Professional Documents
Culture Documents
I. VOCABULARY
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
ago (in the past) /ə'gou/ cách đây (trong quá khứ)
walk /wɔ:k/ đi bộ
one day (in the future) /wʌn dei/ một ngày nào đó (trong tương lai)
II. GRAMMAR
1. Hỏi đáp về diễn biến câu truyện xảy ra thế nào
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó về một câu truyện gì đó đã xảy ra thế nào. Chúng ta có thể
sử dụng cấu trúc sau:
Người trỏ lời sẽ nêu diễn biến của câu truyện gồm: First (Đầu tiên). Then (Sau đó), Next
(Tiếp theo), In the end (Cuối cùng) để bắt đầu kể lại câu truyện.
Ex: First, the fox asked, "Can you give me some meat?"
Đầu tiên, cáo hỏi: "Bạn sẽ cho tôi một ít thịt được không?"
Then, the fox asked, "Can you dance?" The crow shook its head. Sau đó, cáo hỏi: "Bạn
có thể khiêu vũ không? Con quạ lác lốc cái đầu của mình.
Next, the fox asked, "Can you sing?" "Yes,..." the crow opened his beak and said.
Tiếp theo, coo hỏi: ''Bạn có thể hát không? Có... con quạ mở miệng và đáp.
In the end, the fox picked up the meat and said, "Ha ha!".
Cuối cùng, con cáo nhặt miếng thịt và nói, "Ha ha!".
2. So sánh hơn
ex: I study harder than my friends (do). (Tôi học chăm hơn các bạn của tôi).
- ADJ/ADV DÀI (hai âm tiết trở lên): S + V + more + adj/adv + than + .......
(Bố tôi lái xe một cách chẩn thận hơn anh trai tôi).
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhôn vật nào đó - truyện, chúng ta có thể sử
dụng cấu trúc sau: What do you think of...? (Bạn nghĩ gì về…?)
Ex: What do you think of Mai An Tiem? Bạn nghĩ gì về Mai An Tiêm ?
III. EXERCISES: