You are on page 1of 18

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4

TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ XXV – NĂM 2019


ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Anh văn - Khối: 10
Thời gian làm bài: 180 phút

1. Date 2. Restrain
datable restrained

dated restraining

dating restraint

undated unrestrained

outdated

3. Run 4. Company
forerunner accompany

runner accompanied

runnier accompaniment

runniest accompanist

runny accompanying

runabout unaccompanied

companion

companionable

companionship

5. Think 6. Human
rethink humanism

rethinking humanist

rethought humanistic

thinker humanity

thinking humanly

thoughtful humanness

thoughtfulness inhuman

thoughtless inhumanity

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


thoughtlessness nonhuman

unthinkable humane

unthinking humanely

humanitarian

humanitarianism

7. Contribute 8. Adequate
contribution adequate

contributor inadequate

contributory Inadequacy

noncontributory

9. Question 10. Exist


questionable existed

questioner existence

questioning existent

unquestionability nonexistent

unquestionable existential

questionnaire existentialism

questionable existentialist

questioner existentially

questioning

unquestionability

11. Dine 12. Delicate


dined delicacy

diner delicate

dining delicately

dinero indelicate

delicatessan

13. Terror 14. Expose

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


terror expose

terrorise exposing

terrorism exposure

terrorist unexposed

terrorize

terrors

terrify

terrifying

15. Stand 16. Complicate


withstand complicated

withstanding complicating

Understand complication

Outstanding uncomplicated

17. Occur 18. Depend


occurrence dependability

occurring dependable

reoccur dependably

reoccurred dependant

reoccurring dependent

depending

undependable

dependence

independently

interdependence

19. welcome 20. defend


unwelcome defenceless

unwelcomed defensible

unwelcoming defensibly

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


welcomed defensive

welcoming defensiveness

unwelcome indefensible

indefensibly

defend

defender

defending

undefended

BÀI ĐỌC HIỂU 1/4

PASSAGE 1
Recently, researchers conducted a survey to investigate what motivates young adults to exercise.
The study might shed light on why so few college students exercise and why many stop their
exercise workouts after they graduate. Researchers analyzed responses from 937 randomly selected
college students at a leading U.S. university. What the research team found was that 39% of the
male students and 26% of the female students exercised at least three days a week for 20 minutes
at a time. These exercise patterns were fairly similar to those in surveys at other universities. The
survey also revealed some critical factors which motivate college students to exercise.
Men who exercised regularly reported that their friends provided considerable support for them to
do so. Those who exercised only occasionally had moderate support from their friends, while those
who did not exercise at all had little or no support from friends. For women, however, the crucial
motivating factor seemed to come from family members rather than from friends. Women who
exercised regularly had a great deal of positive support to do so from their families. However, women
who exercised only occasionally received moderate levels of encouragement from their families, while
those who did not work out at all received little or no support from their families. Since college
students often live far from home, women students are likely to have a weaker support system than
do their male counterparts.
A medical professor, upon seeing the results of the study, remarked that generally there is not so
much emphasis on body performance among girls and young women. “It’s a macho thing to be able
to run faster or lift weights,” he said. “However,” he continued, “for the younger generation, this
gender gap appears to be getting smaller.”
1. What is the main purpose of the study presented in this passage?
A. to investigate college students’ attitudes towards good health and exercise
B. to find out why young women don’t like to exercise
C. to learn what makes college students exercise
D. to find the best type of exercise workout for college students

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


2. What research method was used in this study?
A. College students reported on their friends’ exercise workouts.
B. College students reported on their families’ exercise patterns.
C. College professors answered questions about their students.
D. College students answered questions about themselves.
3. What similarity between men and women did the study find?
A. The more friends they have, the more they exercise.
B. The more support they have to exercise, the more they exercise.
C. The closer they live to their families, the more they exercise.
D. The more health-conscious they are, the more they exercise.
4. In comparison to the general college population, students at this university exercise ___.
A. less often than average B. about the same amount as average

C. more often than average D. for longer at a time than average

5. Why does the passage mention that some college students live far from home?
A. to emphasize that they do not see their families every day
B. to criticize their life styles
C. to show how independent they are
D. to explain why they depend on their friends so much

A. TỪ VỰNG TRONG BÀI

Stt Từ vựng Nghĩa tham khảo


1. Motivate Động viên, khuyến khích
2. Shed light Làm sáng tỏ
3. Randomly Ngẫu nhiên
4. Workout Tập thể dục
5. Exercise pattern Kiểu mẫu/ cách thức tập thể dục
6. Critical factor Yếu tố quan trọng
7. Counterpart Đối tác/ người cùng cấp
8. Macho Bậc nam nhi/ đại trượng phu

B. GIẢI THÍCH LỰA CHỌN

1. C
 Lí do: câu topic: Recently, researchers conducted a survey to investigate what motivates young
adults to exercise.
2. D

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


 Lí do: Researchers analyzed responses from 937 randomly selected college students at a
leading U.S. university.
3. B
 Lý do: Men who exercised regularly reported that their friends provided considerable support for
them to do so. Women who exercised regularly had a great deal of positive support to do so from
their families.
4. B
 Lý do: These exercise patterns were fairly similar to those in surveys at other universities.
5. A
 Lý do: Since college students often live far from home, women students are likely to have a
weaker support system than do their male counterparts.

C. BẢN DỊCH GOOGLE THAM KHẢO


Gần đây, các nhà nghiên cứu đã thực hiện một cuộc khảo sát để điều tra xem điều gì thúc đẩy người
trẻ tập thể dục. Nghiên cứu có thể làm sáng tỏ lý do tại sao rất ít sinh viên đại học tập thể dục và tại
sao nhiều sinh viên ngừng tập thể dục sau khi họ tốt nghiệp. Các nhà nghiên cứu đã phân tích câu
trả lời của 937 sinh viên đại học được chọn ngẫu nhiên tại một trường đại học hàng đầu của Hoa Kỳ.
Nhóm nghiên cứu phát hiện ra rằng 39% nam sinh viên và 26% sinh viên nữ tập thể dục ít nhất ba
ngày một tuần, mỗi lần 20 phút. Các mẫu bài tập này khá giống với các bài khảo sát ở các trường
đại học khác. Cuộc khảo sát cũng cho thấy một số yếu tố quan trọng thúc đẩy sinh viên đại học tập
thể dục.
Những người đàn ông tập thể dục thường xuyên cho biết rằng bạn bè của họ đã hỗ trợ đáng kể để
họ làm điều đó. Những người chỉ thỉnh thoảng tập thể dục có sự hỗ trợ vừa phải từ bạn bè của họ,
trong khi những người không tập thể dục hoàn toàn có rất ít hoặc không có sự hỗ trợ của bạn bè.
Tuy nhiên, đối với phụ nữ, yếu tố thúc đẩy quan trọng dường như đến từ các thành viên trong gia
đình hơn là từ bạn bè. Những phụ nữ tập thể dục thường xuyên có rất nhiều sự hỗ trợ tích cực từ
gia đình của họ. Tuy nhiên, những phụ nữ chỉ tập thể dục đôi khi nhận được sự động viên vừa phải
từ gia đình, trong khi những phụ nữ không tập thể dục lại nhận được rất ít hoặc không có sự hỗ trợ
từ gia đình. Vì sinh viên đại học thường sống xa nhà, sinh viên nữ thường có hệ thống hỗ trợ yếu
hơn so với các bạn nam.
Một giáo sư y khoa, khi nhìn thấy kết quả của cuộc nghiên cứu, đã nhận xét rằng nói chung không
có quá nhiều sự chú trọng vào hoạt động cơ thể ở các cô gái và phụ nữ trẻ. Anh nói: “Đó là một điều
nam nhi để có thể chạy nhanh hơn hoặc nâng tạ. "Tuy nhiên," ông tiếp tục, "đối với thế hệ trẻ,
khoảng cách giới này dường như đang ngày càng nhỏ lại."
1. Mục đích chính của việc nghiên cứu được trình bày trong đoạn văn này là gì?
A. để điều tra thái độ của sinh viên đại học đối với sức khỏe tốt và tập thể dục
B. để tìm hiểu lý do tại sao phụ nữ trẻ không thích tập thể dục
C. để tìm hiểu điều gì khiến sinh viên đại học tập thể dục

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


D. để tìm ra loại bài tập tốt nhất cho sinh viên đại học

2. Phương pháp nghiên cứu nào đã được sử dụng trong nghiên cứu này?
A. Sinh viên đại học đã báo cáo về các bài tập thể dục của bạn bè họ.
B. Sinh viên đại học đã báo cáo về các mẫu bài tập của gia đình họ.
C. Các giáo sư đại học đã trả lời các câu hỏi về sinh viên của họ.
D. Sinh viên đại học trả lời các câu hỏi về bản thân.

3. Nghiên cứu đã tìm thấy điểm tương đồng nào giữa nam và nữ?
A. Càng có nhiều bạn, họ càng tập thể dục nhiều hơn.
B. Càng được hỗ trợ nhiều thì vận động càng nhiều.
C. Càng sống gần gia đình, họ càng tập thể dục nhiều hơn.
D. Càng có ý thức về sức khoẻ, họ càng tập thể dục nhiều hơn.

4. So với dân số đại học nói chung, sinh viên ở trường đại học này làm bài tập ___.
A. ít thường xuyên hơn mức trung bình B. khoảng bằng mức trung bình
C. thường xuyên hơn mức trung bình D. trong thời gian lâu hơn mức trung bình

5. Tại sao đoạn văn đề cập đến việc một số sinh viên đại học sống xa nhà?
A. để nhấn mạnh rằng họ không gặp gia đình mỗi ngày
B. để chỉ trích phong cách sống của họ
C. để cho thấy họ độc lập như thế nào
D. để giải thích tại sao họ phụ thuộc vào bạn bè của họ quá nhiều

BÀI ĐỌC HIỂU 2/4


PASSAGE 2
Read the following passage and choose the best option to complete the blank or answer the
question.

It has long been known that underweight, premature babies develop into children who perform
worse at school than children who had normal birth weight and were full-term. A recent study
examining the effects of birth weight on intelligence suggests that even among full-term babies the
TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG
heavier ones have an advantage. The study has been following 3,900 British men and women since
their birth in 1946. Birth weight was correlated with scores on tests of reading and arithmetic skills,
non-verbal reasoning, memory, speed, and concentration. These tests were conducted when the
participants were 8, 11, 15, 26, and 43 years old. Generally speaking, the heavier children performed
better on the tests. The relationship was strongest at age 8 and then weakened over time. By age
43, the relationship was negligible. The results were not affected by birth order, gender, father’s
social class, or mother’s education and age.
These findings must be interpreted with caution. First, the results were based on averages.
Second, birth weight is only one of numerous factors influencing cognitive function. Parental interest
in education - such as volunteering at school or helping with homework - may offset the effect of
birth weight. Furthermore, poor environmental conditions, such as living in an overcrowded home,
breathing polluted air, or being caught in a bitter divorce can diminish the early advantages enjoyed
by heavier babies.
Although no one knows exactly what makes a newborn baby heavy, it is known that healthy,
well-nourished mothers tend to have heavier babies, while those who eat poorly, smoke, and are
heavy drinkers tend to produce smaller ones. There are probably several other variables that affect
birth weight, but if and how those are connected to intelligence is not known.
1. In this study, the researchers examined the relationship between _______.
A. maternal nutrition and birth weight
B. home environment and intelligence
C. age and intelligence
D. intelligence and birth weight
2. What did the researchers find out about the relationship they were studying?
A. It increased up to age 26, then decreased.
B. It remained steady until age 26, then decreased.
C. It decreased as the subjects grew older.
D. It remained steady throughout the study.
3. Which children have an advantage at school?
A. Those who were full-term, lighter weight babies.
B. Those who were premature but normal weight babies.
C. Those who were full-term, heavier babies.
D. Those who were premature babies who gained weight quickly.
4. According to the passage, what is one possible reason to question the conclusions of the study?
A. The study did not consider some environmental factors.
B. The study was done too long ago.
C. The study was done on premature babies, not full-term ones.
D. The study tested different children at different ages.
5. What is the main idea of the passage?
A. Premature babies are disadvantaged throughout their lives.
B. Parents’ educational level affects intelligence.
C. No one knows the exact relationship between test scores and intelligence.

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


D. Bigger babies may be more intelligent than smaller ones.
TỪ VỰNG TRONG BÀI

Stt Từ vựng Nghĩa tham khảo


1. Correlated with Tương quan với
2. Reasoning Lý luận, suy luận
3. Negligible Không đáng kể
4. Offset Bù lại
5. Well-nourished Được nuôi dưỡng tốt
6. Maternal nutrition Dinh dưỡng cho bà mẹ
7. Cognitive function Khả năng nhận thức

A. GIẢI THÍCH LỰA CHỌN


1. D
 Lý do: A recent study examining the effects of birth weight on intelligence suggests that even
among full-term babies the heavier ones have an advantage.
2. C
 Lý do: The relationship was strongest at age 8 and then weakened over time. By age 43, the
relationship was negligible.
3. C
 Lý do: A recent study examining the effects of birth weight on intelligence suggests that even
among full-term babies the heavier ones have an advantage.

4. A
 Lý do: There are probably several other variables that affect birth weight, but if and how those
are connected to intelligence is not known.
5. D
 Lý do: it is known that healthy, well-nourished mothers tend to have heavier babies, while those
who eat poorly, smoke, and are heavy drinkers tend to produce smaller ones.

B. BẢN DỊCH GOOGLE THAM KHẢO


Từ lâu, người ta đã biết rằng trẻ sinh non nhẹ cân phát triển thành những trẻ có thành tích ở trường
kém hơn những trẻ có cân nặng sơ sinh bình thường và đủ tháng. Một nghiên cứu gần đây kiểm tra
ảnh hưởng của cân nặng khi sinh đối với trí thông minh cho thấy rằng ngay cả trong số những đứa
trẻ đủ tháng, những đứa trẻ nặng hơn vẫn có lợi thế. Nghiên cứu đã theo dõi 3.900 đàn ông và phụ
nữ Anh kể từ khi họ chào đời vào năm 1946. Cân nặng khi sinh có tương quan với điểm số trong các
bài kiểm tra kỹ năng đọc và số học, suy luận phi ngôn ngữ, trí nhớ, tốc độ và sự tập trung. Những

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


thử nghiệm này được thực hiện khi những người tham gia 8, 11, 15, 26 và 43 tuổi. Nói chung, những
đứa trẻ nặng cân có kết quả tốt hơn trong các bài kiểm tra. Mối quan hệ này bền chặt nhất vào năm
8 tuổi và sau đó yếu dần theo thời gian. Đến năm 43 tuổi, mối quan hệ không đáng kể. Kết quả
không bị ảnh hưởng bởi thứ tự sinh, giới tính, tầng lớp xã hội của người cha, trình độ học vấn và tuổi
tác của người mẹ.
Những phát hiện này phải được giải thích một cách thận trọng. Đầu tiên, kết quả dựa trên mức trung
bình. Thứ hai, cân nặng khi sinh chỉ là một trong vô số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng nhận thức.
Sự quan tâm của cha mẹ đối với giáo dục - chẳng hạn như tình nguyện ở trường hoặc giúp làm bài
tập về nhà - có thể bù đắp ảnh hưởng của cân nặng khi sinh. Hơn nữa, điều kiện môi trường kém,
chẳng hạn như sống trong một ngôi nhà quá đông đúc, hít thở không khí ô nhiễm, hoặc bị vướng
vào một cuộc ly hôn cay đắng có thể làm giảm những lợi thế ban đầu mà những đứa trẻ nặng cân
được hưởng.
Mặc dù không ai biết chính xác điều gì khiến một đứa trẻ sơ sinh trở nên nặng nề, nhưng người ta
biết rằng những bà mẹ khỏe mạnh, được nuôi dưỡng tốt có xu hướng sinh con nặng hơn, trong khi
những người ăn uống kém, hút thuốc và nghiện rượu nặng có xu hướng sinh con nhỏ hơn. Có thể có
một số biến số khác ảnh hưởng đến cân nặng khi sinh, nhưng chúng có liên quan đến trí thông minh
hay không thì chưa được biết.
1. Trong nghiên cứu này, các nhà nghiên cứu đã kiểm tra mối quan hệ giữa _______.
A. dinh dưỡng của mẹ và cân nặng lúc sinh
B. môi trường gia đình và trí thông minh
C. tuổi và trí thông minh
D. trí thông minh và cân nặng sơ sinh
2. Các nhà nghiên cứu đã tìm hiểu gì về mối quan hệ mà họ đang nghiên cứu?
A. Nó tăng lên đến 26 tuổi, sau đó giảm xuống.
B. Nó vẫn ổn định cho đến năm 26 tuổi, sau đó giảm dần.
C. Nó giảm dần khi các đối tượng lớn lên.
D. Nó vẫn ổn định trong suốt quá trình nghiên cứu.
3. Những đứa trẻ nào có lợi thế ở trường?
A. Trẻ sinh đủ tháng, nhẹ cân hơn.
B. Trẻ đẻ non nhưng cân nặng bình thường.
C. Những trẻ sinh đủ tháng, nặng hơn.
D. Trẻ sinh non tăng cân nhanh.
4. Theo đoạn văn, một trong những lý do có thể để đặt câu hỏi về kết luận của nghiên cứu là gì?
A. Nghiên cứu đã không xem xét một số yếu tố môi trường.
B. Nghiên cứu đã được thực hiện cách đây quá lâu.

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


C. Nghiên cứu được thực hiện trên trẻ sinh non, không phải trẻ đủ tháng.
D. Nghiên cứu đã thử nghiệm những đứa trẻ khác nhau ở các độ tuổi khác nhau.
5. Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Trẻ sinh non chịu nhiều thiệt thòi trong suốt cuộc đời.
B. Trình độ học vấn của cha mẹ ảnh hưởng đến trí thông minh.
C. Không ai biết mối quan hệ chính xác giữa điểm kiểm tra và trí thông minh.
D. Những đứa trẻ lớn hơn có thể thông minh hơn những đứa trẻ nhỏ hơn.

BÀI ĐỌC HIỂU 3/4

PASSAGE 3
Diving deep into the ocean is difficult for humans, although whales do it easily. The deepest a
human has dived into the ocean without scuba gear is to 450 feet below the surface, which required
him to hold his breath for about two minutes. Humans are unable to go much deeper because at a
certain point the external pressure becomes so great it crushes the ribcage and lungs. Furthermore,
lack of oxygen also prevents humans from staying under water for long periods. It is amazing, then,
that whales can dive to depths of up to 10,000 feet and remain there for as long as two hours.
Several adaptations enable the whale to do this, among them the construction of its ribcage. Unlike
humans, whales have fewer “true” ribs, ribs joined directly to the breastbone, and more “floating”
ribs, which are attached only to the preceding rib by cartilage. This flexible design allows the whale’s
ribcage to fold under pressure instead of breaking, and for its lungs to collapse without rupturing
capillaries. Also, during a dive, the whale’s heart slows to as low as 3 to 5 beats a minute. Arteries
constrict, reducing blood flow to many of the whale’s less vital organs, thus conserving oxygen and
maintaining blood pressure in the brain and heart. Humans emerging too suddenly from dives can
suffer from “the bends,” when small bubbles of nitrogen gas form in body fluids and obstruct blood
flow, leading to death. Because whales collapse their lungs, air is pushed from the lungs into the
windpipe, which is lined with thick membranes, making it difficult for nitrogen bubbles to pass into
the bloodstream or other tissues. Together, these and other adaptations enable whales to dive to
such depths.
1. What are “floating” ribs?
A. Ribs that are not attached to other ribs.

B. Ribs that are not attached to the breastbone.

C. Ribs that are made of cartilage.

D. Ribs that are not able to fold under pressure.

2. What is the main purpose of this passage?


A. to explain why whales can do something that humans cannot

B. to explain how humans and whales adapted

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


C. to explain what happens at great depths

D. to explain how the human respiratory system works

3. When a whale dives, what contributes to the conservation of oxygen?


A. Blood pressure increases. B. Blood flow decreases.

C. The lungs collapse. D. The ribcage folds.

4. Compared to whales, humans have ______.


A. weaker capillaries

B. thicker membranes in the windpipe

C. fewer floating ribs

D. slower heartbeats

5. How does the whale’s ribcage differ from that of a human?


A. The whale’s ribcage contains fewer vital organs.

B. The whale’s ribcage can bend without breaking.

C. Whales have fewer ribs than humans.

D. The whale’s ribs are not attached to the breastbone.

D. TỪ VỰNG TRONG BÀI

Stt Từ vựng Nghĩa tham khảo


1. Scuba gear Thiết bị lặn
2. External pressure Áp lực bên ngoài
3. Crush the ribcage Nghiền lồng ngực
4. Rib Xương sườn
5. Breastbone Xương ức
6. Cartilage Sụn
7. Rupture Vỡ
8. Bubble Bong bóng
9. Bloodstream Dòng máu
10. Obstruct Cản trở
11. Membrane Màng tế bào
12. Capillary Mao mạch

E. GIẢI THÍCH LỰA CHỌN


1. B
TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG
 Lí do: Unlike humans, whales have fewer “true” ribs, ribs joined directly to the breastbone, and
more “floating” ribs, which are attached only to the preceding rib by cartilage.
2. A
 Lí do: Diving deep into the ocean is difficult for humans, although whales do it easily.
3. B
 Lý do: Also, during a dive, the whale’s heart slows to as low as 3 to 5 beats a minute. Arteries
constrict, reducing blood flow to many of the whale’s less vital organs, thus conserving oxygen
and maintaining blood pressure in the brain and heart.
4. C
 Lý do: Humans emerging too suddenly from dives can suffer from “the bends,” when small
bubbles of nitrogen gas form in body fluids and obstruct blood flow, leading to death./ có ít hơn nên
nổi lên nhanh hơn!
5. B
 Lý do: Humans emerging too suddenly from dives can suffer from “the bends,” when small
bubbles of nitrogen gas form in body fluids and obstruct blood flow, leading to death

F. BẢN DỊCH GOOGLE THAM KHẢO


Lặn sâu dưới đáy đại dương là điều khó khăn đối với con người, mặc dù cá voi làm điều đó dễ dàng.
Độ sâu nhất mà một con người đã lặn xuống đại dương mà không có thiết bị lặn là tới 450 feet dưới
bề mặt, khiến anh ta phải nín thở trong khoảng hai phút. Con người không thể đi sâu hơn nữa vì tại
một thời điểm nào đó, áp suất bên ngoài trở nên quá lớn, nó sẽ nghiền nát lồng ngực và phổi. Hơn
nữa, thiếu oxy cũng khiến con người không thể ở dưới nước trong thời gian dài. Do đó, thật đáng
kinh ngạc khi cá voi có thể lặn xuống độ sâu lên đến 10.000 feet và ở đó lâu nhất là hai giờ. Một số
cách thích nghi giúp cá voi làm được điều này, trong số đó có việc xây dựng lồng ngực của nó.
Không giống như con người, cá voi có ít xương sườn “thật” hơn, các xương sườn nối trực tiếp với
xương ức và nhiều xương sườn “nổi” hơn, chỉ được gắn vào xương sườn trước bằng sụn. Thiết kế
linh hoạt này cho phép lồng ngực của cá voi có thể gập lại dưới áp lực thay vì bị vỡ và phổi của nó
có thể xẹp xuống mà không làm vỡ các mao mạch. Ngoài ra, trong quá trình lặn, tim của cá voi
chậm lại từ 3 đến 5 nhịp một phút. Các động mạch co lại, làm giảm lưu lượng máu đến nhiều cơ
quan ít quan trọng hơn của cá voi, do đó bảo tồn oxy và duy trì huyết áp trong não và tim. Con
người xuất hiện quá đột ngột sau khi lặn có thể bị "khúc cua", khi các bong bóng khí nitơ nhỏ hình
thành trong chất lỏng cơ thể và cản trở lưu lượng máu, dẫn đến tử vong. Do cá voi bị xẹp phổi,
không khí được đẩy từ phổi vào khí quản, nơi được lót bằng màng dày, khiến các bong bóng nitơ
khó đi vào máu hoặc các mô khác. Cùng với nhau, những điều này và sự thích nghi khác cho phép
cá voi lặn xuống độ sâu như vậy.
1. Xương sườn "nổi" là gì?
A. Các xương sườn không dính liền với các xương sườn khác.
B. Các xương sườn không dính liền với xương ức.

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


C. Sườn được làm bằng sụn.
D. Sườn không có khả năng gập lại khi chịu áp lực.
2. Mục đích chính của đoạn văn này là gì?
A. để giải thích tại sao cá voi có thể làm điều gì đó mà con người không thể
B. để giải thích cách con người và cá voi thích nghi
C. để giải thích những gì xảy ra ở độ sâu lớn
D. để giải thích cơ chế hoạt động của hệ hô hấp ở người
3. Khi một con cá voi lặn xuống, điều gì góp phần bảo tồn ôxy?
A. Huyết áp tăng. B. Lưu lượng máu giảm.
C. Phổi xẹp. D. Các nếp gấp lồng ngực.
4. So với cá voi, con người có ______.
A. mao mạch yếu hơn
B. màng dày hơn trong khí quản
C. ít xương sườn nổi hơn
D. nhịp tim chậm hơn
5. Lồng ngực của cá voi khác với lồng của người như thế nào?
A. Lồng ngực của cá voi chứa ít cơ quan quan trọng hơn.
B. Lồng ngực của cá voi có thể uốn cong mà không bị gãy.
C. Cá voi có ít xương sườn hơn con người.
D. Xương sườn của cá voi không gắn vào xương ức.

BÀI ĐỌC HIỂU 4/4


Read the following passage and choose the best option to complete the blank or answer the
question.

PASSAGE 4
Scientists have not been able to determine the exact age of the Earth directly from its rocks.
Geologists have yet to find any of Earth’s original rocks that have not been recycled and destroyed
through the process of plate tectonics. However, scientists have been able to determine the probable
age of our solar system and to calculate an age for the Earth by looking elsewhere - to outer space.
In doing so, they had to assume that the Earth and the rest of the solid bodies in our solar system
formed at the same time and are the same age.
Asteroids in outer space have not been subjected to the crushing forces of plate tectonics.
Meteorites, which are fragments of asteroids that fall to Earth, contain clues about planetary

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


formation. Being primordial rocks still in their original state, they can be dated fairly accurately by
measuring the radioactive elements remaining in them since the formation of the solar system. One
group of scientists from Germany and another from France analyzed meteorites and reached the
same conclusion: The final phase of Earth’s formation, the separation of its metallic core from its
silicate-based mantle, occurred about 30 million years earlier than previously thought.
The ages of more than seventy meteorites have been measured using radiometric dating
techniques. The results show that meteorites, and therefore presumably Earth, formed about 4.5
billion years ago. These findings also push back the origin of Earth’s moon because most scientists
believe that the Moon formed from material ejected when a Mars-sized planet collided with Earth.
The fact that these conclusions about the age of the Earth were reached by two independent groups
of scientists increases the weight of the findings.
1. What strengthens the claim made in this passage about Earth’s age?
A. Earth and meteorites are the same age.

B. Two separate research studies had the same results.

C. Geologists have found Earth’s original rocks.

D. The moon is older than previously thought.

2. What conclusion did the French and German scientists reach?


A. Meteorites have radioactive elements.

B. Plate tectonics does not occur on asteroids.

C. The Earth is older than was believed in the past.

D. The Moon is older than the Earth.

3. According to the passage, what is involved in “radiometric dating techniques”?


A. using radioactivity to restore an object to its original state

B. measuring the radioactive elements in an object

C. calculating how many times Earth’s rocks were recycled

D. subjecting an object to crushing forces

4. How did scientists date the Earth?


A. directly, by analyzing plate tectonics B. directly, by measuring Earth’s metallic core

C. indirectly, by dating the Earth’s Moon D. indirectly, by dating meteorites

5. What indicated the last stage in the Earth’s formation?


A. a reduction in the crushing force of plate tectonics

B. the separation of Earth’s core from its mantle

C. a shower of seventy meteorites falling to Earth

D. the collision of a Mars-sized planet with Earth

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


TỪ VỰNG TRONG BÀI

Stt Từ vựng Nghĩa tham khảo


1. Geologist Nhà địa chất
2. Plate tectonics Kiến tạo địa tầng
3. Crushing force Lực nghiền nát
4. Asteroid Tiểu hành tinh
5. Meteorite Mảnh thiên thạch
6. Fragment Miếng/ mảnh
7. Primordial Nguyên thủy
8. Metallic Thuộc kim loại
9. Silicated-based mantle Lớp vỏ được làm từ silic dioxic
10. Eject Đẩy ra
11. Collide Va chạm

C. GIẢI THÍCH LỰA CHỌN


1. B
 Lý do: One group of scientists from Germany and another from France analyzed meteorites and
reached the same conclusion./ The fact that these conclusions about the age of the Earth were
reached by two independent groups of scientists increases the weight of the findings.

2. C
 Lý do: The final phase of Earth’s formation, the separation of its metallic core from its silicate-
based mantle, occurred about 30 million years earlier than previously thought.
3. B
 Lý do: The ages of more than seventy meteorites have been measured using radiometric dating
techniques.

4. D
 Lý do: , they can be dated fairly accurately by measuring the radioactive elements remaining in
them since the formation of the solar system.
5. B
 Lý do: The final phase of Earth’s formation, the separation of its metallic core from its
silicate-based mantle, occurred about 30 million years earlier than previously thought.

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


D. BẢN DỊCH GOOGLE THAM KHẢO
Các nhà khoa học vẫn chưa thể xác định chính xác tuổi của Trái đất trực tiếp từ đá của nó. Các nhà
địa chất vẫn chưa tìm thấy bất kỳ loại đá nguyên thủy nào của Trái đất chưa được tái chế và phá
hủy qua quá trình kiến tạo mảng. Tuy nhiên, các nhà khoa học đã có thể xác định tuổi có thể xảy ra
của hệ mặt trời của chúng ta và tính tuổi cho Trái đất bằng cách nhìn ra nơi khác - ra ngoài không
gian. Khi làm như vậy, họ phải giả định rằng Trái đất và phần còn lại của các vật thể rắn trong hệ
Mặt trời của chúng ta hình thành cùng thời điểm và có cùng tuổi.
Các tiểu hành tinh trong không gian vũ trụ không chịu tác động của lực nghiền nát của quá trình
kiến tạo mảng. Thiên thạch, là mảnh vỡ của các tiểu hành tinh rơi xuống Trái đất, chứa đựng manh
mối về sự hình thành hành tinh. Là những tảng đá nguyên thủy vẫn còn nguyên trạng, chúng có thể
được xác định niên đại khá chính xác bằng cách đo các nguyên tố phóng xạ còn lại trong chúng kể
từ khi hình thành hệ mặt trời. Một nhóm các nhà khoa học đến từ Đức và một nhóm khác đến từ
Pháp đã phân tích các thiên thạch và đưa ra cùng một kết luận: Giai đoạn cuối cùng của quá trình
hình thành Trái đất, sự tách rời lõi kim loại khỏi lớp phủ silicat, xảy ra sớm hơn khoảng 30 triệu năm
so với suy nghĩ trước đây.
Tuổi của hơn 70 thiên thạch đã được đo bằng kỹ thuật xác định niên đại bằng đo phóng xạ. Kết quả
cho thấy các thiên thạch, và do đó có lẽ là Trái đất, hình thành cách đây khoảng 4,5 tỷ năm. Những
phát hiện này cũng đẩy lùi nguồn gốc của mặt trăng của Trái đất vì hầu hết các nhà khoa học tin
rằng Mặt trăng hình thành từ vật chất bị đẩy ra khi một hành tinh cỡ sao Hỏa va chạm với Trái đất.
Việc hai nhóm nhà khoa học độc lập đưa ra kết luận về tuổi của Trái đất này càng làm tăng thêm
sức nặng của kết quả nghiên cứu.
1. Điều gì củng cố khẳng định được đưa ra trong đoạn văn này về tuổi của Trái đất?
A. Trái đất và các thiên thạch có cùng tuổi.
B. Hai nghiên cứu nghiên cứu riêng biệt có cùng kết quả.
C. Các nhà địa chất đã tìm thấy những tảng đá nguyên thủy của Trái đất.
D. Mặt trăng già hơn những gì người ta nghĩ trước đây.
2. Các nhà khoa học Pháp và Đức đã đi đến kết luận nào?
A. Thiên thạch có nguyên tố phóng xạ.
B. Kiến tạo mảng không xảy ra trên các tiểu hành tinh.
C. Trái đất cổ hơn người ta tin trong quá khứ.
D. Mặt Trăng già hơn Trái Đất.
3. Theo đoạn văn, điều gì liên quan đến "kỹ thuật xác định niên đại bằng đo phóng xạ"?
A. sử dụng phóng xạ để khôi phục một vật về trạng thái ban đầu
B. đo các nguyên tố phóng xạ trong một vật
C. tính toán số lần đá trên Trái đất được tái chế
D. tác dụng của một vật vào lực nghiền

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


4. Các nhà khoa học xác định niên đại Trái đất như thế nào?
A. trực tiếp, bằng cách phân tích kiến tạo mảng B. trực tiếp, bằng cách đo lõi kim loại của Trái đất
C. gián tiếp, bằng cách xác định niên đại Mặt trăng của Trái đất D. gián tiếp, bằng cách xác định tuổi
thiên thạch
5. Điều gì cho thấy giai đoạn cuối cùng trong quá trình hình thành Trái đất?
A. sự giảm lực nghiền của các mảng kiến tạo
B. sự tách rời của lõi Trái đất khỏi lớp phủ của nó
C. một trận mưa bảy mươi thiên thạch rơi xuống Trái đất
D. sự va chạm của một hành tinh cỡ sao Hỏa với Trái đất

THE END

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG

You might also like