You are on page 1of 4

UNIT 14: What happened in the story?

I. VOCABULARY
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt

story /stɔ:ri/ câu chuyện

watermelon /wɔ:tə'melən/ quả dưa hấu

delicious /di'li∫əs/ ngon

happen /hæpən/ xảy ra

island /ailənd/ hòn đảo

order /ɔ:də/ ra lệnh

far away /fɑ:ə'wei/ xa xôi

seed /si:d/ hạt giống

grow /grou/ trồng, gieo trồng

exchange /iks't∫eindʒ/ trao đổi

lucky /'lʌki/ may mắn

in the end /in ði end/ cuối cùng

hear about /hə:d ə'baut/ nghe về

let /let/ cho phép

go back /gou bæk/ trở lại

first /fə:st/ đầu tiên

then /ðen/ sau đó

next /nekst/ kế tiếp


princess /prin'ses/ công chúa

prince /prins/ hoàng tử

ago (in the past) /ə'gou/ cách đây (trong quá khứ)

castle /kɑ:sl/ lâu đài

magic /mædʒik/ phép thuật

surprise /sə'praiz/ ngạc nhiên

happy /hæpi/ vui mừng, hạnh phúc

walk /wɔ:k/ đi bộ

run /rʌn/ chạy

ever after /evə ɑ:ftə/ kể từ đó

marry /mæri/ kết hôn

meet /mi:t/ gặp gỡ

star fruit /sta: fru:t/ quả khế

golden /gouldən/ bằng vàng

greedy /gri:di/ tham lam

kind /kaind/ tốt bụng

character /kæriktə/ nhân vật

angry /æηgri/ tức giận

one day (in the future) /wʌn dei/ một ngày nào đó (trong tương lai)

roof /ru:f/ mái nhà

piece /pi:s/ mảnh, miếng, mẩu


meat /mi:t/ thịt

give /giv/ đưa cho

beak /bi:k/ cái mỏ (chim,quạ)

pick up /pik ʌp/ nhặt, lượn

ground /graund/ sân

folk tales /fouk teili:z/ truyện dân gian

honest /ɔnist/ thật thà

wise /waiz/ khôn ngoan

stupid /stju:pid/ ngốc nghếch

II. GRAMMAR
1. Hỏi đáp về diễn biến câu truyện xảy ra thế nào

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó về một câu truyện gì đó đã xảy ra thế nào. Chúng ta có thể
sử dụng cấu trúc sau:

What happened in the story? Điều gì xảy ra trong câu truyện?

Người trỏ lời sẽ nêu diễn biến của câu truyện gồm: First (Đầu tiên). Then (Sau đó), Next
(Tiếp theo), In the end (Cuối cùng) để bắt đầu kể lại câu truyện.

Cụ thể như sau:

Ex: First, the fox asked, "Can you give me some meat?"

Đầu tiên, cáo hỏi: "Bạn sẽ cho tôi một ít thịt được không?"

Then, the fox asked, "Can you dance?" The crow shook its head. Sau đó, cáo hỏi: "Bạn
có thể khiêu vũ không? Con quạ lác lốc cái đầu của mình.

Next, the fox asked, "Can you sing?" "Yes,..." the crow opened his beak and said.

Tiếp theo, coo hỏi: ''Bạn có thể hát không? Có... con quạ mở miệng và đáp.
In the end, the fox picked up the meat and said, "Ha ha!".

Cuối cùng, con cáo nhặt miếng thịt và nói, "Ha ha!".

2. So sánh hơn

- ADJ/ADV NGẮN (một âm tiết): S + V + adj/adv_er + than + .......

ex: I study harder than my friends (do). (Tôi học chăm hơn các bạn của tôi).

- ADJ/ADV DÀI (hai âm tiết trở lên): S + V + more + adj/adv + than + .......

ex: My dad drives more carefully than my brother.

(Bố tôi lái xe một cách chẩn thận hơn anh trai tôi).

3. Hỏi đáp về ai đó nghĩ gì về nhân vạt nào đó trong truyện

Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhôn vật nào đó - truyện, chúng ta có thể sử
dụng cấu trúc sau: What do you think of...? (Bạn nghĩ gì về…?)

I think he/she/it + ỉs + ... (Tôi nghĩ cậu/cô ấy/nó...)

Ex: What do you think of Mai An Tiem? Bạn nghĩ gì về Mai An Tiêm ?

I think he is hard-working. Tôi nghĩ cậu ấy chăm chỉ.

III. EXERCISES:

You might also like