝑢𝑎 𝑏ề 𝑚ặ𝑡 𝐴 = = 𝑚𝑣 2 (2)
𝑇𝑖𝑚𝑒 2 𝑇𝑖𝑚𝑒
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Tỷ lệ khối lượng 𝒎ሶ qua bề mặt A /time là tích của tỷ
trọng ρ, tốc độ v và tiết diện bề mặt A:
(3)
Nhận xét gì
về đồ thị?
150C, 1atm
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Nhận xét chung: Năng lượng gió là sự kết hợp với tốc độ
gió, công suất gió và tốc độ gió là mối quan hệ phi tuyến,
chúng ta không thể chỉ sử dụng công suất gió trung bình
(biểu thức 4) để dự đón năng lượng gió và do đó sẽ xét
đến các yếu tố liên quan chi tiết sau.
• Ví dụ: So sánh năng lượng gió tại 150C, 1 atm, tiết diện
thu gió có bán kính r = 0.564m, với các chế độ gió:
a) Trong 100 giờ với tốc độ 6m/s
b) Trong 50 giờ với 3m/s và 50 giờ với 9m/s
(áp dụng công thức 4)
2.1.3 Công suất gió (tt)
a)
b)
?
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo nhiệt độ:
– CS gió được trình bày ở trên thường giả sử tỷ trọng
không khí bằng 1.225 kg/m3 (tại 150C/ 590F), 1 atm)
– Với các điều kiện khác, sử dụng định luật khí lý tưởng:
PV = nRT (5)
• P là áp suất tuyệt đối (atm)
• V là thể tích (m3)
• n là khối lượng (mol)
• R là hằng số khí lý tưởng (8.026 x 10-5 m3 . atm. K-1 . mol-1)
• T là nhiệt độ tuyệt đối (K), K = 0C + 273.15
• 1atm = 101.325 kPa = 14.7psi; 1Pa = 1N/m2; 1psi = 6.89 kPa
• 100 kPa gọi là 1 bar, 100 Pa = 1 mili bar (dùng trong khí
tượng)
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo nhiệt độ
(tt):
– Gọi khối lượng phân tử là MW của chất khí
(g/mol), tỷ trọng 𝜌 được xác định qua biểu thức:
(6)
Từ (5) và (6):
→ (7)
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo nhiệt độ
(tt):
– Khối lượng phân tử không khí bao gồm: nitrogen
(78.08%), oxygen (20.95%), một ít khí argon
(0.93%),carbon dioxide (0.035%), neon
(0.0018%),…
– Từ (N2 = 28.02, O2 = 32.00, Ar = 39.95, CO2 =
44.01, Ne = 20.18) → khối lượng phân tử khí là
MW = 28.97
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo nhiệt độ
(tt):
– Ví dụ 1: xác định tỷ trọng không khí tại 1atm, 860F:
• Từ (7):
→
Nhận xét?
Tỷ trọng Bảng 1
không khí
theo các
nhiệt độ
khác nhau
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo cao độ:
– Xét cột khí tĩnh có tiết diện A
– Một lát cắt (slice) ngang cột khí có độ dày dz, tỷ
trọng 𝜌 cho khối lượng là 𝜌Adz
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo cao độ:
– Áp suất phía trên lát cắt là: P(z + dz)
– Áp suất phía dưới lát cắt là P(z + dz) cộng với trọng
lượng trên đơn vị diện tích của lát cắt:
(8)
• g: là hằng số trọng trường, g = 9,806m/s2
– Biểu diễn sự tăng áp suất (dP) theo độ cao (dz)
qua PT vi phân:
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo cao độ:
(9)
→ (10)
Với
→ (11)
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo cao độ:
– Thông thường, nhiệt độ giảm 6.50C khi tăng 1km,
vì vậy để đơn giản biểu thức (11), ta giả sử T là
hằng số trong cột khí, như vậy tại nhiệt độ chuẩn
150C, cho ta:
(12)
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo cao độ:
– Giải PTVP 12, kết quả:
(13)
• P0 là áp suất tham chiếu tại 1atm,
• H là độ cao khảo sát (m)
- Ví dụ: Xác định tỷ trọng không khí tại:
a) Nhiệt độ 150C, độ cao 2000 (m)
b) Nhiệt độ 50C, độ cao 2000 (m)
2.1.3 Công suất gió (tt)
- Ví dụ: Xác định tỷ trọng không khí tại:
a) Nhiệt độ 150C, độ cao 2000 (m)
→
Từ:
2.1.3 Công suất gió (tt)
- Ví dụ: Xác định tỷ trọng không khí tại:
b) Nhiệt độ 50C, độ cao 2000 (m)
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Hiệu chỉnh tỷ trọng không khí theo cao độ: có
thể xác định tỷ trọng theo công thức:
(14)
– KT: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ
– KA: hệ số hiệu chỉnh theo cao độ
(tra các bảng tham chiếu 1, 2)
2.1.3 Công suất gió (tt)
Áp suất tại 150C là hàm theo cao độ:
Bảng 2
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Ví dụ về kết hợp hiệu chỉnh theo KT và KA:
– Tìm mật độ công suất (W/m2) tại tốc độ gió 10
m/s và cao độ 2000 m, nhiệt độ 50C.
• Tra bảng 1 và 2 và áp dụng công thức
→
Do đó mật độ công suất là:
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Ảnh hưởng của chiều cao tháp
– Biểu thức mô tả ảnh hưởng của bề mặt trái đất
đối với tốc độ gió:
(15), Mỹ
(16), EU
• z là “chiều dài không bằng phẳng/ ghồ ghề” (bảng 4)
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Ảnh hưởng của chiều cao tháp
Bảng 3
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Ảnh hưởng của chiều cao tháp
?
Bảng 5 Bảng 6
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Ví dụ khảo sát công suất gió với cột tháp cao:
– An anemometer mounted at a height of 10 m
above a surface with crops, hedges, and shrubs
shows a windspeed of 5 m/s. Estimate the
windspeed and the specific power in the wind at a
height of 50 m? Assume 150C and 1 atm of
pressure.
→
→
2.1.3 Công suất gió (tt)
• Khảo sát công suất gió với cột tháp cao:
– Triển khai P theo v từ (15) với H
(17)
→
stream tube
(22)
→ (25)
2.1.5 Hiệu suất cực đại rotor
• Thay 𝜆 = 1/3 vào (23)
c) Nếu tốc độ máy phát cần quay 1800rpm, thì hộp số cần tăng
tốc độ quay trên trục của rotor theo tỷ lệ:
2.1.5 Hiệu suất cực đại rotor
• Ví dụ: How Fast Does a Big Wind Turbine
Turn?
1 3
d) Công suất gió: từ CT (4): 𝑃𝑤 = 𝜌𝐴𝑣𝑤
2
(29)
2.1.8 CS gió trung bình
• 2.1.8.1 Biểu đồ gió rời rạc (Discrete Wind
Histogram)
– Thu thập dữ liệu gió tại thực địa và thể hiện chúng dạng
biểu đồ trong khoảng thời gian đo đạc.
– Vận tốc gió trung bình được hiểu là tổng quảng đường gió
thổi qua thực địa chia cho thời gian để đi quảng đường
này.
• Ví dụ:
– Trong suốt thời gian 10 giờ gió đi qua, trong đó có 3h vận
tốc gió = 0; 3h gió thổi với v/t 5 mph; 4h với v/t 10 mph
– Vận tốc gió TB?
2.1.8.1 Biểu đồ gió rời rạc (Discrete Wind
Histogram)
𝑞𝑢ả𝑛𝑔 đườ𝑛𝑔 𝑔𝑖ó đ𝑖 𝑞𝑢𝑎
• 𝑣𝑡𝑏 = (30)
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑔𝑖ó đ𝑖 𝑞𝑢𝑎
2.1.8.1 Biểu đồ gió rời rạc (Discrete Wind
Histogram)
(31)
• Biểu thức tổng quát của (30) & (31):
(32)
2.1.8.1 Biểu đồ gió rời rạc (Discrete Wind
Histogram)
(33)
(34)
(35)
2.1.8.1 Biểu đồ gió rời rạc (Discrete Wind
Histogram)
• Tương tự, tính toán tại v/t gió 12m/s tồn tại
trong 335 giờ/ năm?
– V12= 12 x 0.0382 = 0.459
– (v12)3= 123 x 0.0382 = 66,08
(36)
(37)
– Số giờ/ năm gió thổi qua giữa 2 vận tốc bất kỳ:
(38)
2.1.8.2 Các hàm mật độ xác suất năng lượng gió
(41)
Trong đó:
– k là thông số hình dáng
– c là thông số tỷ lệ
2.1.8.3 Thống kê Weibull và Rayleigh
? Giữa k
= 1, 2
&3?
(44)
(47)
– CT (47) rất quan trọng và hữu ích, giả định vận tốc gió
phân bố theo Rayleigh p.d.f thì vận tốc gió luỹ thừa 3 bằng
1,92 lần vận tốc gió trung bình luỹ thừa 3, do đó viết lại CS
gió trung bình theo Rayleigh p.d.f:
2.1.8.4 CS gió trung bình theo Thống kê Rayleigh
(48)
→
Từ CT (48), suy ra:
2.1.8.4 CS gió trung bình theo Thống kê Rayleigh
→
CS gió TB tại 50m:
2.1.8.4 CS gió trung bình theo Thống kê Rayleigh
- CS gió TB:
2.1.9.1 NL gió hàng năm sử dụng
hiệu suất trung bình tuabin gió
- Công suất tuabin Ptuabin với D = 48
- Năng lượng Etuabin trong năm (8760h) với hiệu
suất 30%
2.1.9.2 Wind Farms
• a large number of wind turbines in what is often
called a wind farm or a wind park _ why?
• Reduced site development costs, simplified
connections to transmission lines, and more
centralized access for operation and maintenance
So how many turbines can be installed at a
given site?
2.1.9.2 Wind Farms
• The parameter is the number of turbines
in an equally-spaced array
• a 2 × 2 array consists of four wind
turbines equally spaced within a square
area, while an 8 × 8 array is 64 turbines in
a square area
• The larger the array, the greater the
interference, so array efficiency drops.
2.1.9.2 Wind Farms