You are on page 1of 7

CÂU 1: 1/9/1958 ngày thực dân Pháp xâm lược VN.

CÂU 2: tính chất xã hội VN, phong kiến.


CÂU 3: Mâu thuẫn cơ bản của của xã hội VN cuối 19 đầu 20:
Giữa nông dân ¿< ¿địa chủ phong kiến
Dân ta ¿< ¿ đế quốc Pháp và bọn tay sai.
CÂU 4: NAQ Quốc ra đi tìm đường cứu nước: 5/6/1911 (Bác có 175 tên tất cả)
CÂU 5: 18/6/1919 NAQ gửi bản hội nghị Véc Xây, quyền tự do dân chủ cho nhân dân
Việt Nam.
CÂU 6: 12/1920 NAQ bỏ phiếu tán thành quốc tế 3.
CÂU 7: 6/1925 NAQ lập ra hội cách mạng VN thanh niên.
CÂU 8: Hội nghị thành lập ĐCSVN 2.
CÂU 9: Các đại biểu tham dự thành lập đảng: Trịnh Đình Cửu, N. Đức Cảnh, Châu Văn
Liêm, Nguyễn Kiệu, NAQ.
CÂU 10: Hội nghị quyết định tên đảng là ĐCSVN.
CÂU 11: Những văn kiện thông qua hội nghị: chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt,
chương trình vắn tắt, sách lược vắn tắt.
CÂU 12: Mục tiêu chiến lược của cách mạng VN nêu trong cương lĩnh đầu tiên: làm cách
mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để tiến tới xã hội cộng sản.
CÂU 13: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN thể hiện ở cương lĩnh đầu tiên.
- Một là đánh đổ đế quốc pháp và bọn phong kiến
- Hai là làm cho nước VN hoàn toàn độc lập.
- Ba là chính phủ công nông minh, tổ chức quân đội ra công nông.
CÂU 14: Lực lượng cơ bản của cách mạng bao gồm: công nhân, nông dân, trong đó giai
cấp công nhân lãnh đạo.
CÂU 15: Phương pháp cách mạng thể hiện ở cương lĩnh đầu tiên: Bằng con đường bạo
lực cách mạng của quần chúng.
CÂU 16: Vai trò lãnh đạo của đảng mà cương lĩnh đầu tiên nêu lên:
- Thứ nhất: đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản.

1
- Thứ hai: đảng phải thu được được đại bộ phận giai cấp mình.
- Thứ 3: Làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng.
CÂU 17: Hội nghị TW 10/1930 quyết định đổi tên đảng thành ĐCSVN
CÂU 18: Ý nghĩa cao trào 1930-1931
- Thứ nhất khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo của giai
cấp vô sản.
- Thứ hai đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc cho giai cấp vô sản.
- Thứ ba đem lại cho đông đảo quần chúng công nông lòng tự tin và sức mạnh của
mình.
CÂU 19: Đại hội ( 3/1935) đề ra nhiệm vụ trước mắt là
- Một là củng cố và phát triển đảng.
- Hai là đẩy mạng cuộc vận động tập hợp quần chúng.
- Ba là mở rộng tuyên truyền chống đế quốc và chiến tranh ủng hộ Liên Xô.
CÂU 20: Ý nghĩa của đại hội I 3/193: Đánh dấu sự phục hồi về mặt tổ chức và phong
trào cách mạng quần chúng.
CÂU 21: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng 1936-1939:
- Một là chống phát xít và chiến tranh đế quốc.
- Hai là chống hoạt động thuộc địa và tay sai.
- Ba là đòi tự do dân chủ, tự do hòa bình.
CÂU 22: CTTG lần thứ 2 bùng nổ 9/1939.
CÂU 23: Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài 28/1/1941 NAQ đã trở về nước.
CÂU 24:
- Hội nghị TW đảng lần thứ VI ( 11/1939)
- Hội nghị TW đảng lần thứ VII ( 11/1940)
- Hội nghị TW đảng lần thứ VIII ( 5/1941)
Quyết định nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
CÂU 25: Hội nghị TW lần thứ VIII ( 5/1941) quyết định thành lập mặt trận Việt Minh.
CÂU 26: ( 25/10/1941) Mặt trận Việt Minh công bố tuyên ngôn nêu rõ Việt Nam độc lập
đồng minh ra đời ( Việt Minh ra đời).
CÂU 27: Cuộc đảo chính Nhật Pháp diễn ra ( 1/3/1945)
CÂU 28: Nội dung chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau… và hành động của chúng ta:
- Thứ nhất xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là phát xít
Nhật.
- Thứ hai thay đổi khẩu hiệu phát xít Nhật Pháp bằng khẩu hiệu đánh đuổi phát xít
Nhật.
- Thứ ba nêu khẩu hiệu thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông
Dương để chống lại chính phủ Nhật.
CÂU 29: Ý nghĩa của cao trào kháng Nhật:
- Thứ nhất là cuộc khởi nghĩa từng phần và chiến tranh giao kích cục bộ giành chính
quyền ỏ những nơi có điều kiện,

2
- Thứ hai là làm cho trận địa cách mạng mở rộng cách mạng lực lượng được tăng
cường.
- Thứ ba là làm cho toàn đảng trên toàn dân sẵn sàng tiến lên chớp thời cơ khởi
nghĩa.
CÂU 30: Đại hội quốc dân Tân Trào 16/8/1945 quyết định:
- Một là tán thành quyết địng tổng khởi nghĩa của đảng.
- Hai là thông qua 10 chính sách Việt Minh.
- Ba là lập ủy ban giải phóng dân tộc việt Nam do HCM làm chủ tịch.
CÂU 31: Tại sao nói CMT8 là cuộc CM điển hình trên thế giới?
 Vì tập chung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu giải phóng dân tộc
 Lực lượng bao gồm: toàn dân tộc
 Thành lập chính quyền nhà nước toàn dân tộc.

CÂU 32: 3/9/1945 chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên xác định 2 nhiệm vụ lớn: diệt
giặc đói, diệt giặc dốt, diệt giặc ngoại xâm.

CÂU 33: Chỉ thị kháng chiến 1945 vạch rõ nhiệm vụ chủ yếu trước mắt:
- Củng cố chính quyền chống thực dân pháp xâm lược.
- Bài trừ nội phản.
- Cải thiện đời sống nhân dân.

CÂU 34: Đảng chủ trương thực hiện sách lược


CÂU 35: Từ 3/1946 – 12/1946, ta chủ trương thực hiện chính sách hòa với Pháp

CÂU 36: Khẩu hiệu được đưa ra nhằm thể hiện sách lược hòa với Pháp. Độc lập về
chính trị, nhân nhượng về kinh tế
CÂU 37: Lời kêu gọi kháng chiến chống pháp, rạng sáng 20/12/1946.
CÂU 38: Đường lối kháng chiến chống Pháp tập trung ở 3 văn kiện:
- Một là toàn dân kháng chiến
- Hai là lời kêu gọi cả nước kháng chiến
- Ba là tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.
CÂU 39: Đường lối kháng chiến nêu rõ mục đích kháng chiến: Đánh phản động thực dân
Pháp xâm lược, giành thống nhất và đọc lập.
CÂU 40: Phương châm kháng chiến chống Pháp: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào
sức mình là chính.
3
CÂU 41: Đại hội II quyết định tên đảng là Đảng lao động VN.
CÂU 42: Tính chất xã hội VN theo CMT8:
- Dân chủ nhân dân
- Một phần thuộc địa
- Nửa phong kiến.
CÂU 43: 7/1954 chiến dịch ĐBP giành thắng lợi.
CÂU 44: 8/5/1954 Hội nghị Giơ ne vơ Thụy Sĩ được khai mạc.
CÂU 45: 21/7/1954 Hiệp định giơ ne vơ được kí kết.
CÂU 46: Đặc trưng lớn nhất của cách mạng VN sau 7/1954: Cùng một lúc đảng lãnh đạo
2 cuộc cách mạng khác nhau ở 2 miền.
CÂU 47: Nghị quyết TW thứ 15, 1959.
- Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị đế quốc phong kiến.
- Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
- Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân miền Nam.
CÂU 48: Hội nghị TW vạch rõ con đường phát triển miền Nam là khởi nghĩa giành
chính quyền về tay nhân dân.
CÂU 49: Đại hội lần thứ III 1960, xác định 2 nhiệm vụ chiến lược ở 2 miền đều nhằm
giải quyết một mâu thuẫn chung là giữa nhân dân ta với đế quốc Mĩ và bọn tay sai của
chúng.
CÂU 50: Đại hôi lần thứ III, xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng miền Nam và sự nghiệp thống nhất đất
nước.
CÂU 51: Đại hội III xác định, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân VN, giữ vai trò tực
tiếp với sự nghiệp giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước.
CÂU 52: Chiến lược ´CTĐB’ được thực hiện 1961- 1964.
CÂU 53: hội nghị trung ương XI và lần thứ XII 1965, đề ra đường lối kháng chiến chống
Mĩ.
CÂU 54: Hội nghị TW XI và XII nêu rõ nhiệm vụ chóng Mĩ cứu nước là nhiệm vụ thiêng
liêng của dân tộc ta từ Bắc chí Nam.
CÂU 55: Kì họp thứ I của quốc hội Việt Nam tại Hà Nội quyết định đặt tên nước
CNXHXNVN.

4
CÂU 56: Kì họp thứ I của quốc hội, quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn⟶ thành phố
HCM.
CÂU 57: Hội nghị TW 6/8/1979 được coi là bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của
đảng về vấn đề phá bỏ rào cản cho sản xuất bung ra.
CÂU 58: Chỉ thị 100 tháng 1/1981 bàn ra bán sản phẩm đến nhóm lao động trong các
hợp tác xã nông nghiệp.
CÂU 59: 7/1/1979 quân tình nguyện Việt Nam phối hợp với quân Campuchia giải phóng
Phnômpênh.
CÂU 60: 17/2/1979, Trung Quốc huy động 60 vạn quân đánh biên giới phía Bắc nước ta.
CÂU 61. Trên thực tế, cuộc chiến tranh xâm lược bảo vệ biên giới Phía Bắc kéo dài:
10 năm (1979-1989)
CÂU 62. Đại hội Đảng lần 5 đề ra nội dung, bước đi, cách thực hiện CNH XHCN
chặng đường đầu tiên là:
• Tập trung phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
• Đưa nông nghiệp lên sản xuât lớn XHCN, thúc đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng,
tiếp tục xây dựng 1 số ngành CN nặng quan trọng
• Kết hợp nông nghiệp, công nghiệp, hàng tiêu dùng và công nghiệp nhẹ trong cơ
cấu công – nông nghiệp hợp lý
CÂU 63. Đại hội 6 của Đảng là đại hội khởi xướng đường lối: đổi mới toàn diện.
CÂU 64. Đại hội 6 của Đảng đề ra nội dung CNH chặn đường đầu tiên: sx lương
thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
CÂU 65. Hội nghị trung ương 2 (4/1974) đề ra chủ trương: giảm bội chè ngân sách,
giảm nhịp độ tăng giá, giảm khó khăn về đời sống của nhân dân
CÂU 66. Đại hội 7 khẳng định nền kinh tế nước ta sau 4 năm đổi mới đạt được
thành tựu
• Nền kinh tế bước đầu chuyển biến tích cực
• Hình thành nền kte hàng hóa nhiều tp vận hành theo cơ chế thị trường
• Có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN
CÂU 67. Đại hội lần 7 xác định mục tiêu tổng quát tới năm 2000
• Đất nước rút ra khỏi khủng hoảng

5
• ổn định kte-xh
• phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo, kém phát triển
CÂU 68. kết quả sau 5 năm (1991-1995) thực hiện nghị quyết đại hội 7 đã đạt được
thành tựu:
• nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm đều hoàn thành vượt mức
• đã bắt đầu có tích lũy từ nội bộ nền kte lạm phát giảm từ 67,1% (1991) xuống
12.5% (1995)
• nền kte hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chí thị trường, có sự quản lý
của nhà nước theo định hướng XHCN tiếp tục được xây dựng
CÂU 69. VN gia nhaập ASEAN (HHCQGĐNÁ) : 7/1995
CÂU 70. Văn kiện hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kì của Đảng (1/1994) khẳng định
xây dựng nhà nước pháp quyền VN là nhà nước CHXHCNVN
CÂU 71. Đại hội lần 8(1996) bổ sung đặc trưng tổng quát về mục tiêu xây dựng
CNXH ở VN dân giàu, nước mạnh, xh công bằng, văn minh
CÂU 72. Đại hội lần 8 (1996) đánh dấu bước ngoặt đưa nước ta sang thời kì mới:
thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH, xây dựng nước VN độc lập, dân chủ giàu mạnh, xh công
bằng, văn minh theo định hướng XHCN
CÂU 73. Hội nghị trung ương 5 khóa 8 ban hành nghị quyết xây dựng phát triển văn
hóa VN là: nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
CÂU 74. Đại hội 9 (2001) chủ trương thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại là độc
lập tự chủ, mở rộng, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế
CÂU 75. Đại hội 10 (2006) đánh dấu mốc quan trọng trong tiến trình CNH, HĐH
CÂU 76. Đại hội 11 (2011) thông qua chiến lược phát triển kte, xh 2011-2020
CÂU 77. Đại học 11 (2011) đánh dấu đặc điểm nổi bật hiện nay của thời đại
 Các nước có chế độ chính trị và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại
 Vừa hợp tác, vừa đấu tranh
 Cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
CÂU 78. Hội nghị trung ương 4 khóa 11 (1/2012) xác định phòng chống tham
nhũng, lãng phí là nhiệm vụ cơ bản, lâu dài, phải thực hiện thường xuyên, có hiệu quả
CÂU 79. Hội nghị trung ương 8 khóa 11 ra nghị quyết đổi mới toàn diện giáo dục
với ndung

6
 Coi giáo và dục đào tạo là quốc sách hàng đầu
 Là sự nghiệp của toàn Đảng và nhà nước
 Là sự nghiệp của toàn dân
CÂU 80. Hội nghị trung ương 5 khóa 12 (5/2017) chủ trương phát triển kte tư nhân:
trở trành động lực quan trọng của nền kte thị trường, định hướng XHCN
CÂU 81. Độc lập dân tộc và CNXH được gọi là gì của CM, của Đảng và dân tộc VN:
 Là lý tưởng
 Mục tiêu
 Nguồn gốc sức mạnh

You might also like